Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 1 Su phu thuoc cua cuong do dong dien vao hieu dien the giua hai dau day dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.07 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết: 1. Ngày soạn: 18/08/2013 ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ. I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài tập liên quan . 2. Học sinh: Ôn tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập ? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng I.Ôn tập điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ dẫn. lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế .. I1 U 1 = I2 U 2. dây dẫn đó.. 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ . Hoạt động 2: Vận dụng HS: Đọc đề bài tập II. Vận dụng ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? 1.Bài tập 1.1(SBT/ tr.4) HS: trả lời và tóm tắt Tóm tắt : U1 =12V ; I1 = 0,5A U2 = 36V ; I2 = ? ? Để tìm I2 vận dụng kiến thức nào? Giải HS: Lên bảng trình bày lời giải. Vì cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ HS khác nhận xét bổ sung. thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây ? Còn cách giải nào khác? HS: trình bày cách giải khác. GV:Nhận xét và chốt lại.. đó nên ta có :. I1 U 1 = I2 U 2. →. U2. I2 = I1. U 1. 36. I2 = 0,5 . 12 =1,5(A) Đáp số :1,5A 2. Bài tập 1.2(SBT/ tr.4) Tóm tắt: I1 =1,5A ; U1 = 12V I2 =(1,5 + 0,5)A ; U2 =? Giải. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt HS: Thảo luận tìm cách giải. I1 U 1 Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy lời giải Tương tự bài 1.1 ta có : = I U2 2 HS khác tự giải, nhận xét bổ sung bài giải I2 2 của bạn trên bảng → U2 = U1. = 12. = 16V 1,5 I1 ? Còn cách giải nào khác?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: trình bày cách giải khác. GV: Nhận xét và chốt lại . HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? I2 =0,15A đúng hay sai, tại sao? HS: trả lời và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung. GVlưu ý những chỗ HS hay nhầm và chốt lại. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì? HS: Chọn phương án trả lời và giải thích vì sao.. Đáp số : 16V. 3. Bài tập 1.3 (SBT/ tr.4) Tóm tắt : U1 = 6V ; I1 = 0,2A U2 =(6 – 4)V ; I2 = 0,15A đúng hay sai ? Giải I2 = 0,15A là sai.Vì theo đầu bài hiệu điện thế giảm 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là : U2. 4. I2 = I1. U = 0,3. 6 =0,2A. 1 4. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4) Chọn D . 4V. Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn 2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải 12V 3. giảm đi 3 lần tức là:. HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?. = 4V.. 5. Bài tập Bằng thực nghiệm đo được: Lần 1 2 3 4 5 đo U(V) 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 I(A) 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 -Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. -Tính xem khi hiệu U lên 8V thì I = ? Giải. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ đồ thị. HS khác dưới lớp vẽ đồ thị vào vở. -Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. 0 Tính xem khi U = 8V thì I = ? HS :Nêu cách tính và tính kết quả . GV: nhận xét và chốt lại. 4. Cũng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản.. 1. Từ công thức :. 2. 3. 3,5 4 4,5 5 U. I1 U 1 = I2 U 2. → I2 = I1.. U2 U1. Có. 8. I2 = 1,2. 3 =3,2(A).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn - định luật ôm. IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×