Ngo¹i chÊn th−¬ng Bã bét vµ kÐo liªn tôc
BÓ BỘT
Câu 1. Chỉ định, nguyên tắc nắn chỉnh và bó bột?
1. Chỉ đinh:
Bó bột trong chấn thương:
- Gãy xương ở trẻ em(điều trị bảo tồn)
- Trong các gãy xương không có di lệch hoặc di lệch ít
- Cố định sau khi nắn chỉnh sai khớp, bong gân, dây chằng, đụng dập phần mềm lớn
- Gãy xương ở bệnh nhân không có CĐ phẫu thuật
Trong phẫu thuật chỉnh hình:
- Bàn chân khoèo
- Lệch trục chi ở bệnh nhân dị tật bẩm sinh
- Khâu nối gân, chuyển gân
Bệnh lý về xương:
- Lao xương
- U xương
- Viêm xương tuỷ xương
2. Nguyên tắc nắn chỉnh:
- Nắn chỉnh càng sớm càng tốt(vì nắn khi chưa sưng nề các cơ co kéo ít thì hi vọng đạt
kết quả tốt, gãy xương đã quá 2 tuần tại ổ gãy hình thành can non thì không nên nắn chỉnh
và nếu có nắn chỉnh cũng ít kết quả)
- Thực hiện vô cả
m tốt(bệnh nhân không đau, không rên la dãy dụa, thường gây tê ổ gãy
bằng novocain 1-2 %, có thể gây tê vùng, gây tê ĐRTK, đối với trẻ em thường dùng gây
mê)
- Nắn chỉnh ở tư thế trùng cơ các khớp gần ổ gãy di lệch ổ gãy khó nắn chỉnh
Cơ:
+ Chi trên: giang cánh tay làm trùng cơ delta và làm căng cơ nhị đầu cánh tay, gấp cẳng
tay làm trùng các cơ gấp, cơ duỗi các ngón tay
+ Chi dưới: Gấp đùi vào bụng làm trùng cơ thắt lư
ng chậu, cơ thẳng trước, cơ may và
làm căng khối cơ ụ ngồi cẳng chân khu sau đùi và gấp cẳng chân vào đùi thì làm trùng các
cơ ụ ngồi cẳng chân và cơ tam đầu cẳng chân
Khớp:
ng. quang toµn_dhy34- HVQY
1
Ngo¹i chÊn th−¬ng Bã bét vµ kÐo liªn tôc
+ Chi trên: cánh tay giang 60-70
0
đưa ra phía trước 35
0
xoay trong 45
0
khớp khuỷu gấp ở
vị trí 110
0
, cẳng tay nửa sấp nửa ngửa, bàn tay gấp 10-15
0
+ Chi dưới: đùi gấp về phía bụng 40
0
khớp gối gấp 40
0
bàn chân gấp10
0
khớp cổ chân ở
vị trí 100
0
- Nắn chỉnh đoạn ngoại vi theo di lệch của đoạn trung tâm
VD: Gẫy cổ phẫu thuật xương cánh tay thể khép thì đoạn trung tâm giang và đưa ra phía
trước do đó phải nắn chỉnh đoạn ngoại vi theo tư thế cánh tay giang 80
0
, đưa ra phía
trước40
0
. Nếu gẫy xương thể giạng thì đoạn gãy trung tâm ở tư thế khép nên phải nắn chỉnh
®o¹n ngo¹i vi theo tư thế khép
- Kéo theo trục xương, trục chi cố định phía gốc chi để sửa chữa di lệch chồng và sửa
một phần các di lệch khác khi đã hết di lệch chồng thì dùng tay để nắn sửa hết các di lệch
sang bên, xoay, gập góc và nắn chỉnh bằng XQ hoặc đo các mốc, các trục chi
- C
ố định tốt ngay sau khi nắn chỉnh(cố định vũng chắc 2 đầu xương gãy không di động,
cố định cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy, cố định liên tục cho tới khi liền xương bằng bó
bột, bó nẹp, bó phương pháp đông y)
3. Nguyên tắc bó bột:
- Chắc chắn:
+ Đủ dày: thông thường chi dưới nẹp bột ít nhất từ 8-12 lớp, chi trên 6-8 lớp
+ Đủ dài: trên một khớ
p dưới một khớp để đảm bảo cơ trong khu vực ổ gãy không bị co
kéo(trừ trường hợp gãy chi trên lồi cầu cương cánh tay, gãy đầu dưới xương quay nên bó
cẳng bàn tay)
+ Đủ chặt: bột ôm sát vào chi thể nhưng không quá chặt
- Đúng tư thế
- Theo đúng yêu cầu điều trị
VD: Trường hợp gãy xương mà có vết thương bó bột phải để cửa sổ nơi có vế
t thương
để thay băng
- Bó bột phải vững chắc mang tính liên tục, đủ thời gian(thời gian liền xương tuỳ
từng vị trí ổ gãy, tuổi bệnh nhân: đối với xương lớn 3 tháng, xương nhỏ tuỳ căn cứ
vào tuổi khoảng 6-8 tuần)
- Bó bột không nên quá lỏng sẽ gây di lệch, không nên quá chặt vì phù nề gây chèn ép
Câu 2. Các hình thức bó bột?
1. Nẹp bột
ng. quang toµn_dhy34- HVQY
2
Ngo¹i chÊn th−¬ng Bã bét vµ kÐo liªn tôc
- Nẹp bột nông độ dài tuỳ ý 5-7 lớp, chu vi = 1/2 chu vi chi thể
- Nẹp bột sâu: cố định 2/3 chu vi chi thể
Chỉ định:
- Vết thương chấn thương dập phần mềm
- Gãy không di lệch, gãy cành xanh
- Sai khớp
- ưu điểm: không cản trở tuần hoàn khi chi sưng nề
- Nhược điểm: bột không đủ chắc dẫn đến lỏng bột, di lệch thứ phát ổ gãy
2. Bột tròn kín:
- CĐ: nắn chỉnh gãy xương
- Ưu đ
iểm: cố định vững chắc
- Nhược điểm: có thể gây chèn ép cản trở tuần hoàn và khi sưng nề lớn sau bó bột tạo
thành garo, sau sưng nề giảm bột lỏng mất tác dụng cố định
3. Bột rạch dọc:
- Sau khi bó tròn kín rạch dọc phần bột theo trục chi tránh chèn ép bột
- CĐ: gãy xương có sưng nề lớn sau nắn chỉnh có nguy cơ chèn ép
-
Ưu điểm: tránh phù nề, theo dõi được nuôi dưỡng chi
- Nhược điểm: có định không chắc chắn, dễ di lệch xương sau nắn chỉnh
4. Mở cửa sổ:
Thay băng lau rửa vết thương
Bột mở cửa sổ: gãy xương hở kèm theo tổn thương phần mèm sau khi phẫu thuật cần
theo dõi chăm sóc vết thương
Nhược điểm: yếu dễ gãy
Bộ
t Tây Ban Nha: bột vòng kín, trường hợp gãy xương- vết thương(dịch thấm ra bột hút
chuyển về tuyến sau)
Câu 3. Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân bó bột?
1. Toàn thân:
- Bệnh nhân có thể bị dị ứng bột, đề phòng bằng cuốn giấy vệ sinh, bông, dặn bệnh
nhân nếu ngứa phải đi khám lại
- Bệnh nhân bó bột nằm lâu có thể có các biến chứng:
+ Viêm phổi: cho bệnh nhân ngồi vỗ đậ
p, ho
ng. quang toµn_dhy34- HVQY
3
Ngo¹i chÊn th−¬ng Bã bét vµ kÐo liªn tôc
+ Loét điểm tỳ: ở vùng vai, mặt sau xương cùng, ụ ngồi, cần lau rửa cho bệnh nhân nằm
đệm nước, thay đổi tư thế
+ Viêm đường tiết niệu: bệnh nhân ngại đi tiểu, uống ít nước, cho bệnh nhân sử dụng
kháng sinh, uống nhiều nước
+ Chống táo bón: ăn thêm rau, uống thuốc nhuận tràng
2. Tại chỗ:
- Trước bó bột:
+ Tình trạng nơi bó bột: Mục
đích bó bột, dụng cụ phải đạt yêu cầu, tư thế bệnh nhân
+ Chuẩn bị bệnh nhân: giải thích mục đích bó bột, chuẩn bị vùng da để bó bột(lau rửa
sạch bằng xà phòng và nước có thể sát trùng lại bằng cồn, thay băng vết thương nếu có,
đặt tư thế thích hợp
Sau khi bó bột:
- Chuẩn bị giường và các dụng cụ cần thiết để đệm lót và nâng cao chi thể
- Không được che bột vì sẽ làm bột lâu khô cứng
- Nằm trên giường có máng cứng khi bột chưa khô
- Khi nâng đỡ bột không được dùng ngón tay đè vào nơi bột chưa khô tạo nơi hõm vào
gây đè nén trên phần da khi bột khô
- Cắt xén những phần đè ép để hạn chế các phần không cần bất động
- Rạch dọc 1 đường qua các lớp bột tránh bột quá chặt gây đè ép
-
Bột có cửa sổ có vết thương cần theo dõi và chăm sóc
- Theo dõi chất tiết thấm nơi bột, mùi hôi nơi bó
- Giữ bột luôn sạch sẽ khô ráo: bột sẽ gãy khi bị ẩm ướt hoặc có mùi hôi khi dơ bẩn,
trầy da làm lỏng bột
- Không đẩy vật cứng vào giữa lớp bột và da
- Không rút các vật độn bên trong bột
- Tình trạng nơi bó bột:
+ Theo dõi các biến chứ
ng quan trọng gây ra do chèn ép trong 12-24h sau khi bó bột:
đau nhức, mất mạch đầu chi, da tái nhợt, lạnh, phù nề, liệt(cần tháo rộng bột và nâng cao
phần bó bột để giảm phù nề)
+ Theo dõi sự chèn ép cục bộ do bó không đều tay hoặc do đè ép của u xương
+ Theo dõi sự chèn ép toàn vị trí bó bột do bó quá chặt hoặc do tình trạng phù nề
- Kiểm tra bột bó xem có vừa hay quá lỏng
ng. quang toµn_dhy34- HVQY
4
Ngo¹i chÊn th−¬ng Bã bét vµ kÐo liªn tôc
- Tập co cơ trong bột tránh teo cơ, cứng khớp, loạn dưỡng
- Tập cử động các đầu chi nơi bó bột : dấu hiệu loạn dưỡng của chi: da đổi màu, khô
lạnh, rụng lông, xương mất calci, đau khớp
- Chăm sóc da sạch sạch sẽ hàng ngày: thường xuyên quan sát vùng da nới các mép
bột nhất là các vùng đè ép như vùng gãy, khuỷu, gai chậu, xương cùng và tím kiếm
sự cọ sát phù nề hoặc đổ
i màu da
- Khi xoay trở bệnh nhân cần phải lấy nhiều mảnh bột vụn quan sát vùng da bệnh nhân
nằm để chăm sóc thích hợp(xem có loét không)
- Giải thích cho bệnh nhân hiều rằng làm xước mặt trong bột không an toàn vì làm tổn
thương da và gây nhiễm trùng da
- Tránh kéo vật đệm lót : lót để bảo vệ da tránh lỏng bột
- Làm sạch các đầu chi bó bột xoa dầu và xoa bóp mỗi ngày
- Tư thế: Đặt bệnh nhân tư th
ế đúng nhất khi bột còn ướt(tránh sai tư thế làm lỏng bột
và lõm bột gây đè ép
- Nâng cao phần bó bột giảm phù nề phần chi bóp bột
- Xoay trở: bệnh nhân được xoay trở tuỳ theo vị trí bó bột và được hướng dẫn xoay trở
ngăn ngừa các biến chứng do bất động
+ Khi bột còn ướt không được xoay trở bệnh nhân có thể gây đè ép hoặc hư bột
- Tậ
p luyện: Nhằm ngăn ngừa biến chứng do bất động nâng cao hiệu quả điều trị, sự
phục hồi thuận lợi tiến triển tốt, tập tránh teo cơ, ngăn ngừa loãng xương, rối loạn
dinh dưỡng, tập luyện thích hợp vị trí bị tổn thương
- Sau khi tháo bột:
+ Màu da nơi bó bột sẫm nhiều vết lốm đốm, đóng vảy, bắp th
ịt teo nhão
+ Dùng tay nhẹ nhàng lấy mảnh bột tháo ra
+ Dùng xà phòng pha nước sát trùng rửa nhẹ các chất bẩn trên da
+ Hướng dẫn tập luyện phục hồi chức năng
Câu 4. Khám bệnh nhân bó bột?
- Hỏi qua bệnh sử bệnh nhân
- Đánh giá bột:
+ Đạt hay không đạt có đúng nguyên tắc không
+ Có đúng tư thế không
+ Thủ tục hành chính
ng. quang toµn_dhy34- HVQY
5