Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 1 ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và chân trời sáng tạo (có ma trận, đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.69 KB, 15 trang )

BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NGỮ VĂN 6 (BỘ SÁCH CÁNH DIỀU VÀ KẾT
NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (3 ĐỀ))
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG
ĐỀ 1:
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ Yêu cầu cần đạt
- HS biết vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kỹ năng được học trong bài 1. Tôi và
các bạn, bài 2. Gõ cửa trái tim, và bài 3. Yêu thương và chia sẻ để làm bài.
2. Năng lực
- Hướng học sinh độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân,
năng lực trình bày.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm, trung thực.
- Ý thức tự giác, tích cực của HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án; đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập , giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận diện
được từ
đơn, từ


Nêu được
tác dụng của

I. Tiếng Việt

1

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng
số


ghép, từ láy; từ láy.
nghĩa của
Phân biệt
từ.
được từ láy
với từ ghép
Nhận diện
được biện
pháp tu từ

Số điểm:

1,25

Phân biệt so

sánh với các
biện pháp tu
từ khác

0,75

2,0

II. Đọc hiểu Nhận biết
văn bản
được
phương
thức
biểu
đạt chính.

Hiểu được
ý nghĩa của
chi tiết/ hình
ảnh
trong
việc
khắc
họa
nhân
vật và chủ
Nhận biết đề văn bản
các
hình
ảnh, từ ngữ

thể hiện nội
dung
của
văn bản

Số điểm

0,75

0,5

Biết bày tỏ
quan điểm cá
nhân
trước
những vấn đề
thực tiễn mà
văn bản đặt ra.
(câu 4)

0,5

III.Tập làm
văn

Biết vận dụng
kiến thức kĩ
năng về chủ đề
để viết đoạn
2


1,0

Vận dụng kiến
thức và kĩ
năng để viết
bài văn kể lại


Số điểm

Số
điểm

2,0

1,25

văn trình bày
suy nghĩ về ý
nghĩa của chủ
đề tình bạn.

một
trải
nghiệm đáng
nhớ của bản
thân.

2,0


5,0

7,0

2,75

4,0

10

Đề bài:
Phần I( 5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“- Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con
gà đều giống nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi
vậy, nếu bạn cảm hóa mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Mình sẽ biết
thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ
khiến mình chốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang,
như tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy khơng, cách đồng lúa mì đằng kia? Mình
khơng ăn bánh mì. Lúa mì chả có ích gì cho mình. Những đồng lúa mì chẳng gợi
nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn q! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng.
Nếu bạn cảm hóa mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ
đến bạn. Và mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì...”
(Hồng tử bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)
Câu 1( 0,5 điểm): Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai, trong hồn cảnh nào?
Câu 2( 0,5 điểm): Nghĩa của từ “đơn điệu” được dùng trong đoạn văn trên là gì?
Câu 3( 1 điểm): Chỉ ra phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong câu văn
“Cịn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như tiếng nhạc”.
Câu 4( 1 điểm): Từ đoạn văn và trải nghiệm thực tế của bản thân, theo em cần
làm gì để có một tình bạn đẹp.

3


Câu 5( 2 điểm): Viết đoạn văn khoảng 6 câu cảm nhận về nhân vật con cáo trong
VB “Nếu cậu muốn có một người bạn”.
Phần II( 5 điểm). Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em.
Gợi ý làm bài
Phần I.
Câu 1: Đoạn văn trên là lời của con cáo nói với hồng tử bé, trong hồn cảnh cuộc
trị chuyện cởi mở của cáo với hoàng tử khi hoàng tử vừa xuống Trái Đất để tìm
bạn bè.
Câu 2: Nghĩa của từ “đơn điệu” được dùng trong đoạn văn trên là: chỉ có một sự
lặp đi lặp lại, ít thay đổi. Cuộc sống đơn điệu
Câu 3:
- Phép tu từ so sánh: tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc một âm thanh
du dương, mang cảm xúc.
Tác dụng:
+ So sánh như vậy để thấy được tiếng bước chân của hoàng tử bé gần gũi, ấm áp,
quen thuộc với cáo. Như vậy nhờ sự gắn bó yêu thương , những điều tưởng như
nhạt nhẽo “ai cũng giống ai” lại trở nên đặc biệt và đầy ý nghĩa.
+ Làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm.
+ Tác giả muốn ca ngợi ý nghĩa của tình bạn: có tình bạn thế giới xung quanh cáo
trở nên rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu. Nhấn mạnh vẻ đẹp của nhân
vật con cáo: hiểu biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, yêu
thương và luôn hồn thiện bản thân.
Câu 4: Đế có một tình bạn đẹp, mỗi chúng ta cần:
- Phải hiểu và cảm thông, chia sẻ trong mọi vui buồn của cuộc sống.
- Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tin tưởng nhau, có thể hi sinh vì nhau...
- ...

Câu 5:
b. Đoạn văn tham khảo
Nhân vật cáo trong văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn”

4


chương XXI của tiểu thuyết “Hoàng tử bé” của nhà văn Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Êxu-be-ri đã để lại trong lòng người đọc những ấn tượng đẹp đẽ về vẻ đẹp của tâm
hồn khao khát được đón nhận, thấu hiểu, được sống với phần tốt lành (1).
Trước khi gặp hoàng tử bé, cuộc sống của cáo cô đơn, buồn bã, cáo đang bị săn
đuổi, sự hãi, trốn con người: “Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà,
con người săn mình’(2). Lúc đầu, cáo khơng dám lại gần vì nhận ra mình chưa
được cảm hóa, cáo đã giải thích cho hồng tử bé về cảm hóa là gì(3). Khi chưa
cảm hóa, hồng tử bé và cáo là xa lạ, chẳng cần gì đến nhau, khi được cáo cảm
hóa thì “tụi mình cần đến nhau”, và mỗi người sẽ “trở thành duy nhất trên
đời”(4). Cáo nói về việc nếu nó được hồng tử bé cảm hóa, cuộc sống của cáo sẽ
thay đổi, cáo sẽ được sống trong tình yêu thương, sự đồng cảm, cáo không cô đơn,
sợ hãi, cuộc sống sẽ tràn đày ý nghĩa(5). Cáo nói cho hồng tử bé biết về ý nghĩa
tiếng bước chân của hoàng tử bé, tiếng bước chân vang lên như tiếng nhạc gọi cáo
ra cửa hang, cánh đồng lúa mì hóa thân thương ấm áp như màu vàng óng của mái
tóc hồng tử bé, rồi cáo đã chỉ cho hoàng tử bé cách cảm hóa mình(6). Nhân vật
con cáo được nhà văn kể theo lối nhân hóa là con cáo hiểu biết, giàu tình cảm,
chân thành, khao khát được gần gũi, yêu thương và ln hồn thiện bản thân, nhờ
đó người đọc nhận ra ý nghĩa của tình bạn, có tình bạn thế giới xung quanhtrở nên
rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu (7).
Phần II: Làm văn (5 điểm)
1. Yêu cầu chung: (1 điểm)
+ Bài làm phải sạch sẽ bố cục đầy đủ 3 phần.
+ Làm theo đúng yêu cầu của đề: Kể một trải nghiệm của em
+ Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đó.

2. Yêu cầu cụ thể:
* Phần nội dung (4đ):
a. Mở bài (0,25đ):
- Giới thiệu trải nghiệm.
b. Thân bài (3,5đ):
- Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào?
- Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì?
-Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào?
-Vì sao truyện lại xảy ra như vậy?
5


-Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện?
-Câu chuyện đó cho em rút ra bài học gì? Nó có ý nghĩa, sự quan trọng ntn đối với
em?
- Kết bài: Nêu cảm xúc của người viết và và rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải
nghiệm đối với bản thân.

ĐỀ 2:
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 6, NĂM HỌC 2021 - 2022
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến
thức giữa học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập
làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng
phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản
Bài học đường đời đầu tiên; biện pháp tu từ so sánh; ngơi kể trong văn tự sự, viết
văn tự sự.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút
III. MA TRẬN:
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng

Tên chủ đề
1. Văn học
1. Văn bản:
Bài học đường
đời đầu tiên

Nhận biết về
tên tác phẩm,
tác giả

- Hiểu nội
dung đoạn
trích
- Rút ra
6

Vận dụng
cao


Cộng


được bài học
cho bản thân
Số câu

Số câu: 1

Số câu:2

Số câu:0

Số điểm

Số điểm: 0,5

Số điểm: 2

Số điểm: Số điểm: Số điểm:
0
0
2,5

tỉ lệ%

Số câu:0

Số câu: 3


tỉ lệ% :
25%
2. Tiếng Việt
So sánh

- Chỉ ra câu
văn có hình
ảnh so sánh.

Xác định
được kiểu so
sánh.
Tác dụng
của phép so
sánh.

Số câu

Số câu:0,5

Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,5

Số câu:1,5

Số câu:0

Số điểm:1,5

Số điểm:0 Số điểm: Số điểm: 2

0
tỉ lệ% 20%

3. Tập làm
văn.

Ngơi kể
Lí giải về
trong văn bản ngơi kể.
- Ngơi kể trong tự sự.
văn tự sự

Số câu:1/2

Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,25

Số câu: 2

Viết bài
văn kể về
một trải
nghiệm
của bản
thân.

- Phương pháp
kể chuyện
Số câu

Số câu: 0


Số câu: 1/4

Số câu:0

Số câu: 1

Số câu: 2

Số
điểm:0,25

Số điểm:0 Số
điểm:5,0

Số điểm:
5,5
tỉ lệ% :
55%

- Tổng số câu: Số câu: 2,5

Số câu:3,5

Số câu:0

- Tổng số
điểm:

Số

điểm:2,75

Số điểm:0 Số điểm: Số điểm:10
5
Tỉ lệ :
Tỉ lệ : 100%

- Tỉ lệ%

Sốđiểm: 2,25
Tỉ lệ : 22,5%

Tỉ lệ 27,5%
7

Số câu: 1

Số câu:7


50%

PHÒNG GD&ĐT TP ........

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

TRƯỜNG THCS ..........
MÔN : NGỮ VĂN 6
Thời gian : 90 phút
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao
vừa lia qua. Đơi càng tơi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài
kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn
giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi
gương được và rất ưa nhìn. Đầu tơi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái
răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm
việc.”
( Ngữ văn 6- Tập
1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngơi thứ mấy? Vì sao em biết ?
Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết
phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào?
Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích
trên?
Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên ?
Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài
học cho bản thân ?
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
8


-------------HẾT--------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ
I
Môn: Ngữ văn 6


A. Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tơn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức
kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể:
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm
Câu
Câu 1

Nội dung

Điểm

Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường đời
đầu tiên”

0,25
0,25

Tác giả Tơ Hồi
Câu 2

Câu 3

Đoạn trích được kể bằng ngơi thứ nhất.

0,25


Người kể xưng tơi kể chuyện

0,25

Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
9


- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

0,25

->So sánh ngang bằng.

0,5

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
như hai lưỡi liềm máy làm việc.

0,25

->So sánh ngang bằng.

0,5

Câu 4

Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


0,5

Câu 5

Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó
bộc lộ được tính cách của nhân vật.

1,0

Câu 6

Khơng nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia sẻ,
biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì.

1,0

II.Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở
bài

Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm

Thân
bài

Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tị mị, hấp dẫn với người đọc.

0,5

- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy

ra câu chuyện.

1,0

- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

1,0

(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách
hợp lí).

1,0

Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

0,5

III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, ít mắc các
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,25

Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp
biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu
cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.

0,5


Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của
bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa

0,25

10


các phần, có sự liên kết.

-------------HẾT--------------

SÁCH CÁNH DIỀU

Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
---------------A.MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian đầu năm học của giáo viên và học sinh.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát và kiến thức tiếng
Việt trả lời câu hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được bài văn kể lại truyện cổ tích hoặc truyền thuyết.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập
hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
I.MA TRẬN
Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết


Thông hiểu
11

Vận dụng

Tổng số


Mức độ
thấp
I. Đọchiểu:
Ngữ liệu:
Thơ lục
bát

-Nhận diện -Biện pháp tu
Thể loại VB từ, tác dụng.
đặc điểm
-Ý nghĩa câu
- Phát hiện thơ.
từ ghép
- Hiểu t/cảm

Mức độ
cao

-Trình bày
ý kiến về
vấn đề...


tác giả.
Số câu

Số câu: 2

Số câu: 3

Số câu: 1

Số câu: 6

Số điểm

Số điểm:
1,5

Số điểm: 2,5

Số điểm:
1,0

Số điểm: 5

Tỉ lệ %

25%

15 %

Tỉ lệ %: 50


10%

II. Viết
Văn tự sự

Viết một
bài văn kể
chuyện

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 5

Tỉ lệ %

50%

Số điểm:
5.0
Tỉ lệ %: 50

Tổng số
câu

Tổng
điểm

Số câu: 2

Số câu: 3

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 7

Số điểm:
1,5

Số điểm: 2,5

Số
điểm:1.0

Số điểm: 5

Số điểm:
10

25%

15%


10%

50%

100%

Phần %

II. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
12


Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể
hiện tình cảm gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào?
Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế
nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả
lời khoảng 3 -4 dịng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe
kể ( lưu ý: khơng sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
III. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu

Yêu cầu

Điểm

I. Đọc hiểu
1
(1.0
điểm).
2
(1.0
điểm).
3
(1.0

-Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát

0,5đ

-Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với
con cái.

0,5đ

Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ,
kính,...


Mỗi từ đúng
đạt 0,25đ

Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa
mẹ, ...
-Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép
so sánh
13

0,5đ
0,5đ


điểm).

4
(1.0
điểm).

5
(1.0
điểm).

-Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của
người cha...
Câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời
nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ
như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng,
biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Ln thể hiện lịng

hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm
ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ...

1.0

HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:

1,0đ

-Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình
cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta
được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.
-Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân
-Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người
- Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây
dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm...

HS kiến giải
hợp lý theo
cách nhìn nhận
cá nhân vẫn
đạt điểm theo
mức độ thuyết
phục...

Phần II. Viết
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ...
a.Yêu cầu - Thể loại : Tự sự
Hình thức SGK.


- Ngơi kể: Thứ 3. Truyện ngoài

- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

1.0 đ

- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp
lí. Khơng mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngơn ngữ trong sáng, có cảm
xúc.
b.Yêu cầu a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện .
nội dung
b. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở
đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.

0,5đ

3,0đ

- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.
- Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.
c.Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ
14

0,5đ


Tổng điểm

10,0đ


C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu tiết học và nhắc nhở tính tự giác, nghiêm túc, tích cực
làm bài.
Hoạt động 2: : Giao đề cho HS
Hoạt động 3: Quan sát HS làm bài
Hoạt động 4: Thu bài, nhận xét tiết học.
- Nhận xét về giờ làm bài.
-------------------------

15



×