Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN SINH HOC LOP 7 CHUAN KTKN 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.69 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1 MỞ ĐẦU. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Khái quát về giới động vật - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức - Kiễm tra sĩ số HS 2. Bài học a) Giới thiệu bài : - Tiết sinh học đầu tiên năm lớp 7 các em học là bài “Thế giwois động vật đa dạng phong phú” b) Các hoạt động : Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời sát hình và trả lời câu hỏi: câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 như thế nào? triệu loài. - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần + Kích thước của các loài khác nhau. bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ khác nhận xét, bổ sung. lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt - HS thảo luận từ những thông tin đọc ở hồ, chặn dòng nước suối nông? được hay qua thực tế và nêu được: - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có những động vật nào phát ra tiếng kêu? nhiều loài động vật khác nhau sinh - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS sống. không nêu được. + Ban đêm mùa hè thường có một số - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm sự đa dạng của động vật. khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - GV thông báo thêm: Một số động vật - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập, điền chú thích. hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: đổi nhóm và nêu được: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp thích nghi với khí hậu giá lạnh ở mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. vùng cực? + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật - Nguyên nhân nào khiến động vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn ở nhiệt đới đa dạng và phong phú thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho hơn vùng ôn đới, Nam cực? nhiều loài. - Động vật nước ta có đa dạng, + Nước ta động vật cũng phong phú vì phong phú không? Tại sao? nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. - GV hỏi thêm: + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi - Hãy cho VD để chứng minh sự trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa phong phú về môi trường sống của mạc, cá phát sáng ở đáy biển... động vật? - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. IV. Củng cố : - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV cho HS đọc kết luận SGK. V. Hướng dẫn học bài ở nhà :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi, kẻ bảng 1 trang 9 vào vở - Xem trước bài kế tiếp Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được nhưng điểm giống nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật. - Kể tên các ngành động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những động vật thường gặp nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học: a) Giới thiệu bài : - Hôm nay các em học môn sinh học bài “Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật”. b) Các hoạt động : Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thành bảng trong SGK trang 9. thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết chữa bài. quả của nhóm. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ hứng thú trong giờ học. sung. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả - HS theo dõi và tự sửa chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào?. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động trong SGK trang 10. vật. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần - 1 vài em trả lời, các em khác nhận bổ sung. xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - Ô 1, 4, 3. - HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. Hoạt động 4: Vai trò của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau Động vật với đời sống con người. và hoàn thành bảng 2. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Động vật có vai trò gì trong đời sống - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu con người? được: - Yêu cầu HS rút ra kết luận. + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. IV. Củng cố : - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. V. Hướng dẫn học bài ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.. * Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem - Quý thầy (cô) nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án Sinh Học (lớp 6, 7, 8, 9) về in ra dùng, giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, quý thầy (cô) dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm sóc gia đình. - Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị. 1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN : - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án không bị lỗi chính tả. - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU : - Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM) - Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail). - Có thể nạp card điện thoại. 3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN : - Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ : + Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn). + Mail : MẪU BỘ SỐ 2: TIẾT 1: MỞ ĐẦU.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú ( về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống). - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết các động vật qua hình vẽ và liên hệ thực tế. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Biết bảo vệ các loài động vật có ích. - Giúp học sinh yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: - GV: + Tranh vẽ các hình có ở bài 1. + Các tranh ảnh có liên quan. -HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, hỏi đáp. IV/ Lên lớp: 1/ Ổn định: (1/ ) Kiểm tra sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: (2/) Gọi học sinh kể tên các động vật mà em biết. Kết luận thế giới động vật đa dạng, phong phú, nước ta ở vùng nhiệt đới nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi. b) Kiến thức mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ * Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu sự đang dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. * Mục tiêu: Học sinh nêu được số loài động vật rất nhiều, số lượng cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể . I. Đa dạng loài và phong GV giải thích: Một số từ - HS có thể phát biểu phú về số lượng caù thể. ngữ “ đơm đó”, “ bản giao ( nếu biết) - Thế giới động vật vô hưởng” cùng đa dạng, phong phú. - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu SGK, quan - Chúng đa dạng về: sách giáo khoa,quan sát hình sát hình và trả lời câu hỏi: + Loài ( khoảng 1,5 triệu) 1.1 và 1.2 tr.5,6 và trả lời + Kích thước (ĐV đơn bào các câu hỏi ở ▼ → cá voi xanh) + Kể tên các loài động vật + Có nhiều loài ĐV: các + Lối sống ( tự do, kí thu thập được trong: Một mẻ loài cá, cua, ốc, tôm, sinh ....) lưới, tát 1 cái ao ( hồ)? tép.... +Tên các động vật tham gia vào “ bản giao hưởng” ở + Cóc, ếch, nhái, dế, cào cánh đồng quê cào... phát ra tiếng kêu * GV lưu ý: Có những loài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng kêu phát ra là bình thường nhưng có những loài phát ra tiếng kêu để đực – cái nhận ra nhau vào mùa sinh sản → GV nhận xét, lưu ý ở từng địa phương mà đề ra yêu cầu? ĐV đa dạng phong phú được thể hiện như thế nào? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong hay đàn kiến? → GV nhận xét, chốt lại. * Thông báo thêm phần nội dung ở mục □ cuối phần 1. + Yêu cầu HS tìm số liệu dẫn chứng sự phong phú về số lượng cá thể trong loài?. - HS phát biểu nếu biết, còn không thì ghi nhận lại.. + ĐV đa dạng về loài, về kích thước và lối sống + Bầy ong, đàn kiến có số lượng cá thể rất nhiều - HS đọc □ → ghi nhận. + Châu chấu- đám mây + Bướm trắng – hàng nghìn con + Cho VD về loài được + Hồng hạc – hơn 1 triệu thuần hoá ( tương tự gà con + VD: Heo rừng, chó rừng) ? sói.... → Nhận xét *Hoạt động 2: (15/) Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống *Mục tiêu: Nêu được 1 số loài động vật với những đặc điểm thích nghi cao với môi trường sống II. Đa dạng về môi trường - Yêu cầu học sinh quan sát HS quan sát hình, tự sống: hình 1.4 hoàn thành bài tập: hoàn thành bài tập → phát Nhờ sự thích nghi cao với điền chú thích bảng ở trang biểu. điều kiện sống mà động vật 7 + Dưới nước: cá, tôm, phân bố rộng rãi ở khắp các mực môi trường nước mặn, nước + Trên cạn: voi, gà, ngọt, nước lợ, trên cạn, trên → Nhận xét hươu... không và ở ngay vùng cực + Trên không: các loài băng giá quanh năm. - Yêu cầu quan sát hình 1.3 chim thảo luận (3/) trả lời câu hỏi → Các học sinh khác bổ ▼ sung + Đặc điểm nào giúp chim - Quan sát hình: 2 bạn trao cánh cụt thích nghi với khí đổi (3/), trả lời câu hỏi. hậu giá lạnh ở vùng cực? + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày có tác dụng + Nguyên nhân nào khiến giữ nhiệt: chúng có tập động vật ở vùng nhiệt đới đa tính chăm sóc trứng và dạng hơn ở vùng ôn đới và con non rất chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nam cực? + Khí hậu nóng ẩm ( to ấm + Động vật nước ta có đa áp) TV phong phú → dạng, phong phú không? Vì nguồn thức ăn nhiều, môi sao? trưòng sống đa dạng. + Có vì nước ta ở vùng → GV nhận xét, sửa chữa nhiệt đới, tài nguyên rừng bổ sung. và biển chiếm tỉ lệ rất lớn * Hỏi thêm: so với diện tích lãnh thổ. + Cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? + VD: Gấu trắng Bắc cực, + Nhờ đâu mà động vật có đà điểu sa mạc, cá phát sự đa dạng về môi trường sáng đáy biển, lươn đáy sống? cho VD cụ thể? bùn... + Nhờ thích nghi cao với → GV nhận xét, kết luận. điều kiện sống. VD: Cá có vây để bơi. Chim có cánh để bay. Chim cánh cụt có lớp mỡ, lông dày → sống ở vùng lạnh 4/ Củng cố: (8/) 1) Động vật đa dạng, phong phú thể hiện ở những mặt nào? 2) Động vật có ở khắp mọi nơi do: A. Có khả năng thích nghi cao. C. Do con người tác động. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. D. Do các yếu tố tự nhiên khác. * Trò chơi: tạo âm thanh cho “ bản giao hưởng” ở cánh đồng quê em. 5/ Dặn dò: (1/) - Học bài, làm lại các bài tập - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài 2: “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.” TIẾT 2:. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Phân biệt động vật với thực vật, nêu đựơc những đặc điểm chung và riêng của chúng. - Phân biệt động vật có xương sống và không xương sống. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết những loài động vật trong thiên nhiên. 3) Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ham thích bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh vẽ hình 2.1, 2.2 + Bảng 1.2 SGK trang 9,10 + Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật ( nếu có) - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, gợi mở, hỏi đáp, thảo luận nhóm. IV/ LÊN LỚP: 1) Ổn định: (1/) Kiểm tra sỉ số. 2) Kiểm tra bài cũ: (7/) - TG động vật đa dạng và phong phú như thế nào? - Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? 3) Bài mới: a) Giới thiệu: (1/) Động vật và thực vật xuất hiện từ rất sớm trên trái đất. chúng xuất phát từ nguồn gốc chung và chia thành 2 nhánh sinh vật khác nhau, vậy chúng có đặc điểm gì chung và dựa vào đâu để phân biệt chúng? Ta sẽ cùng nhau giải quyết vấn đề này. b) Kiến thức mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ / * Hoạt động 1: (17 ) Phân biệt động vật với thực vật - đặc điểm chung của động vật. * Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật I/ Phân biệt động vật với - Treo hình 2.1 Các biểu hiện - Học sinh quan sát hình thực vật. đặc trưng của giới động vật - Hoàn thành bảng 1 và thực vật. - Giống nhau: → Giảng sơ lược. + Cùng có cấu tạo tế bào. - Yêu cầu học sinh quan sát + Có khả năng sinh trưởng hình → hoàn thành bảng 1 và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển . - Có hệ thần kinh và giác quan. - Dị dưỡng ( là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn). Bảng 1: So sánh động vật với thực vật. Thực vật Động vật. v v. v v. v v. SD chất hcơ só sẵn. v. v v. Hệ thần kinh và giác quan không. tự tổng hợp được. Khả năng di chuyển có. Chất hữu cơ nuôi cơ thể. không. Có. Lớn lên và sinh sản không. Thành xenlulozơ ở tế bào có. Cấu tạo tế bào. không. Đặc điểm cơ Đối thể tượng phân biệt. có. Thực vật - Có thành Xenlulozơ - Sử dụng chất - Tự tổng hữu cơ có sẵn hợp đựơc chất hữu cơ - Có khả năng - Không di chuyển - Có thần kinh - Không và giác quan. không. - Khác nhau: Động vật - Không. v v. - Yêu cầu thảo luận (3/) hoàn thành 2 câu hỏi dựa vào bảng vừa làm. → GV nhận xét, chốt lại. + Động vật giống thực vật ở điểm nào? + Động vật khác thực vật ở điểm nào? → GV kết luận.. - 2HS cạnh nhau làm theo yêu cầu. → Báo cáo kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài tập tìm ra đặc điểm chung của động vật. → GV thông báo đáp án đúng là 1,3,4. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật + giải thích. → 1 vài HS trả lời. → HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh.. + Có cấu tạo tế bào, lớn lên và sinh sản. + Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan.. - Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận: Đặc điểm phân - HS nghe, rút kết luận và biệt động vật với thực vật ghi nhớ. cũng chính là đặc điểm chung của động vật. / * Hoạt động 2: (13 ) Sơ lược phân chia giới động vật và tìm hiểu vai trò của động vật. * Mục tiêu: - Học sinh nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh 7. - Nêu được lợi ích và tác hại của động vật. III/ Sự phân chia giới - GV giới thiệu. - HS quan sát ghi nhận động vật + Giới động vật được phân kiến thức. Động vật được phân chia chia thành 20 ngành thể thành động vật không hiện ở hình 2.2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4)Củng cố: (8/) a) Đặc điểm chung của động vật là gì? b) Chọn câu đúng: - Đặc điểm cấu tạo nào dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Chất nguyên sinh C. Màng tế bào. B. Màng xenlulozơ D. Nhân. - Dị dưỡng là khả năng? A. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. C. Sống nhờ vào chất hữu cơ của vật chủ B. Tự tổng hợp chất hữu cơ D. Tất cả đều sai. / 5) Dặn dò: (1 ) - Học bài theo câu hỏi cuối bài. - Đọc “Em có biết?” Xem trước bài 3: THỰC HÀNH Chuẩn bị: + Váng nước ở ao hồ. + Cắt rơm khô cho vào lọ trước ngày thực hành 3 ngày.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 3:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×