Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

bai 32 hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 32.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ 2 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.. Đoàn Trung Hiếu Trần Văn Đức Tâm Lê Thị Dung Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Minh Chiến Hoàng Hoài Thương Nguyễn Mạnh Linh Nguyễn Hà Trang Ngô Đan Phượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III - ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng Ứng dụng của SO2 Sản xuất axit sunfuric Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. Tẩy trắng giấy và bột giấy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Đôi khi SO2 được dùng làm chất bảo quản cho các loại quả sấy khô như mơ, vả v.v., do thuộc tính chống nấm mốc, và nó được gọi là E220 khi sử dụng vào việc này ở châu Âu. Nó cũng được dùng làm chất kháng khuẩn và chống ôxi hóa trong sản xuất rượu vang hay làm chất bảo quản và tẩy màu cho mật đường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Điều chế lưu huỳnh đioxit . a) Trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đung nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2SO3. t0 Na2SO3+ H2SO4. Na2SO4 + SO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Trong công nghiệp -. Đốt cháy lưu huỳnh:. S + O2. t0. SO2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đốt quặng pirit sắt. FeS2+. O2. t0. Fe2O3 +. SO2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×