Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ - Phía bắc giáp Lai Châu - Phía tây bắc giáp Trung Quốc (38,5km) - Phía đông và đông nam giáp Sơn La - Phía tây và tây nam giáp Lào (363km) ? Nghiên2cứu tài - Có diện tích tự nhiên là: 9554.1km liệu, cho biết diện * Ý nghĩa: Có lợi thế giao lưu KT-XH tích tự nhiên của giữa Bắc Lào - Vân Nam (Trung Quốc), tỉnh? với tam giác tăng trưởng kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và quốc tế. ? Vị trí đó có ý nghĩa gì đối với sự phát triển KT-XH của ĐB?. ? Xác định vị trí tỉnh ĐB: Tiếp giáp với tỉnh nào? Quốc gia nào?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ 2. Sự phân chia đơn vị hành chính Gồm 10 đơn vị hành chính: - Thành phố Điên Biên Phủ - Thị xã Mường Lay - Huyện Điên Biên - Huyện Điên Biên Đông - Huyện Mường Nhé - Huyện Mường Ẳng - Huyện Mường Chà - Huyện Tuần Giáo - Huyện Tủa Chùa - Huyện Nậm Pồ. - Nghiên cứu tài liệu + Quan sát bản đồ hành chính tỉnh ĐB:. ? Hiện nay tỉnh Điên Biên có bao nhiêu đơn vị hành chính?. - GV: Tỉnh ĐB được thành lập theo. nghị quyết 22/2003 QH ngày 26/11/2003 QH nước CHXHCNVN. Khóa 11 kì họp thứ 4 và chính thức đi vào hoạt động từ 1/4/2004.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí và lãnh thổ 2. Sự phân chia đơn vị hành chính II. Điều kiện tự nhiên. - Quan sát bản đồ tự nhiên VN + KT đã học, vốn hiểu biết, thảo luận theo nhóm: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. Nhóm 1: Nhận xét về đặc điểm địa hình của tỉnh ĐB? Ảnh hưởng của địa hình tới phát triển KT-XH của tỉnh ĐB?. Nhóm 2: Đặc điểm cơ bản của khí hậu tỉnh ĐB? Ảnh hưởng tới SX và đời sống như thế nào?. Nhóm 3: Đặc điểm sông ngòi tỉnh ĐB? Kể tên các sông, hồ lớn của ĐB? Nhận xét nguồn nước ngầm? Giá trị kinh tế ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính II. Điều kiện tự nhiên ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1. Địa hình: - Là tỉnh miền núi có cấu trúc địa hình phức tạp, độ dốc lớn và bị chia cắt mạnh, xen kẽ các dãy núi cao là các cao nguyên tương đối bằng phẳng - Ảnh hưởng của địa hình: Gây nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế và phân bố dân cư.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN. 1. Địa hình: - Là tỉnh miền núi có cấu trúc địa hình phức tạp, độ dốc lớn và bị chia cắt mạnh, xen kẽ các dãy núi cao là các cao nguyên tương đối bằng phẳng - Ảnh hưởng của địa hình: Gây nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế và phân bố dân cư.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIÊN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính II. Điều kiện tự nhiên ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1. Địa hình: - Là tỉnh miền núi có cấu trúc địa hình phức tạp, độ dốc lớn và bị chia cắt mạnh, xen kẽ các dãy núi cao là các cao nguyên tương đối bằng phẳng - Ảnh hưởng của địa hình: Gây nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế và phân bố dân cư.. 2. Khí hậu: - Đặc trưng là nhiệt đới gió mùa núi cao, có mùa đông lạnh vừa, nhiệt độ TB năm 21-230C - Ảnh hưởng của khí hậu: Cho phép phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi - Khó khăn: 1 số dạng thời tiết đặc biệt như: sương muối, mưa đá… Gây nhiều khó khăn cho SX nông nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN. 2. Khí hậu: - Đặc trưng nhiệt đới gió mùa núi cao, mùa đông lạnh vừa, nhiệt độ TB 21-230C - Ảnh hưởng của khí hậu: Cho phép phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi - Khó khăn: 1 số dạng thời tiết đặc biệt như: sương muối, mưa đá… Gây nhiều khó khăn cho SX nông nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1. Địa hình: - Là tỉnh miền núi có cấu trúc địa hình phức tạp, độ dốc lớn và bị chia cắt mạnh, xen kẽ các dãy núi cao là các cao nguyên tương đối bằng phẳng - Ảnh hưởng của địa hình: Gây nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế và phân bố dân cư. 2. Khí hậu: - Đặc trưng nhiệt đới gió mùa núi cao, mùa đông lạnh vừa, nhiệt độ TB 21230C - Ảnh hưởng của khí hậu: Cho phép phát triển nhiều loại cây trông, vật nuôi - Khó khăn: 1 số dạng thời tiết đặc biệt như: sương muối, mưa đá… Gây nhiều khó khăn cho SX nông nghiệp. 3. Thủy văn: - Có mạng lưới ao, hồ, sông, suối khá phát triển + Sông: Nậm Rốm (phụ lưu S.Mê Công và S.Mã). + Hồ nhân tạo: Pa Khoang, Huổi Phạ, Pe Luông… + Nước ngầm: Dự đoán khá phong phú - Giá trị KT: Có giá trị lớn về thủy điện, thủy lợi, du lịch….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN. 3. Thủy văn: - Có mạng lưới ao, hồ, sông, suối khá phát triển + Sông: Nậm Rốm (phụ lưu sông Mê Công và sông Mã). + Hồ nhân tạo: Pa Khoang, Huổi Phạ, Pe luông… + Nước ngầm: Dự đoán khá phong phú - Giá trị KT: Có giá trị lớn về thủy điện, thủy lợi, du lịch… HỒ HUỔI PHA. SÔNG NẬM RỐM. HỒ PA KHOANG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính II. Điều kiện tự nhiên III. Tài nguyên thiên nhiên. - Nghiên cứu thông tin tài liệu + Vốn hiểu biết: Thảo luận nhóm theo nội dung sau: Nhóm 1: ? ĐB có những loại đất nào? Diện tích, giá trị? Tình hình sử dụng đất ở địa phương em? Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tài nguyên rừng ĐB? Giá trị kinh tế? Nhóm 3: ĐB có những loại khoáng sản nào ? Trữ lượng ra sao? Phân bố? Tiềm năng phát triển kinh tế?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN. I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính II. Điều kiện tự nhiên III. Tài nguyên thiên nhiên 1. Tài nguyên đất - Chia làm 2 loại chính: + Đất pheralit chiếm diện tích lớn nhất + Đất phù sa bồi tụ: chiếm diện tích nhỏ ở các thung lũng sông, vùng trũng giữa núi 2. Tài nguyên rừng: - Phong phú đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới) - Giá trị kinh tế: Cung cấp nguyên liệu cho các ngành KT, phòng hộ đầu nguồn cho các hệ thống sông lớn 3. Tài nguyên khoáng sản: - Tiềm năng phong phú gồm: Than (Thanh An, Na Sang), cao lanh (Huổi Phạ),̣ vật liệu xây dựng (có ở nhiều nơi). - Giá trị KT: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp VLXD ở địa phương. Cao lanh- Huổi Phạ. Mỏ than – Na Sang.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 48 - BÀI 41: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN CỦNG CỐ ? Địện Biên có vị trí địa lí như thế nào? Ý nghĩa của vị trí địa lí?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>