Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.06 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 5 Thø hai ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2015 Chµo cê Tập trung toàn trường To¸n LuyÖn tËp I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Biết số ngày trong các tháng của một năm. Biết năm thường: 365 ngày; năm nhuận: 366 ngày. 2.Kĩ năng - Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 3. Thái độ : - GDHS tư duy tích cực, kĩ năng hợp tác II. đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập- SGK iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi 3 HS lên bảng yêu bài cũ cầu HS làm bài tập 1b của tiết 20. B. Bài mới 1. Giới -Trong giờ học toán hôm thiệu bài nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. 2.Hướng dẫn luyện tập -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 1 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét HS. + Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2. Bài 3. Bài 4. năm thường. Một năm thường tập. có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận … - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -GV yêu cầu HS tự đổi đơn -2 HS lên bảng làm bài, mỗi vị, sau đó gọi một số HS giải HS làm một dòng, HS cả lớp thích cách đổi của mình. làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của -Hs nhận xét, sửa bài. mình. GV cùng HS chữa bài . 3 ngày = 72 giờ 3giờ 10 phút= 190 phút 4 giờ = 240 phút 2phút 5giây= 125 giây 8 phút= 480 giây 4phút 20 giây= 240 giây - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a-Vua Quang Trung đại phá -GV có thể yêu cầu HS nêu quân Thanh năm 1789. Năm cách tính số năm từ khi vua đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. Quang Trung đại phá quân -Thực hiện phép trừ, lấy số Thanh đến nay. năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b. Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, sau đó làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài và làm bài: a: 8 giờ 40 phút b) 5008 gam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 5. GV hướng dẫn làm -HS cả lớp.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện. 2.Kĩ năng - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 3. Thái độ : - GDHS tư duy tích cực, kĩ năng hợp tác ii. §å dïng d¹y häc: - Tranh - SGK iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc -3 HS lên bảng thực hiện yêu tra bài cũ lòng bài Tre Việt Nam và trả cầu. lời câu hỏi. B. Bài -Nhận xét HS. mới 2’ 1. Giới -Treo tranh minh hoạ và hỏi: -Bức tranh vẽ cảnh một ông thiệu bài Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh vua già đang dắt tay một cậu này em thường gặp ở đâu? bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. 8-10’ 2. Luyện -HS tiếp nối nhau đọc từng -HS đọc theo trình tự. đọc đoạn (3 lượt) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc toàn bài. 8-10’ -1 HS đọc. 3. Tìm -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HS lắng nghe. hiểu bài -GV đọc mẫu. - HS đọc thầm toàn bài và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.. +Nhà vua đã nói như thế nào?. +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. +Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang..., ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm, được vua truyền ngôi báu. +Tiếp nối nhau trả lời. +Ca ngợi chú bé Chôm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8’ 4. Luyện đọc diễn cảm. 4’ 5. Củng cố, dặn dò. + Câu chuyện có ý nghĩa như trung thực, dũng cảm, dám thế nào? nói lên sự thật. - 3 HS đọc nội dung, - HS ghi bài vào vở. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã -Giới thiệu đoạn văn cần luyện hướng dẫn. đọc. - Nghe GV đọc. -GV đọc mẫu. - Luyện đọc nhóm đôi -3 HS lên thi đọc. -HS nêu. + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học.. Thø ba ngµy 6 th¸ng 10 n¨m 2015 To¸n T×m sè trung b×nh céng I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Bước đầu nhân biết được số trung bình cộng của nhiều số. 2.Kĩ năng - Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. 3. Thái độ : - GDHS tư duy tích cực, kĩ năng hợp tác II. đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập- SGK iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi 1 HS lên bảng yêu -1 HS lên bảng làm bài, HS bài cũ cầu HS làm bài tập 5 của tiết dưới lớp theo dõi để nhận 21. xét bài làm của bạn. 1’ 17’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu số trung bình cộng và. - GV nêu bài và mục tiêu cần đạt của tiết học. * Bài toán 1 + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? +Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít. - Nghe. -HS đọc đề toán.. -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. -Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cách tìm số trung bình cộng. dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV giới thiệu và KL: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? -Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? -Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nghe giảng.. -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. -Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5 -HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.. +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. +Có 2 số hạng.. -3 HS phát biểu lại quy tắc + Bài toán cho ta biết những tìm số trung bình cộng của gì? nhiều số. +Bài toán hỏi gì ? * Bài toán 2 -HS đọc. -Số học sinh của ba lớp lần +Em hiểu câu hỏi của bài toán lượt là 25;27 ; 32 học sinh. như thế nào ? -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? -Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có + Ba số 25, 27, 32 có trung bao nhiêu học sinh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bình cộng là bao nhiêu ? -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? Kết luận: Nêu Kl như SGK 14’. 3. thực hành -GV yêu cầu HS đọc đề bài, Bài 1: sau đó tự làm bài.. Bài 2. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? -GV yêu cầu HS làm bài.. -GV nhận xét 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Là 28. -Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -3 HS đọc KL - HS đọc bài. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS đọc bài toán. -Số kg cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. -Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - HS làm bài, Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng số kg là: (36+38+40+34) : 4= 37( kg) Đáp số: 37 kg - 2 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số -HS cả lớp.. Tập đọc GAØ TROÁNG VAØ CAÙO. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2.Kĩ năng - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo ( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng.) 3. Thái độ : - GDHS Kĩ năng từ chối, kĩ năng ra quyết định. ii. §å dïng d¹y häc: - Tranh - SGK iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. Nội dung A.Kiểm. Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng thực hiện yêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tra bài cũ. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8-10’ 2. Luyện đọc. 8-10’. 3. Tìm hiểu bài. Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. -Nhận xét HS.. cầu.. -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách con vật này thông qua các câu truyện dân gian? -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu.. -Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. -3 HS đọc theo trình tự.. - HS đọc. -1 HS đọc. - HS theo dõi. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm toàn bài. +Gà trống và Cáo đứng ở vị trí + Gà trống đậu vắt vẻo trên khác nhau như thế nào? cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống +Cáo đon đả mời Gà xuống xuống đất? đất để thông báo một tin mới. +Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm hay sự thật? Nhằm mục đích dụ Gà Trống xuống đất để ăn gì? thịt Gà. +Vì sao Gà trống không nghe + Gà biết cáo là con vật hiểm lời Cáo? ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Gà tung tin có gặp chó săn +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó đang chạy đến để làm gì? săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. +Thái độ của Cáo như thế nào +Cáo sợ, hồn lạc phách bay, khi nghe lời Gà nói? quắp đuội, co cẳng bỏ chạy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8’. 4. Luyện đọc diễn cảm. 3-4’. 5. Củng cố, dặn dò. +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ +Gà khoái chí cười phì vì Cáo của Gà ra sao? đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Theo em Gà thông minh ở +Gà không bóc trần âm mưu điểm nào? của cáo mà giả bộ tin Cáo, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. +Bài thơ muốn nói với chúng - Khuyên con người hãy ta điều gì? cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - Ghi nội dung bài lên bảng. - 3 HS đọc bài. - Cả lớp ghi vở nội dung bài. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc -3 HS đọc bài. bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS nêu cách đọc. -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -Tổ chức cho HS đọc thuộc -HS đọc thuộc lòng theo cặp lòng. đôi. -Thi đọc. -Thi đọc thuộc lòng. -Nhận xét từng HS đọc tốt. + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? +Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết -Nhận xét tiết học. cư xử thông minh, để không -Dặn HS về nhà học thuộc lòng mắc lừa kể gian dối, độc ác. bài thơ. ChÝnh t¶ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Kĩ năng - Làm đúng bài tập 2a. 3. Thái độ : - GDHS tư duy tích cực, kĩ năng hợp tác ii. §å dïng d¹y häc: Vë,SGK,PHT iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 22’. Nội dung A.Mở đầu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. * Hướng dẫn viết từ khó:. * Viết chính tả. * Soát lỗi. Hoạt động của giáo viên - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng viết : dìu dịu, gióng giả, rao vặt, bâng khuâng, vâng lời, dân dâng, … - 2 HS đọc thành tiếng.. -Nhận xét về chữ viết của HS. -Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy?. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ tin yêu và kính trọng. - HS tiếp nối nhau tìm từ khó. lẫn khi viết chính tả. Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Yêu cầu HS luyện đọc và … -Viết vào vở nháp. viết các từ vừa tìm được. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch - HS viết bài vào vở. đầu dòng. - GV đọc chậm lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và chấm bài. - HS ngồi cùng bàn đổi chéo - GV chấm một số bài và vở và soát lỗi cho nhau, cùng nhận xét chung bài viết của nhau chữa lỗi. HS. - Hs lắng nghe.. Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài -1 HS đọc thành tiếng. tập theo nhóm. -HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Nhận xét, tuyên dương nhóm -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn thắng cuộc với các tiêu chí: văn. Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc -Chữa bài (nếu sai) đúng chính tả. Lời giải- nộp bài- lần nàylàm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen châna– Gọi 1 HS đọc yêu cầu và len qua- leng keng- áo lennội dung. màu đen- khen em. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm -1 HS đọc yêu cầu và nội ra tên con vật. dung.. 4. Củng cố, dặn dò. -Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành -Lời giải: Con nòng nọc. nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc -Lắng nghe. rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b/. Cách tiến hành như mục a. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài -Lời giải: Chim én. 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.. 8-10’ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a. 3’.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> To¸n LuyÖn tËp I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Tính được trung bình cộng của nhiều số. 2.Kĩ năng - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ : - GDHS tư duy tích cực, kĩ năng hợp tác ii. §å dïng d¹y häc: - SGK,PHT iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV gọi 1 HS lên bảng yêu bài cũ cầu HS làm bài tập 3 của tiet 22, đồng thời kiểm tra bài về nhà của một số HS khác.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Hoạt động của học sinh -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: -Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: -GV chữa bài, nhận xét HS 1+2+3+4+5+6+7+8 + 9 = 45 Trung bình cộng của các số -GV nêu mục tiêu giờ học và tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 ghi tên bài lên bảng. là: 45 : 9 = 5 -HS nghe GV giới thiệu bài. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số - HS đọc bài và nêu yêu rồi tự làm bài. cầu. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 =.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2. Bài 3. Bài 4. 120 -GV gọi HS đọc đề bài. b) (35 + 12 + 24 + 21 + -GV yêu cầu HS tự làm bài. 43) : 5 = 27 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV cùng HS chữa bài. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) + Bài toán cho biết gì? Đáp số: 83 người - HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Bài toán hỏi gì? - Số đo chiều cao lần lượt của 5 học sinh lớp 4. - GV hướng dẫn làm bài. - Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: (138+132+ 130+136+ 134) : -GV gọi 1 HS đọc đề bài. 5 = 134 (cm) +Có mấy loại ô tô ? Đáp số: 134 cm. +Mỗi loại có mấy ô tô ? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. -Có 2 loại ô tô -Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 +5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô được tất cả bao nhiêu tạ thực loại chở 45 tạ thực phẩm. phẩm ? -Chở được tất cả 36 x 5 = +4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở 180 tạ thực phẩm. được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? -Chở được tất cả là: 45 x 4 +Cả công ty chở được bao = 180 tạ thực phẩm. nhiêu tạ thực phẩm ? +Có tất cả bao nhiêu chiếc ô -Chở được 180 + 180 = 360 tô tham gia vận chuyển 360 tạ tạ thưc phẩm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực phẩm ? +Trung bình mỗi xe chở được -Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô. bao nhiêu tạ thực phẩm ? -GV yêu cầu HS trình bày bài -Mỗi xe chở được 360 : 9 = giải. 40 tạ thực phẩm. 3’ -HS làm bài vào vở, sau đó -GV kiểm tra vở của một số đổi chéo vở để kiểm tra bài 3 Củng cố, HS. của nhau. dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn -HS cả lớp. bò baøi sau. LuyÖn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng( BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩavới từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được( BT1, BT2). 2.Kĩ năng - Nắm được nghĩa từ " tự trọng"( BT3) 3. Thái độ : - GDHS ý thức trong học tập. ii. §å dïng d¹y häc: - PHT,SGK iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’ 30’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt. + Từ láy có 2 tiếng giống -Gv nhận xét. nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé. -Bài học hôm nay, các em sẽ -Lắng nghe. thưc hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng. -1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng.. -Hoạt động trong nhóm.. -Dán phiếu, nhận xét bổ sung. -Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… +Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,…. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Suy nghĩ và nói câu của -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. mình. - Bạn Minh rất thật thà. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi - Chúng ta không nên gian HS đặt 2 câu, 1 câu với từ dối. cùng nghĩa với trung thực, 1 - Ông Tô Hiến Thành là câu trái nghĩa với trung thực. người chính trực. -Gà không vội tin lời con cáo gian manh. -Thẳng thắn là đức tính tốt. - Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. -Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cặp đôi. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -Tự trọng: Coi trọng và giữ dung. gìn phẩm giá của mình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Tin vào bản thân: Tự tin. -Gọi HS trình bày, các HS + Quyết định lấy công việc khác bổ sung (nếu sai). của mình: tự quyết. -Mở rộng: Cho HS tìm các từ + Đánh giá mình quá cao và trong từ điển có nghĩa a, b, d. coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - HS đọc. Bài 4:. 3-4’ 3. Củng cố, dặn dò. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS trao đổi và trả lời. dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời GV ghi nhanh - HS tiếp nối nhau nêu. sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. + Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. Kü thuËt KHÂU THƯỜNG ( tiết 2). I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 2.Kĩ năng - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu 3. Thái độ : - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. ii. §å dïng d¹y häc: Kim,chỉ,vải iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra + Nêu quy trình khâu thường. - 2HS nêu. bài cũ - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kiểm tra dụng cụ học tập -Chuẩn bị đồ dùng học tập. B. Bài mới của HS. 2’ 1. Giới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 23’. 5’. thiệu bài. *Khâu thường.. 2. HS thực hành khâu thường. -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu -HS nêu: mũi thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu: * Bắt đầu khâu. * Khâu các mũi đầu. * Khâu các mũi khâu tiếp theo. *Két thúc đường khâu. -Vài em lên bảng thực hiện -2 HS lên bảng làm. khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. -HS thực hành +Nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS -HS thực hành cá nhân: còn lúng túng. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất thì khâu tiếp đường thứ hai. -GV tổ chức HS trưng bày -HS trình bày sản phẩm. sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh. 3.Đánh giá kết quả học tập của HS. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vải. +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian -HS tự đánh giá theo tiêu quy định. chuẩn . -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS . 4. Củng cố, dặn dò 3-5’. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.. To¸n Biểu đồ I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh vẽ. 2.Kĩ năng - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh vẽ. 3. Thái độ : - GDHS ý thức trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. đồ dùng dạy học : - SGK, PHT iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài cũ bài tập 5 của tiet 23, đồng thời kiểm tra bài về nhà của một số HS khác. -GV nhận xét HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới *Trong giờ học toán hôm nay thiệu bài các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là 10’ 2. Tìm hiểu biểu đồ tranh vẽ. biểu đồ:Các -Treo biểu đồ Các con của con của năm gia đình. năm gia -GV giới thiệu: Đây là biểu đình đồ về các con của năm gia đình. + Biểu đồ gồm mấy cột ? +Cột bên trái cho biết gì ? +Cột bên phải cho biết những gì? + Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ? + Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ? + Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? +Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? +Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ? + Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia. Hoạt động của học sinh -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -HS quan sát và đọc trên biểu đồ.. -Biểu đồ gồm 2 cột. -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. -Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc. -Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. -Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. -Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. -HS tổng kết lại : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đình thông qua biểu đồ.. 3.Thực hành Bài 1. Bài 2. 3-5’. 4. Củng cố, dặn dò. đình cô Lan có 1 con trai, … +Những gia đình nào có một -Gia đình có 1 con gái là gia con gái ? đình cô Hồng và gia đình cô Đào. +Những gia đình nào có một -Những gia đình có 1 con con trai ? trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. - HS đọc bài và nêu yêu -GV yêu cầu HS quan sát biểu cầu. đồ, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài: -HS làm bài. +Biểu đồ biểu diễn nội dung +Biểu đồ biểu diễn các môn gì? thể thao khối 4 tham gia. +Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, +Khối 4 có mấy lớp, đọc tên 4C. các lớp đó. +Khối 4 tham gia 4 môn thể +Cả 3 lớp tham gia mấy môn thao là bơi, nhảy dây, cờ thể thao ? Là những môn nào ? vua, đá cầu. +Môn bơi có 2 lớp tham gia +Môn bơi có mấy lớp tham là 4A và 4C. gia? Là những lớp nào ? +Môn cờ vua chỉ có 1 lớp +Môn nào có ít lớp tham gia tham gia là lớp 4A. nhất ? +Hai lớp 4B và 4C tham gia +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. cùng tham gia những môn nào? -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS dựa vào biểu đồ và làm trong SGK, sau đó làm bài. bài. -3 HS nêu miệng: a) Năm 2002 gia đình bác -Khi HS làm bài, GV gợi ý các Hà thu hoạch được 5 tấn em tính số thóc của từng năm thóc. thì sẽ trả lời được các câu hỏi b) Năm 2002 gia đình bác khác của bài. Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2001 số tạ thóc là: -GV tổng kết giờ học, dặn HS 5- 4 = 1 (tấn)= 10 tạ thóc về nhà chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thø t ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2015 KÓ chuyÖn KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 2.Kĩ năng - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 3. Thái độ : - Kĩ năng tư duy tích cực, kí năng nói trước đám đông. ii. §å dïng d¹y häc: SGK iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể bài cũ từng đoạn câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính". -1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện thiệu bài của HS. -Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thự. 2.HD HS kể chuyện a.HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. Hoạt động của học sinh -2 HS thực hiện theo yêu cầu.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -Lắng nghe.. -2 HS đọc đề bài.. -4 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. +Không vì của cải hay tình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 20’. cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong +Em đọc được những câu truyện Cô bé và bà tiên,… chuyện ở đâu? -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -2 HS đọc lại. b. HS thực -GV ghi nhanh các tiêu chí hành kể đánh giá lên bảng. chuyện, trao +Nội dung câu chuyện đúng đổi ý nghĩa chủ đề: 4 điểm. câu chuyện +Câu chuyện ngoài SGK :1đ đi +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. -Chia nhóm 4 HS. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới -GV đi giúp đỡ từng nhóm. cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. -Tổ chức cho HS thi kể. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3-5’ 3. Củng cố, dặn dò. -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải. -Nhận xét tiết học. -Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.. - HS bình choïn.. TËp lµm v¨n VIEÁT THÖ (KIEÅM TRA VIEÁT) i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư.) 2.Kĩ năng - diễn đạt cảm xúc. 3. Thái độ : - Kĩ năng tư duy tích cực. ii. §å dïng d¹y häc: Vở viết iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm - HS nhắc lại nội dung của -3 HS nhắc lại tra bài cũ một bức thư. -Treo bảng phụ nội dung ghi -Đọc thầm lại. nhớ phần viết thư. B. Bài mới 4’ 1. Giới -Trong tiết học này các em sẽ -Lắng nghe. thiệu MĐ- làm bài kiểm tra viết thư để YC của tiếp tục rèn luyện và củng cố giờ kiểm kĩ năng viết thư. Lớp mình sẽ tra thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. -Tổ trưởng báo cáo việc 5’ 2.Hướng -Kiểm tra việc chuẩn bị chuẩn bị của nhóm mình. dẫn HS giấy, phong bì của HS . nắm yêu - 1 HS nhắc lại nội dung cần cầu của đề -Yêu cầu HS đọc đề trong.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bài. 20’. SGK trang 52. -Nhắc HS : +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành, quan tâm đến người nhận thư. +Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).. ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe.. 3. HS thực +Em chọn viết cho ai? Với hành viết mục đích gì? thư - HS chọn đề bài -5 HS trả lời.. 3-5’ 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -HS viết thư. - Viết xong, HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận rồi nộp cho Gv..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> To¸n Biểu đồ ( Tieỏp theo) I. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột. 2.Kĩ năng - Bước đầu biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 3. Thái độ : - Kĩ năng tư duy tích cực. II. đồ dùng dạy học : - PHT,SGK iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi HS nêu kết quả BT 2. bài cũ -GV nhận xét HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới -Trong giờ học toán hôm nay thiệu bài các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. 11’ 2. Giới -GV treo biểu đồ Số chuột thiệu biểu của 4 thôn đã diệt và giới đồ hình cột thiệu: Đây là biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thể hiện số chuột của 4 thôn đã thôn đã diệt diệt. +Biểu đồ có mấy cột ? +Dưới chân các cột ghi gì ?. Hoạt động của học sinh - 1HS nêu kết quả BT2 trang 29 - SGK.. -HS nghe. -HS quan sát biểu đồ. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:. +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được gì ? diệt..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột ? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?. +Là số chuột được biểu diễn ở cột đó. +Của 4 thôn là: thôn Đông, Đoài, Trung, thôn Thượng. +Thôn Đông diệt được 2000 con. +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. +Hãy nêu số chuột đã diệt - HS tiếp nối nêu. được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu +Cột cao hơn biểu diễn số diễn số con chuột nhiều hơn con chuột nhiều hơn, cột hay ít hơn ? thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn nào diệt được nhiều +Thôn diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt chuột nhất là thôn Thượng, được ít chuột nhất ? thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. +Cả 4 thôn diệt được bao +Cả 4 thôn diệt được: nhiêu con chuột ? 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con hơn thôn Đông là:2200 – chuột ? 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn +Thôn Trung diệt được ít thôn Thượng bao nhiêu con hơn thôn Thượng là:2750 – chuột ? 1600 = 1150 con +Có mấy thôn diệt được trên Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những 2000 con chuột đó là thôn thôn nào ? Đoài và thôn Thượng. 18’. 3. Thực hành Bài 1:. - HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ này là biểu đồ hình - Hình cột, biểu diễn số cây gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. + Có những lớp nào tham gia ? -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Hãy nêu số cây trồng được - HS tiếp nối trả lời các câu của từng lớp. hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2a. +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?... Treo bảng phụ kẻ biểu đồ của BT 2. + Nêu tên biểu đồ? -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài.. 3’. 4 Củng cố, dặn dò. -HS nêu: Số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.. -Chữa bài HS. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị --HS cả lớp. bài sau. Thø n¨m ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2015 LuyÖn tõ vµ c©u DANH TỪ. i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Hiểu được danh từ ( DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng) 2.Kĩ năng - Kĩ năng hợp tác 3. Thái độ : - Kĩ năng tư duy tích cực. ii. §å dïng d¹y häc: - PHT,SGK iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra + Tìm từ trái nghĩa với trung - 2 HS lên bảng thực hiện bài cũ thực và đặt câu với 1 từ vừa yêu cầu. tìm được. +Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - GV nhận xét HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3’. 10’. 3’ 15’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. -Tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ -Bàn ghế, lớp học, cây vật, cây cối xung quanh em. bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở… -Tất cả các từ chỉ tên gọi của -Lắng nghe. đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong 2.Phần nhận bài hôm nay. xét Bài 1: - Gọi HS đọc bài. -2 HS đọc yêu cầu và nội -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi dung. và tìm từ. -Thảo luận, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. -Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi -Tiếp nối nhau đọc bài và HS tìm từ ở một dòng thơ. GV nhận xét. gọi HS nhận xét từng dòng thơ. - HS đọc lại các từ chỉ sự GV dùng phấn màu gạch chân vật vừa tìm được. những từ chỉ sự vật. - Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút dạ cho từng - HS thảo luận và hoàn nhóm HS . thành phiếu. -Dán phiếu, nhận xét, bổ -Kết luận về phiếu đúng. sung. +Danh từ là gì? +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựơng. + Danh từ chỉ người là gì? +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Không đếm, nhìn được về +Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nó không có hình thái rõ rệt. nhìn được không? -3 HS đọc thành tiếng. -HS lấy ví dụ. 3. Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ trong - HS đọc nội dung và yêu SGK. cầu. -HS thảo luận cặp đội vài 4. Luyện tập Bài 1: tìm danh từ chỉ người..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung. +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ người. Bài 2:. +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.. -1 HS đọc thành tiếng. - HS tiếp nối đọc câu của mình. +Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. -Gọi HS đọc câu văn của mình. +Chúng ta luôn giữ gìn Chú ý nhắc những HS đặt câu phẩm chất đạo đức. chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng +Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. Việt chưa hay. +Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi. +Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. -Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự đặt câu.. - HS nêu. -Nhận xét câu văn của HS. + Danh từ là gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 10 n¨m 2015 TËp lµm v¨n ĐOẠN VĂN TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN i. môc tiªu: 1.Kiến thức - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ) 2.Kĩ năng - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ :. 3’. 5. Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kĩ năng tư duy tích cực. ii. §å dïng d¹y häc: - SGK,PHT iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’ 12’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Gọi HS trả lời câu hỏi. -2 HS lên bảng trả lời câu bài cũ + Cốt truyện là gì? hỏi. +Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS. B. Bài mới 1. Giới -Các em đã hiểu cốt truyện thiệu bài là gì. Bài học hôm nay các -Lắng nghe. 2.Phần em sẽ luyện tập xây dựng nhận xét những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. Bài 1. Bài 2:. Bài 3. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.. -Dán phiếu, nhận xét, bổ -Kết luận lời giải đúng trên sung. phiếu. + Dấu hiệu nào giúp em +Chỗ mở đầu đoạn văn là nhận ra chỗ mở đầu và chỗ chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 kết thúc đoạn văn? ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Em có nhận xét gì về dấu +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời hiệu này ở đoạn 2? thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Trong khi viết văn, những -Lắng nghe. chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. -1 HS đọc yêu cầu SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Thảo luận cặp đôi.-Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3-4’. 15’. 3’. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi +Mỗi đoạn văn trong bài và trả lời câu hỏi. văn kể chuyện kể về một sự -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS việc trong 1 chuỗi sự việc khác bổ sung. làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS phát biểu: +Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông”trong -Yêu cầu HS đọc phần ghi truyện Một người chính trực 3. Ghi nhớ nhớ. kể về lập ngôi vua ở triều -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn Lý. bất kì trong các bài tập đọc, + Đoạn văn “Chị nhà trò đã truyện kể mà em biết và nêu bé nhỏ …vẫn khóc”trong sự việc được nêu trong đoạn truyện Dế mèn bênh vực kẻ văn đó. yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò… -2 HS nối tiếp nhau đọc nội -Nhận xét, khen những HS dung và yêu cầu. lấy đúng ví dụ và hiểu bài. +Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung 4. Luyện tập -Gọi HS đọc nội dung và thực thật thà. yêu cầu. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn +Câu truyện kể lại chuyện chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. gì? +Đoạn 1 kể về cuộc sống và +Đoạn nào đã viết hoàn hoàn cảnh của 2 mẹ con: chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? nhà nghèo phải làm lụng vất +Đoạn 1 kể sự việc gì? vả quanh năm. +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé +Đoạn 3 còn thiếu phần đi tìm thầy thuốc. nào? +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn theo em kể +Phần thân đoạn kể lại sự lại chuyện gì? việc cô bé trả lại người đánh -Yêu cầu HS làm bài cá rơi túi tiền. nhân. -Viết bài vào vở nháp. -Gọi HS trình bày. -Đọc bài làm của mình. GV nhận xét HS. 5. Củng cố, -Nhận xét tiết học. dặn dò -Dặn HS về nhà viết lại đoạn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3 câu truyện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×