Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.22 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 7</b></i> <i><b>Ngày soạn: 01/10/2016</b></i>
<i><b>Tieát: 13</b></i> <i><b>Ngày dạy: 03/10/2016</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-Mở rộng hiểu biết về các giun trịn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ từ đó
thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn.
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phịng
trừ giun trịn
<i><b>2. Kó năng</b></i>:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, mẫu vật thật, phân tích và kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i>:
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>: Thông tin về một số đại diện nghành giun trịn
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>: Thông tin về tác hại biện pháp phòng chống giun tròn kí sinh
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1/ Ơån định lớp (1 phút): 7A1………</b></i>
<i> 7A2………</i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút):</b></i> + Nêu đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng của giun đũa?
+ Vòng đời phát triển của giun đũa
<i><b>3/ Các hoạt động dạy và học</b></i>
<i>a. Mở bài: </i>Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng lồi lớn nhất (khoảng 3000 loài). Trong
số 5000 của cả ngành giun trịn, đa số sống kí sinh ở người, động vật và thực vật
<i>b. Phát triển bài:</i>
<b>Hoạt động 1 (20 phút): TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN TRỊN KHÁC</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu nghiên cứu SGK quan sát H: 14.1,
14.2, 14.3, 14.4. Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
+ Kể tên các loại giun tròn
+ Nêu mơi trường sống của một số giun trịn
+Trình bày vòng đời của giun kim
+Giun kim gây cho trẻ em phiền phức gì?
+Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim
khép kín được vịng đời nhanh nhất?
- GV thơng báo: Giun mỏ, giun tóc, giun
-HS tự đọc thông tin và thông tin ở các hình
vẽ, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận trả lời câu
hỏi:
+ Giun đũa, sán lá máu, sán dây……
+ Giun kim: ruột già. Giun móc câu: tá tràng.
Giun rễ lúa: rễ lúa. Giun chỉ: mạch bạch
huyết
+Phát triển trực tiếp
+Ngứa hậu mơn
+Mút tay
+ Ngoài kí sinh ở người, các đại diện
nghành giun đũa cịn kí sinh ở đâu?
- Gv giới thiệu một số giun trịn khác
+Kí sinh ở đợng vật, thực vật. VD: Lúa thối
rễ, năng suất giảm. Ở lợn: Làm lợn gầy,
năng suất chất lượng giảm.
- HS lắng nghe
<b> Tiểu kết :</b>
<i><b>-Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun móc, giun chỉ, giun tóc …</b></i>
<i><b>-Giun trịn kí sinh ở: cơ, ruột (người, động vật). Rễ thân quả (thực vật) gây nhiều tác hại </b></i>
<i><b>-Cần giữ vệ sinh, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun </b></i>
<b>Hoạt động 2 (13 phút)</b>: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG CHỐNG GIUN TRỊN KÍ
SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ vòng đời của
các đại diện ngành giun trịn
+ Vì sao ở Việt Nam tỉ lệ người dân bị
nhiễm giun sán cao?
+Chúng ta cần có biện pháp gì để phịng
tránh giun trịn kí sinh?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về các biện
pháp phòng, chống giun sán kí sinh
- HS nghiên cứu vòng đời của giun tròn
+ Nhà vệ sinh chưa đạt vệ sinh -> trứng giun
phát triển
+ Ruồi, nhặng … góp phần phát tán trứng
giun
+ Trình độ vệ sinh cộng đồng còn thấp: tưới
rau bằng phân tươi, ăn uống không hợp vệ
sinh …
+Biện pháp: Giữ vệ sinh đặc biệt là trẻ em.
diệt ruồi, tẩy giun định kì, vệ sinh ăn uống …
- HS rút ra kết luận
<i><b>Tiểu kết: Biệp pháp phòng chống giun tròn kí sinh:</b></i>
<i><b>- Tẩy giun định kì</b></i>
<i><b>- n chín, uống sôi</b></i>
<i><b>- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.</b></i>
<b>IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
<i><b>1. Củng cố (5 phút): </b></i>- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK
<i><b>2. Dặn dò (1 phút): </b></i>- Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục: ’’Em có biết ‘’
- Chuẩn bị: mỗi nhóm một con giun đất bỏ vào lọ đựng đất và quan sát
cách di chuyển, hình dạng của giun đất