Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIAI CHI TIET DE HOA 357

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.25 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giải chi tiết đề thi hóa THPT QG 2016 MẢ ĐỀ 357 Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D Câu 5:A Câu 6:A Câu 7:A Câu 8:C Câu 9:B Câu 10: C Câu 11:D Câu 12: D Câu 13:A Câu 14:B nHCl = 0,07, nAl= 0,02, nNaOH =0,075 2Al +6 HCl dư → 2AlCl3 +3H2 0,02 0,06 0,02 HCl dư + NaOH → NaCl + H2O 0,01 0,01 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl 0,06 0,02 NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O 0,005 0,005 mAl(OH)3 =( 0,02-0,005)78=1,17 gam Câu 15: C Câu 16:D BTKL nO =(3,43-2,15):16=0,08 2H+ =O2- (BTĐT)=> nHCl = 0,16 mol => V HCl = 0,16:0,5 = 0,32 l = 320 ml Câu 17: B Saccarozơ → Glucozơ 20,52 g 10,8 m=(20,52x100):90= 22,8 gam Câu 18:D nCaCO3=nCO2=nO = 9:100=0,09 mol m=5,36-(0,09x16)=3,92 gam Câu 19: B Câu 20:B ngly=nmuối =28,23:113=0,25 mol => mgly = 0,25x75 = 18,75 gam Câu 21:B ( Cr2O3 tan trong NaOH đặc , nóng) Câu 22:D 2MCln →2M + nCl2 nCl2= 0,04 => nMCln= 0,08/n( mol).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> =>Mmuối= 5,96.n/ 0,08 =74,5n=> kim loại M là Kali ( với n =1, M =39) Câu 23: A Câu 24: B Do cả ba chất đều có M <62 => cả ba đều có số C < 5 và có phản ứng AgNO3/NH3 nên có liên kết ba đầu mạch Cả ba chất đều cùng số C Khi X,Y,Z có hai nguyên tử C => C2H2, C2H4,C2H6. Chỉ có 1 chất tác dụng với AgNO3/NH3 ( loại) Khi X, Y, Z có ba nguyên tử C => C3H4, C3H6,C3H8 chỉ có 1 chất tác dụng với AgNO3/NH3 ( loại) Vậy X,Y,Z có 4 nguyên tử C do phản ứng với AgNO3/NH3 nên X: C4H2 : HC≡C-C ≡ CH : có 4 lK pi nên tác dụng với H2 tỉ lệ 1:4 ( đúng) Y: là but-1-in ( sai vì Y < Z) Y là C4H4 CH≡C-CH=CH2 Z: là C4H6: CH≡C-CH2-CH3 : không có đồng phân hình học ( sai) Cả ba đều có mạch cacbon không phân nhánh ( đúng ) Câu 25: A Phát biểu b sai vì đó là thành phần của supephotphat đơn Câu 26: D Câu 27:B Xenlulozơ, tinh bột,glucozơ và saccarozơ quy đổi thành Cn(H2O)m Cn(H2O)m +nO2 → nCO2 + mH2O Số mol O2 = Số mol CO2 = 2,52:22,4=0,1125 mol Bảo toàn KL : m = 0,1125x12 + 1,8 =3,15 gam Câu 28: C Câu 29: A Câu 30:A Câu 31: D Do chất rắn Y tan trong dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4 thu được hỗn hợp khí có dhh/H2=8 => Mhh =16 có 1 khí hóa nâu là NO còn lại là H2 => NO3- hết => NO =0,01 mol ADSĐĐC ta có nNO=nH2 = 0,01 mol BTNT Hidro 0,15x2 = 0,01x4 + 0,01x2 + nH+ tác dụng với O2- => nH+ = 0,24 mol =>nO2- = 0,12 mol Số mol H2O tạo thành = 0,12 + 0,01x2 =0,14 mol BTKL: my + 0,01x101+ 0,15x98=21,23+ 0,01x30+0,01x2+0,14x18 => my = 8,36 gam MZ =45 => hai khí là NO2 và CO2 ( oxi sinh ra tác dụng hết với kim loại Fe và FeO sinh ra trong nhiệt phân hỗn hợp) =>nNO2=nCO2 =y 2NO3- → 2NO2 + 1/2O2 +O2Y y y/4 y/2 2CO3 → CO2 + O2y y ta có 2y/4 + y/2+ y = 012 => y = 0,06 mol BTKL : m = 8,36 + (0,06x46)+(0,06x44) =13,76 gam Câu 32:B Gly-Ala +2NaOH→ Gly-Na + Ala-Na + H2O Số mol gly-ala= số H2O = 14,6: 146 =0,1 mol.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số mol NaOH =2 số mol gly-ala=0,2 mol BTKL : 14,6 + 0,2.40 = muối + 0,1.18 => m = 20,8 gam Câu 33:C (a) 2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O (b) nNaOH:nCO2 = 3:2 => tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3 (c)2KMnO4 +16HCl →2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O Câu 34:B Gọi x là số mol của Al, y là số mol Mg 27x + 24y =7,65 (1) Số mol HCl =0,52 mol Số mol H2SO4 = 0,14 mol => tổng số mol H+ = 0,8 mol Số mol NaOH =0,85 > 0,8 => lượng Al(OH)3 tan một lượng : 0,85-0,8 = 0,05 mol => 78(x-0,05)+58y = 16,5 (2) Từ 1,2 => x =y =0,15 mol. Dung dịch X gồm Al3+, Mg2+, H+, Cl-, SO42- khi tác dụng với dung dịch KOH, Ba(OH)2 thu được kết tủa lớn nhất là BaSO4 và Mg(OH)2 nên nBa(OH)2= nSO42- = 0,14 = 0,1V => V =1,4 lít Mg(OH)2 => MgO BaSO4=> BaSO4 0,15 0,15 0,14 0,14 mchất rắn= (0,15.40) + (014.233) = 38,62 gam Câu 35: C Bào toàn khối lượng: mX + 180 = 164,7+ 44,4 => mX = 29,1 gam =>MX= 29,1 : 0,15 =294 Số mol Na2CO3 = 0,225 mol BT NT Na ta có: nNaOH = 0,45 mol Khối lượng nước trong dung dịch NaOH : 180-(0,45.40)=162 gam => Khối lượng H2O sinh ra từ phản ứng: 164,7-162=2,7 gam => n =0,15 mol => nX:nNaOH =1:3 Vậy X là este nhị chức của phenol đơn chức BTNT Cacbon : số C = ( 0,225 + 1,275):0,15 =10 X có công thức C10HaO4 BTNT Hidro: 0,15a + 0,45.1= 0,15.2+ 1,65=> a =10 CTPT X : C10H10O4 CTCT X : CH3COOC6H4CH2OOC-H hoặc HCOOC6H4CH2OOC-CH3 Vậy T có công thức : HO-CH2-C6H4-OH. Trong T có 8 nguyên tử Hidro Câu 36:A Gọi x là số mol của axit y là số mol của este z là số mol của hỗn hợp ancol ban đầu Tác dụng với NaOH ta có: 2x + 2y = 0,1-0,02 = 0,08 => x +y = 0,04 mol Số mol hỗn hợp ancol sau phản ứng: y + z = 0,05 Số mol cacbon = số mol CO2 = 8,36:44 = 0,19 mol Mhh ancol < 46 vậy hai ancol là CH3OH và C2H5OH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> => CnH2n+1OH < 46 => n < 2 => 1< n< 2 Số mol C từ hai ancol < 0,05.2 =0,1 => Số mol C trong gốc axit > 0,19-0,1 = 0,09 mol => Số cacbon > 0,09: 0,04=2,25 Số mol C từ hai ancol > 0,05.1 =0,05 => Số mol C trong gốc axit < 0,19-0,05 = 0,14 mol => Số cacbon < 0,14: 0,04=3,5 Vậy số C trong axit là 2,25< C< 3,5 => C =3 vậy gốc axit là HOOC-CH2-COOH Khối lượng muối gồm NaOOC-CH2-COONa và NaCl m= 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 gam Câu 37:B Catot Anot 2+ Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e 0,05 0,1 x x/2 x H2O + 2e → H2 + 2OH2H2O → O2 + 4H+ + 4e 2z z 2z y 4y 4y Al2O3 tan trong dung dịch sau điện phân nên có hai trường hợp -TH1: Dung dịch có OHH+ + OH- → H2O 4y 4y Số mol OH dư : 2z -4y Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O 0,02 0,04 Ta có : 2z-4y = 0,04 x = 0,14 0,1+ 2z= x + 4y => y= 0,005 x/2 + y +z = 0,105 z =0,03 Thời gian điện phân : t = t1 + t2 = (0,1.96500):2 + ( 0,06.96500):2 = 7720 giây -TH2: Dung dịch có H+ H+ + OH- → H2O 2z 2z Số mol H+ dư : 4y-2z 6H+ + Al2O3 → 2Al3+ + 3H2O 0,12 0,02 Ta có 4y-2z =0,12 x = -0,02< 0 => loại 0,1 + 2z = x+ 4y => y =7/120 x/2 + y + z = 0,105 z = 17/300 Vậy t =7720 giây Câu 38: D Gọi x là số mol hỗn hợp este no đơn chức y là số mol hỗn hợp ancol z là số mol của CO2 Ta có : x + y = 0,33.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảo toàn NT oxi: x.2 + 2.1,27 = 0,8 + z.2=> x-z = -0,87 => x = z – 0,87 => 0,33-y = z – 0,87 => y + z = 1,2 Gọi k số liên kết pi trung bình của hai hidro cacbon Ta có : y = (z-0,8)/(k-1)= 0,8 => yk –y = z – 0,8=> yk = ( y+z) -0,8 => yk = 1,2 -0,8 = 0,4 mol Câu 39:C Mn+7 +5e →Mn2+ O2- →O0 + 2e X x 0,3 0,6 +5 Cl +6e → Cl2 2Cl → Cl2 + 2e Y 6y 0,675 1,35 Số mol Cl2 = 15,12:22,4 = 0,675 mol BTKL : số mol NT Oxi = ( 48,2- 43,4):16 = 0,3 mol 158x + 122,5y = 48,2 5x +6y = 0,6+ 1,35 => x =0,15; y = 0,2 BTNT Clo, K, Mn ( trong KMnO4) NHCl = 0,675.2 + 0,15+ 0,15.2 = 1,8 mol Câu 40:C HCHC C2HxOy có M < 62 có phản ứng tráng gương => Có nhóm CHO Y =1: x = 4: CTPT : C2H4O : CH3CHO Y =2 , x = 2: CTPT: C2H2O2 : OHC-CHO x = 4: CTPT: C2H4O2: HO-CH2-CHO, HCOOCH3 Câu 41: A Tính khừ Mg > Zn> Cu Phản ứng một thời gian , giả sử hai muối phản ứng hết dung dịch sau phản ứng là Mg(NO3)2 : 0,08 mol Khối lượng kết tủa: Mg(OH)2 = 0,08.58 =4,64 gam< 6,67 Vậy muối còn dư TH1: Cu2+ hết, Zn2+ tác dụng một phần Gọi x là số mol Zn2+ phản ứng. Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+ 0,05 0,05 0,05 0,05 Mg + Zn2+ → Zn + Mg2+ X x x x Tác dụng với NaOH thu được kết tủa lớn nhất nên (0,05+x).58 + (0,03-x).99 = 6,67 => -41x = 0,8 ( loại) TH2: Zn2+ chua phản ứng, Cu2+ tác dụng 1 phần ( y mol) Khi tác dụng với NaOH thu được kết tủa lớn nhất khi đó y.58+ 0,03.99+ ( 0,05-y).98 =6,67=> 1,2 = 40y => y = 0,03 Giá trị m = 5,25-0,03.64+ 0,03.24 =4,05 gam Câu 42:D Khối lượng oxi : 0,412m gam => nCOOH = 0,012875m ( mol) -COOH + NaOH → -COONa + H2O 0,012875m tăng : 22.0,012875m =0,28325m ( gam) 0,28325m + m = 20,532 => m = 16 gam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 43:D -Số mol O2 = 0,095 mol -Số mol CO2 = 0,09 mol -Số mol H2O =0,06 mol -Số mol este đơn chức = số mol NaOH = 0,015 mol Gọi x là số mol của OHC-CH2-CHO Y là số mol của CH2=CH-CHO BTNT oxi: 2x + y + 0,015.2 + 0,095.2 = 0,09.2 + 0,06 => 2x + y = 0,02 ( 1) Gọi CT este : CaHbO2 BT Caccbon : 3x +3y + 0,015a =0,09 (2) BT Hidro : 2x +2y + 0,0075b = 0,06(3). Từ (1,2,3) => a =3, b =4 , x = 0,005 , y = 0,01 CT este : C3H4O2 ; cấu tạo HCOOCH=CH2 →HCOONa + CH3CHO 0,015 0,015 0,015 Khối lượng Ag: 108( 0,005.4 + 0,01.2 + 0,015.2 + 0,015.2) =10,8 gam Câu 44:C Gọi y là số mol của Y => nZ = 3y/2; nT = 2y Số mol của hỗn hợp X : y + 3y/2 + 2y = 9y/2 Do thủy phân peptit thành aa nên số mol nước: 0,47-9y/2 Tổng số liên kết peptit là 12=> Số liên kết peptit trung bình 12:3 = 4 = (0,47-9y/2)/9y/2 => y ≈ 0,02 mol BTKL : mpeptit + mnước = maa 39,05 + 6,84 = 45,89 = maa => Khối lượng PT trung bình của aa: 45,89: 0,47 = 97,638 => n ≈ 2,617 H(NH-CnH2n-CO)4OH + (6n+3) O2 →(4n+4)CO2 + (4n+3)H2O + 2N2 336,552 18,702 =26,363 1,465 Thế n=2,617 vào CT chung ở phương trình cháy Số mol O2 = 1,465 mol Câu 45:B Số mol HNO3 = (126.48)/(100.63) =0,96 mol Gọi x là số mol Fe, y số mol Cu 56x + 64 y = 14,8 80x +80y =2 0 => x =0,15 ; y =0,1 Chất rắn sau khi cô cạn Y : mNaOH + mKOH + m tăng = 42,86 0,4.40+0,2.56+ a( 46-17) = 42,86 => a =0,54 mol = nNO3Nếu sau phản ứng hòa tan trong HNO3 chỉ có Fe3+ và Cu2+ thì số mol NO3- là 0,15.3 + 0,1.2 = 0,65 mol => 0,54< 0,65 vậy dung dịch có muối sắt Fe2+ và HNO3 phản ứng hết Gọi b là số mol Fe2+ ta có (0,15-b).3 + b.2 + 0,1.2 =0,54 => b = 0,11 mol => Fe3+ = 0,15 – 0,11 = 0,04 Do Fe và Cu là kim loại có tính khử TB và yếu nên khí sinh ra là NO và NO2 ( do NO3- trong muối: số mol bị khử =9:7).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gọi t và z lần lượt là số mol của NO và NO2 t + z = 0,42 3t + z = 0,11.2 + 0,04.3 + 0,1.2 => a = 0,06 ; b = 0,36 C% Fe(NO3)3 = ( 0,04.242).100/ (14,8+ 126-0,06.30-0,36.46)= 7,9059 % Câu 46:A Câu 47:D Câu 48: B ( a,c,e,f) Câu 49:C Theo đồ thị ta có tại số mol CO2 = 0,03 mol=> kết tủa có số mol 0,03 Số mol kết tủa cực đại là 0,1V mol Theo đồ thị từ kết tua tan hoàn toàn khi đó muối thu được là HCO3-, nOH- = nCO2 0,2V + 0,1V.2 = 0,13+ 0,03 => V =0,4 lit = 400 ml Câu 50:C Gọi x là số mol của Fe3O4 ( chiếm 1/3) Các chất FeO, Fe(OH)2, FeCO3 ( gọi 2x là tổng số mol của ba chất) ( chiếm 2/3) Số mol hh khí : 0,4 mol Tỉ khối của hỗn hợp khí 18,5 => Mhh =37 => nNO = nCO2 = 0,2 BT điện tích : 2x.3 + 3x.3 = 0,2.3 + 2x.2 + 4.x.2 => x = 0,2 mol BT H+ ta có số mol HNO3 phản ứng: 0,2.2.2 + 0,2.4.2 + 0,2.4 = 0,32 mol.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×