Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bai 13 Lam quen voi soan thao van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.75 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20. Tiết 37. Ngày giảng:. 6A1:. Ngày soạn: /. /. 6A2 :. /. 01/01/2015. /. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. Mục tiêu: Sau bài này, học sinh cần: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. II. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC:Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? Hoạt động của giáo viên H. Động học sinh Kiến thức cần đạt GV:Giới thiệu cho HS biết các thành - HS nhớ lại cấu trúc 1.Các thành phần của văn bản văn bản: phần cơ bản của văn bản. a)Kí tự: . b)Dòng: GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một c)Đoạn: đối tượng vào văn bản, ta di chuyển d)Trang: con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn 2.Con trỏ soạn thảo bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. -Con trỏ soạn thảo là -Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn một vạch đứng nhấp thảo với con trỏ chuột. nháy trên màn hình. Nó -Ta có thể sử dụng phím Home, End, cho biết vị trí xuất hiện … trên bàn phím để di chuyển con của kí tự được gõ vào. trỏ soạn thảo. Nếu muốn chèn kí tự GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ -HS làm hay một đối tượng vào văn bản văn bản, ta di chuyển GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm? con trỏ soạn thảo tới vị Nội dung Đ S trí cần chèn bằng cách Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. nháy chuột vào vị trì Trời nắng ,ánh mặt trời đó. rực rỡ. 3.Quy tắc gõ văn bản Trời nắng,ánh mặt trời trong Word rực rỡ. -Các dấu ngắt câu (dấu Trời nắng, ánh mặt trời chấm, dấu phẩy, dấu rực rỡ. hai chấm, dấu chấm HS: Từng nhóm làm và nộp lên phẩy, dấu chấm than, GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. dấu chấm hỏi) phải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm? Nội dung Đ S. Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) HS: Từng nhóm làm và nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể: -Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. -Xem được chữ việt -In được chữ việt GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. 4.Gõ văn bản chữ việt a)Kiểu VNI: 1  Sắc o6 ô, a6 â,e6ê 2  Huyền o7 ơ,u7ư 3  Hỏi a8ă 4  Ngã d9d9 5  Nặng b)Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê f  Huyền ow,[ ơ, uw,[,wwư r  Hỏi awă x  Ngã ddđ j  Nặng www VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: Trwowfng Hojc 3- Bài mới:. H. Động học sinh. Kiến thức cần đạt được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung. -Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. -Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. -HS chú ý và chọn -Em nhấn phím Enter một trong hai kiểu gõ để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó chép vào tập. HS:Đọc ghi nhớ và chép vào tập 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt GV:Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính. 5) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 20. Tiết 38. Ngày giảng:. 6A1:. Ngày soạn: /. /. 6A2 :. /. 01/01/2015. /. BAØI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (TIEÁT 01) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài này, học sinh cần: Kiến thức - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. Kỹ năng - biết tổng hợp kiến thức để vận dụng vào bài thực hành một cách hiệu quả nhất Thái độ - HS đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập. II - CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có), giáo án, phấn - Học sinh: sách, tập, viết, đọc bài trước III – QUI TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn Định Lớp Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: ? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? => C1:Nháy nút Start\ All Program\ Microsoft Word. C2:Đúp click biểu tượng trên màn hình nền. ? Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? - Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính ta thực hiện như sau: Chọn File\ Open + Loock in: Chọn ổ đĩa D + Chọn tệp tin cần mở + Click nút Open 3 - Hoạt động dạy học Hoạt Động - Giáo viên. Hoạt Động - Học sinh. Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của - HS nhớ lại cấu trúc văn bản: Từ câu và đoạn. văn bản Tuy nhiên khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phạn biệt. Kí tự, dòng, đoạn, trang. - hs phát biểu theo sách GV gọi học sinh phát biểu giáo khoa. khái. Nội dung kiến thức cần đạt 1.Các thành phần của văn bản: a)Kí tự: Là những con chữ, số, kí hiệu … nó là thành phần cơ bản nhất của vbản. b)Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải là 1 dòng. c)Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> niệm về kí tự, dòng … trong SGK trang 71.. - HS ghi chép vào vở. chỉnh về ngữ nghĩa. d)Trang: Là phần văn bản trên một trang in.. GV chốt ý chính VD: Cho một văn bản trên -HS làm nhận xét chéo 2.Con trỏ soạn thảo phiếu học tập cho hs làm rút ra ưu khuyết điểm -Con trỏ soạn thảo là một vạch theo nhóm của các nhóm đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. Cho các nhóm nhận xét Nếu muốn chèn kí tự hay một chéo đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị GV chốt ý nhận xét hs. trí cần chèn bằng cách nháy - HS chú ý ghi bài vào chuột vào vị trí đó. GV: Nếu muốn chèn kí tự vở, theo dõi SGK. hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. -Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. -Ta có thể sử dụng phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. 4 - Củng Cố - Nêu các thành phần cơ bản của 1 văn bản - Em hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưói đây gồm những từ nào? “Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính”. 5 - Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài vừa học - Chuẩn bị đọc bài của phần còn lại và xem trước phần bài tập trong SGK trang/74 - Đọc bài đọc thêm 06: TỪ MÁY CHỮ ĐẾN PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN. 6) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 21 Ngày giảng:. Tiết 39 6A1:. Ngày soạn: /. /. 6A2 :. /. 06/01/2015. /. BAØI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (TIEÁT 02) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài này, học sinh cần: Kiến thức - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. Kỹ năng – Rèn luyện cho học sinh kỹ năng soạn thảo văn bản, biết ứng dụng phần mềm tiếng việt trong soạn thảo vbản. - Sử dụng thành thạo tiếng việt trong soạn thảo vbản. Thái độ - HS đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập. Nghiêm túc II - CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có), giáo án, phấn - Học sinh: sách, tập, viết, đọc bài trước III – QUI TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn Định Lớp Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: ? Khi soạn thảo văn bản trên máy tính e cần phân biệt thành phần nào? Kí tự: Là những con chữ, số, kí hiệu … nó là thành phần cơ bản nhất của vbản. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải là 1 dòng. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Trang: Là phần văn bản trên một trang in. 3 - Hoạt động dạy học Hoạt Động - Học sinh. Hoạt Động - Giáo viên Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản ** Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm? Nội dung. Đ. Kiến thức cần đạt 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word - Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt Động - Giáo viên Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.. Kiến thức cần đạt Hoạt Động - Học sinh -HS làm theo nhóm, vào từ đứng trước nó, tiếp theo nhậnxét chéo nhóm là khoảng trắng nếu còn nội dung.. - Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát HS: Từng nhóm làm và vào bên phải kí tự cuối cùng nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra -HS làm theo nhóm, của từ ngay trước đó. nhận xét chéo nhóm - Giữa các từ chỉ dùng một kí đáp án đúng. tự trống. GV:Phát phiếu học tập - Em nhấn phím Enter để kết cho HS làm theo nhóm? - Hs chú ý rút ra khuyết thúc một đoạn văn bản chuyển Nội dung điểm. sang đoạn mới. Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội). HS: Từng nhóm làm và nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.. - Lắng nghe.. 4. Gõ văn bản chữ việt Có rất nhiều kiểu gõ khác nhau nhưng phổ biến nhất là 2 kiểu gõ: VNI & TELEX. a) Kiểu VNI: 1  Sắc 2  Huyền 3  Hỏi a8ă 4  Ngã d9d9 5  Nặng o6 ô, a6 â,e6ê o7 ơ,u7ư VD: VNI: Tru7o72ng Ho5c b) Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê f  Huyền ow,[ ơ, uw,[,wwư r  Hỏi awă x  Ngã ddđ j  Nặng www. GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể: -Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. -Xem được chữ việt -In được chữ việt GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. -HS chú ý và chọn một VD: TELEX: Trwowfng Hojc Ngoài ra để hiển thị và in trong hai kiểu gõ chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp - Hs ghi chép vào vở với chương trình gõ. 4.Gõ văn bản chữ việt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt Động - Giáo viên a)Kiểu VNI: 1  Sắc o6 ô, a6 â,e6ê 2  Huyền o7 ơ,u7ư 3  Hỏi a8ă 4  Ngã d9d9 5  Nặng b)Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê f  Huyền ow,[ ơ, uw,[,wwư r  Hỏi awă. Hoạt Động - Học sinh. Kiến thức cần đạt. x  Ngã ddđ j  Nặng www VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: Trwowfng Hojc 4 - Củng Cố - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk - 74 - Gọi 1 vài hs phát biểu lại 2 kiểu gõ: VNI & TELEX vừa ghi - Theo em, tại sao không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu? 5 - Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài vừa ghi, làm bài tập sau bài học - Chuẩn bị đọc trước bài thực hành 05 “Văn bản đầu tiên của em” - Đọc bài đọc thêm 06: TỪ MÁY CHỮ ĐẾN PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN. 6) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 21 + 22. Tiết 40,41. Ngày giảng:. 6A1:. Bài thực hành 5. /. Ngày soạn: /. 6A2 :. /. 16/01/2015. /. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. I. Mục tiêu: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn. một số nút lệnh. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. II. Phương pháp: - Tích cực. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC:Em hãy cho biết qui tắc gõ văn bản trong word? :Em hãy cho biết 2 kiểu gõ chữ việt? 3- Bài mới:. Giáo viên GV:Cho HS khởi động Word GV:Giới thiệu các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn GV:Giới thiệu các thanh công cụ. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. GV:Cho HS tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File. GV:Cho HS nháy nút lệnh Open để thấy cách sử dụng. Học sinh Kiến thức cần đạt thành phần trên màn hình của 1.Khởi động và tìm hiểu các Word. HS:Tiến hành khởi động Word HS:Quan sát xem GV làm và làm theo như mở bảng chọn File. HS:Mở một số nút lệnh HS:Chọn File\New để mở văn bản mới HS:Chọn File\Save để lưu tệp văn bản HS:Làm theo hướng dẫn của 2.Soạn thảo văn bản đơn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên các lệnh trong bảng chọn cũng giống như sử dụng các nút lệnh. GV:Cho HS gõ đoạn văn Biển Đẹp trang 77 SGK. Lưu ý HS nếu gõ sai không cần sửa GV:Cho HS lưu văn bản với tên Bien dep. Học sinh GV. Kiến thức cần đạt giản.. HS:Gõ đoạn văn bản vào.. HS:Chọn File\Save +)Loock in: Chọn ổ đĩa D +)File name: gõ tên “Bien dep” +)Click nút Save 3.Tìm hiểu cách di chuyển HS:Làm theo hướng dẫn con trỏ soạn thảo và các GV:Cho HS di chuyển con cách thị trỏ soạn thảo bằng cách nháy chuột hoặc dùng mũi tên 4 chiều. HS:Kéo thanh cuốn lên GV:Cho HS sử dụng thanh xuống để xem cuốn để xem nội dung văn bản HS:Chọn View\Normal, GV:Hướng dẫn cách thể View\Print Layout, hiện văn ở các dạng khác View\Outline nhau HS:Chọn các nút lệnh thu GV:Hướng dẫn thu nhỏ nhỏ phóng to như: phóng to cửa sổ HS: Nháy nút lệnh Close(x) GV:Cho HS đóng cửa sổ 4)Củng cố: GV:Nhắc lại các thao như mở Word, mở tệp tin mới, lưu tệp tin, mở tệp tin có trên máy tính, thoát khỏi Word và làm lại một lần nữa cho HS xem. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thục hành trên máy thường xuyên 6) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 22 Ngày giảng: Bài 15. Tiết 42 6A1:. Ngày soạn: /. /. 6A2 :. /. 21/01/2015. /. CHỈNH SỬA VĂN BẢN. I. Mục tiêu: - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá sao chép và di chuyển các phần văn bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới:. Giáo viên Học sinh GV:Giới thiệu 2 phím xóa là HS xem và ghi nhớ Backspase và Delete. GV:Để xóa những phần văn bản lớn hơn, nếu sử dụng phím Backspase và phím Delete thì mất thời gian. Khi đó ta bôi đen phần văn bản cần xóa và nhấn phím Backspase hoặc phím Delete. GV:Chú ý hãy suy nghĩ cận thận trước khi xóa nội dung văn bản. - HS chú ý cách chọn phần GV:Về nguyên tắc khi muốn văn bản để thực hiện theo thực hiện một thao tác đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu).. Kiến thức cần đạt 1.Xóa và chèn thêm văn bản -Phím Backspase () dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. -Phím Delete dùng để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. -Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí đó và gõ thêm nội dung vào. 2.Chọn phần văn bản -Để chọn phần văn bản ta thực hiện: +)Nháy chuột tại vị trí bắt đầu +)Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên GV:Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn: Em có thể khôi phục trạng thái của văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy nút lệnh Undo.. Học sinh. - HS chú ý để thực hiện sao GV:Sao chép phần văn bản chép và di chuyển là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác. GV:Hướng dẫn cách thực hiện GV:Lưu ý các em có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiếu lần để sao chép cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau. GV:Em có thể di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách: sao chép rồi xóa phần văn bản ở gốc. GV:Em cũng có thể thực hiện việc di chuyển bằng cách chọn lệnh Cut.. Kiến thức cần đạt. 3.Sao chép -Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện: +)Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy. +)Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste. 4.Di chuyển -Để di chuyển một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện: +)Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy nút Cut. +)Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paste.. GV:Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở bước nào? HS: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở bước 1. sao chép thì chọn lệnh Copy còn di thì chọn lệnh Cut. 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi HS: Một HS đứng lên đọc nhớ rồi ghi vào tập HS:Tất cả ghi vào. 5.Hướng dẫn về nhà: GV:Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 81 GV:Về nhà nhớ học thuộc bài và làm bài đầy đủ chuẩn bị tiết sau thực hành. 6) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 22 + 23. Tiết 44 + 45. Ngày giảng:. 6A1:. /. Ngày soạn: /. 6A2 :. /. 21/01/2015. /. Thực hành 6 EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN I. Mục tiêu: - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. II. Phương pháp: - Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Kiểm tra trong lúc thực hành 3- Bài mới:. Giáo viên 2/ Nội dung a/ Khởi động Word và tạo GV cho HS khởi động Word và gõ nội dung trong SGK và sửa lỗi gõ sai (nếu có) b/ Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè GV hướng dẫn HS nháy đúp nút Overtype/Insert c/ Mở văn bản đã lưu và sao chép GV hướng dẫn HS mở văn bản có tên Bien dep.doc Hướng dẫn cách chọn toàn bộ văn bản GV hướng dẫn lại cách sao. Học sinh Kiến thức cần đạt - HS thực hiện gõ nội dung 2/ Nội dung và chỉnh sửa a/ Khởi động Word và tạo. b/ Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè HS thực hiện theo hướng dẫn của GV c/ Mở văn bản đã lưu và sao chép HS thực hiện. HS làm theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chép và di chuyển văn bản d/ Thực hành gõ chữ Việt HS gõ các nội dung trong d/ Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội SGK kết hợp với sao chép nội dung dung 4- Củng cố: GV kiểm tra một số nhóm thực hiện 5- Hướng dẫn về nhà: Xem lại các nọi dung thực hành, xem trước nội dung bài mới 6) Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................................... Tuần: 24 Ngày giảng:. Tiết 46 6A1:. Ngày soạn: /. / Bài 16. 6A2 :. /. 5/02/2015. /. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Hiểu các nội dung định dạng kí tự. - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định dạng kí tự. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Trình bày các thao tác sao chép và di chuyển một phần văn bản 3- Bài mới: Giáo viên 1. Định dạng văn bản GV cho HS so sánh hai văn bản có nội dung chưa được định dạng và một văn bản khác với cùng nội dung nhưng đã được định dạng Hãy đưa ra nhận xét về định dạng Định dạng văn bản gồm mấy loại. Học sinh. Kiến thức cần đạt 1. Định dạng văn bản HS nhận xét sự khác biệt Định dạng văn bản là làm giữa hai văn bản thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu). Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản HS phát biểu dễ đọc, trang văn bản có bố cụa đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. HS phát biểu - Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. 2/ Định dạng kí tự 2.Định dạng kí tự GV giới thiệu cho học sinh -Định dạng kí tự là thay đổi các nội dung định dạng kí tự dáng vẻ của một hay nhiều Cho học sinh quan sát thanh nhóm kí tự. công cụ -Các tính chất phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên Học sinh GV:Ngoài ra còn nhiều tính chất khác. Để định dạng kí tự có nhiều cách thực hiện, sau đây ta sẽ làm quen với hai cách. GV:Giới thiệu cách định dạng kí tự GV:Nêu các tính chất định dạng kí tự GV:Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh và cho HS xem các HS:Quan sát và trả lời các nút lệnh câu hỏi GV:Giới thiệu cách mở hộp thoại Font GV:Đưa hộp thoại Font lên cho HS quan sát GV:Giới thiệu các nơi định dạng GV:Chú ý nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau đó. GV:Cho HS ghi phần ghi nhớ. Kiến thức cần đạt gồm: +)Phông chữ +)Cỡ chữ +)Kiểu chữ +)Màu chữ a)Sử dụng các nút lệnh: +)Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp thoại Font và chọn Font thích hợp. +)Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Size và chọn cỡ chữ cần thiết +)Kiểu chữ: Nháy nút Bold là chữ đậm Nháy nút Italic là chữ nghiêng Nháy nút Underline là chữ gạch chân +)Màu chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font Color và chọn màu chữ thích hợp b)Sử dụng hộp thoại Font -Chọn Format\ Font\ Xuất hiện hộp thoại Font: +)Font: Chọn font chữ thích hợp +)Font Style: Chọn kiểu chữ thích hợp +)Size: Chọn cỡ chữ mong muốn +)Font color: Chọn màu chữ. 4)Củng cố: 1/ Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? 2/ Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút dùng để định dạng kiểu chữ ... Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ... Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ... GV cho HS giải các bài tập SGK GV:Có cách nào để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong Windows có hỗ trợ tiếng việt hay không? HS:Gõ một vài chữ việt có dấu và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. Định dạng kí tự 5)Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học kỹ hai cách định dạng kí tự và xem trước bài 17 -Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 88 Lưu ý HS màu sắc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 6) Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................. Tuần: 25 Ngày giảng:. Tiết 47 + 48 6A1:. /. Ngày soạn: /. 6A2 :. /. 12/02/2015. /. Bài 17 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN I. Mục tiêu: - Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định dạng kí tự. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Hãy nêu các cách định dạng kí tự? 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Kiến thức cần đạt 1.Định dạng đoạn văn 1.Định dạng đoạn văn GV cho HS so sánh hai văn HS nhận xét sự khác biệt -Định dạng đoạn văn là thay bản có nội dung chưa được giữa hai văn bản đổi các tính chất sau đây của định dạng và một văn bản đoạn văn bản: khác với cùng nội dung + Kiểu căn lề nhưng đã được định dạng + Vị trí lề của cả đoạn văn Hãy đưa ra nhận xét về định HS phát biểu + Khoảng cách lề của dòng dạng đầu tiên + Khoảng cách đến đoạn GV:Giới thiệu định dạng văn trên hoặc dưới đoạn văn + Khoảng cách giữa các 2.Sử dụng các nút lệnh để dòng trong đoạn văn định dạng đoạn văn 2.Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn GV:Giới thiệu các nút lệnh -Để định dạng đoạn văn, em định dạng đoạn văn chỉ cần đưa con trỏ soạn GV:Cho HS quan sát tờ giấy thảo vào đoạn văn bản và sử in các nút lệnh và trả lời các dụng các nút lệnh trên thanh câu hỏi HS:quan sát và trả lời công cụ định dạng:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên. GV:Giới thiệu hộp thoại Paragraph GV:Đưa tờ giấy có in hình hộp thoại Paragraph lên cho HS quan sát và giới thiệu HS:Quan sát và nghe giải thích sau đó ghi vào tập. 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó ghi vào tập. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản hay không?. Học sinh. Kiến thức cần đạt +)Căn lề: Nút lệnh (Left) căn lề trái Nút lệnh (Center) căn giữa Nút lệnh (Right) căn lề phải Nút lệnh (Justify) căn đều hai bên +)Thay đổi lề cả đoạn văn: Nút lệnh (Increase) tăng lề trái Nút lệnh (Decrease) giảm lề trái +)Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nút lệnh (Line Spacing) chọn số Tiết 48 3.Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph -Chọn Format\ Paragraph\ Xuất hiện hộp thoại Paragraph +)Alignment: Căn lề +)Indentation: Khoảng lề của cả đoạn +)Spacing: khoảng cách đoạn văn trên và dưới +)Line Spacing: Khoảng cách giữa các dòng HS: Để định dạng đoạn văn, em chỉ cần đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng:. GV:Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút HS: lệnh sau đây: Nút dùng để căn lề trái Nút dùng để ............... Nút dùng để căn đều hai Nút dùng để ............... bên Nút dùng để ............... Nút dùng để căn giữa GV:Về nhà nhớ học bài và làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 91 6) Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................. Tuần: 26 Ngày giảng:. Tiết 49 6A1:. Ngày soạn: /. /. 6A2 :. /. 15/02/2015. /. :Bài thực hành 7 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN. I. Mục tiêu: - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn. II. Phương pháp: - Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: GV:Em hãy nêu cách mở hộp thoại Font và sử dụng hộp thoại đó? 3- Bài mới:. Giáo viên Học sinh Kiến thức cần đạt GV:Yêu cầu: HS thực hiện HS thực hiện theo nhóm và 1.Định dạng văn bản theo đúng yêu cầu SGK đúng yêu cầu SGK B1:Khởi động Word và mở GV: tệp Bien dep.doc đã lưu B1:Gõ và định dạng đoạn trong bài trước: văn theo mẫu sau (chỉ thực +)Nháy nút lệnh Open hành với phần văn bản): +)Chọn ổ D B2:Lưu văn bản với tên bài +)Chọn tệp Bien dep Tre xanh +)Nháy nút Open B2:Hãy áp dụng các định dạng em đã biết để trình bày giống mẫu sau đây. Biển đẹp SGK HS thực hiện và lưu bài lại B3:Lưu văn bản với tên cũ 2.Thực hành Tre xanh SGK 4)Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV:Khi nhập văn bản là nhập đến đâu định dạng đến đó hay là nhập xong mới quay lại định dạng? HS: Khi nhập văn bản là nhập xong rồi mới quay lại định dạng? GV:Khi căn chỉnh kí tự thì cần chọn hết phần kí tự cần căn chỉnh. Còn khi căn chỉnh đoạn văn thì chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo vào trong đoạn văn là đủ rồi. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về nhà các em xem lại phần lý thuyết và lấy những bài văn, bài thơ hay gõ thêm rồi sau đó tự căn chỉnh theo ý thích. GV:Tiết tới sẽ làm một bài tập ngoài SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần: 26 Tiết: 51 Ngày dạy Ngày soạn. BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ II. Phương pháp: - Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 13 - 17 III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Trình bày thao tác định dạng đoạn văn bằng cách sử dụng nút lệnh 3- Bài mới:. Giáo viên 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: GV nêu ư điểm của soạn thảo GV:Các em làm bài tập theo hai chủ đề. Một là các em sẽ tự chọn cho mình một bài thơ, đoạn văn nói về cảnh đẹp quê hương, tình bạn, tình cảm gia đình,... Hai là em chọn theo bài tập mẫu dưới đây: GV:Hướng dẫn bài tập mẫu: +)Gõ nội dung văn bản +)Kiểm tra chính tả +)Căn chỉnh +)Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn GV:Lưu tên với chủ đề của mình. Học sinh. HS:Sẽ lựa chọn theo nhiều chủ đề khác nhau. Nội dung GV:Ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính là không cần quan tâm ngay đến việc trình bày mà có thể gõ nội dung văn bản xong rồi mới định dạng. Có thể tách rời việc gõ văn bản và việc định dạng văn bản. Điều này không thể thực hiện được với các văn bản được soạn theo truyền thống.. HS:Làm theo từng bước mà giáo viên đưa ra. HS:Lưu tên vào. 5- Hướng dẫn về nhà: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Xà Phiên HỌ VÀ TÊN: .......................................... LỚP: 6A.. Điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: TIN HỌC Lời Phê. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM :(4đ) Câu 1:Nút lệnh này dùng để làm gì? a)Lưu văn bản trên máy tính c)Mở văn bản với văn bản trống trên máy tính. b)Mở văn bản trên máy tính d)Cả a, b, c sai.. Câu 1:Nút lệnh này dùng để làm gì? a)In văn bản trên máy tính b)Mở văn bản trên máy tính c)Mở văn bản với văn bản trống trên máy tính d) Lưu văn bản trên máy tính Câu 3:Từ nào sau đây đúng khi gõ từ “trường học” bằng kiểu Telex? a)tru7o72ng ho5c b)truwowfng hojc c)trwowfng hojc d)Cả b, c đúng Câu 4:Nút lệnh này dùng để làm gì? a)Di chuyển văn bản b)Khôi phục trạng thái của văn bản trước đó c)Xóa văn bản đã chọn d)Sao chép văn bản II. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 5:Hãy nêu các bước lưu văn bản? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Câu 6:Hãy nêu các bước sao chép văn bản? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .... Để có chữ â ă ơ ê ô ư đ Tuần: 27 Tiết: 53-54 Ngày dạy Ngày soạn. Em gõ kiểu Telex. Để có dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng. Em gõ kiểu Telex. Bài 18 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: - Biết được một số khả năng trình bày trang văn bản của Word. - Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề trang - Biết cách xem trước khi in. II. Phương pháp: - Thuyết trình, cho hS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày trang in III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới:. Giáo viên Học sinh Nội dung GV:Giới thiệu trình bày 1.Trình bày trang văn bản trang văn bản gồm có: -Các yêu cầu cơ bản khi +)Chọn hướng trang nghĩa trình bày trang văn bản gồm: là chọn hướng trang đứng +)Chọn hướng trang:Trang hoặc trang nằm ngang. đứng hoặc trang nằm ngang. GV:Cho HS xem hình trong HS:Xem hình trang đứng và +)Đặt lề trang:Lề trái, lề SGK trang nằm ngang. phải, lề trên, lề dưới. +)Đặt lề trang gồm có lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới. GV:Chú ý: Đừng nhầm lề trang với lề đoạn văn. Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể thò ra ngoài lề trang. 2.Chọn hướng trang và đặt GV:Giới thiệu cách chọn lề trang hướng trang và đặt lề trang -Chọn File\ Page Setup\ ... GV:Đưa hộp thoại Page -Chọn thẻ Margins và thực Setup cho học sinh xem hiện: HS:Quan sát hộp thoại và +)Portrait:Trang đứng nghe giáo viên giới thiệu +)Landscape:Trang ngang +)Top:Lề trên GV:Giới thiệu phần in văn +)Bottom:Lề dưới bản gồm có 2 cách chọn lựa +)Left:Lề trái là in toàn bộ hoặc in theo +)Right:Lề phải từng trang mà mình muốn 3.In văn bản GV:Để có thể in được máy *In toàn bộ văn bản: tính của em phải nối với -Nháy nút lệnh Print ( ) máy in và máy in phải được trên thanh công cụ. bật. *In theo từng trang hoặc tất cả: -Chọn File\ Print\ .... +)All: in tất cả.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV:Trước khi in người ta có thể xem trước khi in bằng cách nháy nút lệnh Print Preview. Sau khi xem xong nháy nút Close để đóng lại. 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ sau đó cho cả lớp ghi vào tập HS:Ghi vào tập. GV:Hãy nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn?. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập sau 2, 3, 4 SGK trang 96.. +)Pages: đáng số thứ tự của trang cần in -Chọn OK *Xem trước khi in: -Nháy nút lệng Print Preview. GHI NHỚ *Trình bày trang là đặt hướng và các khoảng cách lề cho trang văn bản. Trình bày trang tác động đến mọi trang. *Trước khi in ra giấy nên kiển tra trước bố trí trang trên màn hình bằng nút lệnh Print Preview HS:Lề trang văn bản là lề của trang giấy, việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản. Còn lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể thò ra ngoài lề trang..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần: 28 Tiết: 55 Ngày dạy Ngày soạn. TÌM VÀ THAY THẾ. I. Mục tiêu: - Biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế. - Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế đơn giản trong văn bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. Hướng dẫn học sinh thực hiện III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: GV:Hãy nêu cách chọn hướng trang và đặt lề trang? 3- Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung GV:Hơn hẳn khi viết giấy, 1.Tìm phần văn bản khi soạn thảo trên máy tính, -Chọn Edit\ Find\ Xuất hiện phần mềm sẽ cung cấp cho hộp thoại Find and Replace em nhiều công cụ sửa lỗi rất +)Gõ từ cần tìm vào ô Find nhanh chóng. Trong bài này what em sẽ học cách sử dụng +)Nháy Find Next để tiếp công cụ tìm và thay thế tục tìm trong văn bản. +)Nháy Close để kết thúc GV:Công cụ tìm kiếm giúp *Từ hoặc dãy kí tự tìm tìm nhanh một từ (hoặc dãy được nếu có sẽ được hiển thị kí tư trong văn bản. Để thực trên màn hình dưới dạng bôi hiện em sử dụng hộp thoại đen. Find (tìm kiếm). GV:Cho HS xem hộp thoại HS:Xem hộp thoại và GV giài thích GV:Cho HS xem hộp thoại 2.Thay thế GV:Giải thích là ô Find -Chọn Edit\ Replace\ xuất Wath là gõ từ cần tìm khi gõ hiện hộp thoại Find and chú ý chính xác có khi trong Replace. ô sẽ lên mã khác. Còn ô +)Find what: Gõ từ cần tìm Replace With là gõ từ cần kiếm thay thế. +)Replace With: Gõ từ thay GV:Công cụ tìm và thay thế thế có ích khi văn bản có nhiều *Chú ý: có 2 cách chọn lựa: trang. -Nháy nút Replace là thay thế từng từ -Nháy nút Replace All là thay thế tất cả 4)Củng cố: GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó cho tất cả HS ghi vào. GV:Hãy nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS:Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về nhà học thuộc lý thuyết và làm các bài tập 2, 3, 4 trang 98 và 99 SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần: 28-29 Tiết: 56-57 Ngày dạy Ngày soạn. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ. I. Mục tiêu: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản và chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: GV:Hãy nêu cách tìm phần văn bản? GV:Hãy nêu cách thay thế trong văn bản? 3- Bài mới:. Giáo viên Học sinh GV:Giới thiệu tác dụng của HS quan sát ghi nhớ việc chèn hình ảnh vào trong văn bản GV:Hình ảnh minh họa thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn. Không những thế, trong rất nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa. GV:Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa. GV:Có thể chèn nhiều hình HS quan sát và thực hiện ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste) GV:Giới thiệu cách thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản HS quan sát và thực hiện GV:Giới thiệu kí tự đặc biệt. Nội dung 1.Chèn hình ảnh vào văn bản -Để chèn hình ảnh vào văn bản, em thực hiện theo các bước sau đây: B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert.. 2.Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản -Thông thường hình ảnh được chèn vào văn bản theo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> là những kí tự mà trên bàn phím không có. GV:Cách lấy kí tự đặt biệt là chọn Insert\ Symbol\ ... Chọn kí tự cần lấy và nháy nút Insert. GV:Để di chuyển hình ảnh ta nháy chuột vào hình nếu xuất hiện mũi tên bốn chiều là di chuyển hình GV:Muốn thay đổi độ rộng thì ta con trỏ chuột vào các ô vuông hoặc ô tròn xung quanh hình khi xuất hiện mũi tên hai chiều là kéo lớn hoặc thu nhỏ. 4)Củng cố: GV:Cho HS đọc phần ghi HS đọc ghi nhớ nhớ và cho tất cả các em ghi vào tập GV:Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh từ một tệp đồ HS:Để chèn hình ảnh vào văn họa? bản, em thực hiện theo các bước sau đây: B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh B2:Chọn Insert\ Picture\ From File\ Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy nút Insert.. một trong hai cách phổ biến: a)Trên dòng văn bản: Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được xem như một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo. b)Trên nền văn bản: Với kiểu bố trí này hình ảnh nằm trên nền văn bản và độc lập với văn bản. Hình được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh hình chữ nhật đó. -Để thay đổi cách bố trí hình ảnh, em thực hiện các bước sau đây: B1:Nháy chuột trên hình để chọn hình vẽ đó. B2:Chọn Format\ Picture\ Layout B3:Chọn cách thể hiện và nháy Ok.. 5)Hướng dẫn về nhà: GV:Về nhà học thuộc phần lý thuyết và làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 102..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần: 29 Tiết: 58 Ngày dạy Ngày soạn. BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ II. Phương pháp: - Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 - 20 III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: trình bày thao tác chèn hình ảnh vào văn bản 3- Bài mới:. Giáo viên 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập khuyến khích học sinh đặt câu hỏi để giáo viên trả lời. Câu 1: Một văn bản có 10 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu được không? Câu 2: Cho học sinh đặt câu hỏi để các học sinh khác trả lời. GV giải đáp GV chuẩn bị trước một số câu hỏi nếu HS chưa chuẩn bị Câu 3: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục. 4/ Củng cố GV ôn tập lại một số kiến thức và kiểm tra một số học sinh.. Học sinh. HS đã tìm hiểu trước ở nhà và trả lời. Nội dung Đây là câu hỏi dưới dạng hoạt động của học sinh, học sinh tự thực hiện tự khám phá và kết luận.(nên có máy tính để học sinh thực hiện.). HS chuẩn bị câu hỏi trước và thắc mắc HS:Làm theo từng bước mà giáo viên đưa ra. HS trả lời. Hình ảnh được chèn vào văn bản với tuỳ chọn trên hộp thoại Format Picture được sử dụng trong lần chèn hình ảnh trước đó và tuỳ chọn đó không phải In line with text (trên dòng văn bản), cũng không phải Square mà là In front of text. Cách khắc phục là chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên họpp thoại Format Picture.. 5- Hướng dẫn về nhà: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần: 30 Tiết: 59-60 Ngày dạy Ngày soạn. Bài thực hành 8: EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. I. Mục tiêu: - Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. II. Phương pháp: - Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: Trình bày thao tác thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản 3- Bài mới: Giáo viên Cho học sinh trình bày văn bản và chèn hình ảnh như sách giáo khoa GV chỉ cho học sinh nơi chứa hình ảnh và không nhất thiết là hình giống sách giáo khoa. GV cho học sinh chuẩn bị trước một bài báo tường sẵn ở nhà và trình bày GV kiểm tra vài học sinh hoặc nhóm học sinh trình bày. GV hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý 4- Cũng cố: GV kiểm tra nhóm tốt nhất và trình bày cho các nhóm khác xem. Học sinh Nội dung HS mở máy và thực hiện thao Bài tập như sách giáo khoa tác gõ và chèn hình ảnh vào văn bản. HS chuẩn bị trước nội dung bài báo tường và thực hiện trình bày nội dung. HS thực hiện theo nội dung bài báo đã chuẩn bị HS chú ý và rút kinh nghiệm để trình bày tốt hơn. 5- Dặn xem lại các nội dung và chuẩn bị cho bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần: Tiết: Bài 21. TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG. I. Mục tiêu: - Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng. II. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới:. Giáo viên 4- Cũng cố: 5- Dặn. Học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: Tiết: Bài thực hành 9. DANH BẠ RIÊNG CỦA EM. I. Mục tiêu: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. - Vận dụng các kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. - Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng một cách thích hợp. II. Phương pháp: - Tích cực. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới:. Giáo viên 4- Cũng cố: 5- Dặn. Học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần: Tiết: Bài thực hành tổng hợp DU LỊCH BA MIỀN I. Mục tiêu: - Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng. II. Phương pháp: - Tích cực. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phòng máy vi tính - Học sinh: sách, tập, viết. IV. Nội dung: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: 3- Bài mới:. Giáo viên 4- Cũng cố: 5- Dặn. Học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM Ngày duyệt. Nhận xét và ký duyệt. KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày duyệt. Nhận xét và ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×