Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư .pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.49 KB, 53 trang )

Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

MAI THÀNH BÁ ĐỨC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA ĐẾN NĂM 2015

CHUYÊN NGÀNH :
MÃ SỐ:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS VŨ CÔNG TUẤN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2006

- 1-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

MỤC LỤC


Trang
MỞ ĐẦU

1

1.

Sự cần thiết của đề tài

2

2.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

2

3.

Mục đích nghiên cứu

2

4.

Phương pháp nghiên cứu

2

5.


Nội dung, kết cấu của luận văn

4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4

1.1

VỐN

7

1.1.1

Khái niệm vốn

10

1.1.2

Phân loại vốn

11

1.2

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ


13

1.2.1

Vai trò và sự cần thiết của các dự án đầu tư

14

1.2.2

Các khoản chi chủ yếu của dự án đầu tư

17

1.2.3

Quy trình huy động vốn cho các dự án đầu tư

19

1.3

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

20

1.3.1


Nhu cầu huy động vốn cho các dự án đầu tư

21

1.3.2

Khả năng cung vốn của các nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư

24

1.3.3

Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp

26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

28

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA TRONG THỜI GIAN QUA

2.1

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TÍN NGHĨA

2.1.1

Q trình hình thành


2.1.2

Q trình phát triển

2.1.3

Kết quả hoạt động

2.2

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA TRONG THỜI GIAN QUA

2.2.1

Giới thiệu một số dự án đầu tư của Cơng ty Tín Nghĩa 2000 - 2005

2.2.2

Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư 2000 - 2005

29
30
34
39
42
45
45


- 2-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

2.2.3

Chính sách huy động vốn cho các dự án đầu tư trong giai đoạn 2000 -2005

46

2.2.4

Nguồn vốn tài trợ cho các dự án giai đoạn 2000 – 2005

46

2.2.5

Những thuận lợi và khó khăn trong q trình huy động vốn 2000 – 2005

48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

48

TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA ĐẾN NĂM 2015

49


3.1

50

MỤC TIÊU HUY ĐỘNG VỐN CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH

VIÊN TÍN NGHĨA ĐẾN NĂM 2015

51

3.1.1 Mục tiêu tổng quát

52

3.1.2 Mục tiêu huy động vốn cụ thể
3.2

QUAN ĐIỂM XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN

52

3.2.1

Quan điểm 1: Ưu tiên sử dụng những nguồn vốn có chi phí thấp

3.2.2

Quan điểm 2: Huy động, sử dụng vốn đúng mục đích


53

3.2.3

Quan điểm 3: Thực hiện đầu tư lâu dài

55

3.3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

58

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA ĐẾN NĂM 2015

3.3.1

Giải pháp 1: Đẩy mạnh cơng tác nhân sự

3.3.2

Giải pháp 2: Hồn thiện cơng tác thông tin thị trường

3.3.3

Giải pháp 3: Xây dựng văn hóa kinh doanh

3.3.4


Giải pháp 4: Phát huy các điểm mạnh của doanh nghiệp

3.3.5

Giải pháp 5: Tăng cường tài sản đảm bảo tín dụng

3.3.6

Giải pháp 6: Đẩy mạnh huy động vốn tự có

3.3.7

Giải pháp 7: Mở rộng huy động nguồn vốn chiếm dụng, ứng trước
của khách hàng và từ bên ngoài

3.3.8
3.4

Giải pháp 8: Huy động nguồn vốn vay
KIẾN NGHỊ

3.4.1 Đối với Công ty
3.4.2 Đối với Nhà nước
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

- 3-



Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư

7

Bảng 2.1 Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư 2000 – 2005

28

Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2000 – 2005

30

Bảng 2.3 Báo cáo tình hình vay vốn cho các dự án đầu tư giai đoạn 2000 -

33

2005
Bảng 3.1 Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư 2006 – 2015

39

Bảng 3.2 Báo cáo kế hoạch thi công dự kiến các dự án đầu tư

43

Bảng 3.3 Mục tiêu huy động vốn cụ thể 2006 – 2015


44

CÁC HÌNH

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Cơng ty Tín Nghĩa

23

PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Quy hoạch sử dụng đất dự án
Phụ lục 2: Bảng cân bằng đất sử dụng
Phụ lục 3: Bảng thông số kỹ thuật của sân Golf

I
II
III

- 4-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

MỞ ĐẦU
6.

Sự cần thiết của đề tài
Triết lý “Nhân nào quả đó” thật đơn giản, một người nơng dân nếu trồng lúa


thì sẽ được lúa, nếu trồng ngơ thì sẽ được ngơ. Nếu hơm nay anh ta có nhiều hay ít
lúa/ngơ thì chắc chắn trong q khứ anh ta đã đầu tư khơng ít cho cơng việc trồng
lúa/ngơ của mình.
Theo quy luật chung, nền kinh tế ln vận động, thay đổi và địi hỏi các
doanh nghiệp phải có kế hoạch phát triển và bước đi phù hợp. Để không phải tụt hậu
và đi đến chỗ diệt vong các doanh nghiệp phải luôn tự thay đổi bằng cách thực hiện
nhiều dự án đầu tư nhằm luôn đổi mới công nghệ, luôn đổi mới khoa học quản lý,
nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ, phát triển mạng lưới phân phối, … Thật vậy,
nếu một doanh nghiệp đầu tư thật tốt trong hiện tại thì tương lai doanh nghiệp đó sẽ có
sự phát triển thật mạnh mẽ và vững vàng và ngược lại nếu không quan tâm đúng mức
hoạt động đầu tư thì doanh nghiệp đó sẽ tụt hậu thậm chí phá sản.
Hơn bao giờ hết trong xu thế hội nhập và tự do kinh tế ngày nay, nhiều doanh
nghiệp Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều dự án đầu tư nhằm khơng chỉ để phát
triển mà cịn thay đổi, thích nghi với một mơi trường mới nhiều cơ hội và thách thức
hơn. Xong, không hắn tất cả các doanh nghiệp Việt Nam đều đã sẵn sàng vì họ tìm đủ
nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động đầu tư.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Một Thành Viên
Tín Nghĩa (tên tắt là Cơng ty Tín Nghĩa), là một trong những doanh nghiệp Nhà nước
hàng đầu của tỉnh Đồng Nai, đã và đang thực hiện rất nhiều dự án đầu tư với tổng nhu
cầu vốn lên đến gần 5.000 tỷ đồng trong khi nguồn vốn tự có là 150 tỷ đồng quá nhỏ
bé so với tổng nhu cầu vốn và vì vậy vấn đề huy động vốn cho các dự án đầu tư là vấn
đề bức xúc đang được quan tâm hàng đầu của công ty
Với mong muốn nghiên cứu tìm ra giải pháp huy động vốn cho Cơng ty Tín
Nghĩa nói riêng và góp phần nhỏ cho các doanh nghiệp khác nói chung, chúng tơi
chọn đề tài “Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại công ty TNHH
Một Thành Viên Tín Nghĩa đến năm 2015”.
7.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
-


Các dự án đầu tư đã và đang thực hiện tại cơng ty Tín Nghĩa đến năm 2015

- 5-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

8.

Mục đích nghiên cứu
-

Xây dựng quy trình huy động vốn cho dự án đầu tư tại Cơng ty Tín Nghĩa

-

Phân tích, đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình huy động vốn
cho các dự án của Cơng ty Tín Nghĩa

-

Vận dụng các cơ sở lý luận phân tích và để xuất các giải pháp nhằm tận dụng
những thuận lợi, hạn chế khó khăn nhằm đẩy nhanh tiến độ huy động vốn tại
Cơng ty Tín Nghĩa.

-

Nếu có thể sẽ áp dụng và nhân rộng mơ hình huy động vốn tại cơng ty Tín
Nghĩa cho các doanh nghiệp khác.


9.

Phương pháp nghiên cứu
-

Trong luận án, chúng tôi sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, lịch
sử, thống kê, so sánh đối chiếu và phân tích tổng hợp kết hợp với việc vận
dụng các quy định, chủ trương, đường lối chính sách của Chính Phủ vào các
chính sách huy động vốn của doanh nghiệp.

-

Nguồn số liệu chủ yếu từ báo cáo Phịng Kế tốn – Tài vụ, Phịng Đầu tư –
Phát triển của Cơng ty Tín Nghĩa và các báo cáo của các Sở Kế hoạch – Đầu
tư tỉnh Đồng Nai.

10.

Nội dung, kết cấu của luận văn
-

Luận văn gồm 60 trang, gồm 1 sơ đồ, 7 bảng biểu, 3 phụ lục. Nội dung được
trình bày gồm 3 chương có nội dung chính như sau:
o Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn cho các dự án đầu tư
o Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Công ty Tín Nghĩa trong thời
gian qua
o Chương 3: Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư của
Cơng ty Tín Nghĩa đến năm 2015


- 6-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. VỐN
1.1.1
-

Khái niệm vốn
Vốn là một trong những yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất cùng với

những yếu tố khác như tài nguyên thiên nhiên, con người, …
1.1.2

Vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là vốn đầu tư.
Phân loại vốn
Tùy theo mục đích quản lý hay nghiên cứu mà người ta có những cách
phân loại vốn khác nhau.

1.1.2.1 Theo hình thức tồn tại
Vốn có những hình thức tồn tại sau:
-

Tiền mặt, tiền gửi tại tài khoản của doanh nghiệp bằng nội tệ, ngoại tệ.

-


Tài sản hữu hình: nhà xưởng, hàng hóa, vật tư, phương tiện vận chuyển, …

-

Tài sản vơ hình: nhãn hiệu, uy tín, cơng nghệ, bằng phát minh, bí quyết, …

-

Các loại chứng khốn có giá khác như cổ phiếu, trái phiếu.

1.1.2.2Theo cơ cấu vốn
-

Vốn điều lệ

-

Vốn pháp định

-

Vốn vay, …

1.1.2.3Theo mức độ quản lý của nhà đầu tư đối với đối tượng mà họ bỏ vốn
-

Vốn đầu tư gián tiếp: người bỏ vốn không tham gia vào quá trình điều hành
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.


-

Vốn đầu tư trực tiếp: người bỏ vốn trực tiếp điều hành quản lý đối tượng mà
họ bỏ vốn

1.1.2.4Theo nguồn vốn đầu tư
-

Vốn trong nước

- 7-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

o Là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân của
một quốc gia. Nó có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển kinh tế đất nước nhất là
đối với những nước đang phát triển.
o Các thành phần của vốn trong nước:
Vốn ngân sách nhà nước: được hình thành từ ngân sách nhà nước
với mục đích sử dụng để đầu tư:
• Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có
khả năng thu hồi vốn và được quản lý, sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách nhà
nước cho đầu tư phát triển.
• Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự
tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật
• Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch xây dựng đô thị và nơng thơn khi được
Thủ tướng chính phủ cho phép.
• Cho vay của chính phủ để đầu tư phát triển.

Vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước: được sử dụng để đầu tư các dự án do
nhà nước bảo lãnh và những dự án đầu tư, phát triển của Nhà nước.
Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
Vốn tín dụng thương mại: đầu tư, xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đổi mới
kỹ thuật và công nghệ các dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hồi
vốn và có điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành.
Vốn hợp tác liên doanh với ngước ngoài: giá trị quyền sử dụng đất, tiền
thuê đất, … của các doanh nghiệp nhà nước.
Vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân đóng góp để đầu tư, xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng theo quy định của chính phủ. Các nguồn vốn này phải được quản
lý cơng khai, có kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo sử dụng đúng mục đích.
-

Vốn ngồi nước
o Là vốn hình thành khơng bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế
quốc dân do các chủ thể kinh tế mang quốc tịch nước ngoài cung cấp.
Đây là nguồn vốn rất quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước của

- 8-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

một quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế mở; loại vốn này đòi hỏi phải sử dụng hợp
lý đem lại hiệu quả tối ưu cho nền kinh tế.
o Các thành phần chủ yếu của vốn ngoài nước là:
Vốn thuộc các khoản vay của nước ngồi của Chính phủ và các nguồn
viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn này được tài trợ từ các Chính
phủ nước ngồi hoặc các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia, nguồn vốn này có
thể được tài trợ khơng hồn lại hoặc được vay ưu đãi có yếu tố khơng hồn lại (cịn gọi

là “thành tố hỗ trợ” đạt ít nhất 25%) với mục đích sử dụng để hỗ trợ thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội ưu tiên.
Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài do các tổ chức hay các nhân đầu tư.
Vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài
khác đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam
Vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp Nhà
nước.
1.2.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số đã

bỏ ra, thông qua lợi nhuận.
Đầu tư theo chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở các
cơng trình đã có sẵn.
Đầu tư mới là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các cơng
trình mới.
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật vất nhất định (cơ sở vật chất thường được
hiểu là cơng trình xây dựng*), nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì,
cải tiến, nâng cao chất lượng của sảnphẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác
định. (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)
* Cơng trình xây dựng là sản phẩm của cơng nghệ xây lắp gắn liền với đất đai
được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Một cơng trình xây dựng
có thể bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng trình; nằm trong dây chuyền
cơng nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh để sản xuất ra sản phẩm nêu trong dự án.

- 9-



Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

Theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ thì các dự
án (khơng kể các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài) được phân loại thành 3 nhóm
A, B, C theo các quy định sau:
BẢNG 1.1: PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ)
STT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

I

Dự án quan trọng Quốc gia

Theo Nghị quyết của
Quốc hội

II

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh
vực bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật
quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất

độc hại, chất nổ; hạ tầng khu cơng nghiệp.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khống
sản, các dự án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu
nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thủy lợi, giao
thơng (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thơng tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế,
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng
nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm
sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khống
sản, các dự án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông,

1
2


3

4

5

6
III
1

Không kể mức vốn
Không kể mức vốn

Trên 600 tỷ đồng

Trên 400 tỷ đồng

Trên 300 tỷ đồng

Trên 200 tỷ đồng

Từ 30 đến 600 tỷ đồng

- 10-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

2


3

4
IV

1

2

3

4

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu
nhà ở.
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi,
giao thơng (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất
Từ 20 đến 400 tỷ đồng
thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y
tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu
chính, viễn thơng,
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy
tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản
Từ 15 đến 300 tỷ đồng
xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến
nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố,

giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
Từ 7 đến 200 tỷ đồng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến
khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển,
Dưới 30 tỷ đồng
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các
trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể
mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thủy lợi, giao
thơng (khác ở điểm II-3), cấp thốt nước và cơng
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
Dưới 20 tỷ đồng
thơng tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế,
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
Dưới 15 tỷ đồng
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hóa,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
Dưới 7 tỷ đồng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.


Ghi chú
1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều
dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực
hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

- 11-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

1.2.1. Vai trị và sự cần thiết của các dự án đầu tư
Đầu tư là hoạt động cần thiết nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Dự án đầu tư là hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Tùy theo
từng giai đoạn phát triển và đặc điểm của mỗi doanh nghiệp mà vai trò của các dự án
đầu tư thể hiện ở các điểm chính sau đây:
1.

Dự án đầu tư là phương tiện để doanh nghiệp thay đổi và điều chỉnh lại

cơ cấu tài chính.
2.

Dự án đầu tư góp phần khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý và trình

độ sản xuất của doanh nghiệp.
3.

Dự án đầu tư tạo nguồn lực và sức mạnh mới cho doanh nghiệp giúp


doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh cũng như vị thế trên thương trường
4.

Dự án đầu tư giúp doanh nghiệp cũng cố và nâng cao tinh thần đoàn kết

nội bộ trong doanh nghiệp.
5.

Dự án đầu tư tạo điều kiện giải phóng năng lực sản xuất kinh doanh tiềm

tàng của doanh nghiệp.
6.

Về mặt xã hội, dự án đầu tư là nguồn “đầu ra” của các ngân hàng và tổ

chức tín dụng trong mối quan hệ cung – cầu về vốn trong nền kinh tế. Ngoài ra, dự án
đầu tư góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, cải biến bộ mặt
kinh tế xã hội của đất nước.
1.2.2. Các khoản chi chủ yếu của dự án đầu tư
Tại Việt Nam một dự án đầu tư cần huy động vốn để chi cho các khoản mục
sau chủ yếu sau:
i. Chuẩn bị đầu tư
o Điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục vụ cho lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
Báo cáo nghiên cứu khả thi.
o Lập Báo cáo tiền khả thi, Báo cáo khả thi hoặc Báo cáo đầu tư
o Phí thẩm định dự án.
ii. Chuẩn bị thực hiện dự án
o Dàn xếp về vốn (trường hợp vay vốn ngoài nước được Ngân hàng Nhà nước
chấp nhận).


- 12-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

o Đấu thầu thực hiện dự án và xét thầu.
o Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn hỗ trợ quản lý, giám sát, tư vấn xây dựng.
o Chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật ban đầu.
o Khảo sát để thiết kế xây dựng.
o Thiết kế, thẩm định thiết kế.
o Lập Tổng dự toán, thẩm định Tổng dự tốn.
o Đền bù, giải phóng mặt bằng.
o Thực hiện tái định cư, có liên quan đến đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án
(nếu có)
o Chuẩn bị mặt bằng.
iii. Thực hiện đầu tư
o Chi phí máy móc thiết bị
o Chi phí xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị.
o Các chi phí khác
Sử dụng mặt đất, mặt nước.
Đào tạo
Lập phương án phòng, chống cháy nổ theo quy định về phòng cháy, chữa cháy.
iv.

Chuẩn bị sản xuất

o Chi phí ngun nhiên vật liệu.
o Chi phí nhân cơng
Để chạy thử khơng tải và có tải;

Trừ đi (-) giá trị sản phẩm thu hồi được
v.

Nghiệm thu: Theo quy định

vi.

Lãi vay

o Trong thời gian thực hiện đầu tư của chủ đầu tư
o Được xác định thơng qua Hợp đồng tín dụng
vii.

Vốn lưu động ban đầu

o

Đối với dự án sản xuất

o

Do Bộ tài chính quy định

viii.

Chi phí bảo hiểm

o Bảo hiểm theo cơng trình

- 13-



Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

o Theo quy định của Bộ tài chính
ix.

Chi phí dự phịng: Theo quy định

x.

Chi phí quản lý dự án: Theo quy định

xi.

Nộp thuế: Theo quy định

xii.

Chi phí thẩm định phê duyệt quyết tốn: Theo quy định

1.2.3. Quy trình huy động vốn cho các dự án đầu tư
Quá trình huy động vốn được tiến hành từ khi có dự án khả thi của dự án đầu
tư. Sau đây là quy trình huy động vốn cho dự án:
Bước 1: Xác định nhu cầu và kế hoạch huy động và sử dụng vốn của dự án:
-

Mục đích:
Nhu cầu vốn cần huy động là bao nhiêu?


o

o Xác định cơ cấu vốn tối ưu cho dự án.
o Thời hạn huy động vốn tối thiểu.
o Lập kế hoạch sử dụng vốn nhằm giảm chi phí sử dụng vốn.
-

Ý nghĩa:

o Là cơ sở để lên kế hoạch huy động vốn.
o Là cơ sở để tiến hành đàm phán, vận động vay vốn.
o Lập các kế hoạch dự phòng trong các trường hợp việc huy động vốn không
đáp ứng được tiến độ thi công.
Bước 2: Khảo sát các nguồn vốn huy động cho dự án và nguồn trả của dự án:
-

Mục đích

o Lập danh sách các nguồn vốn có thể huy động cho dự án.
o Xác định điều kiện, thời hạn huy động và chi phí huy động vốn.
o Lên kế hoạch, xác định khả năng cung vốn, nguồn trả, thời gian hoàn vốn của
dự án.
o Xác định rủi ro có thể xảy ra cho dự án.
-

Ý nghĩa

o Là cơ sở cung cấp thông tin về các nguốn vốn có thể huy động được.
o Là cơ sở để tính tốn chi phí sử dụng vốn: lãi vay phải trả, chi phí cơ hội của
việc sử dụng vốn.


- 14-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

o Lập các kế hoạch dự phịng trong trường hợp dự án xảy ra các rủi ro
Bước 3: Chọn nguồn vốn, đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng
Trong thực tế đây là bước khó nhất của q trình huy động vốn. Tùy
theo dự án thuộc nhóm nào, giá trị đầu tư bao nhiêu, tài ngoại giao, uy tín của nhà đầu
tư như thế nào mà thời gian của bước này nhanh hay chậm. Các bước thực hiện:
-

Dựa vào việc xác cơ cấu vốn tối ưu ở bước 1 kết hợp việc khảo sát ở

bước 2 chủ đầu tư sẽ đánh giá, chọn và liệt kê các nguồn vốn cần huy động.
-

Vận động, đàm phán về hạn vay, hạn rút vốn và lãi suất huy động, ...

-

Ký kết các Hợp đồng tín dụng và thực hiện các cam kết thỏa thuận

Bước 4: Rút vốn, theo dõi, đối chiếu và quyết toán số dư nợ cuối cùng
-

Doanh nghiệp cần phải hoàn tất và bổ sung đầy đủ các thủ tục chứng từ

theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.

-

Thực hiện các cam kết về sử dụng vốn vay và các yêu cầu khác (nếu có)

của ngân hàng hay tổ chức tín dụng như: kiểm tra sử dụng vốn vay, kiểm tra các tài
sản đảm bảo tín dụng, ….
1.3.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1. Nhu cầu huy động vốn cho các dự án đầu tư
1.3.1.1. Định nghĩa
-

Huy động là công tác gom góp tập trung, chỉ huy, điều động một nguồn

lực nào đó.
-

Huy động vốn là cơng tác gom góp tập trung, chỉ huy, điều động vốn.

-

Huy động vốn cho dự án đầu tư là cơng tác gom góp tập trung, chỉ huy,

điều động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của dự án đầu tư.
-

Nhu cầu huy động vốn cho các dự án đầu tư là nhu cầu gom góp tập trung,


chỉ huy, điều động vốn cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp.
Theo định nghĩa trên đây thì rõ ràng nhu cầu huy vốn cho các dự án của doanh
nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào tiến độ thi cơng và mức độ hồn thành của các dự án
đang thực hiện trong tương lai gần và phụ thuộc rất lớn vào kế hoạch đầu tư phát triển
trong tương lai xa.

- 15-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

1.3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu huy động vốn cho các dự án đầu tư
của doanh nghiệp
-

Số lượng dự án đang thực hiện và sẽ thực hiện: Số lượng các dự án đang

thực hiện sẽ phản ánh nhu cầu vốn đầu tư trong tương lai gần, số lượng dự án sẽ thực
hiện phản ánh nhu cầu vốn trong tương lai của doanh nghiệp. Số lượng dự án càng
nhiều thì nhu cầu vốn càng cao, doanh nghiệp căn cứ vào số lượng dự án đang và sẽ
thực hiện để lập các kế hoạch huy động vốn phù hợp.
-

Qui mô các dự án đầu tư: Qui mô dự án càng lớn thì tổng vốn đầu tư càng

cao. Thơng thường người ta thường dùng tổng vốn đầu tư để phản ánh qui mô dự án
hay qui mô hoạt động của doanh nghiệp.
- Khả năng quản lý dự án của doanh nghiệp: Khả năng quản lý dự án của
doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu huy động vốn đầu tư. Các doanh nghiệp

Việt Nam thường xem nhẹ yếu tố này và chính vì vậy chi phí phát sinh của dự án
thường rất cao, cụ thể là “Dự án mở rộng đường Nam Kỳ Khởi nghĩa”, “dự án Cầu văn
Thánh”, … các chi phí phát sinh xảy ra do khả năng quản lý dự án kém:
o Chi phí sửa chữa, xây dựng bổ sung
o Chi phí phát sinh do kéo dài thêm thời gian, chi phí phạt, chi phí cơ hội,
o …
-

Khả năng của nhà thầu thi công, thiết kế kỹ thuật cho dự án: Chọn thầu thi

công, thiết kế kỹ thuật là bước không kém phần quan trọng trong thực hiện xây dựng
dự án đầu tư. Các chi phí phát sinh ảnh hưởng đến nhu cầu huy động vốn do khả năng
yếu kém của nhà thầu thiết kế, thi cơng dự án:
o Chi phí thừa, khơng đáng có.
o Chi phí bổ sung, sửa chữa phát sinh.
Trong nhiều trường hợp trên thực tế có nhiều dự án phải chịu các khoản chi phí
phát sinh này rất lớn, chẳng hạn như nhiều dự án không thể đưa vào sử dụng do chất
lượng cơng trình khơng đảm bảo an tồn do thiết kế kém thậm chí hư hỏng hồn tồn
trong thời gian ngắn sau khi hồn cơng, …
-

Các yếu tố khác

- 16-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

Trong thực tế có nhiều dự án đã khơng thể thực hiện thậm chí hồn tồn phá sản do
nhu cầu vốn thực tế cao hơn gấp nhiều lần với dự kiến ban đầu nguyên nhân là do ảnh

hưởng bởi các yếu tố thiên tai như: hỏa hoạn, bão, lũ lụt, mưa, động đất, … và các yếu
tố mang tính chất xã hội, chính trị khác như: việc thực hiện đền bù giải tỏa, giải phóng
mặt bằng, sự thay đổi các chính sách hỗ trợ, chính sách thuế, lãi suất, biến động tỷ giá,
Nhận xét
-

Nhu cầu huy động vốn chỉ tồn tại khi doanh nghiệp thiếu vốn.

-

Các dự án đầu tư là yếu tố chính quyết định nhu cầu huy động vốn của doanh

nghiệp.
-

Nhu cầu huy động vốn cho dự án đầu tư tỷ lệ thuận với qui mô, số lượng dự

án đầu tư thực hiện và tỷ lệ nghịch với mức độ hoàn thành của dự án.
-

Nhu cầu huy động vốn là cơ sở để doanh nghiệp lập các kế hoạch sản xuất

kinh doanh, kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động vốn của doanh nghiệp.
-

Thông qua nhu cầu huy động vốn của doanh nghiệp người ta có thể đánh giá:
o Tầm nhìn và tương lai của doanh nghiệp.
o Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
o Uy tín của doanh nghiệp.


1.3.2. Khả năng cung vốn của các nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư
Nếu xem vốn là hàng hóa thì cung vốn là các nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động được. Theo quy luật thì cung vốn là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình huy động vốn của doanh nghiệp. Các nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động được bao gồm:
-

Nguồn vốn nội bộ

Là nguồn vốn tư có được tích lũy từ nguồn lợi nhuận được giữ lại hàng năm của
doanh nghiệp hay vốn góp từ các thành viên của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn
được ưu tiên sử dụng trước nhất cho các dự án. Trong trường hợp nguồn vốn này chưa
thể đáp ứng được nhu cầu huy động vốn thì doanh nghiệp sẽ huy động thêm từ các
nguồn vốn khác.
-

Nguồn vốn ngân sách

- 17-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

Là nguồn vốn được huy động từ ngân sách Nhà nước. Chi phí huy động nguồn vốn
này rất thấp tuy nhiên nguồn vốn chỉ hạn chế tài trợ một số dự án mang tính chất cơng
và đặc biệt.
-

Nguồn vốn vay


Là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động từ các hoạt động vay vốn từ ngân hàng
và các tổ chức tín dụng như: Quỹ Hỗ trợ phát triển, Quỹ Đầu tư, Hợp tác xã tín dụng,
… trong và ngồi nước. Đây là nguồn vốn cực kỳ quan trọng và là nguồn huy động
chủ yếu của các doanh nghiệp.
-

Nguồn vốn liên doanh, cổ phần

Là nguồn vốn góp, đầu tư của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài và ngoài nước.
-

Nguồn vốn khác: Vốn chiếm dụng, nợ phải trả, vốn ứng trước, …
Nhận xét

-

Nếu xem nhu cầu huy động vốn của doanh nghiệp là cầu vốn thì nguồn vốn

huy động được xem là cung vốn và lượng cung là tổng số vốn mà các nguồn vốn có
thể cung cấp được ứng với mỗi mức lãi suất khác nhau.
-

Cung vốn có ý nghĩa quyết định quá trình huy động vốn. Doanh nghiệp chỉ

huy động được vốn trong giới hạn tối đa của nguồn vốn.
-

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức cung vốn của thị trường:

o Khả năng cung vốn của các nguồn vốn: khả năng này là mức vốn tối đa mà các

nguồn vốn có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
o Mức độ hợp tác giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng: dựa trên kết quả kinh doanh hàng năm và quá trình trả nợ của doanh
nghiệp các tổ chức tín dụng sẽ xem xét đánh giá lại và điều chỉnh hạn mức tín dụng
cho doanh nghiệp.
o Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, …Uy tín doanh nghiệp càng cao thì
niềm tin của nhà đầu tư càng lớn. Uy tín sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn
khi cần thiết.
1.3.3. Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp

- 18-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp là quá trình quản lý việc huy động
vốn nhằm đạt được những mục đích là đảm bảo các nguồn vốn đáp ứng được nhu cầu
huy động vốn của doanh nghiệp một cách tối ưu với chi phí huy động là thấp nhất.
Nếu nhu cầu huy động vốn là “cầu vốn” và các nguồn vốn là “cung vốn” thì
chính sách huy động vốn là chất xúc tác là cầu nối để “cung vốn” và cầu vốn gặp nhau.
Chính sách huy động vốn thực chất là cách thức chọn lựa và chiến lược huy
động vốn của mỗi doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ có một chính sách huy động
vốn khác nhau. Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp thể hiện:
o

Chủ trương huy động vốn của doanh nghiệp.

o

Thứ tự ưu tiên sử dụng các nguồn vốn.


o

Lý do chọn nguồn vốn huy động.

o

Chính sách huy động vốn thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp.

- 19-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CƠNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÍN NGHĨA
2.1.1. Q trình hình thành
-

Cơng ty Tín Nghĩa là doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 07/09/1989

theo quyết định số 1043/QĐ-UBT của UBND tỉnh Đồng Nai với tên gọi ban đầu là
Công ty Dịch vụ Sản xuất Kinh doanh Tổng hợp Đồng Nai, gọi tắt là PROSECO, nhân
sự chỉ có 10 người và vốn ngân sách được cấp đến cuối năm 1990 là 14 triệu đồng.
-

Năm 1991, Ban Tài chính Đảng cho sáp nhập các đơn vị trực thuộc Ban vào


Cơng ty PROSECO, bao gồm Xí nghiệp Chế biến gỗ Cầu Mới, Xí nghiệp Chế biến
thực phẩm An Bình, xưởng sửa chữa xe hơi và trại chăn ni Tân Vạn. Ngành nghề
hoạt động chủ yếu là chế biến và xuất khẩu lâm sản. Tổng nguồn vốn của Công ty
được nâng lên 897 triệu đồng.
-

Năm 1992, UBND Tỉnh cấp giấy phép số 09/GP ngày 22/12/1992 thành lập

Công ty TNHH Tín Nghĩa hoạt động theo luật doanh nghiệp thay cho tên gọi và hình
thức của Cơng ty PROSECO trước đó.
-

Theo cơng văn số 109/KTĐN ngày 07/01/1993 của Văn phịng Chính phủ,

Cơng ty Tín Nghĩa được phép hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp.
-

Ngày 9/8/1994, UBND Tỉnh ký quyết định số 1828/QĐ-UBT thành lập lại

DNNN Cơng ty Tín Nghĩa. DNNN Cơng ty Tín Nghĩa trực thuộc Ban Tài chính Quản
trị Tỉnh ủy, hoạt động theo luật doanh nghịệp nhà nước với vốn điều lệ là 14 tỷ đồng.
-

Ngày 19/10/2004 tỉnh Ủy Đồng Nai ra quyết định số 431-QĐ/TU, quyết định

chuyển đổi Cơng ty Tín Nghĩa thành Cơng ty TNHH một thành viên Tín Nghĩa, thời
hạn hoạt động 50 năm, giấy phép kinh doanh số 4704000007 ngày 03/11/2004.
2.1.2. Quá trình phát triển
-


Lúc vừa thành lập, Công ty PROSECO không được cấp vốn pháp định. Tài

sản chỉ là văn phòng làm việc, dụng cụ. Vốn hoạt động ban đầu nhờ nguồn vay tín
chấp. Sau một năm hoạt động, công ty đạt doanh thu ở mức 1 tỷ 413 triệu, tuy nhiên

- 20-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

do khó khăn về vốn và nhân sự cịn non kém về lĩnh vực kinh doanh nên kết quả kinh
doanh lỗ 35 triệu đồng. Hai năm sau đó, vào năm 1992 doanh thu đã không ngừng
tăng lên đạt 15 tỷ 348 triệu đồng, trong đó lãi 1 tỷ 80 triệu đồng. Kể từ đó đến nay,
bằng sự cống hiến không mệt mỏi và sự quan tâm của Tỉnh Ủy, Ủy ban nhân dân Tỉnh;
Cơng ty Tín Nghĩa đã khơng ngừng phấn đấu quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, trở
ngại để vươn lên. Kết quả đạt được là doanh thu khơng ngừng tăng lên nhanh chóng,
và đến năm 2003, Công ty đã vượt qua mức 1.000 tỷ đồng doanh thu (1.045 tỷ) trở
thành doanh nghiệp đứng hàng đầu Tỉnh về doanh số.
-

Cơng ty Tín Nghĩa phát triển theo hướng đa ngành nghề, đa lãnh vực. Sau 15

năm hoạt động, ngồi trụ sở văn phịng chính, Cơng ty cịn có 10 đơn vị thành viên, 1
chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và tham gia góp vốn liên doanh, cổ phần vào 11 đơn vị
khác:
Các đơn vị thành viên
1. ICD Biên Hòa: được thành lập vào 5/1999 kinh doanh các dịch
vụ kho ngoại quan, cho thuê kho chứa hàng, dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa
quốc tế và nội địa, dịch vụ “door to door” khai thuê hải quan, dịch vụ bến sông, …

2. Trung tâm thương mại dịch vụ du lịch khách sạn: được thành lập vào
ngày 28/1/1999, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, du lịch sinh thái, …
3. Nhà máy Đá Granite: sản xuất và kinh doanh, xuất khẩu đá ốp lát và các
sản phẩm đá trang trí, bia mộ, …. Được thành lập vào tháng 3/1997, công suất hiện tại
110.000 m2/năm
4. Nhà máy chế biến Nông sản: được thành lập vào ngày 20/02/1998 với
công suất chế biến 150 tấn/ngày kinh doanh, chế biến các mặt hàng ngũ cốc, thức ăn
gia súc, mì lát, …
5. Xí nghiệp dịch vụ và phát triển khu cơng nghiệp Nhơn Trạch 3: được
thành lập vào tháng 2/1999, kinh doanh và cung cấp dịch dụ cho thuê đất, mặt bằng,
cơ sở hạ tầng, điện nước, …
6. Xí nghiệp dịch vụ và phát triển khu công nghiệp Tam Phước: được
thành lập vào tháng 5/1999, kinh doanh và cung cấp dịch dụ cho thuê đất, mặt bằng,
cơ sở hạ tầng, điện nước, …
7. Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà Tân Biên: được thành lập vào

- 21-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

ngày 22/3/2004, xây dựng và kinh doanh nhà ở, khu dân cư, các cơng trình dân dụng,
cơng nghiệp, …
8. Xí nghiệp xây dựng Tín Nghĩa: được thành lập vào tháng 6/2004, cung
cấp dịch dụ và thực hiện xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, bến cảng,
kho hàng, …
9. Chi nhánh Tp. HCM: được thành lập vào năm 1996, là nơi giao dịch,
giới thiệu, kinh doanh các sản phẩm hiện có của tồn cơng ty.
10. Nhà máy gạch ngói Tín Nghĩa (Nhà máy Gạch TuyNen): được thành
lập vào tháng 10/2004, sản xuất và kinh doanh các loại gạch ống, gạch thẻ, gạch con

sâu, ngói, …
11. Xí nghiệp khai thác và kinh doanh Vật liệu xây dựng Trị An: được xác
nhập vào công ty cuối năm 2004, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

- 22-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Tín Nghĩa
Các đơn vị liên doanh: Công ty cổ phần đầu tư Nhơn Trạch, Công ty cổ phần Thống
Nhất, Công ty cổ phần du lịch Đồng Thuận, Công ty cổ phần du lịch Ninh Thuận,
Công ty liên doanh Proconco, Công ty liên doanh Cheerhope, Công ty IDATA, Ngân
hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VP Bank), Ngân hàng
thương mại cổ phần Đại Á, Công ty CP Phú Tín.
2.1.3.
-

Kết quả hoạt động
Tài chính
o Từ 15 triệu tiền vốn ban đầu đến nay nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty

- 23-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

đã lên tới 41 tỷ (31/12/2003) và 150 tỷ năm 2004.
-


Mức độ áp dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh
o Nhà máy Đá Granite Tín Nghĩa là đơn vị tiên phong nhập hệ thống máy

móc thiết bị từ nước ngồi như Ý, Pháp, Nhật, Hàn Quốc, vv…với cơng nghệ tiên tiến
hiện đại nhất so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tổng giá trị đầu tư hệ
thống máy móc thiết bị của nhà máy cho đến nay hơn 44 tỉ đồng. Các thiết bị có giá trị
lớn như máy cưa Gangsaw1, 2, 3, máy đánh bóng 18 đầu, máy cắt quy cách, cẩu lăn
trên 5 tấn, máy nung ép gạch có pha màu RE600…
o Nhà máy gạch Tuynen: đầu tư xây dựng trên 25 tỉ đồng, trong đó 3 tỉ đầu
tư cho các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất nhập từ Ukraina, là công nghệ
nung gạch tuynen hiện đại nhất hiện nay. Các thiết bị chính như máy cấp liệu thùng
YCM36, máy nghiền thô CMR 516, máy nghiền tinh KPOK 38, máy đùn ép, hút chân
không CMK 502. Kỹ thuật nung gạch đặc biệt khơng gây ơ nhiễm mơi trường vì than
được trộn trong đất sét và sẽ cháy khi nung gạch, không tạo ra rỉ than.
o Hiện nay tại dịch vụ thông quan ICD Biên Hòa đã đầu tư các thiết bị
chuyên dùng hiện đại, trong đó đầu tư gần 9 tỉ đồng cho 02 xe nâng SC531-TA5 nhập
từ Thụy Điển với trọng tải gần 45 tấn, độ cao nâng 14, 9m, vận tốc nâng 12m/ph, vận
tốc di chuyển 1350m/ph.
o Tại Trung tâm Thương mại dịch vụ du lịch & khách sạn, hiện nay trong
19 trạm xăng dầu đều lắp đặt trụ bơm TATSUNO của Nhật, là thiết bị bơm hiện đại
nhất hiện nay, đảm bảo đo lường chính xác, độ sai lệch dưới 0,3 %, góp phần bảo vệ
lợi ích khách hàng, quản lý hao hụt có hiệu quả, theo phương châm phục vụ: “đúng
chất lượng, đủ số lượng, hài lòng”
-

Nhân sự
o Số lượng cán bộ công nhân viên: Năm 1990, Cơng ty có 10 người đến

nay số CBCNV Cơng ty đã là 934 người.

o Tính đến 30/06/2006, số cán bộ quản lý là 130 người, chiếm 14% tổng
số lao động tồn cơng ty, trong đó trình độ văn hóa cấp III chiếm 82%, cấp II chiếm
18%, trình độ chun mơn trên đại học chiếm 1,6% (gồm có 3 tiến sĩ, 12 thạc sĩ), đại
học 31,5%, cao đẳng và trung cấp 17,9%, lao động có tay nghề 49%.
-

Nộp ngân sách

- 24-


Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tư tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa

o Tổng số thuế đã nộp trong thời gian qua là: 279.729 triệu đồng, Đảng ủy
đã lãnh đạo công ty chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp Nhà nước, phòng chống gian
lận trong mại, chống trốn thuế, thường xuyên thực hiện kiểm toán độc lập, xác nhận số
liệu của Cục thuế Đồng Nai.
-

Bảo vệ môi trường
o

Tất cả các dự án của Công ty trước khi triển khai đều qua thẩm định báo

cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Nhà nước. Các thiết bị ngoại nhập
dùng cho sản xuất đều được cân nhắc về ảnh hưởng tác động môi trường. Chẳng hạn
như thiết bị nung gạch tuynen hiện đại kết hợp đốt than khi nung gạch, tránh được việc
đốt than trực tiếp gây ra khí Carbon Dioxít (CO2) độc hại. Các khu công nghiệp và
nhà máy của Công ty đều đảm bảo phủ xanh 15%, môi trường thống mát, bảo đảm an
tồn vệ sinh lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động. Đặc biệt khu công nghiệp Tam

Phước được cho là “khu công nghiệp xanh” với Ngày hội trồng cây được phát động
hàng năm trong tồn cơng ty. Tất cả các đơn vị trong Công ty đều thành lập Tổ chữa
cháy và xây dựng phương án PCCC, được huấn luyện theo quy định. Tổ chức Cơng
đồn kết hợp với các tổ chức quần chúng khác thường xuyên phát động phong trào thi
đua “Giữ gìn đơn vị sạch đẹp – An toàn vệ sinh lao động trong toàn Công ty”.
2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÍN NGHĨA TRONG THỜI
GIAN QUA
2.2.1. Giới thiệu một số dự án đầu tư của Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Tín Nghĩa 2000 - 2005
Đồng Nai là một tỉnh lớn thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thuộc khối tam giác kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
– Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu có diện tích tự nhiên 5.866 km2, cơ cấu kinh tế công
nghiệp xây dựng – dịch vụ – nông lâm ngư nghiệp phát triển nhanh, mức tăng trưởng
bình quân 12%/năm (giai đoạn 1996 – 2000). Trong vài năm gần đây, Đồng Nai với
những chính sách vĩ mơ tốt, đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Sáu tháng đầu
năm 2006, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Đồng Nai thực
hiện giá trị sản xuất trên 15.700 tỷ đồng - chiếm 67% giá trị sản xuất tồn ngành cơng
nghiệp và tăng 19,5% so với cùng kỳ năm 2005.

- 25-


×