Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai kiem tra so 5 ky II lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.44 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN BÀI VĂN TẢ CẢNH LÀM Ở NHÀ (Bài số 5) Đề bài: Em hãy tả cảnh ngôi trường em đang học. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu. Hướng dẫn chấm Điểm a. Yêu cầu chung:. (1.0 đ). - Học sinh làm được bài văn tả cảnh. - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục. b. Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần Mở bài: Giới thiệu và tả khái quát về ngôi trường.. (1.0 đ). Thân bài: Miêu tả chi tiết, cụ thể. (7.0 đ). - Khuôn viên trường: Cổng trường, sân trường, cây cối, … 1. - Các khối phòng học, cột cờ, khẩu hiệu, bảng thông báo, nội quy,.. - Hoạt động của giáo viên và học sinh. - Âm thanh của chim chóc, tiếng gió, tiếng trống hay tiếng giảng bài. - Chọn thời điểm đặc biệt, nổi bật để miêu tả như khai giảng, chảo cờ, ra chơi, … ( So sánh, liên tưởng một số cảnh vật) Kết bài: Nhận xét, suy nghĩ, tình cảm của em về ngôi trường em đang học.. ( 1.0đ). Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. Tuần 25 01/03/2012 Tiết 100 03/03/2012. Ngày soạn: Ngày dạy :. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 A.Mức độ cần đạt - Xác định đúng nội dung đề yêu cầu. - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh. 2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức co trong hai bài kiểm tra để tự sửa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình. C. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a2...................................................... 2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Bài mới : - Lời vào bài: Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài viết số 5 cho các em. Các em cần chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé.. - Bài mới:. Hoạt động của Gv và Hs - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - Gv gợi ý Hs lập dàn ý. - Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố. Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế. Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ ghi những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi.. Đọc bài Gv đọc bài khá làm mẫu (Anh, Pát), đọc văn mẫu. Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp. HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.. Nội dung kiến thức 1.Đề bài: Em hãy tả cảnh ngôi trường em đang học. 2.Dàn ý- Thang điểm a.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài) b.Thang điểm: Mở bài (0.75đ): Giới thiệu và tả khái quát về ngôi trường. Thân bài (3.5đ): Miêu tả chi tiết, cụ thể - Khuôn viên trường: Cổng trường, sân trường, cây cối, … - Các khối phòng học, cột cờ, khẩu hiệu, bảng thông báo, nội quy,.. - Hoạt động của giáo viên và học sinh. - Âm thanh của chim chóc, tiếng gió, tiếng trống hay tiếng giảng bài. - Chọn thời điểm đặc biệt, nổi bật để miêu tả như khai giảng, chảo cờ, ra chơi, … ( So sánh, liên tưởng một số cảnh vật) Kết bài (0.75đ): Nhận xét, suy nghĩ, tình cảm của em về ngôi trường em đang học. 3.Nhận xét chung: a.Ưu điểm: - Nắm được nội dung đề yêu cầu: miêu tả ngôi trường. - Có chú ý quan sát quang cảnh ngôi trường. b.Hạn chế: - Một số bài chép văn mẫu: Sun, Mỹ, Blim - Sai lỗi chính tả nhiều: Bảo, Tân, Chiên - Nhầm lẫn miêu tả quang cảnh ngôi trường với môi trường. - Diễn đạt lủng củng, khó hiểu. 4. Sửa lỗi cụ thể a.Lỗi kiến thức: - Không biết bố cục của bài văn. - Chưa biết viết câu so sánh, nhân hóa khi miêu tả. b.Lỗi diễn đạt - Chưa biết cách trình bày hình thức đoạn văn - Dùng từ: Môi trường-> Ngôi trường, từng-> tầng. - Lời văn + Ngôi trường là ngôi trường, nó là ngôi trường (Goan) + Có treo một Bác Hồ-> Có treo một bức ảnh Bác Hồ. + Trong nhà em, em thích nhất là ngôi trường-> Em đã biết nhiều ngôi trường nhưng em thích nhất là ngôi trường em đang học. - Chính tả: Bai giờ thoải mấy-> Bây giờ thoải mái, khuôi-> khôn, chưa-> trưa, xinh sắn-> xinh xắn. 5.Đọc bài: 6.Trả bài- ghi điểm. 4.Hướng dẫn tự học - Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập. - Bài mới: Chuẩn bị bài “Cô Tô”. Đọc văn bản, khám phá vẻ đẹp Cô Tô theo cách quan sát của tác giả.. Bảng thống kê điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp. Sĩ số. 6A2. 37. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm >TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm <TB. D/Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×