Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.45 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. Chào cờ. Tiết 2. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2. Kĩ năng : Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy – học chủ yếu: TL 3’. ND Hoạt động của thầy I. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng bài cũ. Hoạt động của trò - HS chữa bài : 400 dm2 = 4 m2 2 110 m2 = 211 000dm2 15 m2 = 150 000 cm2 10 dm2 2cm2 = 1 002 cm2. 32’. II. Dạy học 1- Giới thiệu bài, ghi đầu bài bài mới 2. Nội dung : - HS tính sau đó so sánh. a. Tính và so sánh giá trị của 4 × (5 + 3) hai biểu thức. = 4 × 5 + 4 × 3= 20 + 12 = 32 - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. 4 × (5 + 3) = 4 × 8 = 32 ? So sánh giá trị hai biểu thức ? - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32. Vậy : 4 × (5 + 3) = 4 × 5 + 4 × 3 ? Từ ví dụ trên em nào rút ra *KL : Khi nhân một số với kết luận ? một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , rồi cộng các kết quả với nhau. - 3 HS nhắc lại quy tắc. a × (b + c) = a × b + a × c - 2 - 3 HS nêu công thức tổng 3) Luyện tập : quát. * Bài 1 : Tính giá trị của biểu - HS đọc yêu cầu của bài. thức rồi viết vào ô trống (theo - 2 HS lên bảng làm, lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẫu).. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : a) Tính bằng 2 cách :. - Nhận xét. b) Tính bằng 2 cách(Theo mẫu).. - Nhận xét.. * Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : + Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? 3’. vào vở. a b c 4 5 2. a × (b + c) 4 (5 + 2) = 28. a×b+a× 4× 5+ 4 28 3 4 5 3 × (4 + 5) = 3 × 4 + 3 27 27 6 2 3 6 × (2 + 3) = 6 × 2 + 6 30 30 - Nhận xét, bổ xung. - 2 HS lên bảng. * 36 × (7 + 3) = 36 × 10 = 360 36 × (7 + 3) = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360 * 207 × (2 + 6) = 207 × 8 = 1 656 207 × (2 + 6) = 207 × 2 + 207 × 6 = 414 + 1 242 = 1 656 - 2 Hs lên bảng. * 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × (38 + 62) = 5 × 100 = 500 * 135 × 8 + 135 × 2 = 1 080 + 270 = 1 350 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × (8 + 2) = 135 × 10 = 350 - HS nêu miệng (3 + 5) × 4 = 8 × 4 = 32 3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32 - Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau. + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nau. - 2 – 3 HS nhắc lại quy tắc.. III. Củng cố - Cho HS nhắc lại qui tắc và - dặn dò công thức ? + Về học quy tắc và làm bài. - HS nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 Tập đọc “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy. 3. Thái độ: Có ý thưc vươn lên. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học . TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I.Kiểm tra - Gọi 3 HS đọc bài : “ Có chí thì 3 HS thực hiện yêu cầu bài cũ : nên” + nêu nội dung ? GV nhận xét . 32’ II.Dạy bài + Cho HS quan sát tranh ? Bức mới: tanh vẽ gì ? 1. Giới thiệu - GV chỉ vào tranh nói ; Đây là - Bức tranh vẽ ba chiếc tàu bài – Ghi ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi thuỷ đang chạy ảnh chụp bảng. được mệnh danh là vua tàu thuỷ. một người đàn ông to béo Câu chuyện về vua tàu thuỷ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. 2. Nội dung : - GV chia đoạn: bài chia làm 4 - HS đánh dấu từng đoạn a. Luyện đoạn đọc: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – - 4 HS đọc nối tiếp đoạn 2 GV kết hợp sửa cách phát âm lần . cho HS. ? Trong bài có từ nào khó đọc ? - Quẩy gánh hàng, đường thuỷ, diễn thuyết - HS đọc từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo cặp. cặp. - 1 em đọc chú giải - 1 em đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài - - HS lắng nghe GV đọc đọc mẫu toàn bài. mẫu. b.Tìm hiểu - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 + trả HS đọc bài và trả lời câu bài: lời câu hỏi: hỏi. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như - Bạch Thái Bưởi mồ côi thế nào? cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3’. III..Củng cố– dặn dò. được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học. + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch - Năm 21 tuổi ông làm thư Thái Bưởi đã làm những công ký cho một hãng buôn, sau việc gì? buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in,.... + Những chi tiết nào chứng tỏ - Có lúc mất trắng tay ông là một người rất có chí? nhưng bưởi không nản chí.. Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm… + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? 1. Bạch Thái Bưởi là - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn người có chí. lại và trả lời câu hỏi: - Vào luc những con tàu của + Bạch Thái Bưởi më công ty người Hoa đã độc chiÕm các vào thời điểm nào? đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để - Bạch Thái Bưởi đã cho cạch tranh với chủ tàu người người đến các bến tàu diễn nước ngoài? thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. + Theo em nhờ đâu mà Bạch - Nhờ ý chí nghị lực, có chí Thái Bưởi thành công? trong kinh doanh. Tự hào: vui sướng, hãnh diện với - Ông đã biết khơi dậy lòng mọi người… tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Nội dung chính đoạn còn lại là 2.Thành công của Bạch gì? Thái Bưởi.. - HS lắng nghe + Nội dung chính của bài là gì? * Ca ngợi Bạch Thái Bưởi GV ghi nội dung lên bảng giàu nghị lực, có ý chí C.Luyện đọc diễn cảm: vươn lên và đã trở thành vua tàu thuỷ. - Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn , cả - 4 HS đọc bài nối tiếp theo bài. đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, - GV nhận xét chung. cả lớp bình chọn bạn đọc - Cho HS nhắc lại nội dung bài hay nhất - HS nhắc lại nội dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5. Chính tả NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nghe, viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ươn/ương. 2. Kĩ năng: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (hoặc 2b), 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. - Học sinh: Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học. TL 3’. ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra - Gọi 3 hs lên bảng viết bài. bài cũ: GV nhận xét chữ viết của hs - 3 hs viết: trăng trắng, chúm ghi điểm. chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu.... 32’. III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nộidung : a. HD nghe, viết chính tả:. - HS ghi đầu bài vào vở GV ghi đầu bài lên bảng.. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn trong SGK. - cả lớp theo dõi. ? Đoạn văn viết về ai? - Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy øng + Câu chuyện về Lê Duy øng - Duy øng đã vẽ bức chân kể về chuyện gì cảm động? dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - Hs viết đúng: Sài Gòn, Lê khi viết và tự luyện viết. Duy øng, 30 triển lãm, 5 giải - GV đọc cho hs viết bài. thưởng. - Đọc cho hs soát lỗi. - Hs viết bài vào vở. - GV thu chấm bài, nhận xét. - Soát lỗi. - Gọi HS đọc yêu cầu. 3 . luyện - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp tập: sức, mỗi tổ 6 em mỗi HS chỉ Bài 2b: điền vào 1 ô trống. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, kết luận lời giải - Các nhóm thi tiếp sức. đúng. - Từ cần điền là: vườn,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. chường, trường, đường, vượng. - 2 HS đọc. - Qua bài ta khâm phục và kính -HS nghe. III. Củng trọng hoạ sĩ Duy Ứng mặc dù cố - dặn dò: bị thương nhưng vẫn chịu đựng lấy máu từ đôi mắt bị thương vẽ chân dung Bác Hồ - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.. ___________________________________. trương,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 1 ). A. Mục tiêu: - giúp HS hiểu - Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi nấng và rất yêu quý chúng ta..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp chăm lo cho ông bà vui, khoẻ mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt. -Yêu quý kính trọng ông bà, biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà. - Giúp đỡ ông bà cha mẹ những việc vừa sức, vâng lời ông bà, làm việc để ông bà cha mẹ vui. - Phê phán những hành vi không hiếu thảo. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các tình huống - HS : SGK, vở C. Các phương pháp dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. æn định tổ chức : 3’ II. Bài cũ : (3p) - Gọi HS nêu ghi nhớ bài « tiết - HS nêu kiệm thời giờ » III. Bài mới: (30p) 30’ 1. Gới thiệu bài : trực tiếp 2. Nội dung : Hoạt động 1 :Tỡm hiểu truyện kể: Phần thưởng. -GV kể cho cả lớp nghe - HS chú ý lắng nghe theo dõi. -Em có nhận xét gì về việc làm của - Bạn Hng rất quý bà, biết quan tâm bạn Hưng trong câu chuyện? chăm sóc bà. -Bà bạn Hưng cảm thấy thế nào - Bà cảm thấy rất vui trước việc làm trước việc làm của Hưng của Hưng. - Chúng ta phải đối xử với ông bà - Vơí ông bà cha mẹ, chúng ta phải cha mẹ như thế nào? vì sao? kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng -Có câu thơ nào khuyên răn chúng ta. ta phải biết yêu thương hiếu thảo - Công cha như núi Thái Sơn với ông bà? Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra *hoạt động 2: Một lòng thờ mẹ kính cha -Cho HS làm việc theo cặp đôi. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - GV treo bảng phụ ghi 5 tình huống - HS cặp đôi. bài tập 1: -Bài 1 trong SGK a,Tình huống 1: -H S đọc các tình huống và thảo luận - Sai- vì sinh đã không biết chăm sóc b,Tình huống 2: mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đi chơi. c,Tình huống 3: - Đúng - Sai: Vì bố đang mệt, Hoàng không d,Tình huống 4: nên đòi quà. e,Tình huống 5: - Đúng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?. 3’. - Đúng. - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt ốm, làm giúp -Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà cha mẹ những công việc phù ông bà cha mẹ? hợp. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài -Không nên đòi hỏi ông bà cha mẹ tập 2 sgk) khi ông bà cha mẹ bận, mệt, những * Mục tiêu: Các em nhận thức được việc không phù hợp (mua đồ chơi...) việc làm nào đúng việc làm nào sai? -Y/C các nhóm quan sát tranh vẽ -GV chia nhóm và giao n/v cho các trong sgk thảo luận đặt tên cho nhóm tranh và nhận xét việc làm đó. -Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan: Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm đến bố mẹ ông bà khi ông bà và bố mẹ đang xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình. IV. Củng cố dặn dò: - Dặn về su tầm các câu chuyện, câu thơ, tấm gương về hiếu thảo với ông bà cha mẹ -Nhận xét tiết học-cb bài sau.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh. - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng : Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ : HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy – học . TL 3’. 32’. ND Hoạt động của thầy I. Kiểm tra - Muốn nhân một số với một bài cũ : tổng ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? II. Dạy học bài mới : 1) Tính và so sánh giá trị của hai 1.Giới thiệu biểu thức. bài, ghi đầu - So sánh giá tri của hai biểu bài thức ?. 2.Nộidung : Vậy : 3 × ( 7 – 5) = 3 × 7 – 3 × 5 + Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?. + Hãy viết biểu thức : a × (b – c) theo quy tắc ?. Hoạt động của trò - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. - HS thực hiện. 3 × (7 – 5) = 3 × 2 = 6 3 × 7 – 3 × 5 = 21 – 15 = 6 + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6 + Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau + 2 – 3 HS nhắc lại. a × ( b – c ) = a × b – a × c. + 2 – 3 HS nhắc lại công thức tổng quát. - HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.. 3) Luyện tập : * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu : - Nhận xét. * Bài 2 : - Áp dụng tính chất một số nhân - HS đọc yêu cầu làm bài vào với một hiệu để tính theo mẫu. vở. a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1) = 47 × 10 - 47 × 1 = 470 – - Nhận xét . 47 = 423.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nêu : Đây chính là cách 24 99 = 24 × (100 – 1) = 24 nhân nhẩm một số với 9 và 99. x 100 - 24 ×1 = 2400 - 24 = 2376 - b T¬ng tù - Nhận xét bổ sung. * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán , tóm tắt và Tóm tắt : giải. Có 40 giá ; 1 giá : 175 quả trứng Bài gi¶i Đã bán : 10 giá trứng. Số giá để trứng còn lại sau Còn lại : ..... quả trứng ? khi bán là : - Y/c HS nêu cách giải khác. 40 – 10 = 30 ( Giá ) - Nhận xét cho điểm . Số quả trứng còn lại là : 175 × 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả trứng - Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ , số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. * Bài 4 : + Muốn nhân một hiệu với một + 2 – 3 HS nêu quy tắc. số ta làm như thế nào ? 3’ III. Củng cố + Nêu cách nhân một số với một - dặn dò hiệu ? + Nhận xét giờ học. + Về học quy tắc và làm bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ Ý CHÍ NGHỊ LỰC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên . 2. Kĩ năng : Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. 3. Thái độ : giáo dục HS có nghị lực trong cuộc sống B. Đồ dùng dạy học : - GV : Một tờ phiếu kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1) - HS : SGK, vở C. Các hoạt động dạy học: TL 3’. ND II. Baì cũ. Hoat động của thầy + Thế nào là tính từ ? cho ví dụ - GV nhận xét đánh giá. 32’. III.Bàimới: 1.Giới thiệu *Bài 1: bài: - Gọi HS nêu ý kiến. 2.Nội dung :. * Bài 2 : yêu cầu HS đọc nội dung -Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ nào ? + Chắc chắn bền vững khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? ? Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ nào ? * Bài 3 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? * Bài 4 : Giúp HS hiểu nghĩa đen của thành ngữ. Hoạt động của trò - HS chữa bài tập trong vở BT - HS nêu ghi nhớ - VD: Cụ già gầy gò - HS đọc y/c của bài-cả lớp đọc thầm. * Chí có nghĩa là rất hết sức( biểu thị mức độ cao nhất) : chí công, chí lí, chí thân, chí tình, * Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí - Dòng b: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực. - Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ : kiên trì - Chắc chắn bền vững khó phá vỡ là nghĩa của từ : kiên cố. - Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ : chí tình, chí nghĩa - HS lên bảng điền ; + Từ cần điền là : nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS đọc lại bài vừa điền - HS đọc yêu cầu của bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3’. a. Lửa thử vàng gian nan thử - Vàng thử trong lửa mới biết sức ? vàng thật vàng giả, người phải thử trong gian nan mới biết nghị lực , biết tài năng b. Nước lã mà vã lên hồ - Từ nước lã mà thành hồ ( Bột Tay không mà nổi cơ đồ mới loãng hoặc vữa xây nhà ) Từ tay ngoan. không( không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật là giỏi giang. c. Có vất vả mới thanh nhµn - Phải vất vả lao động mới gặt hái Không dưng ai dễ cầm tàn che được thành công, không thể tự dựng mà thành đạt được, kính cho trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. + Nêu ý nghĩa của mỗi câu a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả gian nan vất vả thử thách con thành ngữ ? người vững vàng cứng cỏi hơn. b. khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. những người tờ hai bàn tay trắng mà làm lên sự nghiệp càng đáng quí đáng kính trọng khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho. - Chúng ta muốn thành đạt thì Khuyên người ta có vất vả mới có phải có ý chí nghị lực vượt mọi lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt. khó khăn IV. Củng - Chuẩn bị bài sau. « tính từ » cố dặn dò - Nhận xét tiết học ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Rèn kĩ năng nói + HS kể được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có cốt chuyện nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình. + Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý Nghĩa câu chuyện (đoạn chuyện) 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng Nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ : Tự tin khi trình bày trước lớp. B. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ. - HS : Một số truyện viết về người có nghị lực, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân C. Các hoạt động dạy học TG ND Hoạt đông của thầy 3’ I.Bài cũ : (5p) -Gọi HS kể lại câu chuyện « Bàn chân kì diệu » -Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí II. Bài mới: (30p) Tiết KC hôm nay giúp các em 30’ 1- Giới thiệu kể những câu chuyện mình đã bài: sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. 2. Nội dung : 1, HD HS kể chuyện a, HD HS tìm hiểu y/c của đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng. * Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực. ? Đề bài yêu cầu chúng ta kể chuyện như thế nào? ? Nội dung của chuyện là gì? - Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực?. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Hoạt động của trò - HS kể chuyện “Bàn chân kì diệu”.. - 1 HS đọc đề bài. - Được nghe, được đọc, - có nghị lực - 4 em đọc 4 gợi ý - HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện của mình: VÍ dụ: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi, đây là.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. IV. Củng cố dặn dò. (3p). - GV dán d¸n ý lên bảng b, HS thực hành về chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp - Cho HS thi kể - GV lần lượt ghi lên bảng những HS tham gia thi kể về tên câu chuyện của các em - GV cùng HS nhận xét tính điểm bình chọn được câu chuyện hay nhất người kể hay nhất. - Qua tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cần học tập các tấm gương trong chuyện các bạn vừa kể - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà học kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. một câu chuyện trong sách tiếng việt 4 - 1em đọc gợi ý 3. - Kể chuyện theo cặp 2- 3 em thi kể trước lớp mỗi em kể xong phải nói ý nghĩa chuyện hoặc đối thoại cùng bạn về nhân vật.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4 Khoa học SƠ Đå VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau bài, học sinh biết: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên dưới dạng sơ đồ. 2. Kĩ năng : Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3. Thái độ : Yêu thiên nhiên. II - Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh hoạ trang 48 - 49 SGK. - HS: SGK,vở III - Hoạt động dạy và học: TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Kiểm tra bài - Gọi HS đọc thuộc mục Bạn cũ cần biết . HS nêu 32’ III – Bài mới - Nhắc lại đầu bài. 1. Giới thiệu * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ bài : và nói về sự bay hơi, ngưng tụ - Quan sát, thảo luận và trả 2. Nội dung: của nước trong tự nhiên. lời. 1. Hoạt động 1: - Nh÷ng hình nào được vẽ trong + Trong sơ đồ vẽ các hình: - Dòng suối nhỏ chảy ra sơ đồ? sông lớn rồi ra biển. - Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. - Các đám mây đen và mây trắng. - Những giọt nước mưa từ * GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn đám mây đen rơi xuống của nước trong tự nhiên giảng: đỉnh nói và chân núi. Từ đó + Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ chảy ra suối, sông, biển. tượng trưng không có nghĩa là - Các mũi tên. chỉ nước ở biển bay hơi. Trên thực tế hơi nước thường xuyên mây đen bay hơi từ bất cứ vật nào chứa Mây trắng nước nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn Mưa trên bề mÆt trái đất. Hơi nước + Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau: GV chỉ vào sơ đồ nói Nước Hơi Nước + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi ngưng tụ, ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3’. mưa rơi của nước. + Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? + Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen năng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước chảy tràn lan trên đồng ruộng, xúm làng, sụng suối và lại bắt đầu một vòng đi mới gọi là vòng tuần hoàn của nước. - Nhận xét, bổ sung. 2 . Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh biết vẽ * Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn và trình bày sơ đồ vòng của nước trong tự nhiên. tuần hoàn của nước trong - Thảo luận nhóm đôi để vẽ tự nhiên. ra nháp. - 1 HS lên bảng điền tên vào sơ đồ. III – Củng cố – - Nhận xét, bổ sung. Dặn dò - Gọi HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thực hành tính toán, tính nhanh. 2. Thái độ : TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch cña h×nh ch÷ nhËt . 3.Thái đô : HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III . các hoạt động dạy – học chủ yếu: TL 3’. 32’. ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra - Gọi HS Nêu các tính chất của - HS nêu : bài cũ phép nhân ? + Tính chất giao hoán : a × b= b × a + Một tích nhân với một số : (a × b) c=a × (b × c) + Một số nhân với một tổng : a× (b+c )=a × b +a× c III. Dạy học + Một số nhân với một hiệu : bài mới : a× (b -c )=a× b - a× 1. Giới thiệu c bài, ghi đầu - Nhắc lại đầu bài. bài * Bài 1 : Tính : 2. Nội dung : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. a) 135 × ( 20 + 3) =135 × 20 + 135 × 3 = 2 700 + 405 = 3 105 427 × (10 + 8) = 427 × 10 + 427 × 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 - Nhận xét. - Nhận xét bổ xung bài của * Bài 2 : bạn. a) Tính bằng cách thuận tiện * 134 × 4 × 5 = 134 × nhất : (4 × 5 ) = 134 × 20 = 2 680 * 5 × 36 × 2 = 36 × ( 5 × 2)= 36 × 10 = 360 * 42 × 2 × 7 × 5 b) Tính(theo mẫu) : = (42 × 7) × (2 × 5) = 294 × - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 10 = 2 940.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3’. *137 × 3 + 137 × 97 = 137 × ( 3 + 97 ) = 137 × 100 = 13 700 * 94 × 12 + 94 × 88 = 94 ×( 12 + 88) = 94 × 100 = 9 400 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ xung. * Bài 4 : Tóm tắt : Bài giải Chiều dài : 180m Chiều rộng của sân vận động Chiều rộng : bằng nửa chiều là : dài. 180 : 2 = 90(m) Chu vi :...m? Chu vi của sân vận động là : 2 Diện tích : ...m ? (180 + 90) × 2 = 540(m) - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. Diện tích của sân vận động là : - Nhận xét. 180 × 90 = 16 200(m2) Đáp số : 540 2 III. Củng cố - - Cho HS nhắc lại các tính chất m ; 16200m dặn dò của phép nhân + Về học quy tắc và làm bài. + Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2. Tập đọc VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lê - ô nác- đô đa vin- xi, Vê- rô- ki- ô, nhiều lần, trân trọng, trưng bày… - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: Lê- ô- nác- đô đa vin - xi, kiệt xuất, thời đại. 2. Kĩ năng; Thấy được: Lê- ô- nác- đô- đa- vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện. 3. Thái độ: Yêu môn học. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học . TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Kiểm tra bài - Gọi 3 HS đọc bài : “Vua tàu cũ thuỷ” Bạch Thái Bưởi + nêu nội dung 3 HS thực hiện yêu cầu 32’ II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở 1. Nội dung : - Cho HS quan sát tranh a. Luyện đọc: - GV chia đoạn: bài chia làm 2 - HS đánh dấu từng đoạn đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – -2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 GV kết hợp sửa cách phát âm lần . cho HS. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xin, -Trong bài có từ nào khó đọc ? Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, chán - Yêu cầu HS luyện đọc theo ngán, thể hiện, điêu khắc. cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc từ khó - 1em đọc chú giải - Cho HS đọc theo cặp - 1 em đọc toàn bài - HS lắng nghe GV đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - mẫu. đọc mẫu toàn bài. HS đọc bài và trả lời câu b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả hỏi. lời câu hỏi: - Sở thích của Lê- ô- nác+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô đô đa vin- xi khi nhỏ là đa vin- xi khi nhỏ là gì? rất thích vẽ. - Vì suốt mấy ngày cậu + Vì sao những ngày đầu học chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả vẽ cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm này đến quả khác. thấy chán ngán? - Vì theo thầy, trong hàng + Tại sao thầy Vê- rô- ki- ô lại nghìn quả trứng không có cho rằng vẽ trứng lại không dễ? lấy hai quả giống nhau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thầy cho trò vẽ trứng vì + Theo em thì thầy Vê- rô- ki- thầy muốn để trò biết ô cho trò vẽ trứng để làm gì? cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. -HS nêu + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Lê- ô- nác- đô đa + Lê- ô- nác- đô đa vin- xi vin - xi trở thành thành đạt như thế nào ? danh hoạ kiệt xuất + Ông ham thích vẽ và có + Theo em những nguyên nhân tài bẩm sinh. nào khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Có người thầy tài giỏi và vin- xi trở thành danh hoạ nổi tận tình dạy bảo tiếng? 2. Sự thành công của + Nội dung đoạn 2 là gì? Lê- ô- nác- đô đa vinxi. - Nhờ sự khổ công rèn + Theo em nhờ đâu mà ông trở luyện của ông. nên thành đạt như vậy? * Bài văn ca ngợi sự sự + Nội dung chính của bài là gì? khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa vinGV ghi nội dung lên bảng xin nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng .. 3’. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. C. Luyện đọc + Nêu cách đọc bài ? diễn cảm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo ...mới được. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. III.Củng cố– - NhËn xÐt giê häc,HS nªu néi dung bµi dặn dò. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Nªu néi dung bµi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3 Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Biết được hai cách kÕt bài mở rộng và không mở rộng trong đoạn văn kể chuyện 2.Kĩ năng : Bước đầu biết kết bài văn kể chuyện theo hai cách mở rộng và không mở rộng. 3.Thái độ : Kết bài một cách tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ kẻ bảng so sánh hai cách kết bài - HS : SGK, vở III. các hoạt động dạy – học . TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Bài cũ : - Gọi 2 em nêu ghi nhớ bài - HS nêu mở bài trong bài văn kể chuyện 32’ II. Bài mới * Bài 1 + 2 2 em đọc nối tiếp + Gọi HS đọc nối tiếp ? Tìm đoạn kết truyện ? + Kết truyện : Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu + Nguyễn Hiền là một tấm - Cho HS thảo luận nhóm 4 gương sáng về ý chí và nghị để trả lời đánh giá đúng lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. - HS thảo luận báo cáo * Bài 4 : - GV treo mẫu hai đoạn kết bài cho HS so sánh ? + Đây là cách kết bài không + Kết bài mở rộng nêu ý nghĩa mở rộng hoặc ®ưa ra lời bình luận về + Đây là cách kết bài mở câu chuyện . rộng + Kết bài không mở rộng chỉ + Thế nào là kết bài mở rộng cho biết kết cục của câu và không mở rộng ? chuyện không bình luận thêm gì. * Ghi nhớ SGK gọi HS đọc - HS nêu ghi nhớ 3. Luyện tập : + Bài 1 : gọi 5 em đọc - 5 em đọc nối tiếp - Gv treo bảng phụ HS chỉ + Cách a : là kết bài không mở vào bảng phụ phát biểu rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện rùa và thỏ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Cách b,c,d,e là kết bài mở rộng vì đưa thêm những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của câu chuyện + Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 3’. III. Củng cố dặn dò :. * Bài 3 : Cho HS làm bài sau đó đọc bài của mình cho cả lớp nghe + Thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng ? - Dặn về làm bài học bài - Nhận xét giờ học. * Câu truyện Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca : Nhưng An - đrây- ca không nghĩ như vậy...ít năm nữa ». An - đrây- ca tự dằn vặt tự cho mình là có lỗi em rất thương ông. Em đã trung thực tự nghiêm khắc với bản thân mình. - Nhưng An - đrây- ca không nghĩ như vậy...ít năm nữa » Nỗi dằn vặt của An - đrâyca thể hiện phẩm chất đáng quí của em. T×nh yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực. sự nghiêm khắc .....bản thân.. -HS nghe ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết - Đến thời Lý đạo phật phát triển nhất - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. Mô tả được một ngôi chùa B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ: (5p) - Gọi HS nêu bài học bài nhà Lý dời đô - HS nêu ra thăng Long III. Bài mới. (30p) 1. Giới thiệu: 2, Nội dung: 1, Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác - HS đọc đoạn từ đạo phật-> rất thịnh đạt - Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao - Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm. , giờ và có giáo lý như thế nào? Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không được đối sử tàn ác với loài vật -Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối -Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo -GV: Đạo phật có nguồn gốc tõ Ên ®ộ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ . Vì giáo lí của đạo phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta chấp nhận. 2, Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý - Những sự việc nào cho thấy dưới thời lý đạo phật rất phát triển?. -HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: -Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ qua trọng trong triều đình -Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa , -Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa -Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi dân ta như thế nào? tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơi. -GV chốt lại 3,Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý: (hoạt động nhóm). -Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét IV. Củng cố dặn dò: (3p) - Gọi HS nêu bài học - Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa -Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Tố chức cho mọi HS trưng bày tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được -Các nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa(Chùa Một Cột) - Chùa một cột có kiến trúc độc đáo như một bông sen mọc lên từ giữa hồ. Chùa dựng trên một cột đá cao, giữa hồ Linh Chiều, giống nh cái ngó sen, trong lòng hồ trồng nhiều sen, trên cột đá là toà sen đỡ ngôi chùa nhỏ. làm toàn bằng gỗ . Trong chùa thờ phật quan âm. Chùa một cột ngày nay vẫn là di tích cổ nhất giữa thủ đô Hà Nội. Nằm trong quần thể kiến trúc quảng trường Ba Đình lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 2 chữ số. 2. Kĩ năng : Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có chữ số. 3. Thái độ : HS có hứng thú học tập. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. các hoạt động dạy – học . TL 3’ 32’. ND I. Kiểm tra bài cũ : II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài, 2. Nội dung :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS nêu các tính chát của phép bhân - Một số HS đứng tại chỗ nêu bài. -ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài.. a. VÍ dụ : 36 × 23 = ? - Chúng ta có thể tính như sau : phân tíc thừa số thứ hai thành một tổng. thành dạng toán một số nhân với một tổng b. Thông thường ta có thể dặt tính và tính như sau : Giới thiệu cách đặt tính : + 108 là tích riêng thức nhất ; 72 là tích riêng thứ 2. + Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.. - HS làm nháp ( đặt tính rồi tính) 36 × 23 = 36 × ( 20 + 3) = 36 × 20 + 36 × 3 = 720 + 108 = 828. 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Đặt tính rồi tính : - Yêu cầu từng HS nêu cách tính của mình. - Nhận xét, cho điểm.. - HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm ¿ 36 23 ❑❑ 108 72828. - HS nªu yªu cÇu cña bµi. 86 33 258 430 4558 ❑❑❑ ¿ 33 44 ❑❑ 132132 1452.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ¿ 157 24 ❑❑ 628 314 3768. - Nhận xét bổ sung bài bạn * Bài 2 - HS nªu yªu cÇu cña bµi - Tính giá trị của biểu thức : * Nếu a = 26 thì 45 × a = 45 45 × a Với a bằng 13 ; 26 ; 39 × 26 = 1 170 * Nếu a = 13 thì 45 × a = 45 ×13 = 585 * Nếu a = 39 thì 45 × a = 45 × 39 = 1 755 - Nhận xét, bổ sung * Bài 3 : Tóm tắt : - Đọc bài toán, phân tích và 1 quyển : 48 trang giải vào vở. 25 quyển : ... trang ? - 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, đánh giá 3’. III. Củng cố - - Cho HS nhắc lại cách nhân dặn dò + Về làm bài tập trong vở bài tập + Nhận xét giờ học.. Bài giải Số trang của 25 quyển vở là : 48 × 25 = 1 200(trang) Đáp số : 1 20trang.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 3. Luyện từ và câu TÍNH TỪ ( tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất 2. Kĩ năng : Biết sử dụng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất 3. Thái độ : HS có hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1,2 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy – học . TL 3’. 32’. ND Hoạt động của thầy I. Bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? ? Các câu thành ngữ khuyên chúng ta điều gì ?. III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Nội dung :. Hoạt động của trò. - Mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực - Các câu thành ngữ khuyên chúng ta phải có ý chí nghị lực thì việc gì cũng sẽ thành công. * Bài 1 : đặc điểm của sự vật - Trắng, trăng trắng, trắng tinh. được miêu tả trong các câu + Mức độ trắng bình thường. sau khác nhau như thế nào ? + Mức độ trắng ít. - Tìm tính từ trong các câu : + Mức độ trắng cao. a. Tờ giấy này trắng. - Ở mức độ trắng trung bình thì b. Tờ giấy này trăng trắng. dùng từ trắng, - Ở mức độ ít c.Tờ giấy này trắng tinh. - Thêm từ rất vào trước từ trắng + Em có nhận xét gì về các từ rất trắng chỉ đặc điểm của tờ giấy ? * Bài 2 : Trong các câu dưới - Tạo ra phép so sánh bằng đây ý nghĩa mức độ được thể cách ghép từ hơn, nhất với tính hiện bằng những cách nào ? từ trắng Trắng hơn, trắng a, b,c, nhất. * Kết luận : có ba cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất - Tạo ra từ ghép hoặc từ láy -HS nêu ghi nhớ với tính từ đã cho. Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ.Tạo ra phép so sánh. 3. Luyện tập : * Bài 1 : Tìm những tõ biểu - HS lên gạch chân : thị mức độ của đặc điểm tính Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió chất( được in nghiêng trong bay đi rất xa. đoạn văn).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3’. III. Củng cố dặn dò. Hoa cà phê thơm lắm hoa ơi. Hoa cùng một điệu với hoa nhài. Trắng ngà trắng ngọc xinh va sáng. * Bài 2 : * ®ỏ : - Cách 1 : tạo ra từ ghép, + Hãy tìm những từ ngữ miêu từ láy với tính từ đỏ :đo đỏ, đỏ tả mức độ khác nhau của đặc rực, đỏ hồng, đỏ chói, đỏ choét, điểm sau : đỏ, cao, vui. dỏ chon chót, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ - Cho HS làm việc nhóm 4 thắm. đỏ hon hỏn , ... mỗi nhóm 1 từ : - Cách 2 : thêm các từ rất, quá, lắm trước hoặc sau từ đỏ: rất đỏ, đỏ quá, đỏ lắm, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng, ... - Cách 3 : tạo ra phép so sánh : đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ h¬n son, ... * vui : - vui vẻ, vui sướng, vui mừng, ... - Rất vui, vui lắm, vui quá, ... - vui hơn, vui như tết, vui nhất, vui hơn tết. - HS nêu ghi nhớ Bài 3 : + Quả ớt đỏ chót. Gọi HS đặt câu : + Mặt trời đỏ chói. + Bầu trời cao vòi vọi. + Em rất vui mừng khi được điểm mười. + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất ? - Dặn về làm bài vào vở- học thuộc ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 2. Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau bài, học sinh có khả năng: - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. 2. Kĩ năng Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. 3. Thái đô : HS có ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước II- Đồ dùng dạy học: - GV : Hình trang 50 - 51 SGK. -HS : SGK, vở. III - Hoạt động dạy và học: TL 3’ 32’. ND I. Kiểm tra bài cũ III. Bàimới 1. Giới thiệu bài – 2. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước. Hoạt động của thầy Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Hoạt động của trò - HS nêu. * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV. - Cho HS quan sát tranh SGK - Nội dung 1: Điều gì sảy ra nÕu - Quan sát hình, thảo luận nhóm, cuộc sống của con người thiếu trình bày. - ND1: Thiếu nước con người sẽ nước? không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy thøc ăn. - Nội dung 2: Điều g× sảy ra nếu - ND2: NÕu thiếu nước cây cối cây cối thiếu nước? sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. - Nội dung 3: Nếu không có - ND3: Thiếu nước động vật sẽ nước cuộc sống của động vật sẽ chết khát, một số loại sống ở ra sao? môi trường nước như cá sẽ tuyệt chủng. * KL: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật, động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng của cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm trong cơ 2 – Hoạt thể sinh vật sẽ chết. động 2: * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Vai trò của nước trong một số hoạt động khác của con người. 3’. xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Trong cuộc sống hàng ngày Con người cần nước để: con người còn cần nước vào - Trong sinh hoạt hàng những công việc gì? ngày:Uống, nấu cơm, nấu canh.đi vệ sinh. - Trong việc làm vệ sinh thân thể nhà cửa: Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - Trong vui chơi giải trí: Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. - Trong sản xuất nông nghiệp:Trồng lúa , tưới rau… -Trong sản xuất công nghiệp: Làm mát máy móc, làm sạch - GV Kết luận: Con người cần thực phẩm đóng hộp.. nước vào rất nhiều công việc. Vì - Tạo ra nguồn điện … vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. III – Củng - Cho HS nêu mục bạn cần biết - HS đọc mục bạn cần biết cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 1. thứ bẩy ngµy 28 tháng 11 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số. 2. Kĩ năng: Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy – học . TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng. bài cũ - Mỗi HS chữa 1 phÐp tÝnh. ¿ 37. 12. 32’. ❑❑ 74 37 444 ¿ 125 24 ❑❑ 500 250 3000. III. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - Yêu cầu HS nêu cách đặt - HS nêu yêu cầu và 3 HS lên làm tính và cách thực hiện. ¿ 17 - Gọi 3 HS lên bảng. 86 - Nhận xét. * Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài. - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : Tóm tắt : 1 phút : Đập 75 lần. 24 giờ : ... lần ?. ❑❑ 102136 1462 ¿ 428 39 ❑❑ 38521284 16692 ¿ 2057 23 ❑❑ 6161 4114 47301. - HS nªu yªu cÇu cña bµi m 3 30 23 230 m 3× 30 × 23 230× × 78 78 ×78 78 = 78 =23 = 2 = 17940 4 340 1794 - Nhận xét, bổ xung bài của bạn. - 1 HS đọc bài toán..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3’. - Lớp tóm tắt, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 24 giờ có số phút là : - Nhận xét. 60 × 24 = 1 440(phút) * Bài 4 : Số lần tim người đập trong Tóm tắt : 24 giờ là : 13 kg ;1kg : 5200 đồng 75 × 1 440 = 108 000(lần) ? Đáp số : 108 đồng 000lần 18kg ;1kg : 5500 đồng. - Nhận xét, bổ xung. - 2 HS đọc đề bài. - Nêu tóm tắt đề bài . - VÒ nhµ làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số tiền bán 13kg đường loại 5 200 đồng là : 5 200 × 13 = 67 600(đồng) - Nhận xét. Số tiền bán 18kg đường loại 5 III. Củng cố - Cho HS nhắc lại cách nhân 500 đồng là : - dặn dò + Nhận xét giờ học. 5 500 × 18 = 99 000(đồng) + Về làm bài tập trong vở bài Số tiền bán cả hai loại đường là : tập 67 600 + 99 000 = 166 600(đồng) Đáp số : 166 600 đồng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span>
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 4. Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: học xong bài này HS biết. - Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa lý, sông ngòi )vai trò của hệ thống đê ven sông. 2. Kĩ năng: Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của con người . II. Đồ dùng dạy học - GV : Bản đồ địa lý TN VN. -HS : Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông . III. Các hoạt động dạy học TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Bài cũ : ? Nêu những biện pháp để bảo - Khai thác rừng một cách vệ rừng ? hợp lí, không phá rừng 32’ II : bài mới: làm nương rẫy, trồng lại 1-Giới thiệu - GV giới thiệu chủ đề mới. rừng đã được khai thác 2. Nội dung : *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. a. Đồng bằng -GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý VN lớn ở Miền -GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí -Y/c HS dựa vào kí hiệu Bắc. của đồng bằng Bắc Bộ trên bản tìm vị trí đồng bằng Bắc đồ. Bộ ở lược đồ SGK. -GV chỉ bản đồ và nói cho HS -2HS lên bảng chỉ. biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -HS dựa vào ảnh , kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi? + Đồng bằng Băc Bộ do phù sa -Do phù sa của hai con sông nào bồi đắp? sông: sông Hồng và sông Thái Bình. ? Đồng bằng có diện tích lớn thứ -Đứng thứ hai sau đồng mấy bằng Nam Bộ trong các đồng bằng ở nước ta? ? Diện tích là bao nhiêu ? - Diện tích là: 15 000m2 và đang tiếp tục được mở rộng ra biển ? Địa hình của đồng bằng có đặc -Địa hình khá bằng phẳng, điểm gì? sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co,.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gọi HS lên chỉ vị trí giới hạn và diện tích sự hình thành và đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ b.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. ? Sông Hồng bắt nguồn từ đâu ?. -Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? -GV chỉ trên bản đồ mô tả về sông Hồng? - Sông Thái Bình do những sông nào hợp thành ? *Sông Thái Bình do ba sông hợp thành và đổ ra biển bằng nhiều cửa - Vào mùa mưa nước sông ở đây như thế nào ? - Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để làm gì ? -Gọi HS lên mô tả về đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hoặc cho HS nêu mối quan hệ khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo. 3’. những nơi có mầu sẫm hơn là làng mạc của người dân. -HS chỉ trên bản đồ địa lý Tự nhiên VN vị trí giới hạn. -HS mô tả lại vị trí đặc điểm của Đồng Bằng Bắc Bộ. - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc -Chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ. -Vì có nhiều phù sa(cát bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng - Sông Thái Bình do ba sông : sông Thương, Cầu, Lục Lam tạo thành - Vào mùa mưa nước sông ở đây dâng cao -Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để ngăn lũ lụt. -Hệ thống đê ngày càng được đắp cao và vững chắc tổng chiều dài của đê lên tới gàn 1700 m đó là 1 công trình vĩ đại của nhân dân ta.. III. Củng cố - Nhận xét tiết học dặn dò: (3p) - Dặn về nhà học bài. -Chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học Tiết 4. I. Mục tiêu:. Tập làm văn KỂ CHUYỆN( kiểm tra viết).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Kiến thức: HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yêu cầu của đề bài ; có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tợ nhiên chân thật 2. Kĩ năng: Rèn cho hS kĩ năng kể chuyện 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ viết sẵn đề bài, dàn ý - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy – học . TL ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ I. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 32’ II. Bài mới : 1.Giới thiệu - GV viết đầu bài lên bảng bài : trực tiếp * Đề 1 : Kể một câu chuyện 2. Nội dung : em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. * Đề 2 : Kể lai câu chuyện nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé An- đrâyca * Đề 3 :Kể lai câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 3. Luyện tập : - Cho HS lựa chọn một trong - HS làm bài vào vở 3 đề và làm bài vào vở - GV theo dõi nhắc nhở - Thu bài về chấm 3’ III. Củng cố - Dặn về tìm đọc một số dặn dò : chuyện nói về các chủ điểm đã học - NHận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 5. Luyện thể dục LUYỆN ĐỘNG TÁC NHẢY. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập 5động tác vươn thở, tay và chân,lưng- bụng , phối hợp , thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản tương đối đúng động tác - Luyện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác 2. Kĩ năng: Trò chơi ‘’ mèo đuổi chuột‘’. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động nhiệt tình 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Phương tiện địa điểm - Địa điểm : sân bãi - Phương tiện : còi, III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Số định Phương pháp tổ chức lần lượng 1.Phần mở đầu : 6 phút 0 0 0 0 0 - GV nhận lớp phổ biến nội dung 0 0 0 0 0 0 ∆ bài học 0 0 0 0 0 0 - giậm chân tại chỗ vỗ tay hát 0 0 0 0 0 0 - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông. - Trò chơi ‘’ nhớ luật giao thông’’ - HS làm theo lời cô giáo - Cho HS học động tác : Đèn xanh hai tay vòng ra trước, bàn tay nắm, hai cánh tay vuông góc với HS tập dưới sự chỉ đạo của GV nhau quay thật nhanh. Đèn vàng : quay chậm. Đèn đỏ : không quay 2. Phần cơ bản : a. Bài thể dục phát triển chung 22 phút * Ôn động tác vươn thở và tay , 14 phút chân, lưng -bụng. phối hợp, thăng 3 bằng: * Ôn động tác vươn thở : 2x8 HS quan sát * Ôn động tác tay : nhịp * Ôn động tác chân 2x8 0 0 0 0 0 0 * Ôn động tác lưng- bụng nhịp 0 0 0 0 0 0 * Ôn động tác phối hợp 2x8 0 0 0 0 0 0 * Ôn động tác thăng bằng nhịp 0 0 0 0 0 0 * Học động tác: thăng bằng 2x8 - GV nêu tên động tác làm mẫu+ nhịp ∆ giải thích 2x8.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> + N1 : Bật nhẩy đồng thời tách 5 chân , khi rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay dưa ra trước chếch thấp và vỗ tay. + N2 : Bật nhảy về TTCB + N3 : như nhịp 1, nhưng vỗ tay trên cao ngửa đầu + N4 : như nhịp 2 - GV vừa làm mẫu vừa hô cho HS 2 tập theo - Hô cho HS tập b. Trò chơi vận động : - Trò chơi « mèo duổi chuột » - cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn một em làm mèo, một em làm chuột, chuột chạy mắt nào mèo luồn theo mắt đó đuổi chuột khi bắt được chuột thì đổi vai, cả lớp hát bài mèo đuổi chuột mời bạn ra đây tay nắm chặt tay đứng thành vòng rộng chuột luồn chỗ hổng chạy vội chạy mau mèo đuổi đằng sau chốn đâu cho thoát thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo co cẳng đuổi theo bắt mèo hoá chuột. - Cho HS chơi thử -Cho HS chơi 3. Kết thúc : - Cho Hs Chạy nhẹ nhàng vòng theo sân tập - Cho HS làm động tác thả lỏng - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - GV nhận xét giờ học. nhịp 2x8 nhịp. - HS tập. 2x8 nhịp 2x8 nhịp 7 phút. HS chơi thử cả lớp chơi - HS tâp hợp 4 hàng dọc - HS làm động tác thả lỏng - HS nêu. 8 Phút. ___________________________________.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Sau tiết sinh hoạt HS nhận thấy những ưu khuyết trong tuần từ đó có hướng sửa chữa những khuyêt điểm tồn tại - Rèn kĩ năng truy bài đầu giờ, đi học đúng giờ - HS có ý thức tự giác học tập B. Nhận xét chung I. Đạo đức: +Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt Vứt rác ở xung quanh trường vẫn còn +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà. Không vứt rác bừa bãi + trời đã vào rét xong các em chưa mặc ấm đến trường II. Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng: Loan, Chôm, Quyết, Trọng +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c: Hằng, Vui, Phương III. Công tác khác - Tham gia đầy dủ các hoạt động của trường lớp đề ra - Công tác góp nộp còn chậm - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. yêu cầu mỗi HS nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng - Đã tiêm phòng sởi cho các em vào 19- 11 riêng em Phương không tiêm được vì ăn các con nhộng, tằm bị dị ứng và đang bị sốt B. Phương Hướng: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà, Chuẩn bị sách vở , - Thu góp nộp tiền các khoản khẩn chương - Mặc ấm đi học - Phụ đạo HS yếu vào chiều thứ hai và thứ tư. ________________________________.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 8 Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Kiến thức : Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau. 2. Kĩ năng: Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu đường khâu gấp mép vải bằng các mũi khâu đột - HS : vải , kim, chỉ, kéo, thước III. Các hoạt động dạy học : TL 3’. ND I. Bài cũ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Hôm trước chúng ta học bài - khâu viền đường gấp gì?. mép vải bằng mũi khâu đột. 32’. III, Bài mới. - Gọi 1 em nêu nghi nhớ.. - HS nêu nghi nhớ. 1. Giới thiệu: ghi đầu bài. Thực hành khâu viền đường gấp. 2. Nội dung;.. mép vải. a,Hoạt động 3:. + Muốn khâu viền đường gấp - Được thực hiện theo 3 mép vải chúng ta cần thực hiện bước theo mấy bước? + Gọi HS thực hiện thao tác gấp + Gấp mép vải theo mép vải?. đường dấu. + Khi thực hiện chúng ta cần chú + Khâu lược đường gấp ý điều gì?. mép vải bằng mũi khâu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ của đột học sinh. - Cho HS thực hành GV quan sát + Khâu viền đường gấp giúp đỡ em yếu.. mép vải - Miết kĩ các đường gấp mép. trước. khi.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> khâu.Đường. gấp. mép. được thực hiện ở mặt trái của vải. Khâu viền đường gấp mép vải ở mặt phải của vải. - HS thực hành b.Hoạt động 4:. Đánh giá kết quả học tập của HS -Trưng bày sản phẩm + GV tổ chức trưng bày sản phẩm - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Gấp được mép vải đường gấp mép vải tương đối phẳng đúng kĩ thuật + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều phẳng không bị dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - GV đánh giá sản phẩm. 3’. III. Củng cố dặn - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau .. - HS tự đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(49)</span>