Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 113 trang )

Tr-ờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

nguyễn thị hội

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa
và xác định kết quả xuất khẩu hàng hoá tại Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An

Ngành Kế toán

Vinh - 2011


Tr-ờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

nguyễn thị hội

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Hoàn thiện công tác kế toán xuất khẩu hàng hóa
và xác định kết quả xuất khẩu hàng hoá tại Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An

Ngành Kế toán
Lớp: 48B3 - Kế toán (2007 - 2011)

Giáo viên h-ớng dẫn: ThS. Nguyễn thị hạnh duyên



Vinh - 2011


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
CHƢƠNG I L

LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU ......................................................4

1.1. Đặc điểm chung của hoạt động xuất khẩu hàng hoá ..........................................4
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của hoạt động xuất khẩu hàng hoá ............................4
1.1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm ...........................................................................................................4
1.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa .......................................................5
1.1.3. Phạm vi xác định hàng xuất khẩu .....................................................................7
1.1.4. Các hình thức xuất khẩu hàng hố ....................................................................8
1.1.4.1. Xuất khẩu thơng qua Nghị định thư ..............................................................8
1.1.4.2. Xuất khẩu ngoài Nghị định thư ......................................................................8
1.1.5. Các phương thức xuất khẩu hàng hóa...............................................................8
1.1.5.1. Phương thức xuất khẩu trực tiếp ....................................................................8
1.1.5.2. Phương thức xuất khẩu uỷ thác ......................................................................9
1.1.6. Các phương thức thanh toán tế trong hoạt động xuất khẩu .........................10

1.1.6.1. Phương thức chuyển tiền...............................................................................10
1.1.6.2. Phương thức ghi sổ ........................................................................................11
1.1.6.3. Phương thức thanh toán nhờ thu ..................................................................11
1.1.6.4. Phương thức thanh tốn bằng thư tín dụng .................................................13
1.1.7. Điều kiện cơ sở giao hàng trong hoạt động xuất khẩu .................................15
1.1.7.1. Điều kiện tiền tệ .............................................................................................15


1.1.7.2. Điều kiện về giá cả ........................................................................................15
1.2. Nội dung kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu hàng
hóa theo chế độ hiện hành...........................................................................................17
1.2.1. Những quy định chung .....................................................................................17
1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ .........................................................................17
1.2.1.2. Thời điểm ghi nhận hàng xuất khẩu ............................................................19
1.2.1.3. Phương pháp xác định giá vốn .....................................................................20
1.2.2. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả xuất
khẩu hàng hố ...............................................................................................................21
1.2.2.1. Vai trị ..............................................................................................................21
1.2.2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................21
1.2.3. Kế tốn xuất khẩu hàng hóa .............................................................................22
1.2.3.1. Kế tốn xuất khẩu trực tiếp ...........................................................................22
1.2.3.1.1. Chứng từ hạch toán.....................................................................................22
1.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................23
1.2.3.1.3. Trình tự hạch tốn.......................................................................................24
1.2.3.2. Kế tốn xuất khẩu uỷ thác.............................................................................25
1.2.3.2.1. Những vấn đề chung về xuất khẩu ủy thác ..............................................25
1.2.3.2.2. Chứng từ hạch toán.....................................................................................26
1.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................26
1.2.3.2.4. Trình tự hạch tốn.......................................................................................27
1.2.4. Kế tốn xác định doanh thu xuất khẩu hàng hóa...........................................27

1.2.4.1. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................27
1.2.4.1.1. Kế toán chiết khấu thương mại .................................................................27
1.2.4.1.2. Kế toán giảm giá hàng bán ........................................................................28
1.2.4.1.3. Kế toán hàng bán bị trả lại .........................................................................29
1.2.4.1.4. Kế toán thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt ........................................30


1.2.4.2. Kế tốn chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp ........................................30
1.2.4.2.1. Chi phí bán hàng .........................................................................................30
1.2.4.2.2. Chi phí quản lí doanh nghiệp ....................................................................31
1.2.4.3. Kế tốn xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa ............................................32
1.2.5.Hệ thống sổ kế tốn trong kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả
xuất khẩu hàng hóa ......................................................................................................33
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG
HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN ...................................................................37

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An .............................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần XNK Nghệ An ............37
2.1.1.1. Giới thiệu...........................................................................................................37

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................38
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An ............................................................................39
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh ..........................................39
2.1.2.1.1. Chức năng ....................................................................................................39
2.1.2.1.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................41
2.1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................41
2.1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...................................................41

2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An 44
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................44
2.1.3.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty..............................................................46
2.1.3.3. Giới thiệu phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty .....................................47
2.1.3.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính .......48
2.1.3.4.1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán .....................................................48


2.1.3.4.2. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ..........................................................49
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất
khẩu hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An..............................50
2.2.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Nghệ An ...............................................................................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa xuất khẩu ......................................................................50
2.2.1.2. Thị trường xuất khẩu .....................................................................................51
2.2.1.3. Các phương thức xuất khẩu ..........................................................................52
2.2.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp .....................................................................................52
2.2.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác .......................................................................................52
2.2.1.4. Các phương thức thanh toán .........................................................................53
2.2.1.4.1. Phương thức thư tín dụng L/C ..................................................................53
2.2.1.4.2. Phương thức chuyển tiền ...........................................................................53
2.2.2. Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa tại công ty .......................................53
2.2.2.1. Phạm vi xác định hàng xuất khẩu ................................................................53
2.2.2.2. Thời điểm xác định hàng xuất khẩu.............................................................54
2.2.2.3. Thủ tục xuất khẩu...........................................................................................54
2.2.2.3.1. Đối với phương thức xuất khẩu trực tiếp .................................................54
2.2.2.3.2. Đối với phương thức xuất khẩu uỷ thác...................................................58
2.2.2.4. Chứng từ hạch toán ........................................................................................60
2.2.2.4.1. Đối với phương thức xuất khẩu trực tiếp .................................................60
2.2.2.4.2. Đối với phương thức xuất khẩu uỷ thác...................................................61

2.2.2.5. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ........................................................62
2.2.2.5.1. Khai báo chung ...........................................................................................62
2.2.2.5.2. Kế toán giá vốn hàng hóa xuất khẩu ........................................................63
2.2.2.5.3. Kế tốn doanh thu xuất khẩu .....................................................................70
2.2.2.5.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu xuất khẩu...................................72


2.2.2.5.5. Kế toán thuế xuất khẩu...............................................................................73
2.2.2.5.6. Kế toán thanh toán với khách hàng ..........................................................75
2.2.2.5.7. Kế tốn chi phí xuất khẩu phát sinh .........................................................77
2.2.2.6. Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác ..........................................................79
2.2.2.6.1. Kế toán doanh thu dịch vụ ủy thác xuất khẩu .........................................79
2.2.2.6.2. Kế tốn q trình thanh tốn giữa công ty và đơn vị giao ủy thác .......82
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa ...............................................85
CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU
HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN .........88

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả xuất
khẩu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An ..............................................88
3.1.1. Thuận lợi ............................................................................................................88
3.1.2. Khó khăn ............................................................................................................90
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng hoá và xác
định kết quả xuất khẩu.................................................................................................93
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện .............................................................................93
3.2.2. Các yêu cầu cơ bản khi hồn thiện..................................................................95
3.3. Phương hướng phát triển Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An .........96
3.4. Nội dung hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả xuất
khẩu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An ..............................................97
KẾT LUẬN ...............................................................................................................102

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký tự

Diễn Giải

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

Đ/C

Địa chỉ

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GB


Giấy báo (Giấy báo Nợ, giấy báo Có)

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

NK

Nhập khẩu

NKC

Nhật ký chung

NSNN

Ngân sách nhà nước


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

UTXK

Uỷ thác xuất khẩu

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ:

Sơ đồ 1.1.

Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền ....................... 10

Sơ đồ 1.2.


Quy trình thanh tốn theo phương thức ghi sổ ................................ 11

Sơ đồ 1.3.

Quy trình thanh tốn theo phương thức nhờ thu trơn ...................... 12

Sơ đồ 1.4.

Quy trình thanh tốn theo phương thức nhờ kèm chứng từ ............ 13

Sơ đồ 1.5.

Quy trình thanh tốn theo phương thức thư tín dụng ...................... 14

Sơ đồ 1.6.

Quy trình hạch tốn nghiệp vụ kế tốn XK trực tiếp ...................... 24

Sơ đồ 1.7.

Quy trình hạch tốn nghiệp vụ XKUT tại đơn vị nhận UTXK ....... 27

Sơ đồ 1.8.

Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ........................ 28

Sơ đồ 1.9.

Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại .............................................. 29


Sơ đồ 1.10. Kế toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu ................................................ 30
Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..... 32
Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch tốn xác định kết quả xuất khẩu hàng hóa.............. 33
Sơ đồ 1.13. Qui trình ghi sổ phần theo hình thức kế tốn Nhật ký chung .......... 35
Sơ đồ 1.14. Qui trình ghi sổ phần theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ........ 36
Sơ đồ 2.1.

Tổ chức bộ máy quản lí của công ty................................................ 41

Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................... 44

Sơ đồ 2.3.

Qui trình ghi sổ phần theo hình thức kế tốn Nhật ký chung .......... 47

Sơ đồ 2.4.

Qui rình ghi sổ phần hành kế tốn bán hàng và công nợ phải thu .. 49

Biểu:
Biểu 2.1.

Giao diện phần mềm kế toán Totalsoft 01.09 ................................. 48

Biểu 2.2.

Giao diện đường dẫn khai báo danh mục hàng hoá ........................ 63


Biểu 2.3.

Giao diện đường dẫn Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ....... 65

Biểu 2.4.

Hoá đơn GTGT mua hành đỏ số 0000001 ...................................... 66

Biểu 2.5.

Hoá đơn xuất khẩu số 0000003 ....................................................... 67


Biểu 2.6.

Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho số 0000003 ...................... 68

Biểu 2.7.

Sổ chi tiết Giá vốn hàng xuất khẩu .................................................. 69

Biểu 2.8.

Sổ cái Giá vốn hàng bán .................................................................. 69

Biểu 2.9.

Trích sổ Nhật ký chung ................................................................... 71


Biểu 2.10. Sổ chi tiết Doanh thu xuất khẩu trực tiếp ........................................ 71
Biểu 2.11. Sổ cái Doanh thu bán hàng .............................................................. 72
Biểu 2.12. Tờ khai hải quan điện tử số 8083 .................................................... 74
Biểu 2.13. Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng - mã khách SIL.................... 76
Biểu 2.14. Sổ cái Phải thu khách hàng .............................................................. 76
Biểu 2.15. Sổ chi tiết Chi phí dịch vụ mua ngồi ............................................. 78
Biểu 2.16. Sổ cái Chi phí bán hàng ................................................................... 78
Biểu 2.17. Hố đơn GTGT phí uỷ thác xuất khẩu số 0000536......................... 80
Biểu 2.18. Sổ chi tiết Doanh thu uỷ thác xuất khẩu .......................................... 81
Biểu 2.19. Sổ cái Doanh thu bán hàng .............................................................. 81
Biểu 2.20. Giao diện Phiếu kế tốn số 06 ......................................................... 83
Biểu 2.21. Trích sổ Nhật ký chung ................................................................... 84
Biểu 2.22. Sổ chi tiết Phải thu khách hàng – mã khách DRC........................... 84
Biểu 2.23. Sổ cái Phải thu khách hàng .............................................................. 85
Biểu 2.24. Bảng tính hiệu quả kinh doanh mặt hàng hành đỏ .......................... 86
Biểu 3.1.

Sổ theo d i hàng nhận ủy thác xuất khẩu ........................................ 99

Biểu 3.2.

Sổ chi tiết TK 007 .......................................................................... 101


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH


LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Lịch sử đã chứng minh không một quốc gia nào, lãnh thổ nào trên thế giới
có thể phát triển phồn vinh mà vẫn duy trì nền kinh tế đóng. Xuất phát từ đường
lối đối ngoại muốn làm bạn với các nước trên thế giới, hợp tác lẫn nhau trên cơ
sở hai bên cùng có lợi Việt Nam đã chủ trương xây dựng một nền kinh tế mở,
thực hiện đa phương hoá, đa dạng hoá kinh tế đối ngoại, đưa nền kinh tế Việt
Nam từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, lĩnh vực hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.Việc tăng nhanh xuất khẩu có tác dụng
tích cực đến phát triển kinh tế thông qua việc đổi mới công nghệ, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hố Việt Nam ở thị trường nước
ngồi. Sau 25 năm đổi mới và nhất là sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ
150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, hàng loạt các doanh nghiệp kinh
doanh và các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá đang đứng trước
những bỡ ngỡ nhất thời trong việc tìm kiếm hiệu quả kinh doanh do tính phức
tạp, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường thế giới và khu vực. Do vậy, yêu cầu
cấp bách đối với các doanh nghiệp là phải quản lý được hoạt động kinh doanh
của mình. Hạch tốn kế tốn đã và ln là công cụ hữu hiệu của quản lý kinh tế.
Xuất khẩu hàng hố là một nghiệp vụ có đặc thù riêng trong q trình tiêu thụ
hàng hố của doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất khẩu. Do vậy, việc phản
ánh theo d i đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh và hồn thiện các khâu
trong q trình xuất khẩu hàng hố có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như đòi hỏi thực tế của việc hồn
thiện hiệu quả trong cơng tác xuất khẩu hàng hóa, qua thời gian tìm hiểu thực tế
tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TỐN



KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

2

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả xuất khẩu hàng hố
tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An” để hồn thành khố luận tốt
nghiệp của mình, với hy vọng đóng góp một vài ý kiến nhằm hồn thiện hơn nữa
cơng tác kế tốn tại công ty.
2 Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết
quả xuất khẩu hàng hoá trong các Doanh nhiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả
xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
- Vận dụng lý luận kế tốn xt khẩu và thơng qua nghiên cứu thực tiễn kế
toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu Nghệ An nhằm tìm ra những tồn tại cần khắc phục và đề
xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán xuất khẩu hàng hoá và xác định kết
quả xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn xuất khẩu và xác định kết quả
xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Bộ phận kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết
quả xuất khẩu hàng hóa tại Văn phịng cơng ty Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Nghệ An.
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là:

- Phương pháp thống kê thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích, so sánh.
- Phương pháp tổng hợp số liệu.
- Phương pháp tu duy logic.
- Phương pháp tính giá.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

3

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

5 Kết cấu nội dung khố luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, bài khoá luận tốt nghiệp được bố cục
thành 3 phần chính sau:
Chƣơng I: Lý luận chung về nghiệp vụ xuất khẩu hàng hố và cơng tác kế
tốn xuất khẩu hàng hoá, xác định kết quả xuất khẩu hàng hoá trong các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Chƣơng II: Thực trạng cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng hố và xác định
kết quả xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn xuất
khẩu hàng hoá và xác định kết quả xuất khẩu hàng hố tại Cơng ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Nghệ An.

SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI


LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

4

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

CHƢƠNG I
L LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1 1 Đặc điểm chung của hoạt động xuất khẩu hàng hoá
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động xuất khẩu hàng hoá
1.1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ
chức, cá nhân ở Quốc gia này với các tổ chức, cá nhân ở Quốc gia khác thông
qua hợp đồng thương mại, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập và chuyển khẩu hàng hoá.
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu là một bộ phận của lĩnh vực lưu thơng
hàng hố, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng trên phạm vi quốc tế. Nó phản
ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa của
các quốc gia dựa trên nền tảng là quy luật lợi thế so sánh, sự chênh lệch giữa các
nước về chi phí cơ hội của việc sản xuất và sự khác nhau về cầu hàng hoá.
1.1.1.2. Đặc điểm
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có những đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Thị trường xuất khẩu
Kinh doanh xuất khẩu có thị trường rộng lớn cả trong khu vực và trên
toàn thế giới, chịu ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển sản xuất trong nước và

tình hình thị trường nước ngồi.
- Hàng hoá trong kinh doanh xuất khẩu
Chủ yếu là những mặt hàng thuộc thế mạnh sản xuất trong nước. Đối với
Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu thơng thường là các mặt hàng thuộc nhóm ngành
thủ cơng mỹ nghệ truyền thống (như hàng mây, tre, đan, thêu, đồ gốm sứ, sơn
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

5

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

mài,...); nhóm ngành khai thác và sản xuất sản phẩm thơ (như dầu khí, khí đốt,
cao su,...); nhóm ngành chế biến ngun liệu nơng sản, lâm sản và khống sản
(gạo, cà phê, tiêu, điều, các mặt hàng thủy hải sản,...); nhóm ngành chế biến
hoặc lắp ráp,...
Hàng xuất khẩu đòi hỏi chất lượng cao, mẫu mã đẹp hợp thị hiếu tiêu
dùng ở từng khu vực, từng quốc gia trong từng thời kỳ.
- Thời gian luân chuyển hàng hoá xuất khẩu
Thời gian luân chuyển hàng hoá trong hoạt động xuất khẩu bao giờ cũng
dài hơn lưu chuyển hàng hoá trong nội địa do phải thực hiện hai giai đoạn mua
vào, bán ra và nhiều khâu trung gian.
- Thời điểm giao nhận hàng và thời điểm thanh tốn
Hoạt động xuất khẩu có quan hệ với đối tác ở các quốc gia khác nhau,
cách xa về vị trí địa lý. Nên thời điểm xuất khẩu và thời điểm thanh tốn tiền
hàng thường khơng trùng nhau mà có khoảng cách khá dài.

- Ảnh hưởng của tập quán pháp luật
Hai bên đối tác mua, bán có quốc tịch khác nhau, trình độ quản lý khác
nhau, luật pháp khác nhau, phong tục tập quán tiêu dùng cũng như kinh doanh
khác nhau. Do đó phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh
của từng quốc gia và chính sách thương mại quốc tế.
1.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu là một hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản, có vai trị cực kỳ
quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Cụ thể:
- Xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, hàng hoá
trong nước phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với hàng hoá các nước khác và gặp
phải sự cản trở quyết liệt của các hàng rào thuế quan và phi thuế quan của các
nước đặt ra. Vì vậy để tồn tại, đứng vững và phát triển được thì mỗi nước phải
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

6

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

khơng ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm... tạo sức cạnh tranh
mạnh mẽ cho hàng hố nước mình nhằm đứng vững, phát triển trên thị trường và
chống trả được sự cạnh tranh quyết liệt của hàng hoá các nước khác.
Riêng đối với Việt Nam, để hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực
với điều kiện là một nước đi sau và có trình độ cơng nghệ, năng lực công nghệ
thấp, nếu chất lượng sản phẩm sản xuất ra còn chưa đạt yêu cầu của khách hàng,

giá thành sản phẩm lại cao thì sức cạnh tranh của hàng hoá sẽ rất thấp so với
hàng hoá của các nước khác trên thế giới. Vì vậy để thực hiện thành cơng q
trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực thì nước ta đã khơng ngừng
nâng cao chất lượng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm... tạo sức cạnh tranh cho
hàng hoá. Đặc biệt là khi tham gia vào các tổ chức AFTA, APEC, WTO hàng
hoá của nước ta càng phải chịu áp lực cạnh tranh rất lớn trên thị trường thế giới
và khu vực cũng như thị trường trong nước, vì vậy nâng cao chất lượng hàng
hoá, hạ giá thành sản phẩm tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ cho hàng hoá của nước
ta là yêu cầu mang tính tất yếu khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sang nền kinh tế
hướng ngoại, thúc đẩy sản xuất, tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển.
Xuất khẩu giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất kinh doanh ở những
ngành liên quan khác. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ,
giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng
khả năng cung cấp đầu vào và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thông
qua cạnh tranh trong xuất khẩu, buộc các DN phải không ngừng cải tiến cơng
nghệ sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho có hiệu quả, giảm chi
phí và tăng năng suất lao động.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
Để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hố hiện đại hố đất nước, cần
phải có một nguồn vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, cơng nghệ hiện đại.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

7


KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

Nguồn vốn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, vay
vốn, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ có thu ngoại tệ... Trong đó XK là
nguồn vốn chủ yếu để nhập khẩu. Xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ mạnh để
nhập khẩu máy móc, thiết bị và cơng nghệ hiện đại nhằm phục vụ cho sự nghiệp
CNH - HĐH đất nước.
- Xuất khẩu tích cực giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện đời sống
người dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm
việc và có thu nhập ổn định. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật
phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú
thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta
gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra
đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ
này phát triển. Chẳng hạn, XK và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan hệ tín
dụng, đầu tư, vận tải quốc tế.... đến lựơt nó chính các quan hệ kinh tế đối ngoại
lại tạo điều kiện để cho mở rộng XK. Thông qua hoạt động xuất khẩu mà vị thế
của Việt Nam trên trường quốc tế đã được nâng cao.
Tóm lại xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển
kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều kiện
xu thế tồn cầu hố, khu vực hố đang diễn ra mạnh mẽ trên tồn thế giới và nó
là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
1.1.3. Phạm vi xác định hàng xuất khẩu
Hàng hoá được coi là xuất khẩu trong trường hợp sau:
 Hàng xuất cho các thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết.
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI


LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

8

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

 Hàng gửi đi triễn lãm sau đó bán thu bằng ngoại tệ.
 Hàng bán cho du khách nước ngoài, cho Việt kiều thu bằng ngoại tệ.
 Các dịch vụ sữa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài
thanh tốn bằng ngoại tệ.
 Hàng viện trợ cho nước ngồi thông qua các hiệp định, nghị định thư
do nhà nước ký kết với nước ngoài được thực hiện qua doanh nghiệp
xuất nhập khẩu.
1.1.4. Các hình thức xuất khẩu hàng hố
1.1.4.1. Xuất khẩu thơng qua Nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá thường là hàng trả nợ được thực hiện
theo Nghị định thư giữa hai Chính phủ của hai nước. Theo đó Nhà nước đứng ra
ký kết hợp đồng xuất khẩu thông qua Nghị định thư với các nước ngồi, sau đó
giao cho các DN có chức năng xuất nhập khẩu để thực hiện quy trình xuất khẩu.
Xuất khẩu theo hình thức này có nhiều ưu điểm như: Khả năng thanh tốn
chắc chắn (vì Nhà nước thanh tốn cho DN), giá cả hàng hoá dễ chấp nhận, tiết
kiệm được chi phí trong nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng.
1.1.4.2. Xuất khẩu ngồi Nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu mà DN trực tiếp tìm đối tác ở nước ngoài để
ký kết hợp đồng xuất khẩu và tự cân đối nguồn hàng về mặt tài chính.
Xuất khẩu theo hình thức này địi hỏi DN phải tổ chức tốt khâu nghiên cứu

thị trường và tìm kiếm bạn hàng. DN có thể sẽ gặp rủi ro trong việc thanh tốn,
tuy nhiên lại có thể chủ động hơn về điều kiện hàng hoá, cơ sở giao hàng…..
1.1.5. Các phương thức xuất khẩu hàng hóa
1.1.5.1. Phương thức xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh mà trong đó, đơn vị tham
gia hoạt động XK có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài,
trực tiếp giao nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Các DN tiến hành XK dựa trên
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

9

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

cơ sở tự cân đối về tài chính, có quyền tìm kiếm bạn hàng, định đoạt giá cả, lựa
chọn phương thức thanh toán và xác định phạm vi kinh doanh trong khn khổ
chính sách quản lý XK của Nhà nước. Thơng thường, phương thức xuất khẩu
trực tiếp được sử dụng khi DN có đủ khả năng tổ chức đàm phán, ký kết hợp
đồng, am hiểu đối tác và am hiểu thị trường cũng như mặt hàng xuất khẩu.
Theo hình thức này các DN sau khi nghiên cứu thị trường, tìm được bạn
hàng quốc tế và nguồn cung cấp hàng sẽ trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng
ngoại thương với bạn hàng, sau đó tiến hành xuất khẩu hàng hố và thu về một
khoản lợi nhuận để tiếp tục đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.5.2. Phương thức xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác là hình thức XK trong đó DN nhận ủy thác xuất khẩu
thực hiện XK hàng hóa hộ cho đơn vị chủ hàng. Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất

khẩu là người trung gian đứng ra thay mặt bên ủy thác thực hiện các nghiệp vụ
đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức giao hàng hóa, thanh tốn với nhà cung cấp
nước ngồi,... Doanh nghiệp nhận ủy thác được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ quy
định thỏa thuận trên giá trị lô hàng XK và mức độ ủy thác. Trong quan hệ này,
DN nhận ủy thác xuất khẩu là bên cung cấp dịch vụ ủy thác cho bên giao ủy
thác. Phương thức này thường được sử dụng nếu các DN ủy thác chưa thực sự
am hiểu thị trường hay bạn hàng mới với những mặt hàng mới hoặc DN chưa đủ
khả năng tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu.
Quyền được giao nhận uỷ thác xuất khẩu phải đảm bảo điều kiện sau:
- Đối với bên giao uỷ thác: Bên uỷ giao thác xuất khẩu phải là thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đã đăng ký mã số DN kinh
doanh xuất nhập khẩu, được uỷ quyền uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá phù hợp
với nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với bên nhận uỷ thác: Bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải là thương
nhân đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, có quyền nhận
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

10

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá phù hợp với nội dung giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Do vậy bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải chịu sự điều chỉnh về mặt
pháp lý của luật kinh doanh trong nước, của bên đối tác và luật buôn bán quốc tế.
1.1.6. Các phương thức thanh toán tế trong hoạt động xuất khẩu

1.1.6.1. Phương thức chuyển tiền
Thanh toán bằng chuyển tiền là một phương thức thanh tốn trong đó
khách hàng (người có u cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình,
chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa
điểm nhất định.
Quy trình thanh tốn:
Bên nhập khẩu

(1)

(2)
Ngân hàng chuyển tiền

Bên xuất khẩu (thụ hưởng)

(4)
(3)

Ngân hàng trả tiền

Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh tốn theo phƣơng thức chuyển tiền
(1) Bên xuất khẩu căn cứ hợp đồng thương mại chuyển giao hàng và bộ
chứng từ hàng hoá cho người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng
hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền
gửi ngân hàng để trả tiền cho bên xuất khẩu.
(3) Ngân hàng chuyển tiền trích tiền trên tài khoản của người NK và lập
thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh) ngân hàng trả tiền.
(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho bên xuất khẩu sau khi nhận
được tiền từ ngân hàng chuyển tiền đến.

Thông thường, các DN sử dụng phương thức chuyển tiền đối với khách
hàng quen đã có sự tín nhiệm lẫn nhau, với những lơ hàng có giá trị nhỏ hoặc
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

11

KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC VINH

dùng để thanh tốn các chi phí ngoại thương như: phí vận tải, bảo hiểm, hoa
hồng… Phương thức này được quy định r trong điều khoản thanh toán của hợp
đồng xuất khẩu, người nhập khẩu sau bao lâu sẽ chuyển tiền về tài khoản của
doanh nghiệp.
1.1.6.2. Phương thức ghi sổ
Đây là phương thức thanh tốn mang tính chất bù trừ giữa hai bên xuất
khẩu và nhập khẩu. Theo phương thức này hai bên XNK sẽ mở tài khoản để ghi
những khoản tiền phải chi trả cho nhau. Vì vậy mỗi lần gửi hàng đi, bên xuất
khẩu gửi thẳng chứng từ cho người mua rồi ghi giá trị hàng mua vào tài khoản
đó. Đến định kỳ thoả thuận hai bên sẽ thanh toán chênh lệch bằng cách:
- Chuyển tiền cho người bán.
- Chấp nhận hối phiếu do người bán ký phát.
- Lập kỳ phiếu nhận nợ chuyển tiền cho người bán.v.v…
Quy trình thanh toán:
Ngân hàng bên XK

(3)


(3)
Bên xuất khẩu

Ngân hàng bên NK

(3)
(2)

Bên nhập khẩu

(1)
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn theo phƣơng thức ghi sổ
(1) Bên xuất khẩu căn cứ hợp đồng thương mại chuyển hàng hoá, dịch vụ
cùng bộ chứng từ thanh toán cho bên nhập khẩu.
(2) Báo nợ trực tiếp cho bên nhập khẩu.
(3) Bên nhập khẩu dùng phương thức chuyển tiền thanh toán cho bên XK.
Phương thức này chỉ được áp dụng khi hai bên có sự tin cậy lẫn nhau cao.
1.1.6.3. Phương thức thanh toán nhờ thu
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh tốn mà trong đó, bên xuất
khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho bên nhập
SVTH: NGUYỄN THỊ HỘI

LỚP 48B3 - KẾ TOÁN




×