Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Một só giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở huyện thiệu hóa tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.95 KB, 26 trang )

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Để giáo dục đào tạo phát triển thì
nhân tố quan trọng là con người. Giáo dục không những cung cấp tri thức rèn
luyện kỹ năng mà c n giáo dục học sinh trở thành con người có nhân cách có
đầy đủ phẩm chất của một cơng dân Việt Nam trong thời kỳ hội nh p và toàn
cầu. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định điều đó.
“ Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào
tạo nguồn nhân lực trong đ trình độ cao vẫn còn hạn chế, chưa chuyển mạnh
sang đào tạo theo nhu cầu xã hội. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số
lượng, quy mô với nâng cao chất lượng giữa dạy chữ và dạy người. Chương
trình, nội dung, phương pháp và học t p còn lạc h u, đổi mới ch m, cơ cấu giáo
dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo, chất lượng giáo dục
toàn diện giảm sút chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Quản lý nhà nước về giáo dục còn bất c p, xu hướng thương mại hóa
và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục ch m, hiệu quả thấp đang trở thành
nỗi bức xúc của xã hội”. Đồng thời Đại hội tiếp tục định hướng cho giai đoạn
mới “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương
pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội, xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng, đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội, phối
hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ ” [3, tr 167,168 ] .
Trong thời gian qua, giáo dục đào tạo huyện Thiệu H a, tỉnh Thanh H a đã
đạt được những thành tựu về các phương diện, những bất c p về công tác giáo
dục đạo đức, chất lượng giáo dục đạo đức của học sinh, trong đó có học sinh
trung học cơ sở đang đặt ra cho các cấp chính quyền, các nhà quản lý giáo dục,
cho xã hội. Từ thực tiễn trên, việc tìm kiếm các giải pháp quản lý để nâng cao


chất lượng giáo dục đạo đức ở trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thiệu
Hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện
hiện nay. Vì v y chúng tơi chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý nâng cao
chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở ở huyện Thiệu Hóa,
Thanh Hóa”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý lu n, điều tra, khảo sát thực tiễn, chúng tôi đề xuất
một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học cơ sở huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa .
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1


3.1 Khách thể nghiên cứu : Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở
các trường trung học cơ sở huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
3.2 Đối tượng nghiên cứu : Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở huyện Thiệu Hóa Thanh Hóa
3 3 Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
thì chất lượng giáo dục tồn diện của các trường THCS huyện Thiệu Hóa sẽ
được nâng cao, đáp ứng được sự đòi hỏi của giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu lý lu n về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS.
+ Khảo sát thực trạng đạo đức của học sinh và các giải pháp quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh ở huyện Thiệu Hóa tỉnh Thanh Hóa
+ Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học cơ sở ở huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý lu n: Tổng hợp, phân loại tài liệu, nghiên
cứu các tri thức khoa học, các văn kiện Đại hội Đảng, các tài liệu về giáo dục,
quản lý giáo dục nhằm xác định cơ sở lý lu n cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra khảo sát thực
tiễn, tổng kết kinh nghiệm, xử lý số liệu thu th p lấy ý kiến của chuyên gia để
xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
7. Đóng góp của đề tài
+ Lu n văn góp phần làm sáng tỏ về mặt lý lu n của các vấn đề giáo dục
đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS .
+ Chỉ ra được thực trạng chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường
THCS huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
+ Đề xuất một số giải pháp cụ thể trong công tác quản lý nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết lu n, phụ lục và tài liệu tham khảo, u n văn
gồm c 3 chương .
Chương 1 : Cơ sở lý lu n của vấn đề nghiên cứu
Chương 2 : Thực trạng về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
Chương 3 : Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS ở huyện Thiệu Hóa,Thanh Hóa

2


Chƣơng 1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đạo đức

- Đạo đức à một hệ thống những quy tắc, những chuẩn mực mà qua đó con
người tự nh n thức và điều chỉnh hành vi của mình vì hạnh phúc của cá nhân,
lợi ích của t p thể và cộng đồng .
- Đạo đức là một trong những hình thái ý thức xã hội, phản ánh sự tồn tại về
mặt tinh thần của cá nhân, một trong những đòn bẩy tinh thần cho quá trình
phát triển xã hội .
- Đạo đức là phương thức xác l p mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội, giữa lợi
ích xã hội và lợi ích cá nhân, đạo đức chính là bản chất của con người trong sự
phát triển của nó theo hướng ngày càng đạt tới giá trị đích thực của cái thiện .
- Đạo đức là một trong những hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các quan
niệm về cái thiện, cái ác trong các mối quan hệ của con người, thực hiện chức
năng điều chỉnh hành vi của con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội .
1.2.2. Giáo dục
- Giáo dục là hoạt động hướng tới thông qua một hệ thống các biện pháp tác
động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối
sống.
- Giáo dục là hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển
tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó làm cho đối tượng đó dần dần có
được những phẩm chất và năng lực đề ra .
- Giáo dục là nền tảng văn hóa cuả một nước, là sức mạnh tương lai của dân
tộc.
1.2.3. Giáo dục đạo đức
- Giáo dục đạo đức là q trình tác động có mục đích có kế hoạch, có tổ chức
của nhà giáo dục
- Giáo dục đạo đức là một quá trình sư phạm được tổ chức một cách có mục
đích có kế hoạch nhằm hình thành và phát triển ở học sinh ý thức, tình cảm,
niềm tin và thói quen đạo đức.
1.2.4. Quản lý, quản lý giáo dục
* Quản lý:
- Quản lý là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động t p thể, là

sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể
con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức .
- Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác
nhau, nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực
hiện những chương trình, mục đích hoạt động .
* Quản ý giáo dục: là hệ thống những tác động tự giác có ý thức có mục đích,
có kế hoạch đến tất cả các mắt xích của hệ thống từ cấp cao nhất đến cơ sở
giáo dục đó là nhà trường.
3


1.2.5. Quản lý công tác giáo dục đạo đức
Quản lý giáo dục đạo đức phải là quản lý có mục tiêu, nội dung, phương
pháp đảm bảo quá trình giáo dục được tiến hành một cách có khoa học phù hợp
với quy tắc chuẩn mực của xã hội góp phần hình thành nhân cách học sinh.
1.2.6. Giải pháp
- Nhà giáo dục tìm ra những giải pháp mang tính hiệu quả cao.
- Giải pháp quản lý giáo dục đạo đức đã tác động trực tiếp đến đối tượng quản
lý theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.7. Trường THCS, đặc điểm của học sinh Trung học cơ sở
- Trường trung học cơ sở phải đặt ra cho cấp học đó là hình thành cho học
sinh những phẩm chất mới về trí tuệ, đạo đức
.-Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
quả của Giáo dục Tiểu học, có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở.
- Học sinh THCS dễ bị kích động về mặt tinh thần , vui buồn bồng bột kh hiểu
Lứa tuổi đang phát triển mạnh mẽ về tình cảm đạo đức tình cảm bạn bè
1.3 Một số vấn đề cơ bản về công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
1.3.1. Nội dung giáo dục đạo đức
- Giáo dục à quan hệ của học sinh đối với xã hội như việc giáo dục cho các
em tình yêu quê hương đất nước, yêu chủ nghĩa xã hội, dân tộc.

- Lịng u hịa bình có tinh thần cộng đồng và Quốc tế, có tinh thần lao động
sáng tạo có thái độ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc bảo vệ mơi trường .
- Giáo dục cho các em có thái độ đúng đắn với lao động, biết yêu quý lao
động, có thái độ đúng về học t p và rèn luyện bản .
-.“Gắn nhà trường với các hoạt động xã hội,địa phương để tạo thêm động lực
giáo dục góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo” Điều 18 [ 9,tr162].
1.3.2. Phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức
* Phương pháp tác động đến ý thức, tình cảm, ý chí cá nhân nhẳm
* Phương pháp đàm thoại
*Phương pháp tổ chức hoạt động xã hội: Đưa các em tham gia vào lao động
* Phương pháp nêu gương : Là phương phápnêu gương cụ thể điển hình .
* Phương pháp kích thích hoạt động và điều chỉnh hành vi ứng xử.
1.3.3. Quản lý trong giáo dục đạo đức
1.3.3.1. Mục tiêu quản lý giáo dục đạo đức - Quản lý giáo dục đạo đức ln
ln địi hỏi tính kế hoạch. Kết hợp các kế hoạch và chương trình dài hạn, ngắn
hạn, toàn diện và từng mặt là một yêu cầu nghiêm ngặt của quản lý giáo dục
1.3.3.2. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức
* Quản lý việc xây dựng nội dung chương trình hình thức biện pháp giáo dục
đạo đức học sinh.
* Quản lý công tác GDĐĐ cho học sinh của đội ngũ cán bộ GV –CNV.
* Quản lý sự phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường để giáo dục
đạo đức học sinh ngày một tốt hơn.
* Quản lý hoạt động tự quản của t p thể học sinh .
* Quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác giáo dục đạo đức.
4


1.3.4 .Sự phối hợp trong giáo dục đạo đức
1.3.4.1. Các cơ quan chức năng
- Đó là các cơ quan nhà nước - chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề

nghiệp, tổ chức nghề nhiệp, tổ chức kinh tế xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân.
- Các cơ quan chức năng tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động
văn hóa, thể dục thể thao lành mạnh, hỗ trợ về tài lực v t lực, cho sự nghiệp
phát triển giáo dục theo khả năng của mình trong đó có cơng tác giáo dục đạo
đức.
1.3.4.2. Giáo dục của nhà trường
- Cán bộ quản lý và đội ngũ thầy giáo cô giáo phải gần gũi các em t n tâm t n
tụy chỉ bảo dạy dỗ giúp cho việc giáo dục đạo đức đạt kết quả như mong muốn .
1.3.4.3 Giáo dục của gia đình
- Gia đình là cội nguồn giúp cho việc hình thành nhân cách của học sinh,
- Gia đình nên tạo dựng mối quan hệ gần gũi thân tình giữa cha mẹ với con cái
1.3.4.4 .Giáo dục của xã hội
- Giáo dục luôn chịu sự tác động của xã hội, tốt hay không xã hội chiếm một
phần trong đó.
1.3.4.5. Phát huy yếu tố tự giáo dục của học sinh
- Các em vừa à đối tượng vừa à chủ thể của quá trình giáo dục
1.3.4.6 .Hoạt động của Đoàn- Đội
Đoàn- Đội là hai tổ chức của thanh thiếu niên trong nhà trường với chức
năng là giáo dục lý tưởng cách mạng cho thế hệ trẻ, góp phần thực hiện thắng
lợi mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.3.5 .Các điều kiện cần thiết để đảm bảo công tác giáo dục đạo đức
1.3.5.1. Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
- Nhà trường phải chủ động phối hợp thường xuyên và chặt chẽ với gia đình
1.3.5.2. Các điều kiện về cơ sở v t chất, thiết bị, tài chính
- Các điều kiện về cơ sở v t chất, thiết bị, tài chính, bao gồm các phịng học,
thư viện , phịng thí nghiệm, cơ sở thực hành, sân chơi, bãi t p. Thiết bị dạy học
gồm v t liệu mẫu v t, mơ hình tranh ảnh, bản đồ.....
1.3.5.3. Cơng tác thanh tra, kiểm tra, thi đua, khen thưởng
- Trước hết coi trọng việc thanh kiểm tra, để kịp thời uốn nắn những sai trái để

khắc phục, .
Kết luận chƣơng 1
- Trước thực trạng đáng báo động tình trạng xuống cấp về đạo đức, lối sống,
tội phạm và bạo lực học đường .
- Nghị quyết TW 2 khóa VIII đã khảng định “Giáo dục học sinh trong giai
đoạn hiện nay phải giáo dục toàn diện về đạo đức, thể dục và mỹ dục trong đó
giáo dục đạo đức là cái gốc của con người, phát triển toàn diện thế nhưng thực
tế lại tỉ lệ nghịch với sự gia tăng của lứa tuổi là biểu đồ hạnh kiểm của học sinh
- GDĐĐ cho học sinh mang ý nghĩa và nhiệm vụ hết sức quan trọng trong hoạt
động của nhà trường g p phần giáo dục toàn diện cho học sinh,
5


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS
HUYỆN THIỆU HỐ, THANH HỐ
2.1 Khái qt về tình hình kinh tế xã hội và giáo dục ở huyện Thiệu Hóa,
Thanh Hóa
2.1.1 Vị trí địa lý và tình hình kinh tế xã hội
* Vị trí địa lý
Huyện Thiệu H a nằm về phía Tây của tỉnh Thanh H a, Là một huyện đồng
bằng, thuần nông, à vùng trọng điểm úa của tỉnh Thanh H a. Thiệu Hóa phía
Bắc tiếp giáp với huyện n Định, phía Nam giáp huyện Đơng Sơn, phía Đơng
giáp huyện Hoằng Hóa và thành phố Thanh Hóa, phía Tây giáp huyện Triệu
Sơn và Thọ Xuân. Huyện Thiệu Hóa gồm 30 xã và 1 Thị Trấn .
* Tình hình kinh tế, xã hội
Thiệu Hóa là huyện đồng bằng có điều kiện tốt để phát triển kinh tế, do v y
dân cư đông, thành phần dân cư chủ yếu là nông dân, với nghề trồng lúa nước,
cây hoa màu. Số cịn lại là bn bán nhỏ ở thị Trấn .
2.1.2 Tình hình giáo dục ở huyện Thiệu Hóa

Trong những năm qua tình hình giáo dục có nhiều biến chuyển với mạng lưới
trường lớp thu n lợi phù hợp với tình hình phát triển Giáo dục của huyện nhà
tính đến đầu năm học 2010-2011 huyện Thiệu Hóa gồm có 31trườngMầm Non,
31 trường Tiểu học, 31 trường THCS, 4 trường THPT, 1TTGDTX , 1TTnghề.
Năm học 2010-2011 trong số 31 trường THCS với 9.352 học sinh trong
đó có 6 trường đạt chuẩn quốc gia.Về cơ sở v t chất của các trường được trang
bị khá đầy đủ, huyện đã chú ý nhiều đến ngành học mầm non, trường lớp được
kiên cố hóa, trang thiết bị phục vụ cho dạy học cơ bản đầy đủ, huyện đã xây
dựng được 35 thư viện đạt chuẩn kể cả Tiểu học và THCS, nhiều nhà trường có
phịng học bộ mơn và phịng thí nghiệm, thực hành
- Tổng hợp số ượng đội ngũ cán bộ quản ý THCS
Hiệu trƣởng
Hiệu phó
Nữ
Đảng viên
Số
Số
Tổng số
Số ượng
%
Số ượng
%
%
%
lượng

78
31
39.7
47

- Trình độ CBQL huyện Thiệu H a
Trình
độ
Đào tạo
Số lƣợng
ngƣời
Tỷlệ %

Trình độ chính trị
Trung Sơ
cấp
cấp

58
74,4

0
0

61.7

33

lượng

42.3

Trình độ
chun mơn


Chưa
học

Cao
đẳng

20

07

25,6

9,0

Đại
học

70

Trên
Đại
học

01

89,7 1,3
6

78


100

Trình độ quản lý
Đã qua
bồi dưỡng
quản ý

Chưa
Qua bồi
dưỡng quản


72

06

92,3

7,7


- Độ tuổi CBQL THCS huyện Thiệu H a
Độ tuổi
Dƣới 30
Từ 31-40
Từ 41-45
5
40
8
Số ngƣời

6,4
51,3
10,3
Tỷ lệ %

Từ 46-50
12
15,4

367 11624

32 338

10368

31

336

10080

Bình quânHS /Lớp

Số học sinh

Số lớp

Bình quân HS/ Lớp

Năm học

2009-2010

Số học sinh

Số lớp

Bình qn HS/ Lớp

Số học sinh

Sốlớp

TT

Tồn huyện

* Quy mơ trường lớp trong 3 năm học gần đây :
Năm học
Năm học
2007-2008
2008-2009

Trên 50
13
16,6

30

Tổng
số


Năm
học

. * Đánh giá chung về tình hình giáo dục THCS huyện Thiệu Hóa
- Thiệu Hóa là một huyện đồng bằng giáp thành phố Thanh Hóa nên điều kiện
phục vụ cho giáo dục thu n lợi. Mạng lưới trường lớp tương đối hoàn chỉnh,
đội ngũ cán bộ giáo viên đủ theo yêu cầu, tỉ lệ chuẩn và trên chuẩn cao, phần
lớn giáo viên có trình độ tay nghề vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống tốt, yêu nghề, an tâm tư tưởng trong công tác, chất lượng giáo dục đạt khá,
- chất lượng mũi nhọn được nâng cao, kết quả phổ c p Tiểu học và THCS
tương đối bền vững,
- Cơng tác xã hội hóa giáo dục mang lại hiệu quả thiết thực.
- V t chất trang thiết bị để đáp ứng ngày càng cao, yêu cầu về nâng cao chất
lượng giáo dục trên địa bàn đã hỗ trợ rất nhiều cho công tác quản lý THCS,
2.2 Thực trạng chất lƣợng đạo đức của học sinh ở huyện Thiệu Hóa
.* Kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS trong 3 năm học gần đây .
- Thống kê xếp oại hạnh kiểm của học sinh THCS 3 năm học gần đây
Xếp loại hạnh kiểm
Tốt
Khá
Trung Bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL

%
2007-2008 11624 7706
67.2 3013 26.3 728
6.3 21
0.2
2008-2009 10368
2009-2010 10080
Bình quân
3 năm học 33072

7752
7763

74.8 2181
77.0 1915

21.0 405
19.0 372

3.9
3.7

30
30

0.3
0.3

23221


70.5 7109

21.5 1505

4.7

81

0.3

- Những biểu hiện vi phạm đạo đức của học sinh
7


Giáo viên
TT

Những vi phạm của học sinh

Số
lượng

Tỉ ệ
%

Học sinh
Số
lượng

Tỉ ệ %


Tỉ lệ
chun
g
94.6

Nói chuyện riêng gây mất tr t tự
165 91.7 195
97.5
trong lớp
2
lười học không thuộc bài
150 83.3 170
85.0 84.15
3
Nghỉ học khơng có lý do
170 94.4 190
95.0
94.7
4
Vi phạm an tồn giao thông
177 98.3 130
65.0 81.65
5
Ham chơi điện tử
110 61.1 160
80.0 70.55
6
Gian n trong kiểm tra, thi cử
115 63.9 170

85.0 74.45
7
Nói tục, chửi nhau...........
90
50.0 150
75.0
62.5
8
Gây gố đánh nhau
173 96.1 140
70.0
83.1
9
Ăn mặc lố lăng, đua đòi
85
47.2 145
72.5 59.85
10
Vẽ b y , làm hư hỏng bàn ghế
70
38.9 125
62.5
50.7
11 Hút thuốc lá, uống rượu bia
15
8.3
155
77.5
42.9
12 Vô lễ với người lớn

65
36.1
70
35.0 35.55
13 Thiếu ý thức, mất vệ sinh nơi công
cộng
60
33.3
50
25.0 29.15
14 Quan hệ không đúng mực, yêu
10
5.6
9
4.5
5.1
đương sớm
15
Trộm cắp, đánh bạc
5
2.8
4
2.0
2.4
. * Đánh giá chung về đạo đức của học sinh
Nhìn chung 3 năm qua chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ
sở của huyện Thiệu Hóa đi lên, số học sinh có hạnh kiểm yếu giảm, học sinh
có hạnh kiểm tốt tăng, tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm so với mặt bằng tăng dần,
đó là yếu tố thu n lợi để giáo dục Thiệu Hóa ngày một tiến kịp so với các
huyện trong địa bàn lân c n . Nhưng kết quả thăm dị thì hiện tượng học sinh vi

phạm về đạo đức là vấn đề khó lường, các em vi phạm ở nhiều lĩnh vực nhau. .
2.2.1 Một số hành vi đạo đức của học sinh trong nhà trường
- Một số em đáng lo ngại hiện nay đó là đạo đức học đường của một bộ ph n
học sinh, sinh viên đang bị xuống cấp, dẫn đến tình trạng bạo lực học đường
xảy ra, hiện nay vấn đề ngày càng gia tăng
2.2.2 Việc điều tra nghiên cứu về đạo đức của học sinh..
- Những hình thức xử ý học sinh vi phạm đạo đức
Mức độ xử lý ( %)
Thường
Không thường
TT
Hình thức
Khơng có
1

1
2
3
4
5

Phê bình trước lớp, trước cờ
khiển trách trước toàn trường
Cảnh cáo trước toàn trường
Đuổi học một tuần
Đuổi học một năm
8

xuyên


xuyên

79.0
58.25
14.12

21.0
26.52
48.06
22.15
10.0

15.23
37.82
77.85
90.0


2.3 .Thực trạng công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
2.3.1. Thực trạng về xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức
- Mức độ p kế hoạch của Hiệu trưởng
Mức độ thực hiện %
Kế hoạch giáo dục
TT
Có thường
đạo đức của học sinh
Thỉnh thoảng
Khơng có
xun
1

Kế hoạch năm
100
2
Kế hoạch từng học kỳ
35,5
44,85
19,65
3
Kế hoạch tháng
65,62
31,15
3,23
4
Kế hoạch tuần
2,5
42,25
55,25
2.3.2. Thực trạng về tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức.
* Tổ chức chỉ đạo.
- Qua thực tế tổ chức chỉ đạo việc triển khai kế hoạch
* Thực hiện kế hoạch.
- Động viên khích lệ đối với các bộ ph n trong công tác GDĐĐ cho học sinh
- Điều chỉnh bổ sung kế hoạch phù hợp với tình hình .
2.3.3. Thực trạng về kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức.
- Mức độ kiểm tra đánh giá .
Mức độ kiểm tra %
T
T

Thườn

g
xuyên

Đối tƣợng kiểm tra

Không
thường
xuyên

1 Kiểm tra công tác GDĐĐ của GVCN
15,6
78,67
2 Kiểm tra công tác GDĐĐ của GVBM
8,13
46,35
3 Kiểm tra cơng tác GDĐĐ của Đồn - Đội
17,92 73,23
4 Kiểm tra hoạt động tự quản của HS
81,6
5 Kiểm tra hoạt động NGLL của các bộ ph n 43,32 56,18
.
- Sơ kết- đánh giá, tổng kết công tác GDĐĐ trong nhà trường.
Mức độ thực hiện
TT

Các loại sơ kết- đánh giá, tổng kết

Thường
xun


Khơng


5,73
45,52
8,85
18,4
0,5

%

Khơng thường Khơng
xun


1 Sơ kết đánh giá hàng tuần
19,85
80,15
2
Sơ kết đánh giá hàng tháng
16,73
83,27
3 Sơ kết đánh giá học kỳ
35.82
64,18
4 Sơ kết đánh giá cuối năm
100
2.3.4. Thực trạng về việc đảm bảo các điều kiện công tác quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh
- Công tác quản lý trong việc giáo dục đạo đức học sinh như cơ sở v t chất

kinh phí GDĐĐ cho học sinh , giáo dục thông qua các hoạt động tham quan,
9


du lịch, cắm trại, giáo dục thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao vui chơi giải trí.
- Các điều kiện đảm bảo cho cơng tác giáo dục thông qua lao động vệ sinh,
trường lớp, hướng nghiệp, giáo dục thơng qua các hoạt động chính trị xã hội
do đó các nhà quản lý hết sức lưu ý để đưa ra những hình thức giáo dục phù
hợp
- Cơ sở v t chất phục vụ tốt cho Giáo dục đạo đức, như trường lớp các trang
thiết bị, hệ thống giáo dục trong nhà trường,
2.4.Thực trạng sự phối hợp các lực lƣợng trong công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh
2.4.1.Thực trạng vai trò của các lực lượng giáo dục .
- Nh n thức về tình trạng đạo đức của HS THCS hiện nay hầu hết các lực
lượng đều thấy HS đang có biểu hiện rõ rệt về đạo đức .
- Vai tr của các ực ượng trong giáo dục
Ý kiến nhận định %
TT

Các lực lƣợng tham gia

Thường
xuyên

Không thường
xuyên

1

2
3
4
5
6

Ban giám hiệu
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ mơn
Đồn TN- Đội TNTP Hồ Chí Minh
Bạn bè
T p thể

68,29
88,92
90,2
90,2
88,6
86,5

31,71
11,08
6,2
9,8
11,4
13,5

Khơng
quan
tâm


3,6

2.4.2. Thực trạng sự phối hợp của các lực lượng trong công tác giáo dục đạo
đức học sinh.
.- Sự phối hợp của các ực ượng trong nhà trường để GDĐĐ cho học sinh
Mức độ phối hợp ( % )
TT
Sự phối hợp của các lực lƣợng
Thường Không thường
Không
1
2
3
4
5
6

Ban giám hiệu với GVCN
Ban giám hiệu với GVBM
Ban giám hiệu với Đoàn- Đội
Ban giám hiệu với PHHS
Giáo viên chủ nhiệm với t p thể lớp
Giáo viên chủ nhiệm với Đoàn- Đội

xuyên

xuyên

phối hợp


50,2
4,0
28,29

45,05
57,28
58,92
26,08
15,2
46,27

4,75
38,72
12,79
73,92
2,6
53,73

82,2

- Sự phối hợp giữa nhà trường với các ực ượng ngồi nhà trường trong cơng
tác GDĐĐ cho học sinh
Mức độ phối hợp ( % )
TT Sự phối hợp của nhà trƣờng với các
Chưa
Tốt
Chưa tốt
phối hợp
lực lƣợng ngoài nhà trƣờng

10


1
Phối hợp với chính quyền ( xã , phường) 15,55 51,13
33,32
2 Phối hợp với ban ngành trong xã
13,24 67,52
19,14
3 Phối hợp với hội khuyến học các cấp
37,22
62,8
4
Phối hợp với Đoàn TN xã, huyện
14,36
85,64
5 Phối hợp với các đoàn thể, hội khác
6,03
93,97
6 Phối hợp với ban đại diẹn cha mẹ HS
12,56
70,5
16,94
7 Phối hợp với cha mẹ HS
17,65 73,27
9,08
- Sự phối hợp của phụ huynh học sinh với các ực ượng trong nhà trường trong
việc GDĐĐ cho HS.
T
Mức độ phối hợp ( % )

Không
T
Phối hợp giữa các lực lƣợng
Thường
Không
xuyên

thường
xuyên

phối hợp

1 Phụ huynh với GVCN
16,66
43,33
30,01
2 Phụ huynh với GVBM
27,33
72,67
3 Phụ huynh với Đoàn -Đội nhà trường
100
4 Phụ huynh với Ban giám hiệu
7,33
92,67
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức học sinh
Công tác quản ý giáo dục đạo đức cho học sinh cịn có những tồn tại trong
việc xây dựng kế hoạch chưa phù hợp với tình hình thực tiễn, việc xây dựng kế
hoạch lại xây dựng chung với kế hoạch chuyên môn nên việc giáo dục chỉ đạt
ở mức độ thấp.
- Phương pháp giáo dục chưa sát với thực tiễn, đơi khi mang tính hình thức

chiếu lệ , chưa động viên khích lệ được học sinh việc xây dựng kế hoạch và bổ
sung kế hoạch chưa thực sự đầu tư mà chỉ giao phó cho cơng tác chủ nhiệm
nên nhiều em vi phạm về đạo đức .
. Kết luận chƣơng 2
Từ thực tiễn giáo dục ở huyện Thiệu Hóa cho thấy những năm gần đây chất
lượng giáo dục đạo đức học sinh THCS còn nhiều bất c p, qua kết quả khảo sát
về phía t p thể CB-GV, mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực trong công tác
nâng cao chất lượng GDĐĐ, trong việc l p kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực
hiện. Việc phối kết hợp đã triển khai, mặc dù hiệu quả chưa đồng bộ nhưng
phần nào phản ánh về vai trò trách nhiệm của nhà trường, của các thầy, cô giáo
và các lực lượng trong, ngoài nhà trường đối với việc nâng cao chất lượng
GDĐĐ. Bên cạnh mặt trái của xã hội hiện nay khi mà các em đang lớn dần về
cách nghĩ cách làm đặc biệt là t p làm người lớn muốn thể hiện mình trong xã
hội, khi các em khơng làm chủ được bản thân, có những em rơi vào các tai tệ
nạn của xã hội nhưng qua giáo dục các em đã vượt lên trên cuộc sống các em
chăm ngoan, siêng năng trong học tạp. Mặc dù ở một số nhà trường vẫn thiên
về dạy chữ hơn dạy người , thiếu đi sự kiểm tra đánh giá khen chê hợp lý. mơi
trường giáo dục cịn nhiều bất c p nhiều dịch vụ điện tử gần trường HS ham
chơi mà quên đi học t p, mặt trái của xã hội là con đường để lôi kéo các em vào
các tai tệ nạn xã hội, nhiều biểu hiện sai trái như hiểu nông cạn về cuộc sống
11


Chƣơng 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN THIỆU HOÁ, THANH HOÁ
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa tính thực tiễn
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trƣờng THCS tại huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa
3.2.1. Giải pháp 1: Quản lý việc không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, giáo viên về nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho học sinh
* Nội dung :
Nâng cao nh n thức trách nhiệm của cán bộ quản lý , cán bộ và của giáo viên
trong việc nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS giúp các em thấy được yêu cầu
hiện nay và các lực lượng trong nhà trường cũng nh n thức rõ về nhiệm vụ giáo
dục của nhà trường.
* Cách thức thực hiện :
- Hiệu trưởng phải nh n thấy trách nhiệm của mình,cần chuẩn bị chu đáo kế
hoạch thực hiện như thời gian, địa điểm, nội dung, hình thức thực hiện và biện
pháp thực hiện
* Đối với cán bộ quản lý:
- Cần nắm vững các văn bản chỉ đạo của các cấp các ngành về công tác GDĐĐ
cho HS trong t p thể sư phạm nhà trường, toàn thể học sinh và các lực lượng
ngoài nhà trường một cách kịp thời đầy đủ,
- Cần đưa ra kế hoạch tổ chức các hội nghị để bàn bạc về công tác GDĐĐ
cho HS, các lực lượng đều tham gia như CB-GV
- Các ban ngành trong địa phương cùng tham dự, hội nghị này cần được thực
hiện thường xuyên một năm tổ chức định kỳ làm 4 lần, mỗi học kỳ 2 lần, trong
các cuộc họp cần thơng báo một cách chính xác đến từng đối tượng về việc tu
dưỡng rèn luyện đạo đức, đưa ra được các giải pháp phù hợp để giáo dục đạo
đức cho các em ..
- Tổ chức tốt việc thực hiện chương trình giáo dục của năm học trong đó có
chương trình hướng nghiệp để hướng các em sau khi học xong cấp học nếu
các em không học lên nữa các em có thể xác định cho mình một nghề phù hợp
với bản thân .
- Cán bộ quản lý có kế hoạch phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa
phương và các cơ quan lân c n tổ chức tốt hoạt động giáo dục pháp lu t cho các

em để các em hiểu được lu t pháp .
- Động viên giáo viên tự học tự nâng cao chất lượng, chuyên tâm với
nghề nghiệp của mình t n tâm t n lực với học sinh, giác ngộ thấm nhuần
quan điểm đường lối chỉ đạo của Đảng và nhà nước, đường lối chung của giáo
dục hiện nay .
12


- Cần có những văn bản liên quan đến GDĐĐ cung cấp thêm kiến thức phổ
thơng , có kỹ năng biết v n dụng kiến thức vào cuộc sống để giải quyết những
vấn đề thường gặp từ đó mang lại lợi ích cho cá nhân và t p thể .
* Đối với cán bộ .
Đối với cán bộ Đoàn phải nắm bắt mọi chủ trương đường lối của Đảng,
chính quyền,các kế hoạch hoạt động của Đồn cấp trên từ đó có định hướng
xây dựng kế hoạch hoạt động xuyên suốt cho cả năm học
- Tuyên truyền giáo dục học sinh về tư tưởng, chính trị có đạo đức, hành vi lối
sống theo các chuẩn mực đạo đức.
- Tuyên truyền giáo dục cho các em hiểu biết về đạo đức lối sống có những kỹ
năng tổ chức hoạt động phong trào, văn hóa văn nghệ trong các dịp lễ lớn và
giao lưu với các đơn vị bạn có kiến thức về các phong trào hiến máu nhân đạo,
từ thiện, có tấm lòng tương thân tương ái,
* Đối với giáo viên chủ nhiệm :
- Đối với giáo viên chủ nhiệm là người trực tiếp giáo dục học sinh, người gần
gũi học sinh trong các buổi học, theo dõi nề nếp HS, GDĐĐ phù hợp .
Giúp HS hiểu rõ mục tiêu của giáo dục là thông qua dạy chữ để dạy người qua
câu nói của Bác “ Có tài mà khơng có đức là người vơ dụng, có đức mà khơng
có tài làm việc gì cũng khó” .
* Đối với giáo viên bộ mơn :
- Lồng ghép nội dung chương trình vào để giáo dục đạo đức cho các em, thông
qua bài giảng trước hết giáo viên phải gương mẫu trong lời nói, cư xử, gần gũi

các em t n tâm t n lực thể hiện mẫu mực trong ứng xử trong việc đánh giá và
giáo dục thế hệ trẻ . .
3.2.2. Giải pháp 2: Quản lý việc giáo dục đạo đức bằng hình thức tích hợp
trong các nội dung dạy học của các môn học, giờ học .
*Nội dung:
Quản lý việc giáo dục đạo đức bằng việc tích hợp nội dung qua các mơn học
giờ học . Các em có được đạo đức lối sống, tơn trọng thầy cơ, bạn bè, có tình
u q hương xóm làng, có lịng tự trọng, thực hiện môi trường lớp học thân
thiện, đặc biệt là thông qua giờ giáo dục công dân,các môn học, giờ học các em
thấy rõ yếu tố đạo đức, lối sống theo pháp lu t, sống và làm việc theo hiến
pháp và pháp lu t,
* Cách thức thực hiện :
- Qua các môn học ở trường đặc biệt là môn giáo dục công dân ngay trong các
khối học mặc dù số lượng tiết học ít nhưng nội dung tiết học sát thực với việc
giáo dục các em đó là ý thức đạo đức, đức tính th t thà, lịng biết ơn.
- Giáo dục các em bằng tích hợp kiến thức cùng với mơn văn học lồng ghép
nội dung tình u thiên nhiên đất nước ca ngợi những nét đẹp của quê hương
các danh lam thắng cảnh, lòng tự hào dân tộc, truyền thống của cha ông, cùng
với các địa danh của đất nước đã đi vào sử sách, môn lịch sử giáo dục cho các
em giá trị về lịch sử dựng nước và giữ nước của cha anh, có thái độ đúng đắn về
lịch sử kháng chiến cuả dân tộc,
13


- Các em hiểu được cội nguồn dân tộc thông qua môn học các em như được
sống lại những giây phút hào hùng về lịch sử chống giặc ngoại xâm trong suốt
chiều dài lịch sử, nhất là qua hai cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc .
- Các em am hiểu thêm về đất nước, có kiến thức cơ bản về thiên nhiên, tài
nguyên khoáng sản, các yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống con người có cách
nhìn về tự nhiên khí h u có cách khai thác những gì thiên nhiên bạn tặng một

cách đúng mức. Khơng những thế các môn học khác như thể dục .... giáo dục
thái độ rèn luyện thân thể, nâng cao thể lực để sau này góp sức mình vào xây
dựng đất nước.
- Ngồi các mơn học được tích hợp nội dung để giáo dục đạo đức cho các em
lồng ghép vào từng bài giảng, môn học khoa học xã hội và khoa học tự nhiên
đều mang tính giáo dục.
- Qua các giờ học tất cả GV đều c trách nhiệm lớn lao là người tham gia
trực tiếp GDĐĐ cho HS.
- Qua nhiều hoạt động các hoạt động đó phải phù hợp với đối tượng học sinh.
Giờ chào cờ góp phần quan trọng vào việc hình thành nhân cách, giáo dục các
em lịng ham học, siêng năng, cần kiệm, hun đúc ở các em tinh thần dân tộc,
lịng u nước u hịa bình, giờ chào cờ thú vị sẽ là động lực giúp HS hào
hứng thực hiện một tuần học mới đạt hiệu quả, việc tích hợp các mơn học và
giờ học cịn có tác dụng giáo dục kỹ năng sống, với các hình thức phong phú
các em được tham lu n vấn đáp, trao đổi để lại ấn tượng đẹp cho các em, giáo
dục đạo đức, nhân cách, kỹ năng sống giúo các em trưởng thành về nh n thức
một cách nhanh chóng.
- Cần có nội dung, kích thích niềm hứng khởi cảm xúc thẩm mỹ, có thể giới
thiệu về những tấm gương ham học gương anh hùng liệt sỹ, giáo dục lý
tưởng sống cho các em, sinh hoạt dưới cờ là một diễn đàn thu n lợi giúp Hiệu
tưởng hoàn thành nhiệm vụ giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh, nếu kết hợp
tích hợp nội dung các mơn học và giờ học trong nhà trường tốt thì việc giáo
dục “đức và tài” đạt được mục tiêu đã định, trong đó việc nâng cao chất lượng
đạo đức, nhân cách đóng vai trò quan trọng hàng đầu, giáo dục đạo đức nhân
cách là một bộ ph n quan trọng của nền giáo dục nói chung.
- Giáo dục đạo đức, nhân cách là việc làm khó địi hỏi tính tích hợp của các
mơn học và giờ học cần phải thừơng xuyên liên tục trong đó trách nhiệm là của
tất cả các lực lượng giáo dục.
3.2.3. Giải pháp 3: Quản lý giáo dục đạo đức thơng qua các giờ hoạt động
ngồi giờ lên lớp, qua các môn học tự chọn .

*Nội dung:
Quản lý giáo dục đạo đức qua giờ HĐNGLL và môn học tự chọn là việc
nh n thức đầy đủ vai trò nội dung dạy học trước hết cần tác động nâng cao nh n
thức cho các đối tượng tham gia. Đó là phối hợp với các tổ chức, tổ chuyên
môn l p kế hoạch tuyên truyền nâng cao nh n thức về vị trí vai trị tác dụng của
HĐNGLL vai trị của GV, HS, phụ huynh trong việc thực hiện chương trình
cùng với môn học tự chọn để GDĐĐ cho HS.
14


* Cách thức thực hiện :
- Trong việc tiến hành HĐNGLL và xác định nội dung qua môn học tự chọn
cần l p kế hoạch cụ thể về nội dung chương trình, mơn học tự chọn phù hợp
với đối tượng, và điều kiện từng vùng. Nội dung này cần thống nhất trong nghị
quyết Chi bộ và Đảng cấp trên qua nội dung cuộc họp cán bộ Công chức đầu
năm Đại hội các tổ chức ( Đoàn Thanh niên, ....)
- Hoạt động phải bám sát bản chất, quy định chức năng của người giáo viên,
cùng GVBM, GVCN có trách nhiệm chính trong việc hình thành nhân cách
học sinh.
- HĐNG địi hỏi GV phải đầu tư về kinh nghiệm và có sự hiểu biết về nhiều
lĩnh vực giúp họ hiểu được vai trò cần thiết khi tổ chức HĐNG để mỗi GV tự
mình tìm giải pháp phù hợp khi tổ chức hoạt động, cần thấy rõ tráh nhiệm trước
yêu cầu của gia đình để tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia đặc biệt là ý
thức của học sinh.
- Sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện cần tuyên truyền để các em
hiểu yêu cầu của xã hội ngày nay địi hỏi người lao động khơng chỉ có trình độ
mà cần có khả năng giao tiếp, khả năng thích ứng,
- HĐNG cùng môn học tự chọn trang bị cho các em kỹ năng sống, đáp ứng
được những đòi hỏi của xã hội,
- Môn tự chọn phải xác định học môn gì, u cầu ở mức độ nào, vừa giáo dục

trí thức vừa đưa các em vào phát triển về mọi mặt trong đó có ý thức đạo đức.
- HĐNG là tìm tịi, tổ chức trị chơi giao lưu văn nghệ phù hợp với lứa tuổi
từng trường từng địa phương, bên cạnh đó HĐNG phụ huynh cần tạo điều kiện
để phối hợp cùng nhà trường và các tổ chức để tổ chức hoạt động cho các em,
- HS có một số kỹ năng điều khiển hoạt động kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá kỹ
năng sống, hòa nh p vào nhiều kỹ năng khác, giúp phụ huynh nh n thức
đúng HĐNG tác động trực tiếp đến học t p văn hóa, phụ huynh tạo điều kiện
cho con em tham gia HĐNG hiểu được tâm lý lứa tuổi nắm được chương trình
đào tạo của nhà trường, tổ chức nhiều hoạt động ( giao lưu với đồn viên ưu tú,
hoặc trị chơi dân gian....)
- Hoạt động ngồi giờ cùng với mơn học tự chọn là sự tổ hợp nội dung của
nhiều môn học ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống để phát huy vai trò
của HĐNG đòi hỏi GV tiến hành tích hợp nội dung các mơn học khơng nên
tách rời nhau mà môn này hỗ trợ cho môn kia để giáo dục tồn diện HS trong
đó có nhiều phương pháp tích hợp.
- Quản ý nhà trường cần chỉ đạo cho GVCN phối hợp với GVBM - Tổng phụ
trách Đội, cán bộ Đoàn tổ chức cho HS hoạt động theo kế hoạch của nhà trường
- Thể hiện lòng yêu quê hương đất nước, ý thức vươn lên trong cuộc sống và
học t p có lịng nhân ái ý thức kỷ lu t trong việc rèn luyện đạo đức, đồng thời
phát hiện những hành vi sai trái, cần xem những em nào thiếu ý thức tổ chức
kỷ lu t chưa có tinh thần và thái độ chỉ biết quan tâm đến lợi ích cá nhân, trong
lời nói và việc làm chưa chuẩn mực, qua đó nhà trường và GVCN hiểu được
15


học sinh nhiều hơn để có biện pháp điều chỉnh những hành vi sai lệch đưa học
sinh vào hoạt động có tính tổ chức kỷ lu t hơn.
.- Ngồi kiến thức mà nhà trường trang bị trên lớp, qua các buổi sinh hoạt
ngoại khóa qua các buổi hoạt động ngồi gìờ lên lớp qua mơn học tự chọn,các
em được học hỏi giao lưu với các hình thức hoạt động phong phú các chủ đề

thiết thực, qua các buổi nói chuyện về Anh Bộ đội Cụ Hồ, các buổi hoạt động
về phịng chống ma túy, tìm hiểu về Đồn - Đội ......“ tơn sư trọng đạo” thể
hiện rõ hơn từ đó giáo dục đạo đức đạt kết quả cao .
3.2.4. Giải pháp 4: Quản lý giáo dục đạo đức thông qua các họat động của các
tổ chức,đồn thể, gia đình và xã hội .
* Nội dung.
- Các tổ chức cần xác định rõ nhiệm vụ trách nhiệm của mình trong việc giáo
dục đạo đức cho học sinh, đó là sự phối kết hợp,thường xuyên phản ánh về tình
hình con em học t p và tu dưỡng rèn luyện đạo đức, chống những việc làm sai
trái.
* Cách thức thực hiện .
- Trong các tổ chức đoàn thể cần phối kết hợp nhịp nhàng thường xuyên phản
ánh về việc rèn luyện phẩm chất đạo đức huy động sức mạnh tổng hợp biết
phối hợp nhịp nhàng chặt chẽ giữa các đoàn thể, trong và ngồi nhà trường,
trong đó gia đình và xã hội đóng vai trị quan trọng trong việc giáo dục các em
góp phần phát triển nhân cách toàn diện.
 Các tổ chức, đoàn thể .
Các tổ chức, đoàn thể tổ chức Đoàn- Đội trong nhà trường chọn những em
ngoan có năng lực vào việc chỉ huy Liên đội , quản lý lớp, hội cha mẹ học sinh,
hội phụ huynh, Hội cựu chiến binh, Phụ nữ, Hội người cao tuổi, Mặt tr n tổ
quốc.....vv các tổ chức đoàn thể thường xuyên phối hợp để GDĐĐ.
*Gia đình
- Gia đình là mơi trường giáo dục đầu tiên gần gũi nhất tác động đến việc rèn
luyện và hình thành nhân cách các em,
- Gia đình cần phải định hướng giáo dục con cái theo hướng chuẩn mực giá trị
đạo đức, biết kính trên nhường dưới, biết sống lễ phép với mọi người sống chan
hịa, đó là biết kính trọng ơng bà, cha mẹ, anh chị và những người lớn tuổi, biết
chia sẻ cảm thông, giúp đỡ và có đức tính th t thà, phẩm chất này giúp các em
tham gia hoạt động trong cuộc sống sau này và biết chung sống với mọi người .
- Người quản lý cần chỉ đạo cho giáo viên phối hợp với gia đình, thường xun

thơng tin hai chiều, giúp gia đình nâng cao nh n thức sâu sắc trách nhiệm và
nghĩa vụ trong việc nuôi dạy con, tạo điều kiện thu n lợi cho việc giáo dục đạo
đức, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, năng lực và thẩm mỹ,
- Đối với gia đình ít quan tâm đến con cái, giáo viên cần thường xuyên gặp gỡ để
trao đổi trực tiếp , nắm bắt hoàn cảnh thực tế để có cách phối hợp giáo dục
đúng đắn, giúp gia đình thấy được trách nhiệm, đối với học sinh có hồn cảnh
khó khăn, con em mồ cơi giáo viên thường xuyên trao đổi và động viên các em
học t p rèn luyện đạo đức. Những đối tượng này nếu không được giáo dục đến
16


nơi các em dễ sa vào các tệ nạn xã hội, hư hỏng về đạo đức, các em dễ bị lôi
kéo vào con đương hư hỏng, cần gần gũi động viên các em ch m tiến.
- Giáo viên là người bù đắp những thiếu hụt về tình cảm mà các em kém phần
may mắn . Gia đình cần xây dựng mơi trường thân thiện , mọi người trong gia
đình thực sự thương yêu nhau là tấm gương giáo dục các em, moị người phải
gương mẫu từ cơng việc đến nói năng, hãy dành thời gian để tâm sự với các em
nắm bắt niềm vui nỗi buồn, chia sẻ những khó khăn, động viên các em tôn
trọng ý kiến các em, uốn nắn những hành vi sai trái lệch lạc, đưa các em vào nề
nếp của một gia đình có nếp sống mới, đạt chuẩn của một gia đình văm hóa ,
chan hịa giữa các thành viên trong gia đình, mọi người đều thể hiện ước mơ
hồi bão cùng tơn trọng lẫn nhau .
- Hàng ngày nên quan tâm chu đáo nhắc nhở các em học hành tu dưỡng đạo
đức thường xuyên kiểm tra việc học t p của các em, phối hợp với nhà trường,
GVCN để kiểm tra sổ liên lạc, thông tin hai chiều với nhà trường .
- Phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng gia đình có nếp sống văn hóa,
có các tiêu chí đánh giá gia đình đưa vào thi dua ở địa phương, thơn xóm, góp
phần củng cố gia đình hạnh phúc, ơng bà cha mẹ mẫu mực con cháu hiếu thảo,
giúp gia đình làm tốt chức năng gia đình văn hóa .
* Xã hội

- Môi trường giáo dục trong xã hội nhằm củng cố và phát triển những giá trị
đạo đức của HS để các em hình thành nhân cách tồn diện ngay từ phía gia đình
giáo dục ở xã hội là giáo dục bằng kỷ cương lu t pháp của các tổ chức xã hội,
trước hết trách nhiệm của nhà trường phối kết hợp với tổ chức xã hội tham gia
công tác GDĐĐ cho HS .
- Hiệu trưởng tham mưu với các tổ chức ở địa phương ngăn chặn những tiêu
cực ảnh hưởng xấu đến các em, những tiêu cực của xã hội như tình trạng chơi
bời lêu lổng tham gia các ổ nhóm có liên quan đến bạo lực những mặt xấu
trong xã hội, những quán chát, điện tử tràn lan gần môi trường giáo dục, những
bộ phim thiếu lành mạnh, chơi bài ăn tiền, cá cược, tổ chức các trò chơi lành
mạnh giao lưu với nhóm bạn cùng tiến, thành l p các câu lạc bộ toán học, thể
dục thể thao,
- Cùng với khu dân cư xây dựng khu dân cư có nếp sống văn hóa, cùng với cơ
quan thơng tin ở địa phương thông tin kịp thời gương những học sinh ngoan
ngỗn và những học sinh có biểu hiện hư hỏng, ý thức đạo đức sa suốt, thông
tin này c p nh t tới từng em từng gia đình.
- Cùng các ban ngành trong xã thông báo những sai trái của các em về gia
đình và địa phương, trên địa bàn các em sinh sống giới thiệu về tấm gương anh
Bộ đội Cụ Hồ, nói chuyện về gương anh Bộ đội trong các dịp như 22/12...
. Sự phối kết hợp gia đình nhà trường và xã hội để đưa các em vào nề nếp
chung giáo dục hàng ngày để các em được sống trong môi trường gần gũi được
quý trọng trong mơi trường giáo dục thân thiện từ đó các tổ chức cũng thấy rõ
trách nhiệm của tổ chức mình đối với chất lượng giáo dục chung .
17


3.2.5. Giải pháp 5: Quản lý giáo dục đạo đức thông qua việc tăng cường hoạt
động tự rèn luyện, phấn đấu, tu dưỡng của học sinh .
* Nội dung :
Cán bộ quản lý nhà trường, trực tiếp là Hiệu trưởng phải quan tâm đến hoạt

động học t p và rèn luyện đạo đức, trong đó quan tâm đến người thầy, thông
qua giáo viên Hiệu tưởng quản lý việc rèn luyện đạo đức lối sống của học sinh
hành vi mà các em biểu hiện, từ đó có tác dụng giúp nhà trường hoàn thành
nhiệm vụ giáo dục.
* Cách thức thực hiện:
Hiệu trưởng hướng dẫn để giáo viên chủ nhiệm tổ chức cho học sinh lớp mình
thảo lu n, đề ra nội quy học t p, với nội dung chuyên cần, tinh thần thái độ học
t p tổ chức học t p có ý thức kỷ lu t, quy định khen thưởng kỷ lu t thực hiện
theo nội quy học t p .
-Đánh giá về ý thức tự học tự thể hiện trách nhiệm của các em.
* Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm theo dõi giám sát hoạt động học t p của học
sinh ngay từ đầu năm học. Thái độ học t p, xem xét học sinh có ham muốn học
t p hay khơng
- Về phát triển trí lực các em có trí nhớ tư duy có kỹ năng tự học, nêu được
các nội dung chính của các bài học, nhịp độ lĩnh hội kiến thức, tính độc l p tư
duy sáng tạo, đây là mức đánh giá về tính chịu khó học t p của các em đến
đâu.
- Về thói quen học t p, cần xem xét học sinh về tổ chức việc học t p ngồi giờ
lên lớp có tự giác hay không, việc tự học, xu hướng khắc phục khó khăn vươn
lên trong
học t p( khi có bài khó có cố gắng học t p hay khơng ).
- Về phát triển thể chất, xem xét tình trạng sức khỏe và mức độ tiếp thu bài
của các em khả năng giao tiếp, ý thức vươn lên trong học t p đến mức độ nào.
- Quản lý việc hướng dẫn tổ chức tốt việc bàn giao giữa giáo viên chủ nhiệm
cũ và giáo viên chủ nhiệm mới để nắm rõ ý thức học t p phấn đấu đến đâu, rèn
luyện, học t p của từng học sinh .
- Kiểm tra kết quả rèn luyện đầu năm qua bảng đánh giá hai mặt giáo dục của
học sinh các em thể hiện tính tổ chức kỷ lu t học t p và tu dưỡng như thế nào.
- Trong các buổi tiếp xúc với cha mẹ học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp cần
trao đổi để cha mẹ học sinh nắm một cách chính xác con em mình có chịu

khó tự học hay không.
- Nắm bắt việc rèn luyện đạo đức thông qua việc học t p bằng việc phối hợp
cùng các giáo viên bộ mơn xem học sinh mình đã ngoan chịu khó học t p
chưa.
- Tiến hành xây dựng quy ước phối kết hợp theo dõi các em dưới sự chỉ đạo
của nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ mơn, cha mẹ học sinh có
những giải pháp giúp đỡ học sinh tổ chức tốt việc học t p ở nhà ở trường, nâng
cao trách nhiệm
cho mọi người trong việc chỉ đạo giáo dục đạo đức cho các em.
18


- Tiến hành theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện nội quy học t p một cách
thường xuyên, có đánh giá ưu khuyết điểm và có giải pháp tác động thích hợp.
- Lấy ý kiến từ nhiều tổ chức cá nhân xem xét việc học sinh hàng ngày tự vươn
lên trong học t p đạt được ở mức độ nào, tính bền vững của cá nhân.
-chịu khó học t p khơng chơi bời đua địi rơi vào các tai tệ nạn xã hội, làm chủ
cuộc sống, không ngừng nâng cao về kiến thức cũng như đạo đức của mình.
3.2.6. Giải pháp 6.: Quản lý các điều kiện đảm bảo công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh trung học cơ sở.
* Nội dung:
- Hàng năm công tác quản lý cần có kế hoạch cụ thể trong đó kế hoạch về trang
thiết bị cơ sở v t chất, đảm bảo cho hoạt động GDĐĐ cho học sinh.
- Biết t n dụng nguồn tài chính để sử dụng một cách hợp lý .
* Cách thức thực hiện :
- Hàng năm Hiệu trưởng cần có kế hoạch xây dựng bổ sung mua sắm trang
thiết bị cơ sở v t chất có tính kế hoạch cho cả năm học căn cứ vào thực tế
của nhà trường.Đó là hệ thống máy chiếu, băng đĩa, âm ly, phịng học truyền
thống, phịng đọc phịng nghe nhìn, thư viện chuẩn, mơi trường sư phạm tất cả
đều có tác dụng thiết thực trong việc giáo dục đạo đức học sinh .

- Cần chỉ đạo cán bộ thư viện được phân công trách nhiệm bảo quản sử dụng
cơ sở v t chất, thường xuyên tu sửa có định hướng cho nhà trường bổ sung .
- Có kế hoạch bổ sung hệ thống loa đài, trang thiết bị cho các buổi hoạt động
t p thể giao lưu văn nghệ tổ chức các buổi nói chuyện về đạo đức học sinh .....
- . Các nhà trường cần xây dựng phòng truyền thống trưng bày những gì mà
nhà trường đạt được qua các năm học để từ đó có tác dụng tích cực trong việc
giáo dục các em, học sinh khảng định được cơng sức của nhà trường và hiểu
thêm về hình ảnh nhà trường về hoạt động của nhà trường qua các giai đoạn
lịch sử .
- Xây dựng thư viện chuẩn cần có các đầu sách với đủ chủng loại hàng năm có
bổ sung về sách tham khảo, đầu sách phục vụ cho cơng tác giảng dạy, có những
cuốn truyện về tư liệu về anh hùng về danh nhân, các nhà khoa học, có phịng
đọc để các em đến tìm hiểu thêm, giảm đi thời gian để các em không chơi
những trị chơi thiếu bổ ích . .
- Nhà trường cần có quy định những loại sổ sách nhằm phục vụ cho cơng tác
quản lý được tốt hơn, trong q trình sử dụng và bảo quản cơ sở v t chất phải
báo cáo định kỳ trong khi thực hiện nhiệm vụ năm học .
- phê bình những cá nhân thiếu tinh thần trách nhiệm trong công tác GDĐĐ
cho học sinh trong quá trình bảo quản cơ sở v t chất thiết bị nhà trường .
- phối hợp với địa phương xây dựng nguồn ngân sách khen thưởng hợp lý
trong năm cho cán bộ giáo viên- HS từ đó phát huy tính chủ động hoạt động và
công tác ngày càng hiệu quả hơn. Khen thưởng CB-GV- HS có tinh thần trách
nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản CSVC nhà trường trong công tác GDĐĐ
cho học sinh .
19


- Huy động nguồn ngân sách từ phía địa phương làm tốt cơng tác xã hội hóa
giáo dục, có kế hoạch sát thực tế trong năm để có đủ ngân sách chi cho cơng
tác giáo dục của nhà trường, đó là ngân sách từ phía phụ huynh học sinh của

các tổ chức chính trị trong xã giúp nhà trường làm tốt công tác GDĐĐ.
- Nhà trường thường xuyên đặt mua các loại tạp chí, cài đặt mạng intenet, các
em được c p nh t qua hệ thống nghe nhìn các trang giáo dục đạo đức, nhà
trường thiết kế thêm phần mềm quản lý của nhà trường trong đó có modun quản
lý đạo đức học sinh, thông tin nhiều chiều qua phần school .
3.3. Kết quả thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
3.3.1. Mục đích thăm dị
Để xác định tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp trong việc giáo
dục đạo đức cho học sinh THCS chúng tơi thăm dị để đánh giá về tính cần
thiết của các giải pháp về việc đề xuất để phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay ở các trường THCS trên địa bàn huyện Thiệu Hóa tỉnh Thanh Hóa .
3.3.2. Phương pháp thăm dị
Để xác định được mức độ cần thiết và khả thi qua việc thăm dị, chúng tơi đã
lựa chọn các phương pháp đó là chưng cầu ý kiến từ các nhà trường, chúng
tơi đã thăm dị bằng phiếu , tổng hợp các ý kiến từ phía các đối tượng từ các
nhà trường và các tổ chức khác.
3.3.3 . Đối tượng phạm vi thăm dị
Do thời gian khơng có nhiều trong việc thăm dị, để tính khả thi của các giải
pháp đạt được ở mức độ cao chúng tơi đã thăm dị qua 180 người ( 12 cán bộ
phòng Giáo dục, 31Hiệu trưởng,15 Hiệu phó và 91giáo viên 31Tổng phụ trách )
khối THCS. với các mức độ cần thiết và mức độ khả thi .
3.3.4 . Kết quả thăm dò
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý
nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS huyện
Thiệu Hóa,Thanh Hóa.
.- Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp .
T
T

1


2

Các giải
pháp
Nâng cao nh n
thức đội ngũ
CB- GV- CNVPHHS về công
tác quản ý
GDĐĐ cho HS
Quản ý về
công tác GDĐĐ
cho HS
Tổ chức chỉ đạo

Tính cấp thiết của các giải pháp
Rất cấp thiết
SL

%

122

67,7

60

33,3

Cấp thiết

SL

58

120

20

%

32,3

66,7

Ít cấp thiết
SL

%

Khơng
cấp thiết
SL %


3

4

5


6

c hiệu quả
công tác GDĐĐ
cho HS
Xây dựng t p
thể HS dưới sự
quản của nhà
trường
Xã hội đối với
công tác quản
lý GDĐĐ cho
HS
Tăng cường
CSVC tài chính
cho cơng tác
quản ý GDĐĐ
cho HS

98

54,4

82

45,6

80

44,4


100

55,6

77

42,7

82

45,6

21

11,7

58

32,2

96

53,3

26

14,5

- Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp .

Tính khả thi của các giải pháp
TT Các giải pháp
Rất khả thi
Khả thi
Ít khả thi

1
2
3
4
5
6

Nâng cao nh n thức
đội ngũ CB- GVCNV- PHHS về công
tác GDĐĐ cho HS
Kế hoạch h a quản
lý về công tác GDĐĐ
cho HS
Tổ chức chỉ đạo c
hiệu quả công tác
GDĐĐ cho HS
Xây dựng t p thể HS
tự quản
Xã hội h a công tác
GDĐĐ cho HS
Tăng cường CSVC tài
chính cho cơng tác
GDĐĐ cho HS


SL

%

SL

%

SL

%

103

57,2

75

41,7

2

1,1

110

61,1

70


38,9

60

33,3

120

66,7

74

41,1

85

47,2

21

11,7

67

37,2

100

55,6


13

7,2

80

44,4

85

47,2

15

8,4

Khơng khả
thi
SL
%

- Đó là việc đưa ra 5 nhóm giải pháp để thấy được tương quan giữa tính cần
thiết và tính khả thi .
Mức độ cần thiết

TT

1

Tên các giải pháp

Nâng cao chất ượng
đội ngũ cán bộ Quản
lý, giáo viên

Rất
cần
thiết

Cần
thiết

Ít
cần
thiết

75.7 25.3

Mức độ khả thi

Khơng
cần
thiết

Rất
khả
thi

Khả
thi


72.3 27.7

Giáo dục thơng qua
21

Ít khả Khơng
thi
khả thi


2
3

4

5

các giờ học
Giáo dục đạo đức
thông qua các giờ
hoạt động ngồi giờ
ên ớp
Giáo dục đạo đức
thơng qua các hoạt
động của các tổ chức
Tăng cường hoạt
động tự học t p của
học sinh

76.0 22.2 1.8


71.0 26.2 2.8

78.0 20.1 1.9

80.5 19.5

77.7 22.3

72.5 27.5

74.0 26.0

72.0 28.0

Kết luận chƣơng 3
Khi áp dụng một số giải pháp quản lý không ngừng nâng cao chất lượng giáo
dục đạo đức, Các giải pháp được thực hiện từ việc căn cứ vào cơ sở lý lu n
đến thực trạng để định hướng phát triển giáo dục tìm ra các giải pháp thích hợp
để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Thiệu Hóa
tỉnh Thanh Hóa
+ Khơng ngừng nâng cao nh n thức của đội ngũ cán bộ, giáo viên về nhiệm vụ
giáo dục đạo đức cho học sinh.
+ Giáo dục đạo đức bằng hình thức tích hợp trong các nội dung dạy học của
các môn học, giờ học.
+ Giáo dục đạo đức thông qua các giờ hoạt động ngồi giờ lên lớp, qua các
mơn học tự chọn.
+ Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động của các tổ chức, đồn thể, gia đình
và xã hội.
+Giáo dục đạo đức thông qua việc tăng cường hoạt động tự học t p của học

sinh

22


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ thực trạng ở huyện Thiệu Hóa qua các năm qua và tình hình đạo đức
học đường của các em đã phần nào thể hiện tính cấp thiết trong giáo dục hiện
nay, trong đó có tính cấp thiết của đề tài .
Khi chúng ta đưa ra giải pháp trong giáo dục số em vi phạm các tệ nạn
học đường giảm hẳn, khơng cịn tình trạng xảy ra hiện tượng bạo lực học
đường, các em có phẩm chất đạo đức trong sáng hơn có mối quan hệ thân
thiện Chứng tỏ khi áp dụng một số giải pháp giáo dục đạo đức cho các em ở
lứa tuổi Trung học cơ sở các em đã nh n thức được vấn đề đạo đức ở lứa tuổi
học sinh, lứa tuổi bồng bột, việc giáo dục các em là việc làm của các nhà giáo
dục, trong đó trách nhiệm của nhà trường, mà lực lượng giáo dục hiện nay ở
huyện Thiệu Hóa là đội ngũ cán bộ Quản lý và lực lượng giáo viên ở các nhà
trường, Những đóng góp mới của đề tài được thể hiện rõ qua các giải pháp góp
phần vào sự nghiệp giáo dục hiện nay.
Hệ thống hóa cơ sở lý lu n và chất lượng giáo dục đạo đức ở nhà trường
THCSthực trạng giáo dục đạo đức ở huyện Thiệu Hóa .Một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức ở các trường THCS. Tính khả thi
của đề tài. Tuy nhiên trước yêu cầu đổi mới hiện nay, giáo dục ở huyện Thiệu
Hóa vẫn cịn những khó khăn trong đó có công tác giáo dục đạo đức, việc
không ngừng học t p và nghiên cứu từ cơ sở lý lu n, khảo sát thực trạng quản
lý công tác giáo dục đạo đức ở huyện Thiệu Hóa,Thanh Hóa chúng tơi đã đưa
ra các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS phần nào góp phần quan trọng vào giáo dục toàn diện học sinh , trong
năm học tới và những năm tiếp theo từ nội dung nghiên cứu trong đề tài giúp

cho cán bộ quản lý, giáo viên, các ban ngành trong và ngoài nhà trường có cách
nhìn nh n sâu sắc vầ giáo dục đạo đức học sinh hiện nay, các nhà trường căn
cứ vào tình hình cụ thể vào điều kiện địa phương để l p kế hoạch chỉ đạo sát
sao công tác giáo dục đạo đức học sinh, mỗi năm cần phải có sự đấu mối với
các ban ngành trong huyện, địa phương l p kế hoạch để xây dựng cơ sở v t chất
trang thiết bị, tài chính để có kế hoạch giáo dục gắn liền với các giải pháp để
giáo dục đồng bộ và hiệu quả, để khảo nghiệm tính khả thi của đề tài, tác giả
đã trưng cầu 90 thành viên (Chun viên Phịng Giáo dục, hiệu trưởng, Phó
hiệu trưởng, Tổng phụ trách, Giáo viên dạy Giáo dục công dân ) đa số nhất trí
và đồng tình về tính cấp thiết và tính khả thi có thể v n dụng vào thực tiễn
trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện
Thiệu Hóa, Thanh Hóa.

23


2. Kiến nghị
2.1 Đối với bộ Giáo dục và đào tạo cần quan tâm đến chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên ở các nhà trường Trung học cơ sở, tăng cường thiết bị cơ
sở v t chất cho các nhà trường, có chính sách thỏa đáng cho việc nâng cao chất
lượng nhà giáo .
- Hàng năm cần có các chun đề triển khai đến tỉnh về cơng tác giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS.
- Cần đổi mới phương pháp giảng dạy môn giáo dục công dân
- Cần có một bộ ph n chun mơn về giảng dạy và chỉ đạo công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh.
2.2. Đối với Sở Giáo dục Thanh Hóa, huyện Thiệu Hóa, Phịng Giáo dục và
đào tạo huyện Thiệu Hóa cần biên chế đủ chủng loại giáo viên các môn học
trong đó có giáo viên mơn đặc thù – Quan tâm đến chất lượng giáo dục các nhà
trường.

- Hàng năm cần có các văn bản chỉ đạo về cơng tác giáo dục đạo đưc cho HS.
- Một năm phải bố trí được vài lần t p huấn về nghiệp vụ giảng dạy cho HS
cá biệt Tăng cường thanh, kiểm tra về công tác giáo dục đạo đức đối với các
nhà trường .
- Cần có kinh phí khen thưởng đối với các cơ quan đơn vị làm tốt công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Khen thưởng những CB- GV làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho HS.
2.3. Đối với đội ngũ Quản lý và các nhà trường THCS.
Tăng cường chỉ đạo sát sao việc giáo dục đạo đức cho học sinh. Tăng cường
các giờ hoạt động ngoại khóa, t n dụng các lực lượng giáo dục phối kết hợp
giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Các nhà trường cần phối hợp đấu mối về giáo dục đạo đức cho HS dưới hình
thức liên trường, tổ chức thi giao lưu một năm được một đến hai lần.
Thành l p ban chỉ đạo giáo dục đạo đức.
Cần xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức sát thực tế từ quản lý nhà trường
đến các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
2.5. Đối với các tổ chức, đồn thể
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thực hiện quyết iệt hơn để hỗ trợ nhà trường
giáo dục đạo đức cho học sinh . Các lực lượng chức năng có giải pháp giáo dục
ở địa phương, tổ chức hội thảo công tác giáo dục đạo đức cho học sinh, phối
hợp nhịp nhàng trong các tổ chức từ đó xử lý nghiêm minh những học sinh vi
phạm đạo đức .Thường xuyên giao ban nắm số liệu về học sinh có hạnh kiểm
tốt để khen thưởng, học sinh có hạnh kiểm xấu để phối hợp giáo dục, phê bình,
nêu tên.
Các địa phương trong xã lấy số liệu từ nhà trường để thông tin những mặt
tốt, những biểu hiện suy đồi về đạo đức trên loa phát thanh của xã về con em
mình.Các đồn thể phải nh n thấy trách nhiệm giáo dục đạo đức là của toàn xã
hội từ đó bố trí thời gian và kinh phí để đầu tư một cách thỏa đáng .
24



25


×