1
TRƯỜNG: THCS TIÊN TÂN – TP PHỦ LÝ – HÀ NAM
TỔ: KHXH
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Trà My
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN SÁCH CÁNH DIỀU
Năm học 2021 – 2022
(Điều chỉnh theo CV 4040)
MÔN GDCD 6
1. Phân chia theo tuần và học kỳ:
Cả năm: 35 tuần (35 tiết)
Học kì I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
2. Phân phối chương trình:
S
T
T
1
Tiết
PPCT
Tiết
Tên bài/
Chủ đề
Bài 1: TỰ HÀO VỀ
Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
Hướng dẫn thực hiện
- Số tiết: 3 tiết
2
TRUYỀN
THỐNG GIA ĐÌNH
VÀ DỊNG HỌ
T1: Một số truyền
thống của gia đình,
dịng họ
1
2
3
T2: Ý nghĩa của
truyền thống gia đình,
dịng họ
T3: Biết giữ gìn và
phát huy truyền thống
của gia đình, dịng họ
bằng những việc làm
cụ thể.
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dịng
họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của
truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gđ, dịng họ
bằng những việc làm cụ thể phù hợp.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự học-tự chủ; Giao tiếp hợp
tác.
*Năng lực đặc thù:
- NL điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những
giá trị truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ,
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản
thân; lập và thực hiện kế hoạch để không ngừng
phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp
3. Phẩm chất: Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
-Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hđ để
phát huy truyền thống của gđ, dòng họ,
- Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông
bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng
- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các
hoạt động của gia đình dịng họ, quan tâm đến các
cơng việc của gia đình
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp,kỹ thuật dạy
học: Có thể sử dụng
+ Trị chơi. Thảo luận nhóm/
KT khăn trải bàn.
- Thực hiện nhiệm vụ/ giải
quyết vấn đề/ KT sơ đồ tư
duy. Đàm thoại
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp; Phiếu bài
tập ...
Giảm tải:
Một số truyền thống của gia
đình, dịng họ
- Ý nghĩa của truyền thống
gia đình, dịng họ
- Biết giữ gìn và phát huy
truyền thống của gia đình,
dịng họ bằng những việc làm
cụ thể
3
2
Tiết 4- Bài 2: YÊU
5
THƯƠNG CON
NGƯỜI
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu
thương con người.
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con
T4: Khái niệm và biểu người.
hiện của tình yêu
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình
thương con người
yêu thương con người
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình. yêu
T5: Trình bày được giá thương của người khác.
trị của tình yêu thương - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu
con người
thương con người.
- Thực hiện được
2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng
những việc làm thể
lực:
hiện tình yêu thương
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác; Giải quyết
con người
vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được
những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền
thống của tình yêu thương con người.
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản
thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu
thương con người theo chuẩn mực đạo đức của
XH
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp, kỹ thuật dạy
học: Có thể sử dụng
+ Đàm thoại Trị chơi/ Thảo
luận nhóm/lớp; giải quyết
vấn đề
sắm vai,sơ đồ tư duy...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá:
Hỏi - đáp, Phiếu bài tập
trắc nghiệm.
- Giảm tải:
- Học sinh tự học khái
niệm tình yêu thương con
người
- HS nắm được biểu hiện
tình yêu thương con người.
Hiểu được giá trị tình yêu
thương.
HS chọn một việc làm phù
hợp để thực hiện
- Hướng dẫn học sinh nhận
4
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế
- xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm
góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu
thương con người..
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm
chất của yêu thương con người của người Việt
Nam
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập;
- Trách nhiệm: có ý thức và tích cực tham gia các
hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương
con người
3
Tiết 6- Bài 3: SIÊNG NĂNG, 1. Về kiến thức:
7
KIÊN TRÌ
-Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
T6: Khái niệm và biểu - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
hiện của siêng năng,
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và
kiên trì.
cuộc sống hằng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản
T7: Trình bày được Ý thân và người khác trong học tập, lao động.
nghĩa của siêng năng, 2. Về năng lực:
kiên trì.
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học, giao tiếp hợp
xét thái độ, hành vi thể hiện
tình yêu thương của người
khác;
- Phê phán thái độ, hành vi
trái với tình yêu thương con
người
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
Đàm thoại/ Thảo luận
nhóm/lớp/trị chơi,thực hiện
nhiệm vụ/giải quết vấn
đề/sắm vai...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi - đáp. Phiếu bài tập
5
- Thực hiện được
những việc làm thể
hiện siêng năng, kiên
trì trong học tập và lao
động.
4
Tiết 8 Bài 4: TÔN TRỌNG
-9
SỰ THẬT.
T8: Khái niệm, biểu
hiện của tôn trọng sự
thật.
tác; giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai Giảm tải:
trò của việc siêng năng, kiên trì, tích cực học tập,
- Tự học KN siêng năng, kiên
rèn luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản
trì
- Năng lực phát triển bản thân. Kiên trì mục tiêu,
- Nắm rõ được biểu hiện.
kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được
Nhận biết và thực hiện được
các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học
những việc làm thể hiện
tập và sinh hoạt hằng ngày.
siêng năng, kiên trì trong học
3. Về phẩm chất:
tập, lao động.
Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả
Học sinh nhận xét sự siêng
tốt trong học tập;
năng kiên trì của bản thân;
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc bày tỏ thái độ quý trọng
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của người siêng năng, kiên trì;
bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành góp ý cho những bạn có biểu
vi của bản thân.
hiện lười biếng, hay nản lịng
Trách nhiệm; tích cực tham gia các hoạt động tập thể để khắc phục hạn chế này
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số biểu hiện của tơn trọng sự
thật.
- Hiểu vì sao phải tơn trọng sự thật.
- Ln nói thật với người thân, thầy cơ, bạn bè và
người có trách nhiệm.
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+Đàm thoại,gợi mở; /sắm vai
KT hoàn tất một nhiệm vụ
6
T9: Ý nghĩa của tôn
trọng sự thật
5
Tiết
10
KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ GIỮA KÌ I
- Khơng đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu
sự thật.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học, giao tiếp hợp
tác; giải quyết vấn đề.
*Năng lực đặc thù:
- NL điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một
cách đúng đắn những c. việc của bản thân trong
htập và c.sống
- Năng lực phát triển bản thân: kiên trì mục tiêu,
kế hoạch học tập và rèn luyện
3. Phẩm chất
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân
Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công
cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho
kẻ xấu
+ Giải quyết vấn đề/Thảo
luận nhóm trị chơi...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi-đáp/ Phiếu bài tập
trắc nghiệm
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Thực hiện nhiệm vụ
/Giải quyết vấn đề.
Giảm tải:
- HS nhận biết một số biểu
hiện của tôn trọng sự thật
- HS giải thích một cách đơn
giản vì sao phải tơn trọng sự
thật
- Khơng đồng tình với việc
nói dối hoặc che giấu sự thật.
7
6
Tiết
1112-13
Bài 5:
TỰ LẬP
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực: Năng lực chung: Tự chủ - tự học;
giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề
này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói
quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
+Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hồn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập
3. Về phẩm chất:
+Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với
việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết
điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều
chỉnh cho phù hợp
+Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Bài viết HS
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự
- Số tiết: 3 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
Giảm tải:
- Tập trung vào biểu hiện,
việc làm cụ thể.
- Vai trò, ý nghĩa của những
việc đó trong cuộc sống bản
thân.
8
T11: Khái niệm và
biểu hiện của người có
tính tự lập
T12: Vì sao phải tự
lập? Đánh giá khả
năng tự lập của bản
thân và người khác.
T13: Thực hành và
luyện tập (bài tập)
lập.
- Hiểu vì sao phải tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và
người khác.
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong
học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở
trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa
dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học, giao tiếp hợp
tác; giải quyết vấn đề.
*Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản
để tự nhận thức, tự quản lí, tự bảo vệ bản thân
Năng lực phát triển bản thân: hoàn thiện bản thân
nhằm nâng cao giá trị bản thân, đạt những mục
tiêu cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và
pháp luật.
Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu,
của bản thân, lập được mục tiêu, kế hoạch học tập
và rèn luyện của bản thân mình
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực
thực hiện những công việc của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; khơng đồng tình với những
dạy học: Có thể sử dụng
+ Động não, nghiên cứu
trường hợp điển hình, thảo
luận nhóm.trị chơi
+ Đàm thoại/giải quyết vấn
đề..
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp; Phiếu BT trắc
nghiệm
Giảm tải
- Hướng dẫn HS học khái
niệm.
- Liệt kê được các biểu hiện
của người có tính tự lập.
- Giúp học sinh hiểu vì sao
phải tự lập.
- Hướng dẫn học sinh nhận
xét khả năng tự lập của bản
thân và người khác
9
hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Ln cố gắng tự mình vươn lên đạt kết
quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động,
sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù
hợp với khả năng và điều kiện của bản thân
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
làm; tơn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải
trước mọi người, khách quan, công bằng trong
nhận thức.
7
Tiết Bài 6: TỰ NHẬN
14- THỨC BẢN THÂN
15-16
T14: Thế nào là tự
nhận thức bản thân?
Nêu ý nghĩa?
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản
thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị,
vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch
T15: Tự nhận thức
phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản
được điểm mạnh, điểm thân.
yếu, giá trị, vị trí, tình 2. Năng lực
cảm, các mối quan hệ * Năng lực chung:
của bản thân.
-Năng lực tự chủ và tự học: – Nhận thức được sở
thích, khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc
- Số tiết: 3 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+ Đàm thoại,gợi mở
+ Thảo luận nhóm/ KT khăn
trải bàn,giải quyết vấn đề…
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp, xử lí tình
huống, viết ngắn,phiếu học
tập
Giảm tải
10
phục những hạn chế của bản thân
- Năng lực giao tiếp và hợp tác Nhận xét được ưu
điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành
vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ
với các thành viên trong xã hội.
- HS tự học KN tự nhận thức
bản thân;
- Biết được ý nghĩa của tự
nhận thức bản thân.
Hướng dẫn học sinh biết
cách tôn trọng bản thân
* Năng lực đặc thù:
- Tự nhận thức điểm mạnh,
T16: Biết tôn trọng
- Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản điểm yếu của bản thân.
bản thân, xây dựng kế
để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích
- Xây dựng được kế hoạch
hoạch phát huy điểm
ứng với những thay đổi trong cuộc sống;
phát huy điểm mạnh và khắc
mạnh và khắc phục
- Năng lực phát triển bản thân; lập và thực hiện kế phục điểm yếu của bản thân.
điểm yếu của bản thân.
hoạch hoàn thiện bản thân
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện
của bản thân; Trách nhiệm: Có thói quen nhìn
nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng
và rèn luyện
8
Tiết
17
ÔN TẬP HỌC KỲ I
1. Kiến thức
- Học sinh ôn tập củng cố những kiến thức có bản
đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+Đàm thoại,gợi mở
11
9
Tiết
18
KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ CUỐI KÌ I
- Là cơ sở để giáo viên kiểm tra đánh giá quá trình
học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học,giao tiếp hợp
tác, giải quyết vấn đề.
*Năng lực đặc thù:
-Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
-Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập
3 Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Luôn cố gắng ôn tập những kiến thức
đã học vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù
hợp với khả năng và điều kiện của bản thân;
-Trách nhiệm: Có thói quen học tự học tập tốt,biết
nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu
dưỡng và rèn luyện vươn lên
+Thảo luận nhóm/ KT hoàn
tất 1 nhiệm vụ,giải quyết vấn
đề…
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp, xử lí tình
huống, phiếu học tập
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức kiểm tra: Trên
Giảm tải
- Tập trung vào biểu hiện,
việc làm cụ thể.
- Vai trị, ý nghĩa của những
việc đó trong cuộc sống bản
thân.
12
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học,giải quyết vấn
đề.
*Năng lực đặc thù:
-Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
-Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập
3 Về phẩm chất:
-Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp
-Trách nhiệm: Hồn thành tốt q trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
lớp/Đề chung
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Thực hiện nhiệm vụ
/Giải quyết vấn đề.
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá:
/Bài viết HS
Giảm tải
- Tập trung vào biểu hiện,
việc làm cụ thể.
- Vai trò, ý nghĩa của những
việc đó trong cuộc sống bản
thân.
13
10 Tiết
Bài 7. ỨNG PHĨ
19-20, VỚI TÌNH HUỐNG
21
NGUY HIỂM
T19: Nhận biết được
các tình huống nguy
hiểm và hậu quả của
các tình huống nguy
hiểm đối với trẻ em.
T20: Nêu được cách
ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm.
T21: Thực hành được
cách ứng phó trước
một số tình huống
nguy hiểm để đảm bảo
an tồn.
1. Kiến thức
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu
quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ
em.
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống
nguy hiểm.
- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình
huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: - Vận dụng được một
cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ
bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết
vấn đề trong cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát
hiện và giải quyết được những tình huống phát
sinh trong cuộc sống hàng ngày.
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được
những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: trang bị cho bản
thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng,
điều chỉnh và hịa nhập với cuộc sống
- Số tiết: 3 tiết
-Hình thức dạy học: Trên lớp
-Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+Trực quan/Đàm thoại,thảo
luận nhóm,Kĩ thuật khăn trải
bàn/động não/Sắm vai giải
quyết vấn đề
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi –đáp,xử lí tình
huống
Giảm tải
- Nắm được hậu quả của các
tình huống nguy hiểm đối với
trẻ em.
- Cách ứng phó với một số
tình huống nguy hiểm.
- Hướng dẫn HS thực hành
cách ứng phó trước tình
14
11
Tiết Bài 8. TIẾT KIỆM
2223-24 T22: Nêu được khái
niệm tiết kiệm và
những biểu hiện của
tiết kiệm.
T23: - Giải thích được
vì sao phải tiết kiệm.
- Nhận xét, đánh giá
được việc thực hiện
tiết kiệm của bản thân
và người xung quanh.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ
năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống
hằng ngày.
Trách nhiệm: có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham
gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên, phản đốinhững hành vi xâm hại thiên
nhiên
huống nguy hiểm
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của
tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện,
nước,...). Hiểu vì sao phải tiết kiệm.
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm
của bản thân và những người xung quanh. Phê
phán những biểu hiện lãng phí.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ tình
cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập
và đời sống, khơng đua địi ăn diện lãng phí,
- Số tiết: 3 tiết
-Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+Thảo luận nhóm/kt khăn
trải bàn,chia sẻ nhóm đơi
+ Đàm thoại,trực quan gợi
mở/ giải quyết vấn đề,dự
án...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp, BT dự án
Giảm tải
15
nghịch ngợm, hiểu được vai trò của tiết kiệm
T24: - Phê phán những - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập
biểu hiện của lãng phí được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân, từng
trong cuộc sống và
bước hiểu và coi trọng tiền bạc một cách hợp lý,
trong học tập.
biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách
- Thực hành tiết kiệm phù hợp.
trong cuộc sống và
*Năng lực đặc thù:
trong học tập.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự
cần thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lý
tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông
minh, tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện
nước, bước đầu biết quản lý tiền, tạo nguồn thu
nhập cá nhân và chi tiêu hợp lí
- Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu,
kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được
các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học
tập và sinh hoạt hằng ngày, thực hiện được việc
quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề
ra.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: có ý thức tham gia cơng việc lao động,
sản xuất trong gia đình theo u cầu thực tế, phù
hợp với khả năng và điều kiện của bản thân;
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
- HS tự học KN.
- Nêu được biểu hiện của tiết
kiệm. (tiền bạc, đồ dùng, thời
gian, điện, nước, ...).
- Nhận xét việc thực hiện tiết
kiệm của bản thân và những
người xung quanh
- Thực hành tiết kiệm
16
làm, tiết kiệm của công, trân trọng những giá trị
vật chất do mình và mọi người tạo ra
Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp
lí tiết kiệm tiền bạc và của cải vật chất của mình và
mọi người
11
Tiết
25 –
26
Bài 9. CƠNG DÂN
NƯỚC CỘNG HỊA
XHCN VIỆT NAM
T25: Nêu được khái
niệm công dân.
T26:
- Nêu được căn cứ xác
định công dân nước
CHXHCNVN.
1. Về kiến thức:
- Khái niệm công dân; căn cứ xác định cơng dân
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực
hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập
và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm
phát huy truyền thống yêu nước.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được
những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức,
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+ Đàm thoại, gợi mở/ trực
quan KT tia chớp/KT hoàn
tất 1 nhiệm vụ
+ Thảo luận nhóm/ giải quyết
vấn đề ...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi- đáp, thuyết trình
phiếu bài tập
Giảm tải
- Nêu được khái niệm công
dân.
- Nêu được căn cứ xác định
17
pháp luật ảnh hưởng xấu đến đất nước.
công dân nước
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn
CHXHCNVN.
trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè
tham gia các hoạt động cộng đồng thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ công dân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về quê hương đất nước.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt
trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt
động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần
xây dựng quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các
hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy
truyền thống yêu nước. Tự giác thực hiện quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
12
Tiết
27
KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ GIỮA KÌ II
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập
và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức kiểm tra: Trên
lớp/ đề chung
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Thực hiện nhiệm vụ
/Giải quyết vấn đề.
- Phương pháp kiểm tra đánh
18
13
Tiết
28 –
29
Bài 10: QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CƠ BẢN
CỦA CÔNG DÂN
T28: Nêu được quy
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học,giải quyết vấn
đề.
*Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân, lập và thực hiện kế hoạch hồn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập
3. Về phẩm chất:
Trung thực: Ln thống nhất giữa lời nói với việc
làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của
bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho
phù hợp
Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và
rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
giá: Đề chung/ bài viết học
sinh
1. Về kiến thức:
Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyến và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+ Đàm thoại, gợi mở/ trực
- Tập trung vào biểu hiện,
việc làm cụ thể.
- Vai trò, ý nghĩa của những
việc đó trong cuộc sống bản
thân.
19
định của Hiến Pháp
nước CHXHCNVN về
quyền và nghĩa vụ của
công dân.
T29: Thực hiện quyền
và nghĩa vụ của công
dân phù hợp với lứa
tuổi.
của công dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Về năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực
hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương
con người.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn
mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình
u thương con người. Có kiến thức cơ bản để nhận
thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với
những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá
trị to lớn của tình yêu thương con người.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập
và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm
phát huy những giá trị về tình yêu thương con
người theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác
định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch
học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát
triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá
trị đạo đức về yêu thương con người.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được
những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức,
chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với
con người.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn
quan KT tia chớp/KT hoàn
tất 1 nhiệm vụ
+ Thảo luận nhóm/ giải quyết
vấn đề ...
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi- đáp, thuyết trình
phiếu bài tập
Giảm tải
Nêu được quy định của Hiến
Pháp nước CHXHCNVN về
quyền và nghĩa vụ của công
dân.
- Thực hiện quyền và nghĩa
vụ của công dân phù hợp với
lứa tuổi.
20
trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè
tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần
lan tỏa giá trị của tình yêu thương con người.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn
kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân
tộc.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt
trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt
động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần
vun đắp giá trị của tình u thương con người.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các
hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát
huy truyền thống yêu thương con người. Đấu tranh
bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên
án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối
quan hệ giữa con người với con người.
21
14
Tiết Bài 11: QUYỀN CƠ
30-31- BẢN CỦA TRẺ EM
T30: Nêu được các
quyền cơ bản của trẻ
em.
T31:
Nêu được ý nghĩa
quyền trẻ em và thực
hiện quyền trẻ em.
1. Về kiến thức:
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa của quyến trẻ em và thực hiện
quyển trẻ em.
2. Về năng lực:
* Năng lực giao tiếp và hợp tác :
- Đánh giá được nguyện vọng, khả năng của từng
thành viên trong nhóm để đề xuất phương án tổ
chức hoạt động hợp tác.
- Biết chủ động và gương mẫu hồn thành phần
việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt
động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên
trong nhóm.
- Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân,
của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm
trong công việc.
* Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các
quyền trẻ em và ý nghĩa của quyền trẻ em.
- Nhận biết được mục đích, nội dung, phương thức
giao tiếp và hợp tác trong việc đáp ứng các nhu
cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập,
sinh hoạt hằng ngày.
* Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế
- xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học:
Trực quan,thảo luận
nhómThực hiện nhiệm vụ /
Giải quyết vấn đề. Trò chơi
sắm vai, dự án....
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi- đáp, thuyết trình
phiếu bài tập, bài tập dự án
Giảm tải
- Nêu được các quyền cơ bản
của trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa quyền trẻ
em và thực hiện quyền trẻ
em.
22
thực hiện quyền trẻ em.
3. Về phẩm chất:
* Nhân ái: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt
động từ thiện và hoạt động để bảo vệ quyền trẻ
em.
* Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập.
* Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các
hoạt động để bảo vệ quyền trẻ em.
15
Tiết
32 –
33
BÀI 12: THỰC HIỆN 1. Về kiến thức
QUYỀN TRẺ EM
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
T32: Nêu được trách
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và
nhiệm của gia đình,
hành vi vi phạm quyền trẻ em.
nhà trường và xã hội
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ
trong thực hiện quyền em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng;
trẻ em.
bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ
em.
T33: - Phân biệt được - Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Số tiết: 2 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học:
Trực quan,thảo luận
nhómThực hiện nhiệm vụ /
Giải quyết vấn đề. Trị chơi
sắm vai, dự án....
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi- đáp, thuyết trình
23
2. Về năng lực
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các
quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền
hành vi thực hiện và
trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp
hành vi vi phạm quyền lứa tuổi.
trẻ em.
Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các
- Thực hiện tốt quyền quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản
và bổn phận của trẻ
thân một cách phù hợp để hồn thiện bản thân
em.
mình.
- Nhận xét, đánh giá
3. Về phẩm chất
được việc thực hiện
Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện
quyền trẻ em của gia
các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên
đình, nhà trường và xã truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt
hội; bày tỏ được nhu
quyền của trẻ em.
cầu thực hiện tốt
Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc
quyền trẻ em.
làm, tơn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải
công bằng trong nhận thức, ứng xử.
phiếu bài tập, bài tập dự án
Giảm tải:
- Nêu được trách nhiệm của
gia đình, nhà trường và xã
hội trong thực hiện quyền trẻ
em.
- Phân biệt được hành vi thực
hiện và hành vi vi phạm
quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn
phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được
việc thực hiện quyền trẻ em
của gia đình, nhà trường và
xã hội; bày tỏ được nhu cầu
thực hiện tốt quyền trẻ em.
24
16
Tiết
34
ƠN TẬP
1. Kiến thức
- Học sinh ơn tập củng cố những kiến thức có bản
đã được học
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
- Là cơ sở để giáo viên kiểm tra đánh giá quá trình
học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ - tự học,giao tiếp hợp
tác, giải quyết vấn đề.
*Năng lực đặc thù:
-Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh
trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen
suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi
-Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh
giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện
bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho
qua trình học tập
3 Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Luôn cố gắng ôn tập những kiến thức
đã học vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù
hợp với khả năng và điều kiện của bản thân;
-Trách nhiệm: Có thói quen học tự học tập tốt,biết
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức dạy học: Trên lớp
- Phương pháp hoặc kỹ thuật
dạy học: Có thể sử dụng
+Đàm thoại,gợi mở
+Thảo luận nhóm/ KT hồn
tất 1 nhiệm vụ /sơ đồ tư
duy,giải quyết vấn đề…
- Phương pháp kiểm tra đánh
giá: Hỏi – đáp,xử lí tình
huống, viết ngắn,phiếu học
tập...
Giảm tải:
- Tập trung vào biểu hiện,
việc làm cụ thể.
- Vai trị, ý nghĩa của những
việc đó trong cuộc sống bản
thân.
25
nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu
dưỡng và rèn luyện vươn lên
16
Tiết
35
KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ CUỐI KÌ II
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã
- Số tiết: 1 tiết
- Hình thức kiểm tra: Trên