Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Phạm Duy Tốn). Giáo viên: Đoàn Thị Hồng Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học?. Kiểm tra bài cũ. Tinh thần yêu nước của nhân ta. ( Hồ Chí Minh) Sự giàu đẹp của tiếng Việt. ( Đặng Thai Mai) Đức tính giản dị của Bác Hồ. Ý nghĩa văn chương.. ( Phạm Văn Đồng) ( Hoài Thanh). 2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân ta là câu nào trong các câu sau đây? a. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta. b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toàn cảnh đê sông Hồng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Tìm hiểu chung : 1/ Tác giả : Phạm Duy Tốn ( 1883 – 1924 ) quê ở tỉnh Hà Tây, là một trong số ít những nhà văn có thành tựu về truyện ngắn hiện đại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2/ Tác phẩm : Đây là truyện ngắn thành công nhất của ông trích trong Truyện ngắn Nam Phong, số 18 – 1918.. 3/ Thể loại : Truyện ngắn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một số đặc điểm cơ bản của truyện trung đại và truyện ngắn hiện đại Truyện trung đại. Truyện ngắn hiện đại. - Vào thời kỡ trung đại - Đầu thế kỉ XX - ViÕt b»ng văn xu«i tiÕng - ViÕt b»ng chữ H¸n Việt hiện đại - Cã tÝnh chÊt h cÊu - KÓ ngêi thËt, viÖc thËt - Cốt truyện đơn giản. - Cèt truyÖn phøc t¹p. - Mục đích giáo huấn. - Kh¾c ho¹ hình tîng, ph¸t hiÖn b¶n chÊt trong quan hÖ nhân sinh hay đời sống con ngêi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm bố cục của bài văn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/ Bố cục bài văn : + Đoạn 1 : Đầu … khúc đê này hỏng mất : Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. + Đoạn 2 : Ấy, lũ con dân … Điếu, mày! : Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm. + Đoạn 3 : Phần còn lại : Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tóm tắt ngắn gọn truyện này..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Truyện xảy ra ở Bắc Bộ, gần một giờ đêm, nước sông Nhị Hà lên cao, khúc đê tại làng X, phủ X có nguy cơ bị vỡ. Dân phu hàng trăm nghìn người kéo đến hộ đê, ai nấy đều mệt lả. Nhưng trong đình cao : đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu người hạ rộn ràng phục vụ cho quan phụ mẫu đánh tổ tôm. Trước nguy cơ đê vỡ, quan vẫn thản nhiên đánh bài, thờ ơ trước cảnh tượng lo sợ của dân. Đúng lúc quan thắng ván bài to thì đê vỡ, dân lâm vào cảnh thảm sầu..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 105: Sèng chÕt mÆc bay II. §äc – HiÓu v¨n b¶n 1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của ngời dân. a. Cảnh con đê: + Thời gian : + Địa điểm :. - gần một giờ đêm - khúc đê làng X- phủ X. - trời mưa tầm tã , nước sông Nhị Hà đang lên + Tình trạng khúc đê: - đã thẩm lậu + Tình thế : - không khéo thì vỡ mất + Không gian :. Tình thế vô cùng nguy nan , khẩn cấp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 105: Sèng chÕt mÆc bay II. §äc – HiÓu v¨n b¶n 1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của ngời dân. b.Cảnh dân phu hộ đê: + Hình ảnh :. + Âm thanh :. - Hàng trăm nghìn con người, thuổng, cuốc, đội, vác, đắp, cừ, bì bõm, lướt thướt, mệt lử. - Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, xao xác gọi nhau.. Cảnh hộ đê khẩn trương, nhốn nháo, căng thẳng, vất vả, khốn khổ và hiểm nguy..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của ngời dân. Nghệ thuật: LiÖt kª, động từ, tính từ dån dËp, tõ l¸y gîi t¶, hình ¶nh so s¸nh, t¶ thùc, nghệ thuật t¬ng ph¶n, tăng cÊp..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 105: Văn b¶n Sèng chÕt mÆc bay (Phạm Duy Tốn) * CỦNG CỐ Để làm rõ nguy cơ đê vỡ, tác giả đã sử dụng 2 biện pháp nghệ thuật đó là tăng cấp và tương phản. Hãy chỉ rõ: sự tương phản và tăng cấp đó?.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 105: Văn b¶n Sèng chÕt mÆc bay. (Phạm Duy Tốn). BiÖn ph¸p t¬ng ph¶n, tăng cÊp: + Độ mưa: mưa tầm tã -> mưa tầm tã trút xuống + Độ nước: nước lên to quá -> nước cứ cuồn cuộn bốc lên + Thế đê:. núng thế -> thẩm lậu. + Sức người (ai cũng mệt lử) >< sức trời (vẫn mưa tầm tã) + Thế đê (sắp vỡ) >< thế nước (nước cuồn cuộn bốc lên). T« ®Ëm sù bÊt lùc cña søc ngêi tríc søc trêi, søc yếu kém của thế đê trớc thế nớc, nguy cơ vỡ đê rất cao vµ tình c¶nh th¶m h¹i, tuyÖt väng cña ngêi d©n khi chống đỡ đê..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Híng dÉn häc bµi ë nhµ: - Đọc và tóm t¾t truyÖn. - Nắm đợc những nét chính về tác giả, tác phÈm, néi dung, nghệ thuật của đoạn 1. - Tìm hiÓu néi dung ®o¹n 2 vµ 3: + Hình ¶nh tªn quan phô mÉu + BiÖn ph¸p nghÖ thuËt tiªu biÓu + Giá trị nhân đạo và hiện thực.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> XIN CHÀO TẠM BIỆT.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>