Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 9Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.05 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 30 Tiết PPCT : 146. Ngày soạn 28/03/216 Ngày dạy : 1/04/2016. Văn bản: RÔ-BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích : Rô-bin-xơn Cru-xô) Đ. Đi-phô A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô 0 bin – xơn khi phải sống một mình giữa đảo hoang. - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: Hình thành cách sống lạc quan trong mọi hoàn cảnh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? - Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho và Thao? Nhận xét ngôi kể và cốt truyện? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới (1’) Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể về cuộc phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rô-bin-Xơn Cru-xô (1719), Đi - phô (1660 - 1731) để nhân vật chính Rô-bin-xơn kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU I. GIỚI THIỆU CHUNG: CHUNG 1. Tác giả: Đe –ni- ơn Đi – phô (1660 -1731) là nhà văn lớn HS trình bày vài nét tiêu biểu về tác của Anh thế kỉ XVIII giả? 2. Tác phẩm: Xuất xứ? Thể loại? Ngôi kể? a. Xuất xứ: Trích từ tiểu thuyết Rô – bin – xơn Cru – xô, viết HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU 1719 VĂN BẢN b. Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu GV hướng dẫn HS cách đọc, tìm II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: hiểu một số từ khó 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: HS tóm tắt truyện ngắn * Tóm tắt: SGK Bố cục văn bản có thể chia làm 2.Tìm hiểu văn bản: mấy phần? a. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đ1: Từ đầu đến “như dưới đây” (Cảm giác chung khi tự ngắm mình của) Rô-bin-xơn Đ2: Tiếp theo đến “khẩu súng của tôi” (Trang phục, trang bị của Rôbin-xơn) Đ3: Còn lại (Diện mạo của vị chúa đảo) Gv:Hoàn cảnh sống của Rô-binxơn? Gv:Trang phục như thế nào? Gv:Trang bị ra sao? Gv:Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào? Nhận xét gì về cách kể? Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-binxơn? * Thảo luận theo cặp - 4 phút - Khái quát cuộc sống và tinh thần của Rô-bin-xơn? Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? GV liên hệ, giáo dục HS HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa văn bản HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’). b. Phân tích: b1. Bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn: - Hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn, thiếu thốn, một mình trên hoang đảo. * Trang phục: - Mũ: to tướng, cao lêu đêu, làm bằng da dê - Áo: làm từ da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần: loe, lông dê thõng xuống - Ủng làm từ da dê * Trang bị: - Thắt lưng, cưa nhỏ, rìu con - Đeo hai cái túi bằng da dê...  Trang bị, trang phục cồng kềnh, lôi thôi nhưng rất cần thiết * Diện mạo: - Màu da không đến nỗi đen cháy - Râu: dài, xén tỉa ria mép theo kiểu Hồi giáo => Tả rất kĩ, liệt kê, giọng văn dí dỏm, hài hước: khắc họa bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn b2. Đằng sau bức chân dung * Cuộc sống: Gian nan, vất vả * Tinh thần: - Giàu ý chí, nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường - Tinh thần lạc quan, yêu đời 3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk a. Nghệ thuật: b.Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tóm tắt truyện. Hình dung, tái hiện bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn. Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật * Bài mới: Chuẩn bị “TK về ngữ pháp”. Hs phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: thái độ yêu mến, khâm phục… E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : 30 Tiết PPCT : 147,148. Ngày soạn: 1/4/2016 Ngày dạy : 4/4/2016. Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức về những từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác). 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngữ pháp tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới (1’) Để hệ thống hóa kiến thức về Ngữ pháp trong chương trình THCS hôm nay chúng ta vào tiết học 147, 148. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG BÀI DẠY HS HOẠT ĐỘNG 1: HỆ I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1. Danh từ: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... (40’) VD: Bút, sách, vở, giấy, cặp, nhà, khăn, áo, quần, dép, bàn, ghế, thóc, gạo, trâu.....-> Danh từ chỉ vật 2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật VD: cười, chạy, nhảy, hát, khóc... Có hai loại ĐT: ĐT tình thái và ĐT chỉ hoạt động 3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái VD: nhỏ, to, dài, ngắn, yên tĩnh, sáng, đỏ, trắng, tím… GV hệ thống hóa kiến thức về 4. Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí các từ loại đã học trong toàn của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Chỉ từ thường làm phụ cấp ngữ trong cụm danh từ, hoặc làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. VD: Các từ này, nọ, ấy, đó, kia (quyển sách này, anh em nhà kia, đó là một điều ước…) GV vấn đáp, nhắc lại kiến thức 5. Phó từ: là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý cũ, lấy ví dụ nghĩa cho động từ, tính từ. (Mùa xuân đã về, chóng lớn lắm, trông thấy tôi, vẫn chưa thấy ) 6. Số từ : Số từ là từ chỉ số lượng (một cây bút, một trăm ván cơm nếp, hai anh em , voi chín ngà..) và thứ tự của sự vật (vua Hùng thứ 16, cây bút thứ 2, canh ba, canh bốn...) 7. Lượng từ: là những từ chỉ số lượng ít hay nhiều của sự vật . VD: các, những, mấy, cả mấy..(các anh, những tòa nhà cao tầng, mấy bụi tre, cả mấy vạn lính tráng..) 8. Quan hệ từ : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (VD : của, nhưng, và, vì..nên) 9. Trợ từ:là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD : những, có, chính, đích, ngay… 10. Thán từ : là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, thường đứng đầu câu, có khi được tách thành câu đặc biệt. VD : a, ái, ôi, ô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP: (45’) GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: - Nhóm 1: Khái niệm danh từ, động từ - Nhóm 2: Khái niệm tính từ, số từ - Nhóm 3: Khái niệm đại từ, lượng từ - Nhóm 4: Khái niệm chỉ từ, phó từ - Nhóm 5: Khái niệm quan hệ từ, trợ từ - Nhóm 6: Khái niệm tình thái từ, thán từ * Phần bài tập: Nhóm 1, 2,3: bài 1 + bài 2 + bài 3 Nhóm 4,5,6: bài 4,5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau đó trình bày kết quả bài tập được giao. GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a,Các nhóm làm bài tập 1 và 2 (Phần II.Các từ loại khác) b, - Nhóm 1, 2 làm bài - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3. hay, than ôi, trời ơi… thán từ bộc lộ tình cảm ; này, ơi, vâng, dạ, ừ.. thán từ gọi đáp 11.Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói (Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hử, chứ, chăng… ; tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với.. ; tình thái từ cảm thán :thay, sao ; tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm : ạ, nhé, cơ, mà.. II. LUYỆN TẬP: A.TỪ LOẠI:I. Danh từ, động từ, tính từ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng 2. Bài tập 2 + bài tập 3 Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ: những, các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa, + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập c,Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung sướng 3. Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) 4. Bài tập 5: Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a.Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. b.Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ c.Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. II. Các từ loại khác: Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp. Số từ Ba, năm. Đại Lượng Chỉ Phó Quan Trợ Tình Thán từ từ từ từ Hệ từ từ t.từ từ Tôi, những Ấy, Đã, ở, của, Chỉ, hả Trời bao đâu mới, nhưng, cả, ơi nhiêu, đã, như. ngay, bao đang chỉ giờ, bấy giờ B.CỤM TỪ:1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - Một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b, Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... Các nhóm trình bày kết quả * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài tập được giao. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV: đánh giá kết quả bài tập của các nhóm. - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụmdanh từ là từ những ở phía trước hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... * Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ, vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG *Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ,ở đây có DẪN TỰ HỌC (3’) hai từ Việt NamvàPhương Đông là các danh từ được dùng làm tính Gv hướng dẫn HS viết đoạn từ. văn - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết đv chỉ ra các từ loại đã học có trong đoạn văn ấy. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần : 30 Tiết PPCT : 149. Ngày soạn 1/04/2016 Ngày dạy : 7/04/2016. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết được một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng biên bản và vận dụng biên bản vào thực tế đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giới thiệu bài mới (1’) Tiết trước các em đã học bài Biên bản, hôm nay chúng ta đi vào luyện tập. *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1:CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC : KIẾN THỨC (5’) Biên bản là loại văn bản ghi chép lại một cách trung thực, chính GV phát vấn củng cố kiến thức về xác, đầy đủ một sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra biên bản - Yêu cầu của biên bản: số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực. - Bố cục, cách viết biên bản: + Phần mở đầu: quốc hiệu và tiêu ngữ (với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. + Phần nội dung: diễn biến, kết quả của sự việc. + Phần kết thúc: thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có) HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP: (22’) Bài tập 1 : Các nhóm thảo luận, ghi kết quả - Sắp xếp lại cho hợp lí: 1,b ( “kết thúc...” ghi ở cuối biên bản) vào bảng phụ 2,a 3,d 4,c 5,e,g 6,h Dựa vào câu hỏi sau: Nội dung Bài tập 2 : Hãy ghi lại biên bản sinh hoạt lớp tuần vừa qua như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu của lớp em để lập một biên bản chưa? cần - Quốc hiệu và tiêu ngữ thêm bớt những gì? Cần sắp xếp - Địa điểm, thời gian lại như thế nào cho phù hợp? - Tên biên bản - Các nhóm thảo luận viết biên - Thành phần tham dự bản theo yêu cầu của đề bài. - Diễn biến và kết quả buổi sinh hoạt lớp - Đại diện nhóm trình bày trước - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ Bài tập 3: Viết biên bản xử phạt hành chính về vi phạm giao sung thông - GV: Đánh giá kết quả của các nhóm HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC DẪN TỰ HỌC (3’) * Bài cũ: Xác định hoàn cảnh cần lập biên bản và viết một biên HS viết biên bản xử phạt hành bản theo đúng quy cách. chính về vi phạm giao thông, hoạt * Bài mới: Chuẩn bị “Trả bài TLV số 7” lớp.. Xem lại kiến thức về biên bản E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........ ********************* Tuần : 30 Ngày soạn 2/04/2016 Tiết PPCT : 150 Ngày dạy : 8/04/2016. Tập Làm Văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP………………………) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 7, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: (1’) -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: (5’). I.ĐỀ BÀI: - Xem lại tiết 139, 140 II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: Nêu cảm nhân về 2 khổ thơ 4, 5 trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải. (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Lập ý: (?) Xác định những ý chính cơ bản +Ước nguyện của nhà thơ Thanh Hải; Ước nguyện thầm lặng cống hiến cho đời. bài làm? +Cái tôi hòa trong cái ta chung của thiên nhiên đất nước. III. DÀN Ý: Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY a.Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả và bài thơ. b.Thân bài: DỰNG DÀN Ý: (5’) - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý *Nêu được nội dung, cảm xúc khổ thơ 4: “Ta làm con chim hót...Ta hiến trong hòa ca” theo bố cục 3 phần? Thể hiện ước nguyện dâng hiến cho mùa xuân một (?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì? cách thầm lặng. *Nêu nội dung cảm xúc khổ thơ 5: “Một mùa xuân nho nhỏ…dù là khi tóc bạc” (?) Phần thân bài cần trình bày Lời tâm niệm trở thành lời nhắn nhủ thiết tha với mọi những ý nào? người. Sự cống hiến liên tục bây giờ và mãi mãi. c.Kết bài: - Khẳng định giá trị và sức sống của tác phẩm. - Liên hệ bài học bản thân. IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính (?) Phần kết bài kết thúc ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- - Bố cục rõ ràng KHUYẾT ĐIỂM: (5’) b. Nội dung : GV:Nêu những ưu điểm của HS - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài trong bài viết ở nhiều phương diện. - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của Có dẫn chứng cụ thể (một số bài mình khi thể hiện cảm xúc. viết khá, tốt...) - Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật. GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội 2.Khuyết điểm: dung bài thuyết minh, cách sắp xếp a. Hình thức các ý thuyết minh như thế nào? - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA - Bố cục chưa rõ ràng LỖI SAI CỤ THỂ: (7’) b. Nội dung GV chỉ ra những lỗi về hình thức - Diễn đạt còn yếu diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, - Bài làm sơ sài , tả còn yếu viết câu với vấn đề thuyết minh - Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi tiết GV thống kê những lỗi của HS . bình. Hướng dẫn phân tích nguyên nhân V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: mắc lỗi  cho HS sửa chữa dựa vào ( Xem cuối giáo án) những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: BÀI: (5’) - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý VII. ĐỌC BÀI MẪU: và sửa bài. Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: (10’) - Gv đọc bài mẫu của em : Hải, *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:  Bài cũ: Nguyệt, Bụi Hoàn thành bài viết vào vở Hoạt động 8: GHI ĐIỂM,  Bài mới: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: - Chuẩn bị: “ Bố của Xi Mông” ( Xem cuối giáo án) (5’) *Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:. Phần văn bản sai -Thanh Hải của ông được sáng tác năm 1950. -Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ biến bài thơ của Thanh Hải. Nguyên nhân sai Sửa lại -Câu văn chưa rõ nghĩa, chưa -Mùa xuân nho nhỏ là bài thơ chính xác. hay của nhà thơ Thanh Hải được sáng tác trong những -Dùng từ chưa chính xác năm cuối đời của nhà thơ. -Bài thơ đã được một nhạc sĩ phổ nhạc và trở thành bài hát nổi tiếng được nhiều người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viết đến THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp 9A2. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 0-4. D. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… …………..………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×