Thiết kế bộ điều khiển nghịch lưu một pha độc lập
Hà Nội, tháng 12 năm 2020
YÊU CẦU BÀI TOÁN
Thiết kế hệ thống điều khiển nghịch lưu một pha độc lập với tham số thiết kế như sau:
Điện áp đầu ra: 220V AC, tần số 50Hz
Công suất: 2KVA
2
Mục lục
I.
Cơ sở lý thuyết.
II.
Tính tốn mạch lực.
III.
Thiết kế điều khiển.
IV.
Mô phỏng.
V.
Kết luận.
3
I. Cơ sở lý thuyết.
Sơ đồ mạch nghịch lưu độc lập một pha
Nghịch lưu nguồn áp một pha gồm có 4 van bán dẫn điều khiển
Giá trị trung bình điện áp đầu ra của mạch nghịch lưu
toàn thời gian bằng Mosfet, IGBT,… được ghép nối theo kiểu cầu
H
4
I. Cơ sở lý thuyết.
Điều chế động rộng xung cho bộ biến đổi nghịch lưu nguồn áp một pha
Chọn phương án điều chế đơn cực để có chất lượng sóng hài tốt hơn.
5
I. Cơ sở lý thuyết.
Dạng sóng điện áp theo điều chế đơn cực
6
II. Tính tốn mạch lực.
u
• cầu bài tốn:
- Điện áp đầu ra: 220V AC, tần số 50Hz
- Công suất: 2KVA
Tính
• (m là hệ số điều chế)
• Để dự phịng điện áp một chiều thay đổi ta chọn
• Dự phịng sụt áp trên cuộn cảm lọc 10% điện áp ra nên:
.327.5360 (V)
7
II. Tính toan mạch lực.
•
điện sóng cơ bản trên tải:
Dịng
Dịng điện an tồn qua van là:
Chọn hệ số dự trữ dịng điện là k=3,2:
Chọn hệ số an tồn cho điện áp k=1,5:
8
II. Tính tốn mạch lực.
Thiết kế mạch lọc LC
Chọn thơng số cho L, C và tần số cắt của mạch lọc LC
-
Theo tham khảo thì nên chọn tỷ lệ tần số xung và tần số cộng hưởng là k >=15.
-
Hệ số alpha = 0.07.
9
III. Thiết kế điều khiển.
Cấu trúc điều khiển nghịch lưu nguồn áp một pha trong chế độ làm việc độc lập (Curren mode)
10
III. Thiết kế điều khiển.
a, Mạch vòng điều chỉnh dòng điện.
Sơ đồ mạch thay thế
Hàm truyền đạt giữa điện áp và dòng điện đầu ra NL
11
III. Thiết kế điều khiển.
Mơ hình tốn học khâu PWM
Mơ tả tốn học mạch vịng dịng điện
=> Mối quan hệ giữa dòng ra với dòng điện đặt và điện áp ra
12
III. Thiết kế điều khiển.
•
Thiết kế bộ điều khiển PR cho mạch vòng dòng điện
13
III. Thiết kế điều khiển.
Xác
• định tham số BĐK:
• Bước 1: Cho Ki = 0, ta có
(jω)
Với băng thơng đã xác định như trên, hệ số Kp được xác định như sau để có hệ số suy giảm biên độ -3dB hay
• Bước 2: Tính tốn giá trị Ki :
.)
14
III. Thiết kế điều khiển.
• đó băng thơng ban đầu.
Trong
băng thơng kết thúc
(ảnh hưởng bởi thành phần tích phân thêm vào)
Ta chọn: = 500.2 = 3140 (rad/s);
= 550.2 = 3454 (rad/s)
Ta có bộ thơng số () Ki
;
15
III. Thiết kế điều khiển.
b, Mạch vịng điện áp
Mơ tả mạch vịng điện áp
Hàm truyền kín mạch vịng điện áp:
Thay s = jw ta có:
16
III. Thiết kế điều khiển.
•
• =C
•=)
Thực hiện thiết kế tương tự cho bộ điều chỉnh PR ở mạch vòng dòng điện ta có:
Trong đó băng thơng ban đầu.
băng thơng kết thúc
(ảnh hưởng bởi thành phần tích phân thêm vào)
Ta chọn: = 350.2 = 2198 (rad/s);
= 400.2 = 2512 (rad/s)
Ta có bộ thông số ()
17
IV. Mô phỏng.
18
IV. Mơ phỏng.
Thơng số mơ phỏng
R
•R
• 5Ω
24 Ω
L
0.0051 H
C
4.4820e-05 F
Bộ điều khiển dòng điện
Kp
16.0083
Ki
4.9934e+03
Bộ điều khiển điện áp
Kp
0.0985
Ki
30.9087
19
IV. Mô phỏng.
Điện áp ra tải
20
IV. Mô phỏng.
Điện áp đầu ra nghịch lưu
21
IV. Mơ phỏng.
Dịng điện tải
22
IV. Mơ phỏng
• Khi tải thay đổi tại t = 0.1s:
23
V. Kết luận.
• Điện áp ra ổn định bám giá trị đặt 220V sau gần 2 chu kì điện áp lưới.
• Dạng điện áp đầu ra khơng phụ thuộc vào giá trị tải.
nghịch lưu nguồn áp thích hợp với lớp rộng rãi các phụ tải.
24
THE END
25