Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 26 trang )

PHẦN II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
CHUYÊN ĐỀ 1: QUY LUẬT PHÂN LI
A. Lý thuyết
I. Một số khái niệm liên quan
- Dòng thuần chủng: là hiện tượng tất cả các thế hệ con lai trong dòng họ đều có kiểu hình giống nhau và
giống bố mẹ
- Con lai: là thế hệ con cháu được tạo thành khi đem lai 2 dịng thuần chủng có kiểu hình khác nhau
- Alen: là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen, mỗi trạng thái qui định 1 kiểu hình khác nhau
- Gen trội: thể hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử
- Gen lặn: thể hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn
- Kiểu gen: là các cặp alen qui định các kiểu hình cụ thể của tính trạng đang nghiên cứu
- Tính trạng: là một đặc điểm nào đó đang được nghiên cứu
- Kiểu hình: là đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể
- Giao tử thuần khiết: mỗi nhân tố di truyền có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ và khơng được hịa trộn vào
nhau
- Cặp tính trạng tương phản: hai kiểu hình có biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng
II. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden
- Phương pháp độc đáo nhất mà Menden áp dụng: phân tích cơ thể lai
- Menden khơng dùng lai phân tích để nghiên cứu quy luật di truyền
Bước 1: Tạo các dịng thuần chủng về từng tính trạng: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
sau: F1; F2; F3.
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
1. Thí nghiệm của Menden
Pthuần chủng
:
Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng (lai thuận nghịch  cho kết quả giống nhau)
F1
:
100% Cây hoa đỏ


F2
:
705 cây hoa đỏ : 224 cây hoa trắng
2. Giải thích thí nghiệm của MenDen
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: hoa đỏ : hoa trắng = 705 : 224 ≈ 3 : 1
+ Pthuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, F1: 100% Cây hoa đỏ (đồng tính) → Hoa đỏ là trội hoàn
toàn so với hoa trắng
- Quy ước : A:quy đinh màu hoa đỏ  a: quy định màu hoa trắng.
+ F1: Hoa đỏ mang cặp nhân tố di truyền Aa → xác suất mỗi loại giao tử mang A hoặc a của F1 bằng nhau và bằng
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử của bố và mẹ trong thụ tinh tạo nên sự phân li kiểu hình ở đời sau
- Sơ đồ lai minh họa
Pthuần chủng :
AA
x
aa
F1
:
Aa
F1 x F1 :
Aa
x
Aa
F2 :

Tỉ lệ phân li kiểu gen
Tỉ lệ phân li kiểu hình

AA : Aa : aa
Hoa đỏ : Hoa trắng
38



- Kiểm tra giả thuyết Menden dùng phép lai phân tích
- Khái niệm: là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn
+ Nếu Fa đồng tính → Pa đem lai phân tích thuần chủng
+ Nếu Fa phân tính → Pa đem lai phân tích khơng thuần chủng và có kiểu gen dị hợp.

III. Nội dung quy luật phân li
- Mỗi tính trạngdo một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ
- Các alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hịa trộn vào nhau
- Khi hình thành giao tử, các alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen này còn
50% giao tử chứa alen kia
IV. Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến
sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp
alen tương ứng
V. Ý nghĩa của quy luật phân li
- Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của
chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao
39


- Khơng dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp
VI. Điều kiện nghiệm đúng
- Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
- Số lượng con đủ lớn
- Tính trạng trội phải trội hồn tồn
- Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Mỗi gen quy định một tính trạng

B. Phương pháp giải bài tập
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ kiểu gen
AA x AA
aa x aa
100%
100%
AA x aa
Aa x AA
50% : 50%
Aa x aa
50% : 50%
50% : 50%
Aa x Aa
75% : 25%
25% : 50% : 25%
Aa x Aa
25% : 50% : 25%
C. Bài tập
I. Ví dụ minh họa
Câu 1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là:
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 2. Kiểu gen của cá chép khơng vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lại giữa các cá chép khơng vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 1 cá chép khơng vảy : 2 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép khơng vảy : cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy: cá chép có vảy.
Câu 3. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định khơng sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không
sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
F1 và F2 là:
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 khơng sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 khơng sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 khơng sừng: F2: 3 có sừng : 1 khơng sừng.
D. F1:1 có sừng : 1 khơng sừng: F2: 1 có sừng : 1 khơng sừng.

40


CHUYÊN ĐỀ 2: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
A. Lý thuyết
I. Thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng tương phản
- Thí nghiệm: Ở đậu Hà Lan
Pthuần chủng :
Hạt vàng, vỏ trơn x
Hạt xanh, vỏ nhăn
F1
:
100% cây cho hạt vàng, vỏ trơn
F2
:
315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn
 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn


- Giải thích thí nghiệm của Menđen
+ Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Tính trạng được biểu hiện ở F 1 là tính trạng
trội, ngược lại là tính trạng lặn
+ Pthuần chủng→ F1 100% hạt vàng, trơn → hạt vàng, trơn là các tính trạngtrội so với hạt xanh, nhăn
- Quy ước: A: hạt vàng  a: hạt xanh ; B: trơn  b: nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
* Màu sắc hạt:

à

* Hình dạng vỏ hạt:

=

=
ơ
ă

=


=

→ di truyền theo QLPL → F1có KG: Aa
≈ → di truyền theo QLPL → F1 có KG : Bb

- Xét chung 2 cặp tính trạng ở F2 :( 3 vàng : 1 xanh ) ( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3
xanh, trơn : 1 xanh, nhăn → đúng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 → F1 có KG: AaBb (dị hợp 2 cặp)
- Xác suất xuất hiện mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành →

các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng phân li độc lập nhau trong q trình hình thành giao tử
II. Nội dung quy luật phân li độc lập

41


Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành
giao tử
III. Cơ sở tế bào học
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử
dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
IV. Ý nghĩa của các quy luật Menden
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
- Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh giới
- Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
B. Phương pháp giải bài tập
1. Biết tỉ lệ ở đời con, tìm kiểu gen của bố mẹ
Kiểu gen bố mẹ
Tỉ lệ
AaBb x AaBb
9:3:3:1
AaBb x aabb
1:1:1:1
AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
3:3:1:1
2. Bảng tỉ lệ của AaBb x AaBb
9 A-B- sinh ra 4 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab
1 AABB 2 AaBB 1 aaBB
3 A-bb sinh ra 2 Ab : 1 ab

2 AABb 4 AaBb 2 aaBb
3 aaB- sinh ra 2 aB : 1 ab
1 AAbb 2 Aabb 1 aabb
1 aabb sinh ra 1 ab
3. Một số công thức tính nhanh
Cơng thức
Ghi chú, Ví dụ
Với:
n

cặp gen dị hợp của bố
Số loại giao tử
2n
và mẹ
Tách từng cặp ra
Tỉ lệ
Sau đó nhân kết quả lại với nhau
Số loại giao tử đực * Số loại
Số kiểu tổ hợp
giao tử cái

42



×