Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

2 KHDH SU 7 2021 2022 CV 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.19 KB, 38 trang )

TRƯỜNG THCS NGHĨA BÌNH
TỔ:KHXH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghĩa Bình, ngày 28 tháng 8 năm 2021

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN DẠY LỚP 7
NĂM HỌC 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số …../KH- THCS ngày …./…/2021 của Hiệu trưởng trường THCS Nghĩa Bình)
I. PHẦN CHUNG
1. Họ và tên giáo viên:
2. Trình độ chuyên môn: Đại học
3. Danh hiệu chuyên môn: Giáo viên
4. Nhiệm vụ được phân công:
- Dạy học môn Lịch sử; Khối lớp:7A
- Dạy học tăng cường: Không
- Hoạt động GD bắt buộc (HĐTN,HN): Nội dung:KHÔNG
- Kiêm nhiệm:
II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
A. Chương trình theo quy định
1. Mơn LỊCH SỬ 7
Tuần
1


TPP
Tiết
1



Bài học
Bài 1.
Sự hình
thành và
phát triển
của xã hội

Số
tiết
1 1. Về kiến thức

Yêu cầu cần đạt

- Sự hình thành XHPK châu Âu
- Lãnh địa phong kiến
- Sự xuất hiện thành thị trung đại. (HS tự đọc)
2. Về năng lực

Điều chỉnh
Cv 4040
Mục 1- Tập
trung vào sự
thành lập các
vương quốc
mới của người
Giéc man trên


2

*Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận
xét, phân tích.
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được sự thành lập vương quốc mới và sự hình thành đất của đế
quốc
QHSX PK ở châu Âu
Rơ Ma đã tan
+ Chỉ trên lược đồ vị trí các nước phong kiến châu Âu
rã và sự hình
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
thành quan hệ
sản
+ Trình bày đặc trưng cơ bản của xã hội phong kiến
xuất phong
+ Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh
kiến ở châu
tế lãnh địa phong kiến.
Âu.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết
Mục 2- Tập
trung vào khái
vấn đề.
niệm lãnh địa
3. Về phẩm chất:
và đặc
- Giáo dục lòng yêu nước: Yêu cuộc sống bình đẳng giữa
điểm chính
người với người trong thời đại hiện nay
kinh tế lãnh
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các thơng tin, địa.

Mục 3- Học
hình ảnh trong bài học.
sinh tự học

phong kiến ở
châu Âu.

1

Tiết
2

Bài 2.
Sự suy vong
của chế độ
phong kiến
và sự hình
thành chủ
nghĩa tư bản
ở châu Âu.

1

1. Về kiến thức
- Mục 2 HS
Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa
tự đọc
lí một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề
cho việc hình thành quan hệ sản xuất TBCN
2. Về năng lực

*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và
sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng
trong bài học


3

2

Tiết
3

Bài 3
Cuộc đấu
tranh của g/c
TS chống
phong kiến
thời hậu kì
trung đại ở
châu Âu.

1

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Trình bày nguyên nhân và hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng
tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản xuất
TBCN
+ xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa lý trên

bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Lý giải được tại sao xã hội các nước phương Tây
phát triển và trở nên giàu có so với các khu vực
khác trên thế giới
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước: Yêu cuộc sống bình đẳng
giữa người với người trong thời đại hiện nay
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
1/Kiến thức
HS tự đọc cả
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của
bài (Đã dạy)
phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn
giáo và những tác động của phong trào này đến xã
hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
2. Về năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và


4

2
3


Tiết
4,5

Bài 4.
Trung Quốc
thời phong
kiến.

2

sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng
trong bài học
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Trình bày được nguyên nhân xuất hiện và nội
dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn
giáo và những tác động của phong trào này đến xã
hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã
hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay
thế vào đó là xã hội tư bản
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng trung thực: đánh giá đúng giá trị to
lớn của nền văn hóa nhân loại
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
1/Kiến thức:

- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và
các triều đại phong kiến của Trung Quốc. (Lập bảng
niên biểu)
- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật
của Trung Quốc.
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:

- Mục 1. Chỉ
tập trung vào
sự hình thành
quan hệ sản
xuất phong
kiến ở Trung
Quốc
- Muc 4. Hs tự
đọc


5

3

Tiết
6

Bài 5.
Ấn Độ thời

1


- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ Đọc bảng niên biểu Lịch sử Trung quốc để hình
dung các triều đại Trung Quốc
+ Nêu được những nét nổi bật của tình hình chính
trị Trung Quốc thời phong kiến
+ Nêu được những nét chủ yếu về kinh tế Trung
Quốc qua các triều đại phong kiến
+ Trình bày được những thành tựu tiêu biểu về văn
hoá
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nhận xét về kiến trúc của Trung Quốc
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Liên hệ các triều đại phong kiến Trung Quốc với
các triều đại phong kiến Việt Nam để thấy được sự
ảnh hưởng về tổ chức bộ máy nhà nước
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng Yêu nước: có tinh thần đồn kết gắn
bó giữa 2 nước xóa bỏ những hiềm khích trước đây.
Tuy nhiên vẫn ln nêu cao tinh thần cảnh giác
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
1.Kiến thức:
Mục 1.
- Ấn độ thời phong kiến
Những trang



6
-Văn hoá thời phong kiến
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ trình bày được những nét chính về Ấn độ thời
phong kiến
+ Nêu được Ấn độ có nền văn hố lâu đời, là một
trong những trung tâm văn minh lớn của loài người
+ Lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại Ấn Độ
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ So sánh sự giống và khác giữa các vương triều
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Nhận xét được ảnh hưởng của văn hoá Ấn độ đến
văn hoá Việt Nam khi tham quan các cơng trình
kiến trúc
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng Yêu nước: có tinh thần đồn kết gắn
bó giữa 2 nước - Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và
thu thập các thơng tin, hình ảnh trong bài học.

phong kiến.

4


Tiết
7
8

Bài 6.
Các quốc gia
phong kiến

2

sử đầu tiên.
HS tự đọc
Mục 2. Ấn
Độ thời
phong kiến
Hướng dẫn
HS lập bảng
niên biểu

1.Kiến thức:
Mục 1. Tập
- Nêu được tên gọi của các quốc gia trong khu vực trung vào sự ra
đời những
ĐNÁ.
quốc gia cổ đại


7
Đông Nam á.


- Những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lý của
các quốc gia đó.
- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNÁ.
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ Xác định được vị trí, điểm chung nổi bật về điều
kiện tự nhiên của các quốc gia ĐNA
+ Trình bày được sự ra đời các quốc gia pk 10 thế
kỷ đầu sau CN
+ Xác định trên bản đồ các quốc gia ĐNA
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+Nhận xét về những thành tựu văn hoá của các
quốc gia ĐNA
+ Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Nhận xét được ảnh hưởng của văn hoá Ấn độ đến
văn hoá của ĐNA
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lịng u nước: có tinh thần đồn kết gắn
bó giữa các nước
- Giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm trong khu
vực Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa

10 thế kỉ đầu

sau Cơng
ngun
- Mục 2.
Hướng dẫn học
sinh lập bảng
niên biểu


8

5

Tiết
9

Bài 7.
Những nét
chung về xã
hội phong
kiến.

1

các dân tộc ĐNA, trong lịch sử các quốc gia ĐNÁ
cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh
nhân loại.
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
1/Kiến thức:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong

kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã
hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ So sánh được về quá trình hình thành và phát
triển của xã hội phong kiến ở các nước phương
Đông và phương Tây để rút ra những điểm khác biệt
+ trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế- xã hội
của chế độ phong kiến
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của
xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.


9

5

1
Tiết
10


6

Tiết
11

Làm bài tập
lịch sử (phần
lịch sử thế
giới).

Bài 8.
Nước ta buổi
đầu độc lập.

1

3. Về phẩm chất:
- Giáo dục lòng yêu nước: có tinh thần đồn kết gắn
bó giữa các nước
-Giáo dục niềm tin, lòng tự hào và truyền thống lịch
sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các
dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
- Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu Âu và
phương Đơng: sự hình thành và phát triển của
XHPK.
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung
thực và tự giác trong học tập
- Rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức lịch sử, xác

định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch
sử phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết
vấn đề..
- Sống có trách nhiệm
1. Kiến thức:
- Nước ta dưới thời Ngô
- Đinh Bộ lĩnh thống nhất đất nước
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

Mục 1,mục 2
Gộp 2 mục
thành Mục 1.
Nước ta dưới
thời Ngô Học sinh tự
tham
khảo
danh sách 12
sứ quân


10

6
7


Tiết
Bài 9.
12
Nước Đại Cồ
13 Việt thời Đinh
- Tiền Lê.

2

+ Nêu được những nét lớn về tình hình chính trị
nước ta thời Ngơ
+ Nêu được q trình thống nhất đất nước của Đinh
Bộ Lĩnh
+ Đọc được tên 12 sứ quân
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Tìm hiểu về Ngơ Quyền, phân tích việc Ngơ
Quyền xưng vương, đặt nền móng cho quốc gia độc
lập
+ Nhận xét về công lao của Đinh Bộ Lĩnh
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Mô tả giới thiệu các di tích lịch sử * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ
1. Kiến thức:
- Tình hình chính trị, kinh tế văn hoá thời Đinh- Tiền

- Cuộc kháng chiến chống Tống
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+Nêu được những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi
thống nhất đất nước
+ Trình bày những nét lớn về chính trị, kinh tế - xã

Mục II Sự
phát triển
kinh tế văn
hóa
1. Bước đầu
xây dựng
nền kinh tế
tự chủ ( chỉ
tập trung
vào nông
nghiệp và
đúc tiền)


11

7

Tiết
14

Bài 10.
Nhà Lý đẩy
mạnh công

cuộc xây
dựng đất
nước.

1

hội thời Tiền Lê
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Trình bày theo lược đồ những nét chính về diễn
biến ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống
+ Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước và lý giải được vì sao
một số nhà sư thuộc tầng lớp thống trị
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Đánh giá về cơng lao của Lê Hồn và Đinh Bộ
Lĩnh
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ và sống có trách
nhiệm
1/Kiến thức:
- Sự thành lập nhà Lý
- Nhà Lý xây dựng pháp luật và quân đội
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà lý
+ Quan sát bản đồ để thấy vị trí thuận lợi cho việc
dời đô

+ ghi nhớ sự kiện đỏi tên nước
+ Nêu được sự kiện ra đời bộ luật hình thư; Tổ chức
chính sách quân đội thời lý

2. Đời sóng
xã hội văn
hóa ( HS tự
đọc

Mục 1 Nhà lý
thành lập:
(Chỉ tập trung
vào 3 sự kiện:
nhà Lý ra đời,
dời đô và đổi
tên nước)
Mục 2 Luật
Pháp và quân
đội - Chỉ cần
nêu được sự
kiện ra đời bộ
luật Hình
thư; tập trung
vào qn đội
(tổ chức và
chính


12


8

Tiết
15,
16

Bài 11.
Cuộc kháng
chiến chống
quân xâm
lược Tống
(1075 1077).

2

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Nhận xét về công lao của Công Uẩn
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Lý giải được vị trí đắc địa trong việc xây dựng kinh
đô ngàn năm văn hiến của Lý Công Uẩn
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
Phẩm chất; Yêu nước
1/Kiến thức:
- Âm mưu xâm lược đối với nước ta của nhà Tống
- Nhà Lý chủ động tấn công để tự vệ
- Cuộc chiến đấu chống Tống trên sông Như Nguyệt
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
+ Nêu được âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà
Tống
+ Trình bày sự kiện chủ động tấn cơng để tự vệ của Lý Thường
Kiệt và ý nghĩa của sự kiện đó
+ Miêu tả và trình bày được tác dụng phịng tuyến
sông Như Nguyệt
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ rút ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý
Thường Kiệt
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân

sách)

Mục I Giai
đoạn thứ
nhất (1075)
2.Nhà Lý
chủ động
tiến công để
tự vệ
Chỉ tập trung
vào sự kiện
chủ động tấn
công để tự vệ
của Lý
Thường Kiệt
và ý nghĩa của
sự kiện đó



13

9

Tiết
Bài 12.
17, Đời sống kinh
18
tế, văn hoá.

2

vật lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Lý giải, phân tích được việc chủ động tấn cơng
để tự vệ của nhà lý.
+ Lý giải, phân tích được việc chủ động hoà giữa
hai nước trong sự kiện kết thúc chiến tranh
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn
người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có cơng lớn
đối với đất nước.
- Bồi dưỡng lịng dũng cảm, nhân ái và tình đồn
kết dân tộc (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống)
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học

1. Kiến thức:
- Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất, khai
hoang, đào vét kênh ngịi, một số nghề thủ cơng,
đúc tiền, các trung tâm buôn bán.
- Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước
đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
- Sự chuyển biến xã hội và các tầng lớp giai cấp
- Văn hố, giáo dục phát triển hình thành văn hố
Thăng Long
2. Năng lực
*Năng lực riêng/ đặc thù:

Mục I. Đời
sống kinh tế
(HS tự đọc)
Mục II.Sinh
hoạt xã hội
Văn hóa
1. Những
thay đổi về
mặt xã hội
(HS tự đọc)


14

10

Ti
ết1

9

Làm bài tập
lịch sử.

1

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư
liệu lịch sử được sử dụng trong bài học
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế văn hố
thời Lý
+ Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển đó
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Hướng dẫn học sinh tự đọc và vẽ sơ đồ tư duy
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục ý thức sống có trách nhiệm có lịng u
nước
- Giáo dục tính chăm chỉ: tìm hiểu và thu thập các
thơng tin, hình ảnh trong bài học.
1.Kiến thức
Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về xã
hội phong kiến
2.Năng Lực
* Năng lực chuyên biệt:
- Thực hành với đồ dùng trực quan, mô tả lịch sử

- Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện,
hiện tượng
- So sánh, phân tích, khái quát hóa.
- Nhận xét, đánh giá


15

10

1

Tiết
20

11

Ti
ết
21

Ôn tập

Kiểm tra
giữa kỳ

1

Thực hành các kiểu bài: Trắc nghiệm, suy luận, tự
luận

Rèn luyện kỹ năng nhanh nhạy biết sử dụng kiến
thức linh hoạt.
-* Năng lực chung:
Trình bày, đọc và xử lý thông tin, tham gia các hoạt
động cá nhân và tập thể.
3. Phẩm chất
Giáo dục cho học sinh biết cách liên hệ thực tế,
biết ứng dụng kiến thức đã học vào các bài tập thực
hành.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục lịng u thích mơn học.
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thơng tin
- Năng lực chuyên biệt:
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện,
hiện tượng
+ So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh
giá
1. Kiến thức:
- Xác định được thời gian hình thành, phát triển và
suy yếu của xã hội phong kiến châu Âu và Phương
Đông
- Nêu được sự ra đời của nhà Đinh, Tiền Lê; tổ chức
quân đội pháp luật thời Lý
-Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính


16

12

13
14
15

Tiết Chủ đề:
22, Đai Việt dưới
23,
thời Trần
24,
25,
26,
27
28
29

8

trị, xã hội cũng như những thành tựu văn hóa tiêu
biểu của chế độ phong kiến
- Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia
phong kiến
-Phân tích được nét độc đáo trong cách đánh giặc
của nhà lý
- Đánh giá được Chính sách đối ngoại của các
triều đại phong kiến
2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn
đề, đóng vai
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn,
tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
1, Kiến thức:

- Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong
kiến tập quyền
- Các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm dưới
thời Trần
- Tình hình kinh tế văn hóa thời Trần
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu được thời gian nhà Trần thay thế nhà Lý
+ Nêu được tên bộ luật được ban hành dưới thời Trần
+ Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của 3 lần kháng
chiến
+ nêu được nổi bật về nông nghiệp và thương nghiệp
+ Nêu được nét chính về giáo dục và sự ra đời
của Quốc sử viện, Đại Việt sử kí tồn thư
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử

- Tích hợp B
13,14,15
thành chủ đề:
Đại Việt dưới
thời nhà Trần.


17

16

Tiết
30
31


Bài 16
Sự suy sụp
của nhà Trần
cuối thế kỉ
XIV.

2

+ Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước dưới thời Trần
+ Lập được bảng thống kê theo ý chính (cuộc kháng chiến lần…,
âm mưu xâm lược của Mông Cổ/nhà Nguyên, chuẩn bị kháng
chiến của nhà Trần, các chiến thắng tiêu biểu, kết quả).
- Năng lực vận dụng kiến thức
+ Đánh giá được chính sách quân đội nhà Trần và
liên hệ chính sách quân đội nước ta hiện nay
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất
- Yêu nước. Biết ơn các anh hùng cách mạng
1. Kiến thức:
- Sự yếu kém của vua quan cuối thời Trần trong việc
quản lý và điều hành đất nước ; tình hình kinh tế, xã
hội đi xuống đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân
- Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu tình hình kinh tế cuối thời Trần+ Xác định trên bản đồ vị trí các cuộc khởi nghĩa
của nơng dân cuối thế kỉ XIV

+Trình bày sự thành lập nhà Hồ và nội dung cải
cách Hồ Quý Ly
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Nhận xét về vương triều Trần cuối thế kỉ XIV
+ Giải thích được sự sụp đổ của nhà Trần
+ rút được ý nghĩa, tác dụng và hạn chế của cải

- Mục I. Tình
hình kinh tế
xã hội (học
sinh tự đọc)


18

16

1
tiết
32

Lịch sử địa
phương

cách Hồ Quý Ly
- Năng lực vận dụng: Đánh giáo cơng – tội của Hồ
Q Ly theo góc độ nhận thức của bản thân
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất

- Giáo dục truyền thống yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân
trong các cuộc khởi nghĩa.
1. Kiến thức:
- Hs nắm được lịch sử Nghệ An từ thế kỉ X->XV về
tình hình kinh tế, văn hố giáo dục cũng như đóng
góp của nhân dân tỉnh Nghệ an trong cuộc kháng
chiến chống Tống, chống Mông- Nguyên
2 . Năng lực:
Rèn luyện kỹ năng sưu tầm tìm hiểu và bảo vệ các
di tích lịch sử
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử,
xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ
môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã
học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất
Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống quê
hương cũng như lòng biết ơn những người đi trước


19
Bài 17. Ôn
tập chương
II và
chương III
17


Cả bài

1

33
Làm bài tập
lịch sử

17

Tiết
34

Bài 18.
Cuộc kháng
chiến của
nhà Hồ và
phong trào
khởi nghĩa
chống quân
Minh ở đầu
thế kỉ XV

1

1. kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc
thời Lý, Trần, Hồ. Nắm được những thành tựu chủ
yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại
Việt ở thời Lý, Trần, Hồ.

2. Năng lực Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối
quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so
sánh, nhận xét
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: giáo dục ý thức chăm chỉ, trách
nhiệm
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Âm mưu, những hành động bành trướng và những
thủ đoạn cai trị của nhà Minh.
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa
quý tộc Trần, tiêu biểu là Trần Ngỗi và Trần Q
Kháng.
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ trình bày được cuộc xâm lược của nhà minh và
cuộc kháng chiến của nhà Hồ

HS tự đọc


20

18

Tiết
35

Ôn tập


1

+ nêu nguyên nhân khiến cuộc kháng chiến nhà Hồ
nhanh chóng thất bại
+ trình bày âm mưu xâm lược và chính sách cai trị
của nhà Minh đối với nước ta
+ trình bày những nét chính về diễn biến các cuộc
khởi nghĩa
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến thất bại của các
cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần
+ khái quát đặc điểm các cuộc khởi nghĩa chống
quân Minh
- Năng lực vận dụng: Từ thất bại của cuộc kháng
chiến chống quân minh của nhà Hồ và các quý tộc
Trần rút ra bài học trong quá trình bảo vệ đất nước
hiện nay
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Giáo dục truyền thống yêu nước của nhân dân.
- Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân
trong các cuộc khởi nghĩa.
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử
thế giới cũng như phần lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X
đến thế kỷ XIV.
- Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hóa của thế
giới cũng như của Việt Nam



21

18

Tiết
Kiểm tra
36 cuối học kì I

1

2. Năng lực:
- Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, tái hiện kiến
thức lịch sử
- Phân tích , đánh giá các sự kiện đã học.
- Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến thức cơ bản.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh biết trân trọng những thành tựu
văn hóa của nhân loại cũng như của cha ông ta.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
1. Kiến thức:
Ghi nhớ được tên, một số mốc lịch sử chính, sự kiện
lịch sử chính, nhân vật lịch sử tiêu biểu của thời Lý
- Ghi nhớ được một số mốc sự kiện, thành tựu quan
trọng thời Trần
Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số
thành tựu tiêu biểu của thời Lý.
Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác

dụng một số nghệ thuật quân sự thời Trần
Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của nhà
Trần
Đánh giá được vai trò của các cá nhân lịch sử trong
cuộc kháng chiến, nghệ thuật quân sự trong các
cuộc kháng chiến
2. Năng lực : rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn


22

19

20

Tiết
37
38
39

Bài 19.
Cuộc khởi
nghĩa Lam
Sơn (1418 1427).

3

đề
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn,

tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.
1. Kiến thức:
- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (Chỉ lập bảng
thống kê các sự kiện tiêu biểu, tập trung vào trận
Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng-Xương Giang)
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử
+ Nêu hồn cảnh Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
+ Nêu đơi nét về tiểu sử của Lê Lợi và Nguyễn Trãi
+ Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử”
+ Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Lập niên biểu diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Năng lực vận dụng: đánh giá được vai trò của một
số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn
Chích,...
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất.
- Chăm chỉ: học tập tinh thần hi sinh, vượt qua gian

1. Lê Lợi
dựng cờ khởi
nghĩa
2. Diễn biến

cuộc khởi
nghĩa Lam
Sơn. (Chỉ
lập bảng
thống kê các
sự kiện tiêu
biểu, tập
trung vào trận
Tốt Động Chúc Động và
trận
Chi LăngXương Giang)
3. Nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử


23

21
22

Tiết
Bài 20.
40, Nước Đại Việt
41,
thời Lê sơ
42, (1428 -1527).
43

4


khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
- Yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt
khó và phấn đấu vươn lên trong học tập.
1. Kiến thức:
- Tình hình chính trị, quân sự pháp luật
- Tình hình kinh tế xã hội
- Tình hình văn hố giáo dục
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá của nước
Đại Việt thời Lê Sơ
+ Chỉ trên bản đồ phạm vi lãnh thổ nước ta thời Lê

- Năng lực tư duy lịch sử
+ Trình bày được bộ máy chính quyền thời Lê sơ,
chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm
chính của bộ luật Hồng Đức.
+ Trình bày tình hình kinh tế
+ Trình bày được tình hình giáo dục thi của thời Lê
- Năng lực vận dụng
+ So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê
sơ, nhà nước tập quyền tương đối hồn chỉnh, qn
đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương,
trật tự xã hội.
- Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải
quyết vấn đề

Mục II. Tình

hình kinh tế
- xã hội (tập
trung vào
kinh tế)
Mục III. Tình
hình văn
hóa giáo
dục (tập
trung vào
giáo dục thi
cử)
Mục IV. Một
số danh
nhân văn
hóa xuất
sắc của dân
tộc (học
sinh tự đọc)


24
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời
thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ Tổ quốc.
học sinh tự đọc ở nhà

Bài 21
Ôn tập
chương IV.
22


1

Ti
ết
44

23

Làm bài tập
lịch sử (phần
chương IV)

Tiết
Bài 22
45
Sự suy yếu
46 của nhà nước
phong kiến
tập quyền
(thế kỉ XVI XVIII).

2

1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học ơ chương IV.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích, so
sánh
- Giáo dục cho học sinh lịng u thích mơn học
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự

học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử,
xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ
môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã
học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện ý thức chăm chỉ, đoàn kết, hỗ trợ lẫn
nhau trong học tập
1. Kiến thức:
- Tình hình chính trị xã hội
- Các cuộc chiến tranh phong kiến
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử:
+ Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương
triều Mạc

- Mục I. Tình
hình chính trị
xã hội ( tập
trung
vào
ngun nhân và
ý nghĩa của
phong
trào


25


24

Tiết
47
48

Bài 23.
Kinh tế, văn
hoá thế kỉ

2

+ Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều,
Trịnh – Nguyễn
+ Nêu nguyên nhân diễn biến, kết quả các cuộc
khởi nghĩa nông dân
- Năng lực nhận thức tư duy lịch sử.
+ Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của
Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
+ Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột
Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn
- Năng lực vận dụng:
+ Đánh giá đúng nguyên nhân sự suy yếu của triều
đình phong kiến Lê.
+ Xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn biến
của các sự kiện lịch sử trên bản đồ câm
+ Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi
chủ quyền đối với quần đảo Hồng Sa và quần đảo
Trường Sa của các chúa Nguyễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết

vấn đề.
3. Phẩm chất.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của
nhân dân.
- Hiểu được rằng nhà nước thịnh trị hay suy vong là nơng dân đầu
ở lịng dân.
thế kỉ XVI)
- Mục I Kinh
1. Kiến thức:
tế (Chỉ nêu
- Tình hình kinh tế
khái qt nét
- Tình hình văn hố
chính về kinh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×