Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Phân tích những vấn đề liên quan đến tài chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.68 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ

BÀI THẢO LUẬN
MƠN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Đề tài: Phân tích những vấn đề liên quan đến tài chính của Tổng
cơng ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Đàm Thị Thanh Huyền
Lớp học phần

: 2111FMGM0211

Nhóm

:1

HÀ NỘI 2021


2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thảo luận này, chúng em- những thành viên thuộc nhóm 1 lớp
học phần Quản trị tài chính xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô Đàm Thị Thanh Huyền.
Cảm ơn cô đã tận tình truyền đạt khơng chỉ những kiến thức chun mơn mà còn là
những kinh nghiệm sống và làm việc của mình cho chúng em. Đó sẽ là nền tảng để
chúng em hoàn thành bài thảo luận một cách tốt nhất, là hành trang quý báu trong quá
trình làm việc tại các doanh nghiệp sau khi ra trường.


Cảm ơn những thành viên của nhóm 1 đã tích cực tham gia xây dựng, đóng góp ý
kiến và giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và làm bài thảo luận. Dù đơi khi có
những ý kiến bất đồng quan điểm nhưng chúng ta đã biết cách lắng nghe, góp ý cho
nhau để đạt được mục tiêu cuối cùng là hoàn thành bài thảo luận.
Dù cố gắng nhất có thể nhưng do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế cịn
nhiều hạn chế nên bài thảo luận khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp bổ ích của cơ và các bạn để bài thảo luận hồn thiện
hơn.
Cuối cùng xin chúc cơ ln luôn xinh đẹp, khỏe mạnh, đạt được nhiều thành công
trong sự nghiệp trồng người cao quý, chúc các bạn học ln giữ vững lửa nhiệt huyết
trong con người mình, tận dụng sức trẻ, sức khỏe để gặt hái những thành tựu trong
cơng việc và trong cuộc sống.
Nhóm 1 xin chân thành cảm ơn!

3


BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NHÓM LÀM VIỆC
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ
1
Dư Thị Phương Anh Phần 2.1, phần 2.2.2.A
(Thư kí)
2
Lê Trung Anh
Phần1, phần 4, phần 7
(Nhóm trưởng)
Làm đề cương, viết lời
mở đầu, Tổng hợp Word

3
Lưu Phương Anh
Khái quát về VNA, Phần
2.2.2.E
4
Nguyễn Thị Lan
Phần 2.2.1, phần 2.2.2.C
Anh
5
Nguyễn Thị Phương Phần 5 + Thuyết trình
Anh
6
Vũ Thị Lan Anh
Phần 3, phần 2.2.2.D,
phần 6
7
Lê Thị Thanh Bình Phần 2.2.2
8
Nguyễn Quốc Bảo
Làm slide
9
Nguyễn Giang Tuấn Phần 6
Cảnh

Thư kí

Đánh giá

Nhóm trưởng


4

Ký tên


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................5
Khái quát về Tổng công ty Hàng không Việt Nam Vietnam Airlines6
NỘI DUNG...................................................................................9
1. Thu thập dữ liệu.....................................................................9

1.1. Diễn biến giá cổ phiếu.........................................................................................9
1.2. Báo cáo tài chính...............................................................................................11
1.3. Báo cáo thường niên..........................................................................................13
2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Tổng cơng ty Hàng
khơng Việt Nam (Vietnam Airlines)............................................15

2.1. Phân tích tóm lược mơi trường hoạt động quản trị của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam.......................................................................................................15
2.1.1. Môi trường vi mô........................................................................................15
2.1.2. Môi trường vĩ mô........................................................................................16
2.1.3. Các yếu tố thuộc môi trường ngành............................................................19
2.2. Phân tích đánh giá và đối sánh các giữ liệu bình qn ngành............................21
2.2.1. Phân tích đánh giá tình hình tài chính Tổng cơng ty hàng khơng Việt Nam
(Vietnam Airlines)................................................................................................21
2.2.2. Phân tích đánh giá tình hình tài chính của Vietnam Airline thông qua việc
đối sánh với các dữ liệu bình qn của Vietjet......................................................24
A. Khả năng thanh tốn........................................................................................24
B. Kết cấu vốn......................................................................................................25
C. Khả năng chi trả lãi vay...................................................................................26

D. Hiệu suất hoạt động.........................................................................................27
E. Khả năng sinh lời.............................................................................................29
3. Phân tích và đánh giá mơ hình tài trợ vốn của Vietnam Airlines
30
4. Tính chi phí sử dụng vốn bình qn WACC..............................31
5. Dự án đầu tư dài hạn của Vietnam Airlines.............................33

5.1. Thông tin về dự án............................................................................................33
5.2. Phân tích các chỉ tiêu lựa chọn dự án bao gồm NPV, IRR, PBP........................34
6. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Vietnam Airlines....36
7. Một số ý kiến để cải thiện tình hình tài chính của Vietnam
Airlines.....................................................................................36

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................38

LỜI MỞ ĐẦU
Học xong học phần Quản trị tài chính, chúng em nhận ra rằng Quản trị tài chính
đóng vai trị cực kì quan trọng trong doanh nghiệp. Nó khơng chỉ giúp doanh nghiệp
đánh giá tình hình tài chính, định giá doanh nghiệp mà cịn là cơng cụ để dự báo nhu
cầu vốn, huy động vốn và sử dụng hệ thống địn bẩy. Ngồi ra, doanh nghiệp có thể
quản trị vốn, tài sản, chi phí – doanh thu – lợi nhuận của doanh nghiệp một cách có
hiệu quả.
Sau khi tìm hiểu, nhóm 1 chúng em quyết định lựa chọn Tổng công ty Hàng không
Việt Nam (Vietnam Airlines) làm doanh nghiệp mục tiêu để thu thập số liệu và phân
tích những vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp như: khả năng thanh toán, kết
cấu vốn , khả năng chi trả lãi vay, hiệu suất hoạt động và khả năng sinh lời, kết hợp so
sánh với doanh nghiệp cùng ngành để đưa ra nhận xét và có cái nhìn khách quan hơn

Ngồi ra, chúng em cũng vận dụng những kiến thức đã được học trong học phần
Quản trị tài chính để phân tích đánh giá mơ hình tài trợ vốn của doanh nghiệp, dựa vào
những số liệu thu thập được tính tốn chi phí sử dụng vốn bình quân WACC. Tìm hiểu
dự án đầu tư dài hạn của Vietnam Airlines, tính NPV, IRR, PBP. Từ đó có cái nhìn
tổng quan hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp và đưa ra nhận xét cũng như
những ý kiến theo lý thuyết.

6


KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
VIETNAM AIRLINES
 Giới thiệu chung
Vietnam Airlines là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, là thành phần nịng cốt của tổng cơng ty hàng không Việt Nam.
Hãng nằm dưới sự quản lý của hội đồng 7 người do Thủ tướng Việt Nam chỉ định,
có các đường bay đến khu vực Châu Á, Châu Úc, Châu Mỹ, Châu Âu, Châu đại
dương, với 46 điểm ở 19 quốc gia. Trụ sở chính được đặt tại 2 sân bay lớn nhất Việt
Nam: Sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Vietnam Airlines là cổ đông lớn nhất với tỷ lệ nắm giữ cổ phần 69,93% Jetstar
Pacific Airlines. Hãng nắm 49% trong Cambodia Angkor Air- hang hàng không quốc
gia Campuchia và 100% trong VASCOx- một hãng bay nhỏ chuyên bay ở khu vực
miền Nam Việt Nam
Hãng được đánh giá 4 sao trong 4 năm liên tiếp vào ngày 18/6/2019, theo tiêu
chuẩn của Skytrax. Ngày 10 tháng 6 năm 2010, hãng gia nhập liên minh SkyTeam, trở
thành hãng hàng không đầu tiên của Đông Nam Á gia nhập liên minh này.
Giữ vai trò chủ lực trong giao thông hàng không Việt Nam, trải qua hơn 20 năm
không ngừng phát triển, Vietnam Airlines đã khẳng định vị thế là một Hãng hàng
khơng quốc gia có quy mơ hoạt động tồn cầu và có tầm cỡ tại khu vực. Năm 2015
đánh dấu bước ngoặt lớn của Vietnam Airlines khi chính thức chuyển đổi mơ hình hoạt

động sang cơng ty cổ phần, qua đó mối quan hệ gắn bó với các cổ đơng được thể hiện
mạnh mẽ và đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Vietnam
Airlines.
 Sứ mệnh – Tầm nhìn:
-

Trở thành Hãng hàng không hàng đầu Châu Á được khách hàng tin yêu lựa chọn.

-

Là Hãng hàng không quốc gia, lực lượng vận tải chủ lực.

-

Cung cấp dịch vụ đa dạng, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

-

Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội phát triển
thành đạt cho người lao động.

-

Kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo lợi ích bền vững cho cổ đông.
7


 Giá trị cốt lõi:
-


An toàn là số 1, nền tảng cho mọi hoạt động.

-

Khách hàng là trung tâm. Vietnam Airlines thấu hiểu sự phát triển của tổ chức gắn
liền với sự tin yêu của khách hàng.

-

Người lao động là tài sản quý giá nhất. Mọi chính sách đãi ngộ được xây dựng trên
cơ sở cơng bằng và lợi ích xứng đáng để duy trì sự gắn kết và tạo sức mạnh đồn
kết trong tổ chức.

-

Khơng ngừng sáng tạo. Lấy sáng tạo là phương châm đổi mới, Vietnam Airlines
luôn đổi mới không ngừng trên mọi lĩnh vực với tư duy đột phá để đạt được thành
công lớn.

 Mục tiêu
-

Top 10 hãng hàng khơng được ưa thích tại châu Á

-

Top 3 về quy mô trong khu vực Đông Nam Á.

-


Trở thành hãng hàng không số (Digital Airlines).

-

Củng cố dịch vụ 4 sao và từng bước đạt tiêu chuẩn hãng hàng không 5 sao sau
2020.

-

Trở thành doanh nghiệp được ưa thích hàng đầu tại thị trường lao động Việt Nam.

-

Lĩnh vực kinh doanh

 Ngành, nghề kinh doanh chính
-

Vận chuyển hàng khơng đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu
phẩm, thư; hoạt động hàng không chung, bay phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phịng;

-

Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng, thiết bị hàng không và các thiết bị kỹ thuật
khác; sản xuất linh kiện, vật tư, phụ tùng tàu bay, trang thiết bị kỹ thuật khác thuộc
lĩnh vực công nghiệp hàng không; cung ứng dịch vụ kỹ thuật cho các hãng hàng
không trong nước và nước ngoài; xuất nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng, trang
thiết bị hàng không (thuê, cho thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà
nước.


 Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính

8


-

Vận tải đa phương thức; cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt
đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng hóa và các dịch vụ phục vụ sân đỗ
tại các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ giao nhận hàng hóa; sản xuất, chế biến,
xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ trên tàu bay.

-

Đầu tư và khai thác hạ tầng kỹ thuật tại các sân bay: Nhà ga hành khách, hàng hóa,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền vận tải hàng không
và dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không;

-

Xuất, nhập khẩu, cung ứng xăng, dầu, mỡ hàng không, chất lỏng chuyên dùng và
xăng dầu khác tại các cảng hàng không sân bay và các địa điểm khác;

-

Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các nhà sản xuất tàu bay, động cơ, thiết
bị, phụ tùng tàu bay, các công ty vận tải du lịch trong nước và nước ngoài; cung
ứng dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn, bán hàng miễn thuế tại nhà ga hàng
không, các tỉnh, thành phố; các dịch vụ hàng không khác.


-

Các ngành, nghề kinh doanh khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.

 Thành tựu
-

2016: “Hãng hàng không hàng đầu Châu Á về bản sắc văn hố” và “Hãng hàng
khơng có hạng Phổ thông hàng đầu Châu Á” bởi World Travel Awards.

-

2016: Top 3 Hãng hàng không tiến bộ nhất thế giới (SKYTRAX)

-

2016: Hãng hàng khơng có thiết kế ghế khoang Thương gia đẹp nhất trên Boeing
787-9 và Airbus A350-900” (Tạp chí Global Traveler Trung Quốc); Top 4 hãng
hàng không khu vực Đơng Nam Á có lưu lượng vận chuyển hành khách đạt trên
20 triệu lượt (CAPA)

-

2017: “Hãng hàng không của năm tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương” bởi
CAPA- Center for Aviation.

-


2017: “Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hố” và “Hãng hàng
khơng hàng đầu thế giới về hạng Phổ thông đặc biệt” bởi World Travel Awards
2017.

-

2018: Nằm trong top những Hãng hàng không lớn được yêu thích nhất châu Á
năm 2018 (Traveler’ Choice Major Airlines – Asia 2018) do Tripadvisor bình
chọn.

9


-

2018: Skytrax công nhận Vietnam Airlines là Hãng hàng không 4 sao năm thứ 3
liên tiếp

-

2018: Hãng hàng không 4 sao toàn cầu do tổ chức APEX (The Airline Passenger
Experience Association) trao tặng.
NỘI DUNG

1. THU THẬP DỮ LIỆU
1.1. Diễn biến giá cổ phiếu

 Thống kê giao dịch cổ phiếu theo các năm
2017
Tổng số phiên

Tổng KL khớp
Tổng GT khớp
Tổng KL đặt mua
Tổng KL đặt bán

2018

250
152.548.296
4.817.173
212.636.800
229.373.000

2019

250
205.388.536
8.996.504
274.130.700
280.376.500

243
221.802.320
5.751.992
243.411.200
241.041.000

 Thống kê giao dịch cổ phiếu theo các quý trong năm.
2017
Tổng số phiên

Tổng KL khớp
Tổng GT khớp
Tổng KL đặt mua
Tổng KL đặt bán
2018
Tổng số phiên
Tổng KL khớp
Tổng GT khớp
Tổng KL đặt mua
Tổng khối lượng đặt bán
2019
Tổng số phiên
Tổng KL khớp
Tổng GD khớp
Tổng khối lượng đặt mua
Tổng khối lượng đặt bán

Quý 1
59
58.159.092
1.940.369
81.025.400
75.611.000

Quý 2
62
28.643.412
809.242
43.610.100
48.540.000


Quý 1

Quý 2

Quý 3
64
11.846.241
322.252
19.973.100
22.292.800
Quý 3

Quý 4
65
53.908.551
1.745.310
68.028.200
82.929.200
Quý 4

59
95.036.209
4.874.750
121.453.400
120.018.100

62
33.934.197
1.326.975

50.292.800
50.880.600

64
46.604.236
1.755.482
57.704.300
63.968.800

65
29.813.894
1.039.297
44.680.200
45.509.000

Qúy 1

Qúy 2

Qúy 3

Qúy 4

58
51.730.419
2.058.317
75.360.384
74.879.069

54

44.431.672
1.865.460
48.479.160
51.189.690

65
37.119.510
1.460.957
39.683.320
39.592.540

66
24.921.980
871.934
27.248.440
27.250.590

10




Năm 2017
- Diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2017



Năm 2018
- Diễn biến giá cổ phiếu trong năm 2018




Năm 2019
- Diễn biến giá chứng khoán năm 2019

Link tài liệu />11


1.2. Báo cáo tài chính
 Bảng cân đối kế tốn
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Năm 201701/01-

Năm 201801/01-

Năm 201901/01-

31/12KT/HN

31/12KT/HN

31/12KT/HN

TÀI SẢN
A. TS NGẮN HẠN

21,122,732,929

20,325,570,151


19,288,261,371

1, Tiền và các khoản

7,540,619,875

3,603,022,371

2,957,234,030

409,299,086

2,875,357,791

3,579,235,209

9,608,180,196
3,233,835,803
330,797,968
67,427,752,947

9,644,197,655
3,685,639,354
517,352,980
62,064,686,596

7,904,079,166
3,569,653,534
1,278,059,432

57,166,604,666

4,176,531,225
55,086,555,442

2,017,197,127
51,026,088,832

2,172,895,865
46,955,993,985

269,625,541

243,234,466

410,078,481

2,114,548,124

2,135,344,489

2,094,597,391

5,780,492,616
88,550,485,876

6,642,821,682
82,390,256,747

5,533,038,943

76,454,866,037

71,117,566,152

63,717,833,335

57,847,310,038

1, Nợ ngắn hạn
2, Nợ dài hạn
B. VỐN CSH

32,738,421,854
38,379,144,298
17,432,919,723

32,170,307,309
31,547,526,026
18,672,423,412

31,420,636,213
26,426,673,825
18,607,555,998

1, Vốn đầu tư của chủ

17,432,919,724

18,672,423,412


18,607,555,998

88,550,485,876

82,390,256,747

76,454,866,037

tương đương tiền
2, Đầu tư tài chính
ngắn hạn
3, Các KPT ngắn hạn
4, Hàng tồn kho
5, TS ngắn hạn khác
B. TS DÀI HẠN
1, Các KPT DH
2, TSCĐ
3, BĐS đầu tư
4, Tài sản dở dang dài
hạn
5, Đầu tư tài chính dài
hạn
6, TSDH khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ

sở hữu
2, Nguồn kinh phí &
quỹ khác

C. LỢI ÍCH CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

12


 Kết quả kinh doanh
KẾT QUẢ KINH

Năm 201701/01-

Năm 201801/01-

Năm 201901/01-

DOANH

31/12KT/HN

31/12KT/HN

31/12KT/HN

83,553,713,101

97,589,706,275

99,099,610,862


602,742,606

779,064,557,

871,527,158

82,950,970,495

96,810,641,718

98,228,083,703

4. Giá vốn bán hàng

72,278,296,334

84,546,648,996

87,259,507,651

5. Lợi nhuận gộp về

10,672,674,161

12,263,992,722

10,968,576,052

906,645,271


1,159,737,515

1,139,599,385

2,293,714,332

3,674,967,891

2,344,875,558

-19,861,652

-16,074,583

-34,235,810,

doanh, liên kết
9. Chi phí bán hàng

4,874,949,412

4,771,157,894

4,616,584,091

10. Chi phí QLDN

2,323,175,539

2,606,023,301


2,662,244,049

2,067,618,496

2,355,506,569

2,450,235,929

1,124,558,621

995,349,934

982,553,353

37,417,629

38,951,674

43,892,876

14. Lợi nhuận khác

1,087,140,992

956,398,260

938,660,477

15. LNTT


3,154,759,488

3,311,904,829

3,388,896,406

471,377,612

695,812,381

933,964,492

1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu thuần t
hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Phần lãi lỗ hoặc lỗ
trong

cơng


11. Lợi

ty

nhuận

liên

từ

HĐKD
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác

16. Chi phí thuế TNDN
hiện hành

13


17. Chi phí thuế TNDN

24,268,612

17,583,289

-82,529,148

2,659,113,264


2,598,509,158

2,537,461,062

288,612,715

263,468,924

191,659,242

2,370,500,549

2,335,040,235

2,345,801,820

1,931

1,747

1,654

hỗn lại
18. Lợi nhuận sau thuế
Lợi ích của CĐ
thiểu số
LNST của công ty
mẹ
19. Lãi cơ bản trên cổ

phiếu
20. Lãi suy giảm trên
cổ phiếu

1.3. Báo cáo thường niên
Năm kết thúc 31/12

Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần từ hoạt

2017

2018

2019

KẾT QUẢ KINH DOANH
82.950.970.495
96.810.641.718
10.672.674.161
12.263.992.722
2.067.618.496
2.355.506.569

98.228.083.703
10.968.576.052
2.450.235.929

động kinh doanh

Tổng lợi nhuận kế toán

3.154.759.488

3.311.904.829

3.388.896.406

trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

2.659.113.264

2.598.509.158

2.537.461.062

TNDN
Lợi nhuận sau thuế

2.370.500.549

2.335.040.235

2.345.801.820

1.931

1.747


1.654

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
21.122.732.929
20.325.570.151
67.427.752.947
62.064.686.596
88.550.485.876
82.390.256.747
32.738.421.854
32.170.307.309
38.379.144.298
31.547.526.026
71.117.566.152
63.171.833.335

19.288.261.137
57.166.604.666
76.454.866.037
31.420.636.213
26.426.673.825
57.847.310.038

của cổ đơng cơng ty mẹ
Lãi trên cơ bản trên cổ
phiếu (VNĐ)
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Tổng nợ phải trả

14


Vốn chủ sở hữu
Lợi ích của cổ đơng
thiểu số
Tổng nguồn vốn
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

17.432.919.724

18.672.423.412

18.607.555.998

88.550.485.876
82.390.256.747
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Năm

76.454.866.037
Năm

Năm

Thu nhập trên mỗi cổ phần của 4 quý gần


2017
1.931

2018
1.902

2019
1.659

nhất (EPS)
Giá trị sổ sách của cổ phiếu (BVPS)
Giá trị thị trường trên thu nhập (P/E)
Giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)
Tỷ suất lợi nhuận gộp biên
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình

14.202 15.211
22.32 17.35
3.04
2.17
12.87 12.67
3.21
2.68
14.08 12.93

13.120
20.34
2.57
11.17

2.58
12.58

Lần
Lần
%
%
%

quân (ROEA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình

%

qn (ROAA)
Tỷ số thanh tốn hiện hành ( ngắn hạn )
Khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số nợ trên Tổng tài sản
Tỷ số nợ vay trên Vốn chủ sở hữu

Lần
Lần
%
%

2.56

2.73

2.95


0.65
3.02
80.31
270.31

0.63
3.12
77.34
206.0

0.61
3.33
75.66
171.62

0

Lợi nhuận trước thuế
Khấu hao TSCĐ VÀ
BĐSĐT
Lợi nhuận từ hoạt động

LƯU CHUYỂN DÒNG TIỀN
3.154.759.488
3.311.904.829
5.192.580.322
5.020.071.590

3.388.896.406

2.961.203.222

9.639.310.902

10.019.109.615

9.246.159.928

17.977.843.425

8.924.635.711

8.818.800.281

kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần

1.456.269.520

-3.075.089.766

-1.283.791.792

từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần

-14.666.009.143

-9.783.317.099


-8.182.051.460

kinh doanh trước thay
đổi vốn lưu động
Lưu chuyển tiền thuần
sử dụng vào hoạt động

sử dụng vào hoạt động
15


tài chính
Tiền và tương đương

7.540.619.875

3.603.022.371

2.957.234.030

tiền cuối năm

2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CƠNG
TY HÀNG KHƠNG VIỆT NAM (VIETNAM AIRLINES)
2.1. Phân tích tóm lược mơi trường hoạt động quản trị của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam
2.1.1. Môi trường vi mô
a. Tác động của các nhân tố luật pháp và quản lý nhà nước về kinh tế
Thị trường vận tải hàng khơng sẽ có sự thay đổi cơ bản trước sức ép về tồn cầu
hóa và tự do hóa. Trước đây, Nhà nước đã và đang thi hành chính sách bảo hộ hợp lý

các hãng hàng không trong nước bằng việc chỉ cho phép các hãng hàng không trong
nước khai thác trên thị trường nội địa, cịn thị trường quốc tế thực hiện chính sách điều
tiết với nguyên tắc đảm bảo khả năng cung ứng thực tế giữa hãng hàng khơng của Việt
Nam và nước ngồi theo tỷ lệ cân bằng theo nguyên tắc trao đổi thương quyền. Nhưng
với xu thế hiện nay thì thị trường hàng khơng Việt Nam tiếp tục được mở rộng, chính
phủ từng bước nới lỏng việc quản lý đối với các hãng hàng khơng và có những khuyến
khích và ủng hộ bay đến các điểm du lịch ở Việt Nam.
b. Tác động của nhân tố kỹ thuật công nghệ
Hàng không dân dụng là một ngành đòi hỏi ứng dụng nhiều kỹ thuật cao, chính
xác và cơng nghệ hiện đại. Là một thành viên của hiệp hội hàng không quốc tế, tham
gia vào các đường bay quốc tế, Tổng công ty cũng phải tuân thủ những quy định, yêu
cầu về kỹ thuật, công nghệ chung theo quốc tế trong lĩnh vực vận chuyển hàng không.
Trong hơn 10 năm trở lại đây, được sự ưu đãi tạo điều kiện phát triển của chính phủ,
Tổng cơng ty đã có những bước phát triển vượt bậc trong việc đổi mới và ứng dụng
nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến nhất của ngành hàng không trên
thế giới. Vietnam Airlines được nghi nhận là một hãng hàng khơng có đội máy bay trẻ
và hiện đại với tham vọng trở thành hãng hàng không lớn thứ 2 Đông Nam Á sau
Singapore. Tốc độ phát triển nhanh, tuy nhiên, khi so sánh với nhiều hãng hàng không
khác, yếu tố kỹ khuật và công nghệ của Tổng cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế cần phải
khắc phục.
16


c. Những hưởng của các nhân tố văn hóa xã hội
Việt Nam là một đất nước đông dân, hiện nay dân số Việt Nam trên 97 triệu người,
đứng thứ 15 trên thế giới, là một quốc gia có dân số trẻ trong điều kiện mức sống đang
ngày càng cao. Ngoài ra, Việt Nam là một đất nước có số lượng người sinh sống xa tổ
quốc lớn. Cộng đồng Việt kiều gồm 4,5 triệu người ngày càng có nhu cầu về thăm quê
hương và người thân, bạn bè, đầu tư làm ăn trong nước là một nguồn khách ổn định và
giàu tiềm năng cho vận chuyển hàng không.

d. Ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên
Là một quốc gia có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho sự phát triển của vận tải
hàng khơng, Việt Nam có địa hình hẹp, trải dài trên 1200 dặm, nhiều cảnh quan thiên
nhiên và di tích lịch sử nổi tiếng thế giới. Bên cạnh đó nền văn hóa đặc sắc, phong
phú, đa dạng và lịch sử đấu tranh anh dũng, hào hùng của dân tộc cũng tạo nên sự hấp
dẫn của nước ngoài, tiềm năng du lịch vô cùng to lớn. Tuy nhiên do chưa được phát
triển đồng bộ và đầu tư đúng mức nên sức thu hút vẫn chưa cao.
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương
– một khu vực trải dài trên một vùng địa lý mênh mông, được bao bọc bởi đại dương
và được đánh giá là khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới. Trong khu vực
thường ngăn cách với nhau bằng biển do đó đi lại bằng đường hàng không là một sự
lựa chọn thuận lợi nhất.
2.1.2. Môi trường vĩ mô
a. Khách hàng
Đối với vận chuyển hành khách: Nhìn chung, khách hàng của ngành vận tải hàng
khơng có khả năng hoặc sẵn sàng chi trả cao để đổi lấy việc sử dụng dịch vụ vận tải
hàng không có ưu điểm nhanh chóng, tiện nghi và thuận lợi.
Tổng công ty HKVN phân chia khách hàng thành hai đối tượng chính, đó là các
đại lý vận chuyển và các khách hàng riêng lẻ.
Đối với các đại lý vận chuyển, do yêu cầu giới hạn về chi phí nên giá cước và mức
độ tiện lợi, phù hợp là hai yếu tố quan trọng nhất khi xem xét nhà vận chuyển.
Đối với khách hàng riêng lẻ, thời gian vận chuyển nhanh chóng và chất lượng dịch
vụ (như điều kiện lưu giữ bảo quản, tính bảo mật riêng tư, an tồn, thủ tục…) là những
yếu tố chính trong việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không.
17


b. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Hàng không Việt Nam đã hội nhập với ngành hàng không thế giới, các rào cản
đang được loại bỏ nhanh chóng theo xu thế chung. Trong những năm gần đây, Việt

Nam đã dần cho phép mọi hãng hàng không tham gia kinh doanh khai thác, nhất là thị
trường nội địa. Mặc dù hiện nay thị phần vận tải hành khách của Tổng công ty HKVN
đang duy trì ở mức cao trên cả đường bay quốc tế và nội địa nhưng số lượng các đối
thủ cạnh tranh đang vận động gia nhập thị trường ngày một nhiều.
Trên đường bay quốc tế:
Hầu hết các hãng hàng khơng hàng đầu trên thế giới đều có mặt và cạnh tranh trực
tiếp với Vietnam Airlines. Đến nay đã có 32 hãng hàng khơng quốc tế tham gia cung
cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách đến và đi từ Việt Nam. Các đối thủ
cạnh tranh trực tiếp của Vietnam Airlines phần lớn là những hãng hàng không danh
tiếng hàng đầu trong khu vực và một số hãng giá hàng không giá rẻ như:
-

Châu Âu: Air France (Pháp), Lufthansa (Đức), Aeroflot (Nga), Vladivostok
Air (Nga).

-

Trung Á: Uzbekistan Airways (Uzbekistan).

-

Đông Á:

-

Section 1.01 Các hãng hàng không của Đài Loan: Uni Air, Eva Air, China
Airlines, P.E.Air Transporation.

-


Section 1.02 Các hãng hàng không Trung Quốc: China Southern Airlines,
Shanghai Airlines, China Eastern Yunnaan, Viva Macau

-

Section 1.03 Hong Kong: Cathay Pacific, Hongkong Airlines

-

Section 1.04 Nhật Bản: Japan Airlines, All Nippon Airlines

-

Section 1.05 Hàn Quốc: Korean Air, Asiana Airlines.

-

Đông Nam Á: Malaysia Airlines, Garuda (Indonesia), Philippines Airlines,
Singapore Airlines,

Tiger Airlines, Thai Airways,

Khome Airlines

(Campuchia), Nok Air (Thailand), Lion Air (Indonesia) AirAsia (Malaysia)
Cebu Pacific (Philippines)
-

Mỹ: United Airlines.


-

Châu Úc: Quantas Airlines.
18


Ngồi ra các hãng hàng khơng hàng đầu thế giới khác khơng có đường bay trực
tiếp đến Việt Nam nhưng cũng có văn phịng đại diện như: British Airlines (Anh),
Emirates (Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất), American Airlines, Continental
Airlines (Mỹ).
c. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Xu thế mở của và hội nhập của Việt Nam, chính phủ chủ trương thực hiện chính
sách “mở cửa bầu trời” cho phép các hãng hàng không mới khác được tham gia khai
thác trên thị trường Việt Nam, việc cạnh tranh giành giật và nắm giữ thị phần rất quyết
liệt. Do đó, Tổng công ty cần chuẩn bị những điều kiện tốt nhất, nâng cao năng lực
cạnh tranh và tận dụng tối đa lợi thế sẵn có để sẵn sàng cho các cuộc cạnh tranh sẽ
diễn ra mạnh trong tương lai.
Tuy nhiên, theo chính sách của Nhà nước trong giai đoạn hiện nay, thị trường nội
địa sẽ là thị trường riêng của các hãng hàng khơng Việt Nam hoặc phía Việt Nam có cổ
phần (các hãng Vietnam Airlines, Jetstar Airlines, VASCO, Indochina Airlines).
d. Sức ép từ phía các nhà cung cấp
Nhà cung cấp máy bay và phụ tùng bay: Trên thế giới hiện nay chỉ có 2 nhà cung
cấp chủ yếu máy bay chở khách phản lực thân rộng là Boeing (của Mỹ) và Airbus (của
liên minh châu Âu). Đây là ngành sản xuất địi hỏi rất cao về kỹ thuật, cơng nghệ và
nguồn vốn…Các nhà sản xuất đều có chính sách hỗ trợ đào tạo chuyển giao công nghệ
cho bên mua hoặc sử dụng. Nguồn cung cấp vật tư phụ tùng máy bay cũng được thực
hiện thông qua dịch vụ sau bán hàng của các nhà sản xuất và các đại lý của nhà sản
xuất. Do đó, áp lực của các nhà cung cấp về phương tiện bay là không cao.
Nguồn cung cấp nhiên liệu bay cũng trở nên khó lường do giá dầu mỏ trên thế giới
có sự biến động mạnh. Trong năm 2020 mặc dù giá dầu mỏ quốc tế giảm mạnh do

trạng thái dư thừa của thị trường có tác động tiêu cực đến hoạt động các doanh nghiệp
xăng dầu của Việt Nam, nhưng ở phương diện tiêu dùng và toàn bộ nền kinh tế, điều
này lại mang lại nhiều điểm tích cực, thậm chí là cơ hội để cho nhiều lĩnh vực khác có
thể bứt phá ngay sau khi đại dịch qua đi. Những ngành hưởng lợi đầu tiên phải kể đến
ngành vận tải khi chi phí xăng dầu chiếm tỷ trọng lớn. Đây là cơ hội để giảm chi phí,
giá thành cung cấp sản phẩm dịch vụ vận tải, thơng qua đó kích cầu nền kinh tế khi xã
hội được cung cấp dịch vụ vận tải giá rẻ.

19


Các dịch vụ hỗ trợ khác như bảo hiểm, khai thác điểm đỗ, sân bay, an ninh… cũng
có xu hướng tăng giá do tình hình chính trị thế giới có nhiều bất ổn hơn.
e. Các sản phẩm thay thế
So với các phương tiện vận chuyển thay thế khác như đường bộ, đường sắt và
đường thủy có lợi thế về khối lượng vận chuyển lớn, chi phí thấp, thích hợp với việc
vận chuyển các hàng hóa khối lượng lớn, cồng kềnh, vận tải hàng khơng lại có lợi thế
về thời gian vận chuyển nhanh, an toàn, tiện nghi ở khoảng cách dài dành người có thu
nhập cao hoặc sẵn sàng chi trả; hay vận chuyển các hàng hóa gọn nhẹ, có giá trị lớn,
cần thời gian vận chuyển ngắn.
Vì vậy, trong các phân khúc thị trường của vận tải hàng không đã lựa chọn thì khả
năng thay thế của các sản phẩm này là không cao, nhất là trên những đường bay quốc
tế.
2.1.3. Các yếu tố thuộc môi trường ngành
a. Hoạt động marketing
Hoạt động marketing của Tổng công ty được đánh giá là khá mạnh và bài bản,
được các ban chuyên môn của khối thương mại phụ trách.
Ban kế hoạch thị trường, Ban tiếp thị hành khách và Ban tiếp thị hàng hóa là nơi
phụ trách chính các hoạt động tiếp thị quảng cáo, xây dựng hình ảnh và thương hiệu.
Chiến lược thực hiện là tập trung quảng bá các sản phẩm dịch vụ đang là thế mạnh, là

lợi thế cạnh tranh của Tổng cơng ty. Trong khi đó, Ban thương mại phối hợp với Ban
điều hành bay và Đoàn bay 919 phụ trách trong việc thiết kế và phát triển các sản
phẩm dịch vụ mới (xây dựng đường bay, kế hoạch bay).
Chiến lược xây dựng hình ảnh và thương hiệu Vietnam Airlines được thực hiện qua 3
hoạt động chính là:
Hoạt động quảng cáo: Vietnam Airlines là doanh nghiệp Nhà nước đầu tiên của
Việt Nam có các hoạt động quảng cáo và xúc tiến một cách chuyên nghiệp ra nước
ngoài. Tổng công ty đã bỏ ra hàng triệu USD để thực hiện quảng cáo trên các phương
tiện thông tin đại chúng và các ấn phẩm hàng đầu tại các thị trường mục tiêu.
Các hoạt động phối hợp: Tổng công ty với lợi thế là có nhiều văn phịng đại diện
tại nước ngoài đã kết hợp với Tổng cục Du lịch tài trợ và tổ chức các hoạt động văn
hóa, liên hoan du lịch, thể thao lớn…cả trong và ngoài nước.
20


Bên cạnh đó, Tổng cơng ty cịn chủ động hợp tác với các khách sạn, các nhà tổ
chức xây dựng nhiều gói sản phẩm dịch vụ đa dạng và đồng bộ mà trong đó, Vietnam
Airlines là nhà vận chuyển hành khách.
Các chương trình khuyến mại lớn: Tổng cơng ty đang triển khai các chương trình
khuyến mại như chương trình khách hàng lớn, chương trình thương gia Việt Nam,
chương trình Bơng sen vàng (Golden Lotus Program) nhằm lôi kéo khách hàng đến
với dịch vụ vận tải của mình.
Ngồi việc tiến hành quảng bá thìVietnam Airlines cũng chú trọng xây dựng hệ
thống phân phối rộng khắp. Song song với các đại lý bán vé trực tiếp thông thường,
Vietnam Airlines tiến hành bán vé điện tử qua mạng internet, chất lượng phục vụ và sự
tiện lợi ngày càng nâng cao, tiếp cận với thế giới.
Trong những năm gần đây, được tạo điều kiện ưu đãi phát triển từ Chính phủ,
hình ảnh và vị thế của Vietnam Airlines được nâng tầm cao mới. Từ chỗ là một hãng
hàng không chưa được biết đến trong khu vực, đến nay Vietnam Airlines đã được đánh
giá là hãng hàng khơng có tốc độ phát triển nhanh, ổn định, bước đầu xác lập được vị

thế trong khu vực và tạo dựng được hình ảnh với khách hàng.
b. Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ

 Những điểm mạnh
Khả năng sản xuất, nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm đã được coi là một trong những hoạt động quan
trọng của TỔNG CÔNG TY, nghiên cứu mở thêm các đường bay mới, sắp xếp lịch
bay tối ưu hóa, hợp lý, thuận tiện với chi phí tối thiểu, hướng tới cung cấp các sản
phẩm dịch vụ hàng không đồng bộ.
Về nguồn nhân lực
Đến 31/12/2019, tổng số lao động hợp nhất là 21.255 người, trong đó lao động của
Vietnam Airlines là 6.409 người. Nguồn lao động Vietnam Airlines tiếp tục theo xu
hướng trẻ hóa và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt là lao động đặc thù như phi
công, tiếp viên, kỹ sư và thợ kỹ thuật máy bay được chú trọng phát triển về số lượng
lẫn chất lượng, từng bước giảm tỷ lệ sử dụng lao động nước ngoài, đáp ứng tốt các yêu
cầu sản xuất kinh doanh và hoạt động vận tải hàng khơng
Chính sách đãi ngộ

21


Để thu hút và duy trì lực lượng lao động, đặc biệt lao động quản lý, kỹ sư, chuyên
viên, lao động đặc thù như phi công, tiếp viên, trong những năm qua Vietnam Airlines
đã liên tục thực hiện chương trình cải cách chế độ tiền lương, tiền thưởng nhằm tăng
thu nhập cho người lao động; hồn thiện chính sách phân phối thu nhập. Tính từ năm
2016 đến nay, mức tăng thu nhập tiền lương của người lao động đạt từ 5% đến 20%
tùy theo chức danh công việc. Trong năm 2019, Tổng công ty đã triển khai 02 đợt tăng
lương đối với phi công (từ 01/6/2019, 01/9/2019) và thực hiện tốt các chế độ, chính
sách đối với người lao động trong đó tiếp tục triển khai chế độ bảo hiểm hưu trí tự
nguyện và bảo hiểm sức khỏe.

Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Tổng công ty HKVN đang được chủ trương xây dựng thành tập đoàn kinh tế mạnh
của Nhà nước, hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ, cơng ty con – Tổng công ty HKVN
với các đơn vị thành viên (7 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập,
1 đơn vị sự nghiệp)

 Những điểm yếu
Về cơ bản năng lực cạnh tranh của Vietnam Airlines vẫn còn rất hạn chế với một
số mạng đường bay chủ yếu là nội đia, đường bay quốc tế khai thác thiếu ổn định
( hiện nay Vietnam Airlines đang khai thác 70 đướng bay tới 20 điểm trong nước và 26
điểm đến quốc tế với 320 chuyến bay mỗi này)
Chất lượng dịch vụ mặc dù đã được cải thiện những vẫn chỉ ở mức trung bình
( theo Skytrax đánh giá thì Vietnam Airlines chỉ đứng ở mức 3 sao)
Do được sự hỗ trợ nhiều của nhà nước, thiếu sự cọ sát nên kinh nghiệp quản lý,
điều hành và khả năng phản ứng với biến động cạnh tranh còn nhiều bất cập.
Mặc dù được nhà được đầu tư rất nhiều nhưng khả năng tài chính của Vietnam
Airlines vẫn thua xa các hãng hàng khơng lớn trên thế giới.
2.2. Phân tích đánh giá và đối sánh các giữ liệu bình quân ngành
2.2.1. Phân tích đánh giá tình hình tài chính Tổng cơng ty hàng khơng Việt Nam
(Vietnam Airlines)
A. Phân tích bảng cân đối kế tốn
CÂN ĐỐI KẾ TỐN

Năm 201701/01-

Năm 201801/01-

Năm 201901/01-

31/12KT/HN


31/12KT/HN

31/12KT/HN

22


TÀI SẢN
A. TS NGẮN HẠN

21,122,732,929

20,325,570,151

19,288,261,371

1, Tiền và các khoản

7,540,619,875

3,603,022,371

2,957,234,030

409,299,086

2,875,357,791

3,579,235,209


9,608,180,196
3,233,835,803
330,797,968
67,427,752,947

9,644,197,655
3,685,639,354
517,352,980
62,064,686,596

7,904,079,166
3,569,653,534
1,278,059,432
57,166,604,666

4,176,531,225
55,086,555,442

2,017,197,127
51,026,088,832

2,172,895,865
46,955,993,985

269,625,541

243,234,466

410,078,481


2,114,548,124

2,135,344,489

2,094,597,391

5,780,492,616
88,550,485,876

6,642,821,682
82,390,256,747

5,533,038,943
76,454,866,037

71,117,566,152

63,717,833,335

57,847,310,038

1, Nợ ngắn hạn
2, Nợ dài hạn
B. VỐN CSH

32,738,421,854
38,379,144,298
17,432,919,723


32,170,307,309
31,547,526,026
18,672,423,412

31,420,636,213
26,426,673,825
18,607,555,998

1, Vốn đầu tư của chủ

17,432,919,724

18,672,423,412

18,607,555,998

TỔNG NGUỒN VỐN
88,550,485,876
 Phân tích tình hình tài sản

82,390,256,747

76,454,866,037

tương đương tiền
2, Đầu tư tài chính
ngắn hạn
3, Các KPT ngắn hạn
4, Hàng tồn kho
5, TS ngắn hạn khác

A. TS DÀI HẠN
1, Các KPT DH
2, TSCĐ
3, BĐS đầu tư
4, Tài sản dở dang dài
hạn
5, Đầu tư tài chính dài
hạn
6, TSDH khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ

sở hữu
2, Nguồn kinh phí &
quỹ khác
C. LỢI ÍCH CỔ
ĐƠNG THIỂU SỐ

Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản từ năm 2017 – 2019

23


100,000,000,000,000
90,000,000,000,000
80,000,000,000,000
70,000,000,000,000
60,000,000,000,000
2017

2018
2019

50,000,000,000,000
40,000,000,000,000
30,000,000,000,000
20,000,000,000,000
10,000,000,000,000
0
Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

Tổng tài sản

Nhận xét: trong năm 2017 -2019 ta nhận thấy Tổng công ty hàng khơng Vietnam
Airlines có tổng tài sản lớn nhưng đang có xu hướng giảm theo thời gian. Trong đó, tài
sản dài hạn giảm nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn.
- 2018 tổng tài sản là 82,390,256,747,144 giảm 6,160,229,128 so với năm 2017
- 2019 tổng tài sản là 76,454,866,036,529 giảm 5,935,390,711 so với năm 2018
 Tài sản của công ty có sự giảm sút đáng kể qua các năm .

24


Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn từ 2017 – 2019

100,000,000,000,000
90,000,000,000,000
80,000,000,000,000

70,000,000,000,000
60,000,000,000,000
50,000,000,000,000
40,000,000,000,000
30,000,000,000,000
20,000,000,000,000
10,000,000,000,000
0

2017
2018
2019

Nợ


tr
i

ph
n
Vố


ch

sở

u
hữ


ng
Tổ

ng
cộ

ồn
u
ng

n
vố

Nhận xét: Trong giai đoạn 2017-2019, Tổng nguồn vốn của Vietnam Airlines cũng có
sự sụt giảm đáng kể, trong đó phần lớn tổng nguồn vốn giảm là từ nợ phải trả. Năm
2019 tổng nguồn vốn là giảm 5,935,390,711 tỷ so với năm 2018.
Nhưng nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của Tổng công ty hàng không Vietnam
Airlines vẫn ở mức cực lớn, lên đến con số hơn 88 nghìn tỉ vào năm 2017.
2.2.2. Phân tích đánh giá tình hình tài chính của Vietnam Airline thơng qua việc
đối sánh với các dữ liệu bình qn của Vietjet.
A. Khả năng thanh tốn
 Bảng thể hiện khả năng thanh toán của Vietnam Airlines (nghìn đồng)
Năm

2017

2018

2019


21.122.732.92

20.325.570.15

19.288.261.37

9

1

1

Hàng tồn kho

3.233.835.803

3.685.639.354

3.569.653.534

Tổng nợ ngắn hạn

32.738.421.85

32.170.307.30

31.420.636.21

Tài sản ngắn hạn


25


×