Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

dia li chau a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.23 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2/3/2016 Ngày dạy: 5/3/2016. CHỦ ĐỀ 2. CHÂU Á(TỰ NHIÊN CHÂU Á) 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo - Giáp 3 đại dương Phía bắc: Bắc Băng Dương, Phía nam: ấn độ dương, Phía đông:TBD - Giáp 2 châu lục: Châu á, Châu phi 2. LÃNH THỔ: - Là một bộ phận của lục địa á- âu, ngăn cách với châu Âu qua dãy U-ran, với châu Phi qua kênh đào Xuy- ê. - Kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41 triệu km2, kể cả các đảo thì rộng tới 44,4 triệu km2 - Trải dài trên 76 độ vĩ tuyến . Chiều rộng nơi lãnh thổ rộng nhất: 8500km Câu hỏi: Vị trí, kích thước châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? Vị trí và kích thước lãnh thổ làm cho khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng và mang tính lục địa cao. - Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ôn đới.Cận nhiệt .Nhiệt đới. Xích đạo - Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá theo chiều Đông – Tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ôn đới phân hoá thành: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa. - Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khô hạn, mùa hè rất nóng, mùa đông rất lạnh. 3. ĐỊA HÌNH: Gồm 3 đặc điểm - Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới - Núi chạy theo 2 hướng chính: B-N hoặc gần B-N, Đ-T hoặc gần Đ-T làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp - Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng tuyết bao phủ quanh năm. Câu hỏi : Địa hình Châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sông ngòi? *Địa hình làm cho khí hậu châu á phân hoá đa dạng - Núi, sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào đất liền, làm cho khí hậu phân hoá theo chiều đông tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd ôn đới phân hoá thành ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa. - Ngoài ra, trên núi và sơn nguyên cao khí hậu còn phân hoá theo độ cao *Địa hình có ảnh hưởng đến sông ngòi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sông ngòi châu Á có mạng lưới khá phát triển. -Địa hình nhiều núi, sơn nguyên cao, sông có độ dốc lớn nên có giá trị thuỷ điện và mùa lũ gây thiệt hại lớn.. Khí hậu châu Á. 4. KHÍ HẬU Gồm 2 đặc điểm chính: - Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng: + Phân thành nhiều đới (....) + Phân thành nhiều kiểu (vd …) - Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: + Nhiệt đới gió mùa: Đông nam á, nam á + Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đông á + Các kiểu khí hậu lục địa: Tây nam á, Trung á. Cận và cận cực Đới. Ôn đới. khí hậu. Cận nhiệt đới Nhiệt đới. Lục địaGió mùaHải dươngĐịa trung hảiGió mùaLục địaNúi caoKhôGió mùa. Câu hỏi: Xích đạo Câu 1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các miền khí hậu của châu á. Giải thích vì sao châu á có nhiều loại khí hậu? -Miền khí hậu lạnh: ( ở phía bắc): gồm toàn bộ miền xibia của Nga. Về mùa đông rất lạnh, nhiệt độ trung bình từ -2 đến -500c -Miền khí hậu gió mùa ẩm:( ở Đông á, Đông Nam á, Nam á). Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, lạnh, khô. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm -Miền khí hậu lục địa:( ở trong vùng nội địa): mùa đông lạnh, khô. Mùa hạ nóng khô. -Miền khí hậu cận nhiệt Địa trung hải:( ở phía tây): mùa đông mưa nhiều, mùa hạ nóng khô. Giải thích: -Châu á có kích thước khổng lồ. -Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao ngăn chăn ảnh hưởng của biển vào đất liền và làm cho khí hậu phân hoá theo chiều cao..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2. Vì sao nói châu á có khí hậu phân hoá đa dạng? Hãy giải thích. - Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo - Phân thành nhiều kiểu theo chiều đông tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia). Nguyên nhân do kích thước lãnh thổ rộng lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển. - Ngoài ra ở vùng núi, sơn nguyên cao khí hâu còn phân hoá theo độ cao. Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, nam á, đông nam á có đặc điểm chung gì? - Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều - Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố của chúng? - Có 2 loại khí hậu phổ biến| + Khí hậu gió mùa: Ôn đới gió mùa và cận nhệt gió mùa ở Đông á, nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh + Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố ở Tây Nam á, Vùng nội địa Đặc điểm: mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh khô. Lượng mưa chỉ khoảng 200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí rất thấp. Câu 5. Gió mùa là gì? Nguồn gốc hình thành gió mùa châu á? Trình bày sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á. - Gió mùa là gió thổi theo từng mùa, có cùng phương nhưng ngược hướng và tính chất trái ngược nhau. - Nguồn gốc hình thành: Sự chênh lệch khí áp theo mùa giữa lục địa Châu á với 2 đại dương và Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, làm phát sinh gió thổi thường xuyên và đổi hướng theo mùa. - Sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á: Mùa đông: Gió từ áp cao xibia thổi về hạ áp xích đạo và nam TBD, tính chất lạnh khô. Mùa hạ gió từ áp cao nam AĐD, nam TBD về hạ áp Iran, tính chất nóng ẩm mưa nhiều Câu 6. Nêu đặc điểm gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Vì sao chúng có đặc điểm khác nhau như vậy? - Đặc điểm: Mùa hạ gió từ áp cao Nam AĐD về hạ áp Iran: nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông gió từ áp cao Xibia về hạ áp XĐ: lạnh khô. - Ng nhân: Mùa hạ gió xuất phát từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước Mùa đông gió xuất phát từ lục địa lạnh phía Bắc thổi về Câu 7. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I-an-gun.: a) Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? b) Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ? HD: a, nhận xét: Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25 0c(tháng 1). Nhiệt độ cao nhất khoảng 320c (tháng 4, 5). Có 2 lần nhiệt độ cực đại (tháng 4,5 và tháng 10,11). Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng 5-10). Mùa đông mưa ít. Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. b. GiảI thích: Do mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước. E- ri- at: - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 380C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 130C (tháng 1). - Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa cao nhất cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng không có mưa (tháng 7,8,9). => kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khô. U- lan-ba-to: - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 240C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 120C (tháng 1). - Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều nhất khoảng 500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như không có mưa (tháng 10,11,12) => kết luận: ôn đới lục địa. Câu 8: Dựa vào bảng : Nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc) Tháng Yếu Tố Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 3,2. 4,1. 8,0. 13,5. 18,8. 23,1. 27,1. 27,0. 22,8. 17,4. 11,3. 5,8. 59. 59. 83. 93. 93. 76. 145. 142. 127. 71. 52. 37. Hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào? 5. SÔNG NGÒI: 3 đặc điểm chính - Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. vd sông Tigơrơ, Ơphrat, S ấn, s Hằng, s Mê Công, S Hoàng Hà, Trường Giang. - Các sông ở châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Đặc điểm Khu vực. BẮC Á. ĐÔNG NAM Á NAM Á ĐÔNG Á. TÂY NAM Á TRUNG Á. Mạng lưới sông Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn: sông Ô bi, sông I-nênit-xây, sông Lê Na… Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông Mê Kông, sông Hằng…. Sông ngòi kém phát triển. Hướng chảy Nam Bắc. Chế độ nước. lên + Mùa đông: sông bị đóng băng kéo dài. + Mùa xuân: nước sông lên nhanh (do băng tuyết tan ) gây ra lũ băng lớn.. - Đông - Tây Chế độ nước phụ thuộc - Bắc - Nam chế độ mưa. + Mùa mưa: sông có nước lớn. + Mùa khô: nước sông cạn. Gần Đông - + Mùa khô: nước sông Tây cạn hoặc kiệt. + Mùa mưa: nước không lớn (do mưa, tuyết và băng tan từ các núi cao).. Câu hỏi: Câu 1. Vì sao nói sông ngòi châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp? - Sông Bắc á: + Khá phát triển. + Chảy theo hướng Nam lên Bắc + Mùa đông sông đóng băng, lũ lớn vào mùa xuân + Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan - Sông Đông á, Đông Nam á, Nam á: + Rất phát triển + lũ cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân + Nguồn cung cấp: phụ thuộc vào chế độ mưa mùa - Sông Tây Nam á, Trrung á: + Kém phát triển + Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, có một số sông “chết” giữa hoang mạc + Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2. Cho biết giá trị và những bất lợi của sông ngòi châu á? -Các sông Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thông và thuỷ điện, còn sông ở các khu vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. -Bất lợi: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của 6. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á: - Thuận lợi: + Nhiều khoáng sản có trữ lượng rất lớn ( Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...) + Các tài nguyên Đất, nước, khí hậu, rừng, biển rất đa dạng, các nguồn năng lượng ( địa nhiệt, mặt trời, gió, nước) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở đẻ tạo ra tính đa dạng của sản phẩm. - Khó khăn: + Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng lạnh giá chiếm diện tích lớn gây trở ngại cho giao thông, mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi của các dân tộc + Các thiên tai ( động đất, núi lửa, bão, lũ...) gây thiệt hại lớn về người và của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 10/3/2016 Ngày dạy: 12/3/2016. CHỦ ĐỀ 2. CHÂU Á(KINH TẾ - XÃ HỘI) 1. CHÂU Á LÀ MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN Giải thích vì sao Châu á có dân số đông nhất thế giới? - Dân số châu á chiếm trên 60% dân số thế giới ( năm 2002) - Gấp 5 lần dân số châu âu, gấp 117 lần dân châu đại dương, gấp 4 lần châu mĩ và châu phi - Có các nước đông dân nhất, nhì thế giới là Trung Quốc và ấn Độ * Nguyên nhân Châu á đông dân: - ĐK tự nhiên: thuận lợi cho sinh sống và sản xuất: + Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều chiếm diện tích lớn + Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ + Nguồn nước dồi dào + Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản phong phú - ĐK kinh tế – xh: + Tập quán trồng lúa nước cần nhiều lao động + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nhiều nền văn minh + Hầu hết các nước có nền kinh tế đang phát triển, cần nhiều lao động + Quan niệm con trai con gái còn nặng nề 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môngôlôit, Ơrôpêôit, Ôxtralôit, người lai 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: -An độ giáo: ra đời thế kỉ đầu, thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên. ở ấn Độ - Phật giáo: thé kỉ 6, tr CN ở ấn Độ - Kitô giáo: Đầu CN tại Palestin - Hồi giáo: Thế kỉ 7 sau CN, tại arâpxêut * ý nghĩa của tôn giáo đối với đời sống, xã hội Châu á; - Tạo ra sự đa dạng, độc đáo trong văn hoá, kiến trúc, phong tục tập quán, - Các giáo lí tốt đẹp góp phần giáo dục con ngưòi hướng thiện - Tuy nhiên tục ăn kiêng, các giáo lí khắt khe, sự đa dạng tôn giáo sẽ gây khó khăn cho sx, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp lẫn nhau 4. PHÂN BỐ DÂN CƯ: Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu á Không đồng đều - Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển thuộc Đông á, Đông Nam á, Nam á. (Một số nơi mật độ dân số trên 100ng/ km2 như phía đông Trung Quốc, đồng bằng ven biển Việt Nam, án Độ..... )Do ở đây địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thưa thớt: vùng núi, cao nguyên thuộc Tây Nam á, vùng trung tâm nội địa (vd phía tây Trung Quốc,Irac,Arâpxêut.. chưa đến 1ng/km2) Vùng lạnh giá phía bắc. Do ở đây đi lại khó khăn, khí hậu khô hạn, lạnh giá. 5. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á: Các nước Châu á có quá trình phát triển sớm và trải qua nhiều giai đoạn: - Thời cổ, trung đại kinh tế - xh châu á phát triển đạt trình độ cao so với thế giới: + Có nhiều nền văn minh nổ tiếng, nhiều dân tộc đạt trình độ phát triển cao của thế giới + Người dân biết khai thác, chế biến khoáng sản, nghề thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng. + Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được phương Tây ưa chuộng (như Gốm,sứ,tơ lụa của TQ, đồ thuỷ tinh, trang sức vàng, bạc của Ân Độ, Thảm len, đồ da, vũ khí của Tây Nam á, ...) và nhờ đó thương nghiệp phát triển, đã xuất hiện con đường tơ lụa từ TQ sang các nước phương Tây, các con đường trên biển, cũng nhờ việc tìm đường sang buôn bán với ấn Độ mà Côlômbô đã tìm ra Châu Mĩ - Thế kỉ 16-19: + Hỗu hết các nước châu á bị thực dân xâm chiếm và phong kiến kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài, tụt hậu so với thế giới. + Riêng Nhật Bản nhở cải cách Minh Trị nên phát triển nhanh chóng. - Sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay: + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước đều kiệt quệ, người dân cực khổ + Nhưng từ nữa cuối thế kỉ XX đến nay, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh mẽ nhưng phát triển không đều. Câu hỏi: Câu 1. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới 2, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh mẽ nhưng phát triển không đồng đều? ( BT về nhà) Sau thế chiến II, kinh tế các nước châu á rơi vào kiệt quệ,, người dân vô cùng cực khổ. Đến nửa cuối thế kỉ XX, kinh tế châu á vươn lên mạng mẽ nhưng phát triển không đều, có thể chia ra các nhóm nước như sau: Nước phát triển: Nhật Bản. Kinh tế xã hội phát triển toàn diện, là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 TG Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới (NICS): Có trình độ công nghiệp hoá cao và nhanh. Như Xingapo, Đài loan, Hàn Quốc, Hồng Kông Các nước Công – nông nghiệp: Công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng. (Trung quốc, ấn độ, Thái Lan, Malaixia, Việt nam) Các nước Nông nghiệp: Mianma, lào, Campuchia Các nước giàu lên nhờ dầu mỏ nhưng kinh tế xã hội phát triển chưa cao như : Brunây, arâpxêut, Côoet Hiện nay, ở châu á, Các nước có thu nhập thấp, đời sông người dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. 6. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHÂU Á:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Nông nghiêp * Thành tựucủa nền nông nghiệp châu á? - Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới - Trung Quốc, ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp đủ lương thực cho người dân và còn thừa để xk - Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới - Các vật nuôi rất đa dạng: Vùng kh gió mùa nuôi trâu bò, lợn, gà, vịt. Vùng kh khô hạn nuôi dê, bò, ngựa cừu. Vùng kh lạnh nuôi tuần lộc - Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê, dừa, cọ dầu... * Nhờ những đk nào giúp châu á sx lúa gạo nhiều nhất thế giới? - Đk tự nhiên: + Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( ấn hằng, Đb lưỡng hà, đb sông cửu long...) + Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng kh gió mùa thuộc đông á, nam á, đông nam á. thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước + Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa cung cấp nước cho tưới tiêu. - Đk Kinh tế – xh: + Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước + Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn, + Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn không thể thiếu cơm b. Công nghiệp * Vì sao nói công nghiệp của châu á đa dạng nhưng phát triển chưa đều? - Cơ cấu CN của châu á đa dạng gồm: CN khai khoáng, CN luyện kim, Cơ khí chế tạo, Điện tử, sx hàng tiêu dùng... - CN khai khoáng phát triên ở hầu hết các nước - CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử: phát triển ở các nước có trình độ KHKT như Nhật , Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan - CN sx hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước * Vì sao các nước châu á phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ? - Các ngành công nghiệp nhẹ (công nghiệp sx hàng tiêu dung), phát triển ở hầu hết các nước châu á. Với rất nhiều ngành khác nhau như: dệt may, giày da, chế biến lương thực tp ... - Sở dĩ các nước châu á ưu tiên phát triển nhóm ngành này vì: + Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ là các ngành cần nhiều lao động, vừa phát triển sx vừa tạo được nhiều việc làm cho người dân + Châu á có nguồn nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, từ rừng, biển rất dồi dào thuận lợi cho cn chế biến lttp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Phần lớn các nước Châu á ở trình độ đang phát triển, vốn ít cần quay vòng vốn nhanh, trình độ KHKT chưa cao nên chủ yếu họ đầu tư cho CN nhẹ. -------------------------------------------------------------------------------------------------------II. ĐỊA LÍ CÁC KHU VỰC CHÂU Á A. TÂY NAM Á Câu hỏi 1. Đặc điểm vị trí địa lí Tây Nam á? ý nghĩa đối với sự phát triển kt-xh? - Vị trí: Nằm giữa các vỹ tuyến: khoảng từ 120B - 420B Giáp nhiều biển, vịnh biển: Vịnh pec-xich, biển Arap, biển đen, biển Đỏ, biển Caxpi, Địa Trung Hải. Giáp Nam á, Trung á, ngăn cách với châu Phi qua kênh đào xuy- ê. - ý nghĩa: Vị trí chiến lược quan trọng. Nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế, ngả 3 châu lục Âu- á- Phi. Nằm trên túi dầu mỏ của thế giới (65% trử lượng dầu mỏ TG). Vừa thuận lợi để phát triển công nghiệp hoá dầu, giao lưu kinh tế với thế giới nhưng cũng là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra tranh chấp. 2. Sự phân bố các miền địa hình của Tây nam á? - Địa hình tây nam a chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - phía Đông Bắc có các dãy núi cao, chạy từ bờ Địa Trung hải, nối hệ An-pi với hệ hima-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran. - Phía tây nam là sơn nguyên A-rap rộng lớn - ở giữa là đồng bằng lưỡng hà 3. Khí hậu: Tây Nam A nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, gồm các kiểu nhiệt đới khô, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải. Khí hậu rất khô hạn, mưa rất ít, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm không khí thấp vì vậy cảnh quan ở đây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc. 4. Sông ngòi: kém phát triển, 2 sông lớn nhất khu vực là Ti-gơ-rơ và ơphrat. Chế độ nước của sông ngòi phụ thuộc rất lớn vào chế độ nước do băng tuyết tan từ các đỉnh núi cao. 5. Tài nguyên: Giàu tài nguyên dầu mỏ bậc nhất thế giới, nơi đây chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ, 25% trữ lượng khí đốt của thế giới. Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Pec-xich. Các nước giàu dầu mỏ như Cô-oét, A-rập-xê-út, Irắc. 6. Dân cư. - Điều kiện tự nhiên khó khăn nên Tây Nam á là khu vực ít dân của châu á, dân só khoảng 286 triệu người. - Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển, đồng bằng,vùng có nhiều mưa là những nơi có thể đào giếng lấy nước ngầm cho sinh hoạt và sx. - Phần lớn người dân theo đạo Hồi 7. Kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch giữa các nước trong khu vực. Những nước giàu dầu mỏ là những nước có thu nhập rất cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên, trước đây người dân chủ yếu làm nông nghiệp, trồng lùa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày nay,nhiều nước đã phát triển công nghiệp va thương nghiệp, đặc biệt là cộng khiệp khai thác và chế biến dầu khí. Mỗi năm khai thác được 1,1 tỉ tấn dầu, bằng 1/3 sản lượng dầu mỏ hằng năm của thế giới. Các nước có sản lượng dầu mỏ lớn là Arập-xê-ut, Cô-oet, I-rắc. 8. Chính trị Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngả 3 châu lục Au-á-Phi, nằm trên đường giao thông hàng hải quốc tế, có kênh đào Xuy-ê chạy qua nối biển Địa Trung Hái và biến Đỏ, thông Đại Tây Dương và Ân Độ Dương. Lại có nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có nên đây là địa bàn thường xuyên xảy ra các cuộc tranh chấp, xung đột giữa các bộ tộc, đân tộc, trong và ngoài khu vực. Tình hình chính trị xã hôi bất ổn định. *. Giải thích vì sao Tây Nam á có nhiều biển bao quanh nhưng khí hậu lại khô hạn, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến? - Nằm trên đường chí tuyến nam, là vùng áp cao động lực, nóng và khô - Địa hình nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển - Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ trung tâm lục địa á-âu thổi ra. * Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Tây Nam á? * Thuận lợi: + Tây Nam á là khu vực giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt của thế giới. Nơi đây chiếm 65% lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên của thế giới, cho phép khai thác hằng năm trên 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu mỏ thế giới. Dỗu mỏ tập trung chủ yếu ở các nước vùng đồng bằng Lưỡng Hà và quanh vịnh pec-xich: I-rắc, Iran, Cô-oét, A-rập-xê-ut... + Vị trí chiến lược quan trọng, ngả 3 châu lục âu -á - phi. Nằm trên đường giao thông đường biển quốc tế, có kênh đào xuy-ê nối Địa Trung Hải với Biển Đỏ, thông Ân Độ Dương với Đại Tây dương. * Khó khăn - Vị trí chiến lược quan trọng nên đây là địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra xung đột, tranh chấp, kinh tế- xh bất ổn định - Địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp, ít đất canh tác nông nghiệp - Khí hậu khô hạn, sông ngòi thưa thớt, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn. Vì vây sx nông nghiệp rất khó khăn, nơi đây thường xuyên phải nhập khẩu lương thực. Bài tập: 4. Dựa vào ĐK tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Tây nam á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? vì sao lại phát triển các ngành đó? 5. Vì sao tình hình chính trị-xh tây nam á lại phức tạp và thiếu ổn định?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. NAM Á: Gồm các nước: Ân Độ, Xi-ri-lan-ka, Man-đi-vơ, Băng-la-đét, Bu-tan, Nê-pan, Pa-kixtan - Vị trí nằm về phía Nam châu á, có 3 mặt giáp biển: Biển A-rap, vịnh Ben-gan, Ân độ dương. I. Địa hình Nam á: Nam á có 3 miền đìa hình khác nhau: + Phía bắc: hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng trung bình 320-400km + Phía Nam: cao nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía Tây và phía Đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông. + Nằm giữa chân núi Hy-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng ấn-Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến vịnh Ben-gan hơn 3000km, rộng từ 250350km. II. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: - Đại bộ phận Nam á nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên các vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp, mùa đông có gió mùa đông Bắc với thời tiết lạnh khô, mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 9, gió mùa Tây Nam nóng ẩm. - Trên các vùng núi cao, đặc biệt ở Hy-ma-lay-a, khí hậu phân hoá theo độ cao và hướng sườn. Trên các sườn phía Nam, dưới thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gío mùa ẩm, mưa nhiều, càng lên cao khí hậu mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh cửu. ở sườn phía Bắc, có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm. Vùng Tây Bắc ấn độ và Pa-kix-tan thuộc khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa hằng năm từ 200500mm - lượng mưa phân bố không đồng đều trên lãnh thổ> nơi có mưa nhiều là phía Đông Nam và phía Tây dãy Gát tây, nôi đây có những địa điểm lượng mưa dến 11000mm/năm như Sê-ra-phun-ri. Nơi mưa ít ở Tây Bắc, có nơi chỉ khoảng 183mm/năm. - Nam á có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ân, sông Hằng, sông Bramaput. - Nam á nhiều kiếu cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, và cảnh quan núi cao. * Địa hình tác động như thế nào đến khí hậu Nam á? Địa hình Nam á phân làm 3 miền rõ rệt, địa hình có tác động lớn đến sự phân hoá lượng mưa Nam á: - Phía Bác là hệ thống núi Hymalaya hùng vỹ, chạy theo hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng từ 320-400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung á và Nam á. Về mùa đông, Hymalaya có tác dụng như một bức tường thành chắn khối không khí lạnh từ Trung á tràn xuống, làm cho Nam á ấm hơn miền Bắc việt Namlà.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nơi có cùng vỹ độ. Đồng thời nó đón gió mùa tây nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn nam, lượng mưa TB 2000-3000mm/năm. - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây của sơn nguyên là hai dãy Gát Đông và Gát Tây, 2 dãy núi này có tác dụng ngăn cản ảnh hưởng của biển vào đất liền nên sơn nguyên Đê-can là khu vực ít mưa - Nằm giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ân-Hằng, rộng và bằng phẳng, là hành lang hứng mưa từ gió mùa Tây Nam mang đến. - Trên các vùng núi cao, nhất là Hymalaya, khí hậu thay đổi theo chiều cao và phân hoá rất phức tạp. Các sườn phía Nam, phần thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa nhiều. Càng lên cao khí hậu càng mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh cửu. Sườn phía Bắc có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm. - Vùng Tây Bắc ấn Độ và Pakistan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa từ 200500mm. III. Dân cư. - Nam A là khu vực tập trung dân cư đông đúc của châu á, mật độ dân số cao. - Ân Độ là nước đông dân nhất trong khu vực, xếp thứ 2 trên thế giới về dân số sau Trung Quốc, năm 2000 dân số Ân Độ đạt hơn 1 tỉ người. - Phân bố dân cư không đều, các vùng đồng bằng và các vùng có mưa nhiều dân cư tập trung đông (đồng bằng Ân-Hăng, đồng bằng ven biển nằm dưới chân núi Gát Tây, Gát đông, khu vực sườn nam núi Hymalaya. - Dân cư chủ yếu theo, An Đô giáo, hồi giáo, phật giáo ... Các tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế-xã hội ở Nam á. IV. Kinh tế-xã hội - Nam á là cái nôi của nền văn minh thế giới - Trước 1947, toàn bộ Nam á là thuộc địa của đế quốc Anh, nơi cung cấp nguyên liệu, nông sản nhiệt đới và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho các công ty tư bản Anh. - Năm 1947, các nước Nam á giành được độc lập và xây dụng nền kinh tế tự chủ. - Ân Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực + Sản lượn công nghiệp của Ân Độ đứng hàng thứ 10 thế giới, có nhiều ngành đạt trình độ cao: luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử ... + Nông nghiệp đạt nhiều thành tựu to lón, nhờ 2 cuộc cách mạng xanh và cách mạng trắng Ân Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân. 3. Cách mạng xanh là gì? cm trắng là gì? trình bày những thành tựu của nông nghiệp ấn Độ? - Cách mạng xanh là cuộc cách mạng trong nghành trồng trọt, được tiến hành bằng các biện pháp cải tạo, lai tạo, nhập khẩu giống cây trồng, ứng dụng KHKT và trồng trọt, hoá học hoá, điện khí hoá ... nông nghiệp, vì vậy đã cho sản lượng lương thực dồi dào. - Cách mạng trắng là cách mạng trong ngành chăn nuôi, được tiến hành bằng các biện pháp cải tạo giống vật nuôi cho năng suất thit, trứng, sữa cao nhất, đặc biệt là.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> giống trâu và dê khoẻ, cho sản lượng sữa có chất lượng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của người dân Ân Độ, đặc biệt là những người ăn kiêng. Trước đây ấn độ thường xuyên thiếu lương thực, Nhờ 2 cuộc cách mạng trong nông nghiệp, Ân Độ đã có sản lượng lúa gạo nhiều thứ 2 châu á, cung cấp dủ nhu cầu lương thực thực, thực thực phẩm cho số dân đông thứ 2 thề giới và còn thừa để xuất khẩu. 4. Vì sao nói ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam á? 5. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư nam á? C. ĐÔNG Á: 1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông A - Lãnh thổ Đông á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảO TriềU Tiên. Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, Đảo Đài Loan và đảo Hải nam. - Đông á giáp với Trung á, Nam á, Đông Nam á, phia s đông mở ra Thái Bình Dương rộng lớn. 2. Đặc điểm tự nhiên: * Phần đất liền: + Gồm Trung Quốc va bán đảo triều Tiên, chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ Đông á (83,7% diện tích lãnh thổ) + Có điều kiện tự nhiên đa dạng, phân thành 2 miền rõ rệt: Đk tự nhiên Địa hình. Nửa phía Tây. Nửa phía Đông. Là miền núi và sơn nguyên cao hiểm trở, xen với các bồn địa rộng. - Núi cao: Thiên Sơn, Côn Luân, Hymalaya - Sơn nguyên Tây Tạng, Thanh hải - Bồn địa: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim.... Gồm các núi trung bình, núi thấp xen với các đồng bằng rộng, bằng phẳng - Đồng băng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung... Sông ngòi. Nơi bắt nguồn của các con sông lớn (HoàngHà, Trường giang). Khí hậu. Nằm sâu trong nội địa, gió mùa không xâm nhập vào được nên Khí hậu khô hạn. Nơi các sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang) đổ ra biển Khí hậu gió mùa ẩm, một năm có 2 mùa gió, mùa đông có gió mùa Tây bắc, thời tiết khô và lạnh. Mùa hè gió Đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. Rừng lá rộng ôn đới và cận. Cảnh quan Chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mạc và bán hoang mạc nhiệt đới. * Các sông lớn ở phần đất liền: Hoàng Hà, Trường Giang đều phát nguyuồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông nhưng chế độ nước rất khác nhau: Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, Trường Giang có chế độ nước điều hoà. * Phần hải đảo: - Gồm quần đảo Nhật Bản và đảo Đài Loan - Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường xảy ra động đất, núi lửa, Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp - Sông ngắn, dốc, nhiều suối nước nóng - Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ôn đới và cận nhiệt đới 2. Kinh tế-xã hội khu vực đông á a. Khái quát về dân cư và sự phát triển của khu vực Đông á - Đông á là khu vực có dân số rất đông, hiều hơn dân só của các khu vực lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ - Các quốc gia Đông á có nền văn hoá gần gũi nhau - Sau chiến tranh tranh thế giới 2, nền kinh tế các nước Đông A đều kiệt quệ. Ngày nay kinh tế xã hội Đôngá có đặc điểm: + Phát tiển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao + Từ san xuất để thay thế nhập khẩu, nay đã sx để xuất khẩu + Một số nuớc như Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới. b. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á 1. Nhật Bản + Nhờ cải cánh Minh Trị (nửa sau thế kỉ XIX), nề kinh tế Nhật phát triển nhanh, trở thành nước tư bản, nước đế quốc đầu tiên ở châu á + Bị thua trận trông thế chiên II, lãnh thổ bị tàn phá, kinh tế Nhật bị suy sụp. Nhờ lòng quyết tâm, tinh thần chịu khó của người đan Nhật và nhận được nguồn vốn đầu tư rất lớn từ nước ngoài, kinh tế nNhật đã khôi phục và phát triển nhanh. + Hiện nay Nhật là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì + Nhật có các ngành công nghiệp mũi nhọn, đứng đầu thế giới như: công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. + Thương mại, du lịch, dịch vụ cũng phát triển mạnh nhờ đó dân Nhật có thu nhập bình quân/ người rất cao. 2. Trung Quốc + Là nứoc đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phat shuy được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại đay nền kinh tế TQ đã có những thay đổi lớn lao. - Thành tựu quan trọng nhất là: + Đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ dân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Phát triển nha h một nền công nghiệp hoàn chỉnh, có một số ngha hf hiện đại như; điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng khồg vũ trụ. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (trên 7%). Sản lượng lương thực, điện, than đứng đầu thế giới.. 1, Nêu những điểm khác nhau về địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực đông á? 2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sông Hoàng Hà và sông Trường giang? 3. Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông á?Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? 4. Nêu tên các nước và vùng lảnh thổ Đông á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ Đông á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? - Đông á gồm các nước: TQ, Hàn Quốc, Nhật, Triều Tiên, và lãnh thổ Đài Loan.Vai trò của các quốc gia Đông á trên thế giới ngày càng lớn. - Nhật Bản là nước phát triển nhất châu A, đứng thú 2 thế giới sau Mĩ. Nhật có các ngành công nghiệp hàng đầu, sản phẩm bán rộng rãi trrên thị trường thế giới như hàng điện tử, hàng tiêu dùng, chế tạo ô tô, tàu biển. - Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, kinh tế phát triển nhanh chóng,tốc độ tăng trưởng GDP 7%/năm. Nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới như: than, lương thực, điện, Nay đang trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới. - Hàn Quốc, Đài loan là nước và lãnh thổ công nghiệp mới, tốc độ công nghiệp hoá rất nhanh. 5. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Trung Quốc có tốc độ phát triển nhanh ? nêu các thành tựu của kinh tế TQ? 6. Vì sao Nhật trỏ thành nước phát triển nhất châu á và đứng thứ 2 TG? 7. Giải thích vì sao phần phía tây Trung Quốc khí hậu khô hạn, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc? D. ĐÔNG NAM Á? 1. Vị trí địa lí ĐNA, ý nghĩa? 2. Đặc điểm địa hình ĐNA, ý nghĩa của các đồng bằng của khu vực này? 3. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ mùa đông? vì sao chúng có đặc điẻm khác nhau như vậy? 4. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở ĐNA? 5. Vì sao nói ĐNA có nền văn hoá gần gũi nhau? sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của ĐNA tạo thuận , khó khăn gì cho sự hợp tác của các nước?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6. Đặc điểm kinh tế ĐNA? Vì sao nói kinh tế ĐNA phát triển nhanh song chưa vững chắc? E. ASEAN 1. Các nước ĐNA có đk thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? 2. Mục tiêu hợp tác của Asean thay đổi như thế nào qua thời gian? 3. Phân tích những lợi thế, khó khăn của việt nam khi gia nhập Asean?. II. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC I. Các nhân tố hình thành khí hậu: 1. Vỹ độ địa lí. - Vùng nội chí tuyến, mặt trời chiếu vuông góc xuống mặt đất,nhận được nhiều ánh sáng, nhiệt độ cao: Nhiệt đới - Từ chí tuyến đến vòng cực, góc chiếu mặt trời giảm dần, nhiệt độ giảm, không nóng như đới nóng, không lạnh như đới lạnh: Ôn đới - Từ vòng cực đến cực,góc chiếu mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh sáng, nhiêt độ thấp: Hàn đới 2. Địa hình; - Độ cao địa hình: khí hậu phân hoá từ chân núi lên đỉnh núi - Địa hình đón gió hay khuất gió: sườn đón gió nhiều mưa, ngược lại sướn khất gió mưa ít - Địa hình bờ biển: Địa hình bờ biển càng bị chia cắt, khúc khuỷu thì ảnh hưởng của biển vào đất liền càng lớn, độ ẩm ccàng cao. 3. Kích thước lãnh thổ: kích thước lãnh thổ rông lớn thì vùng nằm bên trong nội địa khí hậu khô hạn, mùa hè nóng, mùa đông rất lạnh. 4. Vị trí gần hay xa biển: Vùng gần biển mưa nhiều, độ ẩm cao, mùa hè mát, mùa đông ấm hơn vùng nằm xa biển. II. Sự hình thành các loại gió chính trên trái đất: III. Bài tập: 1. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (410N, 1750Đ) của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ? - Vào ngày 22 tháng 12(Đông Chí), tia sáng Mặt trời chiếu thẳng gốc vào chí tuyến Nam => Nam Bán Cầu nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên đây là mùa hạ của Nam Bán Cầu mà Thủ đô Oen -lin-tơn nằm ở Bán Cầu Nam gần với đường chí tuyến Nam nên đón năm mới vào những ngày nắng ấm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2, Vẽ sơ đồ các vành đai gió, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên trái đất? 3, Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, trình bày mối quan hệ giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên? 4, vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên trái đất. Giải thích sự hình thành các đới khí hậu trên tráI đất? 5. Hướng dẫn phân tích các biểu đồ hình 20.2 trang 71 SGK: * Biểu đồ A: - Nhiệt độ + Nhiệt độ cao quanh năm, có 2 lần nhiệt độ lên cao + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4,11 ≈ 300C + Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 12,1 ≈ 270C + Biên độ nhiệt trong năm: 30 => chênh lệch nhiệt độ không nhiều - Lượng mưa + Mưa không đều, phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa tháng 5 -> tháng 9 mùa khô tháng 10 -> tháng 4 => Khí hậu nhiệt đới gió mùa * Biểu đồ B - Nhiệt độ + Nóng quanh năm > 260C - Lượng mưa Mưa nhiều quanh năm, mưa nhiều vào tháng 4, tháng 10 => Khí hậu xích đạo ẩm * Biểu đồ C - Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng thấp nhất: Tháng 7: - 100C => mùa đông lạnh + Nhiệt độ tháng cao nhất: Tháng 12,1 ≈ 150C + Biên độ nhiệt trong năm: 250C => chênh lệch lớn - Lượng mưa: + Mưa đều quanh năm, có những tháng mưa dưới dạng tuyết rơi + Số tháng mưa nhiều tháng 6 -> tháng 9 => Khí hậu ôn đới lục địa * Biểu đồ D - Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1, 2: 50C => mùa đông không lạnh lắm + Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7,8: 250C -> mùa hạ nóng + Biên độ nhiệt trong năm khoảng 200C - Lượng mưa: + Phân bố không đều + Mưa nhiều vào tháng 10 -> 12 (mùa đông) + Mưa ít vào các tháng 6 -> 8 (mùa hạ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Tuần 9, 10 III. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Nhà nướcc ta khẳng định vị thế của VN: VN là một quốc gia độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vện lãnh thổ, gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời” Việt nam là một bộ phận của thế giới: + Vn gắn liền với lục địa á- âu, thuộc ĐNA + VN có biển là một bộ phận của biển Đông 1, Vì sao khẳng định VN là quốc gia tiêu biểu , thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA? - Về tự nhiên: Tính chất bao trùm của thiên nhiên Việt nam là tính chất nhiệt đới gió mùa, là tính chất chung của khu vực. - Về văn hoá: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc gắn bó với khu vực và có nhiều nét tương đồng nhau (vd) - Về lịch sử: là lá cờ đầu chống thực dân đế quốc. 2, Công cuộc đổi mới của VN bắt đầu từ năm nào? Thành tựu vn đã đạt được trong thời gian qua? Công cuộc đổi mới của vn bất đầu từ năm 1986 đến nay đã đạt những thành tựu, to lớn, toàn diện: Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kt-xh kéo dài, kinh tế phát triển ổn định với gia tăng GDP 7%\ năm. Đời sống nhân dân được cảI thiện rõ rệt. Từ chỗ thiếu ăn phảI nhập khâu lương thực, nay trở thành 1 trong 3 nước xk gạo lớn nhất TG (Thái Lan, VN, Hoa Kì) Công nghiệp phát triển nhanh, Nhiều khu CN, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ thuật cao được hình thành Các ngành DV phát triển nhanh, ngày càng đa dạng Phát triển kinh tế nhiều thành phần,. I. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ: 1, Đặc điểm vị trí địa lí co ảnh hưởng như thế nào tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Vị trí nội chí tuyến, cầu nối giữa đất liền và hải đảo, nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm. Không khô hạn như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc Phi. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng. Vd: tính chất nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 210C. Gió mùa và biển mang đến một lượng mưa lớn 1500 -2000mm/năm, độ ẩm > 80%. 2, Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? - Hình dạng lãnh thổ kéo dài bắc nam, hẹp ngang, bờ biển dài uốn cong hình chữ S: Có tác động đến tự nhiên là: + Làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng từ bắc vào nam, từ đông sang tây. + Biển ảnh hưởng sâu vào đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm Đối với giao thông: + Cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thông đường bộ, đường biển, hàng không… + Lãnh thổ hẹp ngang, nằm sát biển, làm chia cắt giao thông B- N, thiên tai phá hoại các công trình giao thông 3, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổVN có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? - Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước đông nam á và thế giới trong xu thế toàn cầu hoá - Phaỉ luôn chú ý bảo vệ đất nước, Phòng chống thiên tai và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời...) II. BIỂN VIỆT NAM 1. Chứng minh biển Đông là một biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ĐNA - Biển lớn: đứng thứ 3 trong số các biển thuộc Thái Bình Dương - Tương đối kín: Thông với Thái Bình Dương qua các eo biển hẹp - Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa: trải từ xích đạo tới chí tuyến bắc, chế độ hải văn theo mùa 2. Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh qua các yếu tố khí hậu biển? Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C, không đóng băng. Nhiệt độ thay đổi theo mùa: mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền. Tính chất gió mùa: - Chế độ gió: tháng 10 – tháng 4: gió Đông Bắc. tháng 5 – 11: gió Tây Nam. - Dòng biển: hoạt động theo mùa Tính chất ẩm: lượng mưa tb 1100 -1300 mm/năm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Biển đã đem lại những thuận lợi khó khăn gì cho sx và đời sống của nhân dân ta? Cần có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển VN? III. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Lịch sử phát triển tự nhiên nước ta trải qua những giai đoạn nào? Giai đoạn nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?( Tân kiến tạo) 2. ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển tự nhiên hiện nay? (Trình bày quá trình biến đổi cơ bản của lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo?) - Nâng cao địa hình, làm núi non sông ngòi trẻ lại - Xuất hiện các cao nguyên ba zan - Sụt lún tạo ra các đồng bằng phù sa trẻ ( Vd) - Mở rộng biển đông, tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa - Góp phần hình thành khoáng sản: dầu mỏ, bôxits, than bùn... - Tiến hoá giới sinh vật, xuất hiện loài người. IV. KHOÁNG SẢN VN: 1. Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú đa dạng? Nguyên nhân? 2. Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta, biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản? V. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - 3 Đặc điểm: + + + 1. Vì sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Vn? 2. Chứng minh địa hình nước ta là địa hình già được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau 3. Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người 4. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào? 5. Giải thích sự hình thành các dạng địa hình: a, Địa hình cacxtơ Nước mưa có thành phần CO2, khi tác dụng với đá vôI gây phản ứng hoà tan đá CACO3 + H2CO3 => Ca(HCO3)2 Vì vậy bên trên núi đá vôi lởm chởm, sắc nhọn, bên trong có các hang động, thạch nhũ rất đẹp b, Địa hình cao nguyên bazan Vào gđ Tân sinh, vận động tạo núi làm đứt gãy địa hình, dung nham núi lữa phun theo các đứt gãy, tạo ta các cao nguyên bazan ở Tây Nguyên, Nghệ An... c, Địa hình đồng bằng phù sa mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tân kiến tạo gây ra các sụt lún, sau đó được sông ngòi mang vật liệu, phù sa tới bồi đắp mà thành d, Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa - Đê sông chủ yếu ở dọc 2 bờ sông Hồng, sông Thái Bình do nhân dân đắp để chống lũ lụt - Đê biển: đắp ven biển chống thuỷ triều, ngăn mặn - Hồ chứa: Đắp đập ngăn sông, suối để làm thuỷ lợi và thuỷ điện 6. Địa hình vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường sơn bắc có tác động như thế nào đến khí hậu của mỗi vùng? 7. Địa hình đồng băbgf sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống và khác nhau ở những điểm nào? 8. Đặc điểm các khu vực địa hình: Vùng Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông bắc - Vùng đồi núi thấp và vùng đồi trung du phát triển rộng - Các núi cánh cung mở rộng về phía bắc - Địa hình cacxtơ phổ biến, có các cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ Long Tây bắc - Là vùng núi cao và các cao nguyên đá vôi hiêmt trở, chạy theo hướng TB-ĐN - Có các đồng bằng nhỏ nằm xen kẽ giữ núib Trrường Sơn - Là vùng đồi núi thấp có hai sườn không đối xứng bắc - Sườn đông Trường sơn hẹp, có các nhánh núi đâm ngang ăn sát ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền trung ra nhiều khu vực Núi và cao - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ nguyên - Địa hình nổi bật là các cao nguyên bazan xếp tầng rộng lớn Trường Sơn Nam Chứng minh, giải thích địa hình nước ta luôn biến đổi do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và của con người  Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: -. Trong môi trường nóng, ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã. nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi, bồi tụ các đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại… . Tạo nên các dạng địa hình độc đáo như Cacxtơ nhiệt đới… Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời:. -. Tác động trực tiếp, thường xuyên tạo nên các dạng địa hình nhân tạo: đê,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đập, kênh, rạch, hồ chứa nước… -. Tác động gián tiếp: chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất làm nương rẫy, xây dựng. các công trình…cũng là nguyên nhân làm địa hình biến đổi mạnh mẽ.  Phong Nha-Kẻ Bàng ở Quảng Bình- di sản thiên nhiên thế giới là dạng địa hình Cacxtơ ngầm nhiệt đới. -. Các hang động được hình thành do sự ăn mòn, xâm thực của nước để mở. rộng các khe nứt có sẵn… -. Đá vôi bị nước có axit ăn mòn theo phản ứng hoá học: CaCO3 + H2CO3 <=> Ca(HCO3)2. -. Sau khi nước bốc hơi tạo thành các thạch nhũ với nhiều hình thù kỳ lạ và. độc đáo. VI. KHÍ HẬU VIỆT NAM 1. Các đặc điểm chính (tính chất ) của khí hậu việt nam - Tính nhiệt đới gió mùa ẩm. Giải thích vì sao có đặc điểm đó? (giải thích: Vị trí nội chí tuyến, vị trí giao nhau của các luồng gió mùa, chịu ảnh hưởng của biển) - Tính đa đạng - Tính thất thường Trong 3 đặc điểm trên đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao? (Trong 3 đặc điểm trên , đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm quan trọng nhất vì đây là tính chất chung bao trùm lên các thành phần tự nhiên khác như điạ hình, thổ nhưỡng, thuỷ văn, biển, sinh vật) 2. Nét độc đáo của khí hậu nước ta: - Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng vẫn xuất hiện băng tuyết, sương muối, sương giá - Chịu sự tác động của gió mùa nên ẩm ướt, mưa nhiều, không nóng khô như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam á, Bắc phi 3. Chứng minh và giải thích tính đa dạng của khí hậu nước ta - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng theo không gian và thời gian Theo không gian: Từ Bắc – Nam, Đông – Tây chia ra 4 miền khí hậu: + Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hoành Sơn trở ra, có mùa đông rất lạnh tương đối ít mưa, mùa hè nóng nhiều mưa. Vùng núi cao thường có băng tuyết, sương muối, sương giá.(Miền này còn có sự phân hoá ra 2 miền khí hậu là Đông Bắc, Tây Bắc) + Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Từ Hoành Sơn tới mũi Dinh: Cũng có một mùa đông khá lạnh. Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Nguyên, có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc + Miền khí hậu biển đông: Khí hậu gió mùa hải dương Theo thời gian: Một năm có hai mùa khí hậu, miền bắc có một mùa đông lạnh, mùa hè nóng, miền nam có hai mùa mưa khô rõ rệt. Giữa hai mùa chính còn có các thời kì chuyển tiếp (Xuân, Thu) - Giải thích. + Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân hoá theo không gian + Gió mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hoá theo thời gian 4. Trong mùa gió Đông Bắc khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam bộ có đặc điểm gì giống nhau không? Vì sao? - Mùa gió Đông Bắc thời tiết- khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt Miền bắc có một mùa đông lạnh nhưng không thuần nhất, đầu đông lạnh khô, cuối đông lạnh, ẩm ướt. Vì Đông bắc là cửa ngõ đón gió mùa đông bắc, cường độ gió mùa rất mạnh, vùng núi cao ở Tây bắc do yếu tố độ cao địa hình nên cũng rất lạnh. đầu đông gió mùa đi thẳng từ lục địa Tquốc xuống nên thời tiết khô hanh, cuối đông gió lệch hướng về biển nên có mưa phùn, ẩm ướt Miền trung xa cữa ngõ đón gió đông bắc, có dãy Hoành Sơn ngăn cản làm cho cường độ gió mùa giảm sút, mùa đông ít lạnh hơn và có mưa lớn vào cuối đông Miền Nam ở vị trí rất xa nên gió mùa tác động rất ít, lại gần xích đạo nên mùa này nam bộ nóng, khô ổn định suốt mùa 6. Nước ta có mấy mùa khí hậu, nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta? Nước ta có hai mùa khí hậu rõ rệt: - Mùa gió Đông Bắc (tháng 1 – tháng 4) Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đông Bắc và xen kẽ là nhưng đợt gió tín phong ĐN. Về mùa này thời tiết khí hậu trên các miền nước ta khác nhau rõ rệt:  + Miền bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB mang lại một mùa đông lạnh nhưng không thuần nhất. Đầu đông là tiết thu se lạnh, khô hanh. Cuối đông là tiết xuân với mưa phùn ẩm uớt. Nhiệt độ tb nhiều nơI duới150C, vùng núi cao có thể xuất hiện sương muối sương giá, băng tuyết.  + Tây Nguyên và Nam bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa  + Duyên hảI Trung Bộ: có mưa rất ớn vào các tháng cuối năm - Mùa gió TN:  Đây là mùa thịnh hành của gió TN và xen kẽ là tín phong ĐN.  Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt 250C ở các vùng thấp.  Lượng mưa mùa này rất lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm  Riêng duyên hải Trung Bộ mùa này mưa ít  Thời tiết phổ biến mùa này là trời nhiều mây, có mưa rào, mưa dông. Dạng thời tiết đặc biệt là gió tây, mưa ngâu và bão.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Bão gây thiệt hại lớn cho các tỉnh đồng bằng, duyên hải nước ta, trung bình mỗi năm 4- 5 cơn bão từ biển đông và thái bình dương đổ vào mang lại một lượng mưa đáng kể 7. Những thuận lợi khó khăn do khí hậu mang lại? 8. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa cũng in đậm nét trong đời sống văn hoá, xã hội của người dân VN, hãy cm - Ca dao tục ngữ - Lễ hội theo mùa - Mùa vụ sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp 9. Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và địa hình nước ta? - Sv: khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sv sinh trưởng, phát triển, khí hậu phân hoá theo từng miền, theo độ cao làm cho sv phong phú đa dạng, từ sv nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Trong đó phát triển mạnh mẽ nhất la hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh. Sự phân hoá ra các mùa khí hậu tạo cho nước ta có kiểu rừng thưa rụng lá ở Tây Nguyên - Địa hình: mang tính chất nhiệt đới gió mùa Nước mưa ăn mòn đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo. Trên địa hình là rừng rậm bao phủ, dưới rừng là lớp vỏ phong hoà dày vụn boẻ dễ bị xói mòn rửa trôi. Mưa lớn tập trung theo mùa đã xói mòn xâm thực, cắt xẻ các khối núi, bồi đắp các đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại 9. Dựa vào bảng 31.3 SGK trang 110 - Tính nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa/ năm, biên độ nhiệt / năm - Rút ra nhận xét và kết luận về đặc điểm khí hậu Việt nam Tháng. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Nhiệt độ (0C). 16,4. 17. 20,2. 23,7. 27,3. 28,8. 28,9. 28, 2. 27, 2. 24,6. 21,4. 18,2. Lượng mưa (mm). 18,6. 26,2. 43,8. 90,1. 188,5. 239,9. 288,2. 318. 265,4. 130,7. 43,4. 23,4. Trạm Hà Nội Độ cao: 5m. .. VII. SÔNG NGÒI VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung • Địa hình nước ta nhiều đồi núi, lượng mưa hằng năm lớn nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước + Có 2360 con sông dài trên 10km + Do lãnh thổ hẹp ngang và giáp biển, nhiều nơi đồi núi ăn sát ra biển nên phần lớn sông của nước ta là sông nhỏ, ngắn và dốc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> • Sông của nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc - đông nam và hướng vòng cung theo hướng nghiêng chung của địa hình + Hướng tây bắc - đông nam: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Cả, sông Mã, sông Ba, sông Vàm cỏ (Đông – Tây), sông Tiền, sông Hậu … + Hướng vòng cung: sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm • Nước ta có chế độ mưa mùa nên sông ngòi có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn + Mùa lũ nước sông dâng cao, chảy mạnh, chiếm 70-80% lượng nước cả năm, thường gây lụt lội. + Do đặc điểm hình dạng mạng lưới sông, địa hình, địa chất nên tính chất lũ của các sông cũng khác nhau. Sông miền Bắc lũ dữ, lên nhanh, xuống nhanh, sông Miền Trung lũ lên nhanh, sông miền Nam lũ hiền, lên chậm, xuống chậm. + Do chế độ mưa trên mỗi lưu vực khác nhau nên mùa lũ của các sông không trùng nhau • Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn, là nguồn tài nguyên lớn cho đời sống và sản xuất 2. Sông ngòi nước ta có giá trị lớn về nhiều mặt + Bồi đắp phù sa tạo ra các đồng bằng châu thổ màu mỡ + Là nguồn cung cấp nước chính cho sinh hoạt và sx + Có giá trị to lớn về giao thông, nghề cá, du lịch, thủy điện 3. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm Nhiều dòng sông đang bị ô nhiễm do: + Rác thải nước thải sinh hoạt của dân cư + Chất thảI công nghiệp, ghe tàu + Dư lượng hoá chất, phân bón trong nông nghiệp + Đánh bắt thuỷ sản bằng chất độc 4. Một số biện pháp khai thác tổng hợp sông ngòi + Xây dựng các công trình thuỷ lợi – thuỷ điện : tạo ra các hồ chứa nước lớn vừa có giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi, du lịch, nuôI thuỷ sản vứa có điều hoà dòng chảy sông ngòi, giảm bớt lũ lụt + Sử dụng nguồn nước ngọt của sông ngòi để tăng vụ, thau chua, rửa mặn. Khai thác nước mặt để nuôI thuỷ sản. + Tận dụng nguồn phù sa để tăng năng suất cây trồng + Đánh bắt thuỷ sản, nạo vét lòng sông, cảI tạo dòng chảy để phát triển giao thông đường sông CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA 1. Đặc điểm chung + Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc chia thành nhiều hệ thống + Chín hệ thống sông lớn là: - ở bắc Bộ: hệ thống sông Hồng, sông TháI Bình, sông Kỳ cùng – Bằng Giang - ở Trung bộ: Hệ thống sồn mã, sông Cả, sông Thu bồn, sông Đà rằng - ở Nam bộ: Hệ thống sông Đồng Nai – Vàm cỏ, hệ thống sông Cửu Long.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Mỗi hệ thống sông có hình dạng và chế độ nước khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình, địa chất của mỗi khu vực 2. Các lưu vực sông Sông ngòi Bắc Bộ Sông ngòi Trung Bộ Sông ngòi Nam Bộ - Tiêu biểu là hệ thống - Tiêu biểu là hệ thống - Tiêu biểu là hệ thống sông Mã, Đà Rằng (s. Ba) sông Cửu Long sông Hồng - Dạng lông chim hoặc - Lòng sông rộng, sâu, độ - Dạng nan quạt nhánh cây dốc nhỏ, đổ ra biển bằng - Trung và thượng lưu - Sông ngắn , dốc chín cửa có độ dốc lớn - Chế độ nước rất thất - Chế độ nước khá điều hoà - Chế độ nước thất thường thường - Mùa lũ từ tháng 9 – tháng - mùa lũ từ tháng 7- tháng - Mùa lũ từ tháng 612. Lũ đột ngột, lên nhanh, 11. Lũ lên chậm, rút chậm tháng 10. lũ đột ngột - Có hàm lượng phù sa rút nhanh - Có giá trị lớn về giao cao nhất, trữ năng thông thuỷ điện lớn nhất trong các hệ thống sông ở nước ta 3. Vấn đề phòng chống lũ lụt + Sông ngòi nước ta có nhiều giá trrị to lớn nhưng lũ lụt thường xảy ra gây nhiều thiệt hại về tính mạng, tài sản và sx. Để phòng chống lũ lụt cần thực hiện nhiều nhóm giảI pháp - GiảI pháp chung * Bảo vệ rừng trong các lưu vực sông, đặc biệt là rừng đầu nguồn * Củng cố và bảo vệ tốt các hệ thống đê * Xây dựng các công trình thuỷ địên, thuỷ lợi, kênh mương thoát lũ * Chủ động sẵn sáng vật tư phương tiện, lương thực, thực phẩm, thuốc men ở các vùng thường xuyên bị lũ • Riêng vùng đb Sông Cửu Long, để sống chung với lũ hướng chung là: * Xây dựng các khu dân cư tránh lũ, nhà nổi, làng nổi * Di dân lên các vùng gò đất cao * Đào kênh thoát nước ra vùng biển phía Tây * Đắp đê bao ngăn lũ nhỏ • Đb Sông Hồng * Bơm nước từ các ô trũng trên đồng ruộng ra sông * Cũng cố hệ thống đê * Bảo vệ rừng đầu nguồn * Xây hồ thuỷ điện, hồ chứa nước.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> VIII. ĐẤT VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung a. Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp - Vùng đồi núi có đất mùn núi cao, đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ ... - Vùng đồng bằng có đất phù sa cổ, phù sa mới, đất mặn ven biển ... * Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố hình thành : Đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật và sự canh tác của con người. * Mỗi loại đất có đặc điểm riêng về độ dày, thành phần chất khoáng, độ xốp, màu sắc.. và có giá trị kinh tế khác nhau. b. Nước ta có hai hệ đất cơ bản : hệ đất feralit và hệ đất phù sa Phân bố. Đất feralit Chiếm 65% diện tích lãnh thổ Hình thành tại chỗ trên các vùng đồi núi. Đặc tính. Đất chua, nghèo mùn, màu đỏ vàng, đỏ nâu. Dễ bị xói mòn, rửa trôi, đá ong hoá. Giá trị sử dụng. Trồng cây công nghiệp lâu năm, trồng rừng, cây ăn quả. Đất phù sa Chiếm 24% diện tích lãnh thổ Hình thành từ bồi tụ phù sa sông biển, phân bố chủ yếu ở các đồng bằng Trung tính, ít chua hoặc chua mặn, giàu mùn và chất dinh dưỡng Màu nâu hoặc xám.Dễ bị ngập úng, chua phèn, chua mặn Trồng cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nuớc ta + Đất là tài nguyên quý giá đối với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. tài nguyên đất của nước ta có hạn, sử dụng đất phải đi đôi với cải tạo, tu bổ + Nhiều vùng nông nghiệp của nước ta đãụng có hiệu được cải tạo và sử dụng có hiệu quả, cho năng suất và sản lượng cao + Tuy nhiên việc sử dụng đât5s còn chưa hợp lý, có tới hơn 50% diện tích đất tự nhiên cần được cải tạo, trong đó khoảng 10 triệu ha đất trống, đồi trọc.. IX. SINH VẬT VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung + Sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng về thành phần loài, đa dạng về kiểu hệ sinh thái, đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học + Trên đất liền có rừng nhiệt đới gió mùa, trên biển Đông có khu hệ sinh vật biển nhiệt đới rất giàu có.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> • Những nhân tố góp phần tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta : - Môi trường sống thuận lợi : nguồn nhiệt, ẩm cao, lượng ánh sáng dồi dào, lớp thổ nhưỡng sâu dày, vụn bở ... - Lãnh thổ ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam á lục địa và Đông Nam á hải đảo : nước ta vừa có sinh vật bản địa, vừa có các luồng sinh vật di cư tới - Quá trình phát triển của sinh vật Việt Nam không bị băng hà tiêu diệt như sinh vật ôn đới 2. Tính đa dạng của sinh vật Việt Nam a. Sự phong phú về thành phần loài + Có tới 14.624 loài thực vật, 11.217 loài và phân loài động vật + Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được đưa vào “sách Đỏ” Việt Nam b. Sự đa dạng về hệ sinh thái: + Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển trên các bãi bồi ven cửa sông, ven biển, đất liền và các hải đảo - Diện tích hơn ba trăm nghìn ha, tập trung ở các vùng cửa sông, ven biển đồng bằng sông Cửu Long - Có rất nhiều loài: thực vật: sú, vẹt, đước… Động vật có cá, tôm, cua, sò và nhiều loài lưỡng cư, chim thú. + Hệ sinh tháI rừng nhiệt đới gió mùa - Phát triển trên 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền và các hải đảo - Có nhiều kiểu rừng: rừng kín thường xanh (Cúc phương, Ba Bể), rừng thưa rụng lá (Tây Nguyên), rừng tre nứa (Việt Bắc) - Đặc trưng của rừng kín thường xanh: rậm rạp, xanh quanh năm, nhiều tầng cây, động vật phong phú đa dạng + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ngày càng bị thu hẹp. Một số khu rừng nguyên sinh được chuyển thành các khu bản tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để phục hồi, bảo vệ tính đa dạng của sinh vật Việt Nam + Các hệ sinh thái nông nghiệp và nông – lâm nghiệp Do con người tạo ra như đồng ruộng, ao hồ nuôi thuỷ sản, vườn rừng, …ngày càng phát triển và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM 1. Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị lớn về nhiều mặt a. Giá trị kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống + Thực vật: - Lấy gỗ: lim, sến, táu ,gụ, lát hoa… - Khai thác tinh dầu (hồi, tràm), nhựa (thông, màng tang, bồ đề, cánh kiến), ta nanh và chất nhuộm - Làm thuốc : hoàng liên, tam thất, quế, hồi, đương quy, đỗ trọng ...

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Làm thực phẩm : măng, nấm, hạt dẻ, củ mài... - Nguyên liệu cho đan lát : tre, mây, + Động vật : - Làm trang sức : đồi mồi, ngọc trai - Làm thực phẩm : cá tôm, cua, mực ... - Làm thuốc : mật gấu, mật ong, nọc rắn  Ngoài ra cả động thực vật còn có giá trị vân hoá, du lịch, nghiên cứu khoa học, làm sinh vật cảnh b. Giá trị bảo vệ môi trường sinh thái (tài nguyên rừng) - Giữ đất, chống xói mòn - Giữ nước ngầm, điều hoà dòng chảy sông suối - Bảo vệ động vật hoang dã - Điều hoà khí hậu 2. Thực trạng của tài nguyên sinh vật nước ta a. Tài nguyên thực vật + Suy giảm số lượng và chất lượng: - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị thu hẹp, thay thế là các hệ sinh thái thứ sinh nghèo kiệt hoặc trảng cỏ, cây bụi, - Nhiều cây gỗ quý bị cạn kiệt: lim gụ, lát hoa, sến táu.. + Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp (khoảng 33 - 35% diện tích đất tự nhiên, đất trống đồi trọc lên tới 10 triệu ha b. Tài nguyên động vật + Động vật hoang dã còn lại không nhiều. có 365 loài cần đựoc bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng + Nguồn lợi thuỷ sản giảm sút nhiều do đánh bắt bằng các phương tiện có tính huỷ diệt ( chất nổ, điện, chất độc).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 1. Yêu cầu chung a. Vẽ biểu đồ : Biểu đồ là hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng (như quá trình phát triển công nghiệp qua các năm), mối tương quan về độ lớn gữa các đối tượng (như so sánh sản lượng lương thực của các vùng), hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể ( ví dụ cơ cấu ngành của nền kinh tế) Các loại biểu đồ : hình cột (thanh ngang, cột chồng), hình tròn, đường biểu diễn, biểu đồ kết hợp cột- đường, bđ miền Yêu cầu : khi vẽ biểu đồ phải đảm bảo được 3 yêu cầu sau : - Khoa học (chính xác) - Trực quan (rõ ràng, dễ đọc) - Thẩm mỹ (đẹp) Để đảm bảo tính trực quan và thẫm mỹ nên dùng các kí hiệu để phân biệt các đối tượng trên biểu đồ. Các kí hiệu thường dùng: - Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo, ô vuông) - Các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân) b. Nhận xét biểu đồ: Khi nhận xét biểu đồ cần dựa vào bảg số liệu, các hình vẽ trên biểu đồ, kiến thức lý thuyết đã học để nhận xét. Cần đi từ nhận xét chung đến riêng hoặc ngược lại, cần có số liệu đi kèm và giải thích nguyên nhân. 2. Các loại biểu đồ a. Biểu đồ hình cột: - Chức năng: + Thể hiện động thái phát triển, sự thay đổi quy mô số lượng của các đối tượng + So sánh tương quan về độ lớn + Thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể - Phân loại: Biểu đồ cột gồm các loại: cột đơn, cột gộp nhóm, thanh ngang, cột chồng. - Lưu ý khi vẽ: Độ cao các cột cần chuẩn xác, độ rộng các cột phải bằng nhau. Khoảng cách các năm nhìn chung cần đúng tỷ lệ, tuy nhiên có trường hợp cần vẽ khoảng cách các cột bằng nhau để đảm bảo tính thẩm mỹ (vd khi vẽ nhiều cột trên một biểu đồ hoặc khoảng cách năm quá chênh lệch) b. Biểu đồ hình tròn - Chức năng: thể hiện cơ cấu các thành phần của một tổng thể.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Phân loại: bđ hình tròn, bđ bán nguyệt - Lưu ý: khi vẽ các nan quạt nên bắt đầu từ tia 12giờ và vẽ theo chiều kim đồng hồ. Thứ tự các đối tượng trên biểu đồ cần giống thứ tự trong bảng số liệu đã cho để tiện cho việc so sánh, nhận xét. c. Biểu đồ đường biểu diễn - Chức năng: thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của đối tượng qua thời gian - Phân loại: bđ một hệ trục toạ độ, bđ 2 hệ trục toạ độ, bđ một đường biểu diễn, bđ nhiều đường biểu diễn - Lưu ý: khoảng cách năm cần đúng tỉ lệ. Nếu số liệu thuộc 3 đơn vị khác nhau trở lên ta cần chuyển về chung một loại đơn vị (thành số liệu tuyệt đối), bằng cách lấy năm dầu tiên làm gốc (bằng 100%). Số liệu các năm tiếp theo là tỉ lệ % so với năm đầu tiên. d. Biểu đồ kết hợp cột - đường: Là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và bđ đường biểu diễn. Do phải biểu hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau nhưng lại có mối quan hệ nhất định với nhau (vd biểu đồ nhiệt độ lượng mưa) 3. Bài tập thực hành Bài 1. Cho bảng số liệu Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu á năm 2001. đv USD Quốc gia Cô-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào GDP/người 19.040 8.861 911 317 a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á. b, Nhận xét và giải thích Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau: Khu vực Diện tích(nghìn km2) Dân số(Triệu người) Châu á 43.608 3.548 Nam á 4.495,6 1.298,2 a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây: Tháng Yếu tố Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 3,2. 4,1. 8,0. 13,5. 18,8. 23,1. 27,1. 27,0. 22,8. 17,4. 11,3. 5,8. Tb năm 12,5. 59. 59. 83. 93. 93. 76. 145. 142. 127. 71. 52. 37. 1037.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào? Bài 3. Dựa vào bảng số liệu 5.1. SGK trang 16 A, hãy vẽ biểu đồ (hình cột) biểu diễn sự phát triển dân số Châu á từ năm 1950 dến 2002. B, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục, năm 2002 C, Qua 2 biểu đồ hãy nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân số châu á so với các châu lục khác trên toàn thế giới. Bài 4. Dựa vào bảng 7.2 tr 22. SGK A, Hãy vẽ biểu đồ so sánh bình quân GDP/người của các nước trong bảng Bài 5. Dựa vào bảng 8.1, tr 27 SGK A, Hãy vẽ biểu đồ so sánh sản lượng khai thác, sản lượng tiêu thụ than và dầu mỏ của các nước trong bảng B, qua biểu đồ em có nhận xét gì? Bài 6. Dựa vào bảng 7.2, tr 22 SGK, em hãy A, Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP cuả Nhật Bản và Lào B, Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tỉ lệ giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu ngườicủa Nhật và Lào. Bài 7. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Khu vực Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mật độ (người/km2) Đông á 11.762 1.503 Nam á 4.489 1.356 Đông Nam á 4.495 519 Trung á 4.002 56 Tây nam á 7.016 286 A, tính mật độ dân số của các khu vực trên B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên Bài 7. Dựa vào bảng 11.2, tr 39 SGK, em hãy A, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của ấn Độ B, Qua biểu đồ, nhạn xét vè sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của án độ, sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế của ấn độ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Họ và tên : ..................................... ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN ĐỊA LÝ Khối lớp 8. Thời gian : 90 phút Câu 1. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của châu á ? Câu 2. Cho bảng số liệu sau : Dân số các châu lục và thế giới, năm 2002 Châu lục Dân số (triệu người) Châu A 3.766 Châu Âu 728 Châu Đại Dương 32 Châu Mĩ 850 Châu Phi 839 Toàn thế giới 6.215 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số châu á và các châu lục khác so với thế giới. b. Nhận xét về tỉ lệ dân số Châu á so với các châu lục khác và thế giới, qua đó hãy giải thích vì sao Châu á đông dân..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×