Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Tuan 1 Don xin vao Doi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.38 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. TUẦN 1 TỪ NGÀY 04 /9 ĐẾN 08 / 9/ 2012 TCT Bài Dạy. Tiết. Môn. 1 2 3 4. Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức. 1 2 1 1. Cậu Bé thông minh Cậu bé thông minh Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Kính yêu Bác Hồ. 1 2 3 4 5. Chính tả Tập đọc Toán Thể dục TNXH. 1 2 2 1 1. (Nhìn –viết) Cậu bé thông minh Hai bàn tay Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái,…. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. 1 2 3 4. Âm nhạc Luyện từ- câu Toán TNXH. 1 1 3 2. Học hát: bài Quốc ca Việt Nam Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh Luyện tập Nên thở như thế nào ?. 1 2 3 4. Mỹ thuật Chính tả Toán Thủ công. 1 2 4 1. Xem tranh thiếu nhi Nghe-viết: Chơi thuyền Cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần) Gấp tàu thủy hai ống khói. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán Tập viết Thể dục SHTT. 1 5 1 2 1. Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn Luyện tập Ôn chữ A hoa Trò chơi”Nhanh lên bạn ơi” và “ Kết bạn” Tổng kết – phương hướng. Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh (2 tiết) I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ * Giáo dục KNS:- Tư duy sáng tạo; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy- học: - Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tập đọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu khái - Mở mục lục đọc thầm. quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3. - Giáo viên yêu cầu. - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu - Trông rất tự tin. bé như thế nào? - Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”. - Giáo viên ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 3 :Luyện đọc a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai. - Học sinh luyện phát âm. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo nghĩa từ khó: viên. + Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) : - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội). - Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”. - Một học sinh đọc thành tiếng. - Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu bé - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”? + Đoạn 2: - Nơi vua và triều đình đóng. - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm đoạn 2 đoạn 2. - Một học sinh đọc. - “ Om sòm” có nghĩa là gì? + Đoạn 3: - Là ầm ĩ , gây náo động. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên sửa cách ngắt giọng. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 3. - “ Sứ giả” là người như thế nào? - Là người được vua phái đi giao thiệp với người - Thế nào là “ trọng thưởng”? khác , nước khác. - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Là tặng cho phần thưởng lớn. * Đọc theo nhóm: - 3 học sinh đọc. - Giáo viên theo dõi sửa sai. - Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho * Đọc đồng thanh: nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân - Đọc thầm đoạn 1. chúng như thế nào? - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con - Vì sao họ lại lo sợ? gà trống biết đẻ trứng. Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn - Rất lo sợ. gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. đoạn 2. - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý - Đọc thầm đoạn 2. gì? - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như - Bố cậu mới đẻ em bé. thế nào? Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông trống không thể đẻ trứng. thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân - Giáo viên yêu cầu. làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng? - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một - Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu. chiếc kim khâu không? - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một xẻ thịt chim. việc không thể làm được? - Không thể rèn được. - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là 2.4. Luyện đọc lại bài : làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Chia lớp thành nhóm 4. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. - 1 học sinh khá đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tuyên dương các nhóm đọc tốt.. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kể chuyện (0,5 tiết) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập - Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh. đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * GV chỉ tranh 1: - Học sinh quan sát. - Quân lính đang làm gì? - Đang thông báo lệnh của Đức vua. - Lệnh của Đức vua là gì? - Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được - Vô cùng lo sợ. lệnh? - Kể thành đoạn. - GV yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1. - 1 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. + Có đúng nội dung, trình tự không? + Nói đã thành câu chưa? + Từ ngữ dùng có phù hợp không? + Kể có tự nhiên không? * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự: - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể. chuyện. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo. * Câu hỏi gợi ý đoạn 2: - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm - Học sinh trả lời. gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi - Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha ngươi nghe điều cậu bé nói? là đàn ông thì làm sao đẻ được”. * Câu hỏi gợi ý đoạn 3: - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm - Học sinh kể. gì? - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài - Học sinh kể lại. thứ 2 ? 3. Củng cố : - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong câu - Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng chuyện vừa học? người tài. 4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Làm bài 1, 2, 3,4. II. Đồ dùng dạy- học: - SGK. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. b. Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; - Học sinh viết bảng lớp. 609; 780. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; - Học sinh nối tiếp đọc. 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Lớp nhận xét. Bài 1: Làm phiếu học tập - Học sinh đọc bài. - Ghi ngay kết quả vào bài. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. c. Ôn tập về thứ tự lớp: Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm phiếu. - Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. - Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau - Vì 400 - 1 = 399 399? 399 - 1 = 398 Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. d. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3:( làm vở ) - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số. * Hướng dẫn HS làm bài: - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 - Tại sao điền được 303 < 330? chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. - Học sinh tự làm bài vở ô ly - Chấm, nhận xét * GV củng cố cách so sánh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: ( làm vở ). - Đọc đề. - Lớp làm vở ô ly.. - Chấm, chữa bài - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên? - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? Bài 5:( làm nháp ). - 735. - Vì có số hàng trăm lớn nhất. - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. - Đọc đề bài. - Học sinh làm bài nháp - 2 học sinh lên bảng làm.. - Chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số. – Về làm lại các BT ĐẠO ĐỨC Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Khởi động: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. - Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong B. Kiểm tra bài cũ: Nhã. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. C. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai? Vì - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy. Bài học Đạo đức hôm nay, ta cùng tìm hiểu về điều đó. Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh chia làm 5 nhóm. - Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Các nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Thảo luận lớp: - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi + Em còn biết gì về Bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu?. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh làm vở.. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - 19-5-1890 - Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn+ Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? tỉnh Nghệ An. - Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi Ông Ké, Hồ Chí Minh ... như thế nào? + Bác có công lao gì với đất nước, với dân - Luôn quan tâm, yêu quý các cháu. - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo tộc ta? Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. đây với Bác”: - Giáo viên kể chuyện. - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi. đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Bác? Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ - Mỗi học sinh đọc một điều. dạy: - Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy. - Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều của mỗi điều Bác dạy. - Đại diện nhóm trình bày. Bác Hồ dạy. D. Hướng dẫn thực hành: - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác... Thứ tư ngày 05 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Chép đúng không mắc lỗi đoạn: “ Hôm sau ... để xẻ thịt chim” - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ ang. - Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả. - Học sinh: Vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt. III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức 2.Bài cũ:. Hoạt động học - Học sinh để đồ dùng môn chính tả lên bàn: vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, ... - Học sinh đổi chéo kiểm tra. - Báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh hỏi: + Bức tranh ở bài tập đọc nào? + Nội dung bức tranh nói về điều gì? - Giới thiệu mục tiêu giờ học. - Ghi bảng đầu bài. b. Hướng dẫn tập chép: c. Trao đổi về nội dung đoạn chép: - Giáo viên đọc đoạn chép một lượt. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Cậu bé nói như thế nào? - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? d. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào? - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? e. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên viết từ khó. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. g. Chép bài: - Giáo viên yêu cầu. - Giáo viên đi lại sửa chữa lỗi của học sinh. h. Soát lỗi: - Giáo viên đọc bài. Khi có từ khó dừng lại phân tích. y. Chấm bài: - Chấm 7- 10 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài 2a.. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu.. - Bài “Cậu bé thông minh”. - Nói về chi tiết cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu và yêu cầu rèn thành con dao. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Học sinh đọc lại. - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Học sinh trả lời. - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. - Có 3 câu. - Của cậu bé. - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Đọc các từ trên bảng. - Nhìn bảng chép bài.. - Học sinh xem lại bài. - Số còn lại, học sinh tự đối chiếu và tự chấm. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. học sinh làm bài. a. l hay n? + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Lớp làm vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng - Học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh làm bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lớp làm bảng con 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi: “Tìm chữ có âm l/n”. - Học sinh truyền tiếp tìm. Ai tìm sau cuối sẽ thắng cuộc. - Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC. Tiết 3: HAI BÀN TAY I. Mục tiêu: + Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ + Hiểu nghĩa: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ. + Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: - Hát. - Báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Cậu bé thông minh”. - Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Học sinh trả lời. 3. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu - ghi bảng. b. Luyện đọc: - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 1. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc câu, luyện phát âm từ khó, dễ - Học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh 2 dòng cho lẫn: tới hết bài (đọc 3 lần như vậy). - Giáo viên sửa lỗi cho học sinh. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ - 5 học sinh nối tiếp đọc 1 lượt cả bài thơ. khó: - Tiến hành đọc 3 lần. - Luyện ngắt giọng đúng: Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh. - Giải nghĩa: siêng năng, giăng giăng. - Đặt câu với từ “thủ thỉ”? - Bé thủ thỉ trò chuyện với bà. * Luyện đọc theo nhóm: - Mỗi nhóm 5 học sinh luyện đọc và sửa cho nhau. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Đọc đồng thanh 2. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm khổ thơ 1. - Hai bàn tay của bé được so sánh với - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, gì? những ngón tay như những cánh hoa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay đẹp, đáng yêu. của bé qua hình ảnh so sánh trên? Chuyển ý: 2 bàn tay của bé không chỉ đẹp mà còn đáng yêu, thân thiết với bé. - Học sinh đọc thầm các khổ còn lại. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. - Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế + Buổi tối: hai tay ngủ cùng bé. nào? + Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc. + Khi học bài: tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy. Sau mỗi phần trả lời giáo viên cho cả lớp tìm hiểu để cảm nhận vẻ đẹp của từng hình ảnh. + Khổ 2: Hình ảnh hoa ấp cạnh lòng. + Khổ 3: Khi bé đánh răng, răng trắng, đẹp như hoa nhài.Khi chải tóc, tóc sáng lên như ánh mai. + Khổ 4:Tay bé viết chữ, chữ như nở hoa trên giấy. + Khổ 5: Tay là người bạn thủ thỉ tâm tình cùng bé. - Em thích khổ thơ nào, vì sao? - Học sinh phát biểu: + Khổ 1: Vì bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng. + Khổ 2: Tay và bé luôn ở cạnh nhau thân thiết, tình cảm. + Khổ 3: Tay bé thật là có ích. + Khổ 4: Tay làm chữ nở hoa trên giấy. + Khổ 5: Vì tay như người bạn thủ thỉ cùng bé. 3. Học thuộc lòng bài thơ: - Treo bảng bài viết - Học sinh đọc đồng thanh 1 lần. - Xoá dần - Học sinh luyện đọc cho tới khi thuộc. * Trò chơi: - Thi đọc thuộc bài thơ theo cá nhân. - Thi đọc thuộc bài thơ theo nhóm. - Giáo viên tuyên dương học sinh đọc thuộc đọc hay. 4. Củng cố- Dặn dò : - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Thể thơ 4 chữ, chia thành 5 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. Về học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 2:CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).Và giải bài toán có lời văn: nhiều hơn, ít hơn. Bài 1(cột a, b); Bài 2; 3; 4. II. Đồ dùng dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học sinh: Sách vở. - Giáo viên: Phấn màu. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 5 của tiết 1. - Giáo viên nhận xét, chữa bài, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, chúng ta cùng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. ôn về cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Ghi tên bài lên bảng. 2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ): Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - Học sinh nối tiếp nhẩm các phép tính trong bài (9 học sinh). Bài 2: ( làm vở ) - 1 học sinh đọc đề bài: Đặt tính rồi tính - HS nêu * Nêu lại cách đặt tính - Lớp làm vở. - Chấm, nhận xét 3. Ôn tập về giải toán nhiều hơn, ít hơn: Bài 3: ( làm vở ) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì?. - 1 học sinh đọc đề bài. - Khối 1 có 245 học sinh. Khối 2 ít hơn khối 1 là 32 em. - Tính số học sinh khối lớp 2. - Học sinh làm bài vào vở.. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 4: ( làm nháp ) - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài - Chữa bài Bài 5: ( làm nháp ) - Với 3 số 315,40,355 và các dấu +, -, |= lập các - HS suy nghĩ làm bài . phép tính. - 2 HS lên bảng - Chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà làm lại các BT THỂ DỤC Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu: - Phổ biến quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh nắm được nội dung của chương trình và tinh thần tập luyện tích cực..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tích cực chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần. Nội dung. Định lượng 2 - 3’. - Theo đội hình hàng dọc. - Quay theo đội hình hàng ngang. - Nghe.. 1 - 2’. Mở đầu. - Tập chung lớp theo 4 hàng dọc. - Phổ biến nội dung buổi học. - Nhắc lại những nội dung cơ bản, các quy định tập luyện đã học ở lớp dưới. - Phân công tổ nhóm thực hiện chọn cán sự môn học. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung buổi học.. 2- 3’. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp). - Học sinh thực hiện.. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Giáo viên hướng dẫn. - Nhận xét, sửa sai. - Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2.. 2 - 3’. - Đi thường theo nhịp 1-2, 12 ... - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Giáo viên hô: “Giải tán”. Học sinh : “Khoẻ”.. 1 - 2’. 5 -7’. Cơ bản. Kết thúc. 5 - 7’. 6 - 7’. Phương pháp. - Học sinh nhắc lại được: + Khẩn trương tập hợp lớp. + Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu. + Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép. + ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên. + Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học. - Học sinh tự sửa lại trang phục. - Học sinh chơi. - Học sinh ôn lại: + Tập hợp hàng dọc. + Dóng hàng. + Điểm số. + Quay phải, trái. + Đứng nghiêm, nghỉ. + Dàn hàng, dồn hàng. - Đội hình 4 hàng dọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học - Phóng to tranh. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hoạt động 1: Cử động hô hấp: - Giáo viên phát phiếu bài tập. - Hai học sinh 1 phiếu có nội dung sau: 1. Thực hành hoạt động thở. 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - Khi hít vào lồng ngực..., khi thở ra lồng ngực.... - Sự phồng lên và .....khi.....và thở ra của lồng ngực diễn ra..... - Giáo viên yêu cầu học sinh thở sâu và thở - Cả lớp thở sâu và thở bình thường để quan sát bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng sự thay đổi của lồng ngực. ngực. - Cả lớp đặt tay lên ngực thực hiện động tác thở. - Cả lớp đặt tay lên ngực bạn để nhận biết. - Học sinh thảo luận theo cặp rồi làm phiếu bài tập. . - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - Gọi đại diện một số học sinh báo cáo kết quả. - Giáo viên kết luận nội dung. * Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp. - Những hoạt động nào của cơ thể giúp - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình. chúng ta thực hiện hoạt động thở? - Treo tranh: hình 2, trang 5. - Học sinh quan sát. - Chỉ rõ đọc, tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình vẽ. Kết luận: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. * Hoạt động 3: Đường đi của không khí: - Treo tranh: hình 3, trang 5. - Học sinh quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hình nào minh hoạ đường đi của không khí - Học sinh trả lời: Hình bên trái vì mũi tên có khi ta hít vào? xu hướng chỉ từ ngoài vào trong cơ thể con người. - Hình nào minh hoạ đường đi của không - Hình bên phải. khỉtong hoạt động thở ra? - Học sinh chỉ hình minh hoạ chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. Giáo viên kết luận về đường đi của không khí trong hoạt động thở. * Hoạt động 4: Vai trò của cơ quan hô hấp - Giáo viên đưa ra yêu cầu. - Học sinh thực hiện bịt mũi, nín thở trong giây lát. - Em đã bao giờ có một vật mắc vào mũi - Học sinh tự do phát biểu theo suy nghĩ của chưa, khi đó em thấy thế nào? mình.( Ví dụ: khó chịu ...) - Giáo viên kết luận: Khi bịt mũi không thở, cơ thể thiếu ô xi sẽ khó chịu. Nếu nín thở 34 phút, người ta có thể bị chết. Vì vậy cần giữ cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động. * Hoạt động 5:Củng cố dặn dò. - Giáo viên đưa ra yêu cầu. - Học sinh đọc mục bạn cần biết trong sách giáo khoa. - Dặn dò: Về ôn lại bai * Chơi trò chơi: “ Ai đúng đường” - Hai đội học sinh, mỗi đội có 4 em, mỗi đội đều có các bảng ghi: mũi, khí quản, phế quản, phổi. - Cách chơi: + Khi hô “ hít vào” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự : mũi - khí quản - phế quản - phổi. + Khi hô “ thở ra” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự ngược lại thứ tự trên. Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012 ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh ( BT3 ). II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên:+ Bảng phụ viết sẵn bài thơ trong bài tập 1. - Học sinh: Sách, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Mở đầu : (Kiểm tra bài cũ) : - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài : - Ghi bảng đầu bài. 3. Dạy- học bài mới: Bài 1: (Trò chơi):. - Nhận xét 2 đội, tuyên dương.. Hoạt động học. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Học sinh đọc đề bài: 1 học sinh đọc trước lớp; lớp đọc thầm. - 2 học sinh lên thi làm nhanh (gạch chân dưới các từ chỉ sự vật): Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Lớp đổi vở kiểm tra.. Bài 2: - Giới thiệu: “Trong thực tế, rất nhiều lúc các - Học sinh đọc đề bài. em nói theo cách so sánh. Bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp của câu thơ, câu văn có dùng cách so sánh”. a. Giáo viên hướng dẫn làm bài mẫu: - Đọc lại câu thơ phần a (2 câu đầu). - Tìm từ chỉ sự vật trong câu thơ trên? - Đó là: “hai bàn tay em và hoa đầu cành”. KL: Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. * Hướng dẫn học sinh làm phần còn lại: - 3 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở bài tập. - Giáo viên chữa bài. b. Theo em, vì sao có thể nói: “Mặt biển sáng - Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”? rộng và phẳng. Và màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển. - Giơ chiếc vòng bằng ngọc thạch cho học sinh xem. c. Cho học sinh quan sát tranh hoặc diều giống như dấu á. - Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau? - Có cùng hình dáng, hai đầu đều cong lên. - 3 học sinh cùng lên bảng vẽ to dấu á. Kết luận: Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”. d. Giáo viên yêu cầu: - Hai học sinh ngồi cạnh nhau quan sát vành tai của nhau. - Em thấy vành tai giống với gì? - Giống dấu hỏi. - Vẽ một dấu hỏi to lên bảng cho học sinh quan sát lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kết luận: Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra vở của nhau. - Tuyên dương học sinh làm bài đúng. 3. Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh: - Giáo viên chép 2 câu lên bảng: + Đôi bàn tay em bé rất đẹp. + Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. - Em thấy câu nào hay hơn? Vì sao? Kết luận: Việc so sánh làm câu thơ hay hơn. Bài 3: - Giáo viên gợi ý, hướng dẫn để học sinh trả lời.. - Em thấy câu 2 hay hơn. Vì hai bàn tay em bé không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh trả lời: “Trong các hình ảnh bài 2, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?. - Giáo viên: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các con cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh Nhận xét tiết học so sánh vừa học. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ (không nhớ) số có 3 chữ số. - Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Giải bài toán bằng một phép tính trừ. Bài 1; 2; 3. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 4 mảnh bìa hình tam giác vuông bằng nhau. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh làm bài về nhà của tiết 2 - Nhận xét – cho điểm B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy- ghi bảng tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2.Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 con tính. - Lớp làm vở . - Chữa bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ta đặt tính như thế nào?. - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. -Từ trái sang phải.. - Thực hiện từ đâu đến đâu. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm. - 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở . a. x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b. x + 125 = 266 x = 266 – 125 X = 141 - Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép cộng ? - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết. Chữa bài , cho điểm Bài 3: - HS đọc đề bài GV nêu câu hỏi - HS nêu. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS suy nghĩ làm bài. -1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc . - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên chữa bài công bố đội thắng. - Học sinh tham gia chơi. D. Củng cố : - Về làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học E. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. - Giáo dục KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. + Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6 , 7. - Bảng câu hỏi kiểm tra cuối tiết. - Mỗi học sinh có một thẻ đỏ và một thẻ xanh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức - ổn định tổ chức lớp - Hát , kiểm diện. B. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? - Học sinh trả lời. - Hoạt động thở có mấy cử động, đó là những cử - Học sinh trả lời. động gì? - 1 học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh ghi bài. C. Hoạt động 2: liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi các câu hỏi: - 2 học sinh đọc to các câu hỏi ghi trên 1. Quan sát phía trong mũi, em thấy có những gì? bảng phụ, các học sinh khác đọc thầm 2. Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ mũi? theo. 3. Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mũi, mặt em thấy trên khăn có gì? 4. Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - Giáo viên yêu cầu. - Hai học sinh ngồi cạnh nhau dùng gương soi, khăn tay lau mũi sau đó thảo luận và đưa ra câu trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận: - Học sinh nghe và ghi nhớ. + Trong mũi có lông mũigiúp cản bớt bụi,làm không khí vào phổi sạch hơn; Các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí vào phổi; Các chất nhầy giúp cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi. + Chúng ta nên thở bằng mũi vì như vậy hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Không nên thở bằng miệng vì thờ như vậy các chất bụi bẩn dễ vào bên trong cơ thể, cụ thể là cơ quan hô hấp, có hại cho sức khoẻ. *Hoạt động 3:ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi. - Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí - Khi được hít thở không khí trong lành trong lành trong công viên, vườn hoa? trong công viên, vườn hoa em sẽ thấy khoan khoái, dễ chịu. - Em cảm thấy thế nào khi phải hít thở không khí - Khi phải hít thở không khí ngoài ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp đun đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp rơm, củi, than. đun rơm, củi, than em thấy ngột ngạt, khó chịu -Em có biết tại sao có cảm giác như vậy không? - Trong công viên, vườn hoa có nhiều ô xi nên khoan khoái. Ngoài đường hoặc trong bếp đun rơm, củi, than có nhiều khói bụi, nhiều khí các bon, ít ô xi nên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngột ngạt , khó chịu. - 2 học sinh đọc mục “ Bạn cần biết” trang 7. * Hoạt động 4: Kiểm tra cuối tiết ( Còn thời gian - 1Học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh đọc mới thực hiện) câu trả lời, lớp trả lời bằng cách giơ thẻ. - Các câu hỏi: - Các câu trả lời: 1. Trong mũicó những gì? 1. Có lông mao, mao mạch, tuyến dịch nhầy. 2. Thở thế nào là hợp vệ sinh? 2. Thở bằng mũi, không thở bằng miệng. 3. Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì? Khi thở ra 3. Hít vào khí ô xi và nhả ra khí các - bô cơ thể thải ra khí gì? - níc. 4. Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành là 4. Có đủ ô xi thấm vào máu đi nuôi cơ gì? thể làm cơ thể khoẻ mạnh. 5. Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì? 5. Không khí ô nhiễm có nhiều khí các - Giáo viên tổng kết. bô - níc có hại cho sức khoẻ. D. Củng cố : - Nhận xét tiết học E. Dặn dò: học thuộc nội dung “ Bạn cần biết”, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012 MỸ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY CHÍNH TẢ Tiết 2: CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Chơi chuyền” - Biết viết hoa các chữ cái đầu các dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng chữ cái ( Không ghi nội dung ) để kiểm tra. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng - Viết theo giáo viên đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng. - Học sinh nhận xét. - 3 học sinh đọc thuộc các chữ cái học tiết trước. - 1 học sinh lên bảng viết các chữ cái mới học vào ô kẻ sẵn theo bạn đọc. - Chữa bài, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Học sinh ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc cả bài thơ. - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Khổ thơ 2 nói điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao? - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó.. - Một học sinh đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc khổ thơ 1. - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Một học sinh đọc khổ thơ 2. - ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. - Bài thơ có 18 dòng. - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Cáccâu:“Chuyền chuyền... hai đôi”. Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền . - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô. - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng. - 3 học sinh viết bảng. - Lớp viết bảng con. - Học sinh viết bài.. d. Viết chính tả: Giáo viên đọc. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài 2 lần. - Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi. g. Chấm bài: - Giáo viên thu 10 bài chấm. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. đề bài trong sách giáo khoa. - Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi, cho điểm - Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. Bài 3: Cho học sinh làm phần a. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. đề bài trong sách giáo khoa. - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải : Lành, nổi, liềm. D. Củng cố : - Trò chơi: thi nói tiếng có âm đầu l/n - Học sinh trả lời. hoặc vần an/ang. E. Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ........................................................................... TOÁN Tiết 4:CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. *HSKG: BT1-2(cột 4&5); BT3b; BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo án, phấn màu, một số loại tiền. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát. - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: x – 345 = 134 - Học sinh 2: 132 + x = 657 - Học sinh 3: Bài 3- trang 5 (bài tập toán). - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 1. Giới thiệu bài. - Giáo viên nêu mục tiêu. - Ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần): a. Phép cộng: 435 + 127 - Giáo viên viết: 435 + 127 = ? - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính. - Lớp thực hiện vào nháp. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. b. Phép cộng: 256 + 162 - Giáo viên viết: 256 + 162 = ? - 1 học sinh làm bảng. - Lớp thực hiện vào nháp. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. - Con có nhận xét gì khi cộng 2 phép tính? - Nhận xét: + Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán. - 5 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở bài tập. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 2: (làm tương tự bài 1): Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Đặt tính và tính. - Cần chú ý gì khi đặt tính? - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng chục; hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện từ đâu đến đâu? - Từ phải sang trái. - 4 học sinh lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lớp làm vở bài tập. - 4 học sinh nhận xét bài trên bảng. - Giáo viên chấm. Bài 4: - Bài toán yêu cầu gì? - Tính độ dài đường gấp khúc. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường thế nào? gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn - Đoạn AB và đoạn BC. thẳng nào tạo thành? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn? - AB = 126 cm BC = 137 cm - 1 học sinh làm bảng. - Lớp làm vở bài tập. - Giáo viên chữa bài, cho điểm học sinh làm bảng. Bài 5: - Một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. 4. Củng cố Chốt lại cách cộng các số có 3 chữ số. E. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY 2 ỐNG KHÓI. (Tiết 1). I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói. - Kỹ năng : Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật - Thái độ : HS yêu thích gấp hình II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được ( 2 mẫu) 2. Học sinh :Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. PP : Trực quan , vấn đáp - GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói. - Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói. - HS quan sát. - Nêu câu hỏi định hướng quan sát :  Màu sắc của tàu thủy ? - Màu xanh biển  Nêu đặc điểm của 2 ống khói? - 2 ống khói ở giữa tàu và giống  Hình dáng của mỗi bên thành tàu? nhau. - GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp - Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy giác giống nhau, mũi tàu thẳng được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hơn nhiều - GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ? - Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông. - Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện Hoạt động 2 : Thực hành - GV chia nhóm 4 HS. - GV theo dõi sửa chữa. - Nhận xét.  Củng cố : - Chấm sản phẩm HS - Nhận xét , tuyên dương. đứng.. - HS tiếp tục quan sát mẫu - HS thực hiện các bước: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông. +B2 : gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông +B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông - HS thực hiện - HS nộp sản phẩm. Thứ bảy ngày 08 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Nói được những hiểu biết về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.( BT1) - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như sách giáo khoa. - Đồ dùng phục vụ trò chơi:Hái hoa dân chủ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: Hát, báo cáo sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. Dạy học bài mới: - Học sinh ghi bài. Bài 1: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách - Học sinh nghe. chơi. - Các câu hỏi: - Đáp án trả lời: + Đội thành lập ngày nào, ở đâu? + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc. + Những Đội viên đầu tiên của Đội là + Học sinh kể: ai? . Nông Văn Dền . Nông Văn Thàn . Lý Văn Tịnh . Lý Thị Mì . Lý Thị Xậu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV đưa huy hiệu của Đội HS quan - Học sinh quan sát. sát. - Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc. - Giáo viên đưa khăn quàng cho học - Học sinh chuyền tay nhau quan sát. sinh quan sát. - Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Nhạc sĩ Phong Nhã - Nêu tên một số phong trào của Đội? - Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947. - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu - Lá đơn gồm 3 phần: trúc của lá đơn. + Phần đầu: . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. . Tên đơn. . Địa chỉ nhận đơn. + Phần 2: . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. . Nguyện vọng của người viết đơn. + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên. - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại - Học sinh chữa lại các phần viết sai. các phần viết sai. D. Củng cố :- Nhận xét tiết học E.Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về - Thực hiện ở nhà. Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. ........................................................................................ TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần).Bài 1, 2, 3, 4. *HSKG: BT5 II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bài về nhà - Các học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì?. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên chữa bài. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.. Bài 5: - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình. D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì? - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? + Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép tính.. - 1 học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh làm bảng(Lớp làm vở BT). - 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và tính. - 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu đặt tính và tính. - Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện - 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 học sinh đọc đề bài. - 125 lít dầu - 135 lít dầu - Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - 1 học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Học sinh vẽ hình vào vở bài tập. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - Luyện tập về cộng các số có 3 chữ số(không nhớ) - 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và thực hiện.. + Giáo viên chấm điểm. + Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi. E. Dặn dò:+ Làm VBT. Chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT Tiết 1: ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính tên riêng và câu ứng dụng: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.” - Học sinh viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. Đồ dùng dạy- học: + Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. + Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học: - Hát. - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.. - Giáo viên: Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết hôm - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. nay, các em ôn lại cách viết chữ hoa “A” trong tên riêng và câu ứng dụng. 2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ “A, V, D” hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. b. Viết bảng: 3. Viết từ ứng dụng: a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. b. Quan sát và nhận xét: - Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”. b. Quan sát, nhận xét: - Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? c. Viết bảng: - Giáo viên sửa lỗi. 5. Viết vở tập viết: - Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu. - Giáo viên sửa lỗi.. - A, V, D. - Học sinh nêu lại quy trình viết (3 học sinh). - Học sinh theo dõi, quan sát. - 3 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - 3 học sinh đọc từ ứng dụng.. - 3 chữ:Vừ-A- Dính. - V, A, D cao 2 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. - 3 học sinh đọc câu ứng dụng.. - A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi. - đ, d cao 2 ly. - t cao 1 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. - Học sinh viết bảng con: Anh, Rách. - Học sinh viết bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chấm bài (10 bài). D. Củng cố : - Nhận xét tiết học. E. Dặn dò: Viết bài luyện viết thêm. ............................................................................................ THỂ DỤC Tiết 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “NHÓM BA NHÓM BẢY” I. Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp Số Thời lần gian - Lớp trưởng cho tập hợp lớp. 2-3 1’ - 4 hàng dọc - Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập - 4 hàng dọc chuyển thành Mở hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, 1 2 - 3’ 4 hàng ngang để báo cáo. đầu yêu cầu giờ học. - Đội hình hàng ngang. - Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy, 1 1’ chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập . - Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc. - 4 hàng dọc, dọc sân *Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 2 1’ trường. - Cán sự điều khiển lớp chơi. - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay 1 10’ - Học sinh tập lần lượt từng trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn động tác. Cơ hàng, cách chào báo cáo xin phép ra vào - Sau khi thành thạo có thể bản lớp, xen kẽ từng động tác. - Giáo viên nêu động tác, làm mẫu. Dùng 3 5 - 6’ - Chia lớp thành các đơn vị khẩu lệnh để hô. tổ để tập. - Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất. + Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập + Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập + Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất. * Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. - Học sinh nhắc lại cách - Nêu tên trò chơi. 3 6 - 8’ chơi. - Sau một số lần chơi, em nào thắng - Học sinh chơi thử 1-2 lần. được biểu dương, những nhóm nào, em - Học sinh chơi. nào thực hiện không đúng hoặc bị thừa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kết thúc. phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò xung quanh lớp. - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét. - Dặn học sinh ôn luyện ở nhà. 1 1. 1 - 2’ - Đứng quanh vòng tròn, vỗ tay và hát. 2’ - Về ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang). Sinh hoạt lớp Tiết 1: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG I /Mục tiêu: - Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục. - Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp. - Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục. II / Chuẩn bị : - Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo. III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 1: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt. + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm - Lắng nghe. trong tuần. ................................................................ + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. ............................................................... + Nhắc nhở HS còn vi phạm. ................................................................ * Nêu kế hoạch tuần 2. ............................................................... - Duy trì sĩ số. ................................................................ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập ............................................................... khi đến lớp. ................................................................ - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức ............................................................... còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. ................................................................ - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm ............................................................... sóc cây hoa. ................................................................ - Văn nghệ: Hát đúng và đều. ............................................................... - Thể dục: Tập đúng và đều. ................................................................ - Thực hiện tốt ATGT ............................................................... 4. Tổng kết: ................................................................ - Văn nghệ, dặn dò. ............................................................... - Hát văn nghệ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ký duyệt tuần 1 ngày / /2012 …………………………………….......... …………………………………….......... ……………………………………........... ……………………………………........... ……………………………………............ ……………………………………............ Tổ Trưởng. Nông Thu Trang.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×