Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 22 Nha bac hoc va ba cu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.15 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 22 - Thực hiện từ ngày: 25/01/2016  29/01/2016) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 22 64 65 106 22. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 107 43 43 22 15. Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính Nghe - viết: Ê-đi-xơn. (Gv chuyên) (Giảm tải) Rèn luyện tính kĩ luật (tiết 1). 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 22 108 66 22 43. (Gv chuyên) Vẽ trang trí hình tròn. (Giảm tải) Cái cầu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu: phẩy, chấm, chấm hỏi. Rễ cây. 3. Thể dục. 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. Thứ Sáu 29/01. 1 2 3 4 5. Tập làm văn 22 Nói, viết về người lao động trí óc Toán 110 Luyện tập TN & XH 44 Rễ cây (tt) Tập viết 22 Ôn chữ hoa Sinh hoạt 22 Trò chơi học tập. Thứ Hai 25/01. Môn. Thứ Năm 28/01. 22 Giờ. Nội dung (Gv chuyên) Nhà bác học và bà cụ Nhà bác học và bà cụ Luyện tập Tập trung toàn trường. 43 (Gv chuyên). Thứ Ba 26/01 Thứ Tư 27/01. 44 (Gv chuyên) 109 44 44 22 15. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Nghe - viết: Một nhà thông thái. (Gv chuyên) Đan nong mốt (tt). .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 22 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê- đi- xơn; các từ ngữ: nổi tiếng, đấm lưng, loé lên, nảy ra, móm mém. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ mọi người. Kể chuyện: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc TL bài thơ: Bàn tay cô giáo. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Nhà bác học và bà cụ. Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV nhắc HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp và nêu nội dung bài. - HS theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: nhà bác học, cười móm mém. - HS đọc chú giải SGK. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? + HS tự trả lời. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy + Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra ra lúc nào? đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người đó. - Y/c 1 HS đọc thầm đoạn 2+3, trả lời: + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ không cần ngựa kéo? bị ốm. + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn + Chế tạo ra một chiếc xe làm bằng ý nghĩ gì? dòng điện. - Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời. + Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được + Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan thực hiện? tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học. KL: - Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện - HS lắng nghe cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. HĐ3: - Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - HS theo dõi GV đọc. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, - HS luyện đọc đoạn 3. khoan thai. - Tổ chức cho HS thi đọc. 3 HS thi đọc đoạn 3. - Một nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nhóm đọc hay nhất. và nhóm đọc hay nhất.. Kể chuyện Xác định yêu cầu: - GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu - HS lắng nghe. chuyện theo cách phân vai: - Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm - HS lắng nghe. vai. - Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt. - Kể to, rõ ràng để cả lớp cùng nghe. Kể theo nhóm: - HS kể cho bạn trong nhóm nghe. Kể trước lớp: - Từng nhóm 3 HS tập kể. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. 3 nhóm HS nối tiếp nhau thi kể. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhất. 4. Củng cố: + Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 4:. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. + Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. Sáng chế của ông đã góp phần cải tạo thế giới, mang lại nhiều điều tốt đẹp cho con người. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. Tờ lịch năm 201... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời. 2 HS trả lời: - Một năm có mấy tháng? Nêu tên các tháng trong năm? - Số ngày trong từng tháng? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - GV nêu yêu cầu HS quan sát Bài 1: tờ lịch tháng:1, 2, 3 của năm 2010. - Yêu cầu HS xem lịch và trả lời các - HS xem lịch và trả lời các câu hỏi. câu hỏi: a)+ Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ … + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Là ngày thứ … + Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày + Là ngày thứ … thứ mấy? b)+ Thứ 2 đầu tiên của tháng 1 là + HS trả lời. ngày nào? + Chủ nhật ngày cuối cùng của + HS trả lời. tháng 3 là ngày nào? + Tháng 2 có mấy ngày thứ 7? + Có 4 ngày thứ 7..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c)+ Tháng 2 năm 2012 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tiến hành như BT1.. + Có 28 ngày.. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát và trả lời theo sự quan sát của mình - GV nhận xét đánh giá. - HS theo dõi và nhận xét. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về - HS kể cho nhau nghe. các tháng có 30, 31 ngày trong năm. - Vài HS kể trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đếm số ngày của - Thực hành theo hướng dẫn của GV. các tháng bằng tay. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu Bài 4: trả lời đúng. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự khoanh. - HS dùng bút chì khoanh kết quả trong SGK. - Vài HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả bài của mình. - Yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh - HSKG giải thích. vào ngày thứ tư? - Cả lớp theo dõi và nhận xét - GV nhận xét, chữa bài và chốt lại đáp - HS lắng nghe và chửa bài. án đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập xem lịch cho thành - HS về nhà tập xem lịch cho thành thạo thạo và chuẩn bị bài cho tiết sau. và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 5:. Chào cờ tuần 22. Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:. Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước dầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học; - Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, compa lớn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Y/c HS nêu số ngày từng tháng trong năm. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính. HĐ 1: - Giới thiệu hình tròn. 1) Giới thiệu hình tròn: - GV đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô hình hình tròn, yêu cầu HS gọi tên. - GV chỉ vào mô hình và nói: Đây là hình tròn. - GV đưa ra các vật thật và yêu cầu HS nêu tên. - Yêu cầu HS lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán. 2) Giới thiệu tâm, đường kính của hình tròn: - GV vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK. - GV yêu cầu HS gọi tên hình. - GV chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, cô đặt tên là O. - GV chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O. - GV vừa dùng thước kẻ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình tròn vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O - Bán kính OM có độ dài bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB. 3) Cách vẽ hình tròn bằng compa: - GV đưa ra trước lớp chiếc compa dùng để vẽ hình tròn. - GV: Chúng ta sử dụng compa để vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS nêu miệng - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS gọi tên hình vuông, tam giác, chữ nhật, tứ giác… - HS nêu: Hình tròn. - Tìm mô hình hình tròn. - HS quan sát hình và lấy hình tròn.. - HS nêu: Hình tròn. - HS chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O. - HS chỉ vào hình và nêu: Đường kính AB.. - HS nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng nửa độ dài AB. - HS quan sát chiếc compa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc compa của mình. - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước 1: Chúng ta xác định độ dài bán kính compa là 2cm. Bước 2: Vẽ hình tròn. Ta đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn. Giữ nguyên vị trí của đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm. Viết tên tâm O vào đúng vị trí đầu nhọn của compa. HĐ 2: - Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên các bán kính, đường kính của từng hình tròn. P C N B M A A Q D - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS tập vẽ, sau đó yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.. - Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao tác của GV và làm theo. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào VBT. - HS nêu kết quả bài làm. a)- Hình tròn tâm O có đường kính là MN, PQ, các bán kính là OM, ON, OP, OQ. b)- Hình tròn tâm O có đường kính là AB, bán kính là OA, OB. - HS khác nhận xét. - HS sửa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Thực hành vẽ hình tròn có: a) Tâm O,bán kính 2cm b) Tâm I ,bán kính 3cm - HS vẽ vào vở. 2cm o. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Đường kính gấp mấy lần bán kính? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò:. 3cm o. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS thực hành. + Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O. - HS lắng nghe. + Đường kính gấp 2 lần bán kính.. - HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn về nhà tập vẽ hình tròn bằng compa và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 2: Chính tả: (Nghe - viết) Ê-ĐI-XƠN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn "Ê- đi- xơn". - Làm đúng bài tập điền các âm đầu dễ lẫn: tr / ch và giải đố. - GDHS tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các từ cần điền vào chỗ trống, các từ cần đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: chăm 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở chỉ, trở thành, trước thử thách, nhanh nháp. trí, hiểu rộng, biển cả. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Ê-đi-xơn. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc lại. 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tên riêng Ê- đi- xơn được viết như + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch thế nào? nối giữa các tiếng. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Luyện viết từ khó: Ê-đi-xơn, vĩ đại, - Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng sáng tạo, kì diệu... con: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng tạo, kì - GV đọc cho HS viết vào vở. diệu.. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: - HS lắng nghe. Bài 2: b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 2: b - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Giúp HS nắm yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai). 4. Củng cố: 1 HS đọc lại bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới. Tiết 3: Tiết 4: Tiết 5:. - HS về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (giảm tải). Kĩ năng sống RÈN LUYỆN TÍNH KỶ LUẬT (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu được lợi ích của việc rèn tính kỉ luật. - Duy trì thói quen kỉ kuật ở trường lớp, ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Khi em có lỗi. 3. Bài mới: -GTB: Rèn luyện tính kỉ luật. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Tôn trọng luật giao thông. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Em học tập được đức tính gì của Bác + Đại diện các nhóm trình bày ý Hồ qua câu chuyện trên? kiến. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. - Y/c HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh trang 45. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: + HS tự đánh x vào  ở hình em - Hình ảnh thể hiện tính kỉ luật tốt: chọn.  Tập thể dục hằng ngày.  Tập thể dục hằng ngày.  Đi học đúng giờ.  Đi học đúng giờ.  Viết, vẽ lên bàn.  Viết, vẽ lên bàn.  Đi học muộn.  Đi học muộn.  Trốn học.  Trốn học.  Để đồ dùng đúng chổ.  Để đồ dùng đúng chổ. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. + Em viết ra các hoạt động tốt cần rèn + (HS tự viết ...) luyện thành thói quen kỉ luật. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu: *. Những cách giúp em rèn luyện tính kỉ luật. *. Những điều em nên tránh. KL: *. Rèn luyện tính kỉ luật tốt sẽ giúp em.. - HS quan sát tranh tr.46 và nêu. + HS nêu... + HS nêu... 4 HS nhắc lại. (tr.47) + Học tập tốt hơn. + Được mọi người yêu quý và tin tưởng. + Được bạn bè ủng hộ. + Sắp xếp thời gian hợp lí. - HS nhận xét và lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học - HS tự đánh giá. bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập rèn luyện tính kỉ luật. - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán. VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN (Giảm tải) HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH (ôn) I. Mục tiêu:Giúp HS: - Rèn kỹ năng cho HS nhận biết được tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. - Dùng compa để vẽ thành thạo hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Các bài tập cần làm bài 1,2,3. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Compa, phấn màu. Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ. - Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Trong 1 hình tròn có bao nhiêu đường 2 HS nêu miệng, cả lớp theo dõi. kính? Bao nhiêu bán kính? Độ dài bán kính như thế nào so với độ dài đường kính?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .- GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB: - Ôn hình tròn. HĐ 1: - Thảo luận câu hỏi: + Trong 1 hình tròn có bao nhiêu đường kính? + Bao nhiêu bán kính? + Độ dài bán kính ntn so với độ dài đường kính? - GV tổ chức cho HS dùng compa để vẽ thành thạo hình tròn có tâm và bán kính cho trước. HĐ 2: - HDHS làm BT. (1, 2, 3/ 22, 23). Bài 1: Nêu tên bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS nêu tên hình, đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Vẽ hình tròn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/C HS tự vẽ (theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng). - Y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a) Y/c HS vẽ vào vở của mình. - GV theo dõi hướng dẫn những HS còn lúng túng. b) HS trả lời theo Y/C của bài tập: - Nêu lần lượt từng câu và y/c HS trả lời. - Yêu cầu HS giải thích vì sao Đ, S? - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 3:. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận theo nội dung câu hỏi và trả lời: - Bán kính o. Tâm. - Đường kính - HS dùng compa để vẽ thành thạo hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 4 HS nêu theo yêu cầu của GV. - HS làm vào VBT. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp tự vẽ vào vở. - HS nêu rỏ từng bước vẽ. - HS nhận xét bổ sung.. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở.. - HS nêu và trả lời. - HS giải thích. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện.. Tập đọc CÁI CẦU. I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng trôi chảy và đọc đúng các từ khó trong bài. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS biết yêu quý, tư hào về cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ chép sẵn bài thơ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 3 HS lên phân vai kể lại câu 3 HS thực hiện trước lớp. chuyện: Nhà bác học và bà cụ. - GV nhận xét đánh giá. - HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: - GTB: - Cái cầu. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi. - Cho quan sát tranh minh họa bài thơ. - HS quan sát tranh. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 2 dòng - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. thơ. Kết hợp luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng khổ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi theo nhịp 4-4. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ đúng - HS luyện đọc. (Y/c HS nêu cách ngắt nhịp thơ đúng, sau đó GV mới chốt và gọi HS luyện đọc): Mẹ bảo: // cầu Hàm Rồng sông Mã/ Con cứ gọi / cái cầu của cha.// - Giúp HS hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, - HS đọc phần chú giải. sông Mã. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả 1 HS đọc, lớp đọc thầm. lớp đọc thầm từng khổ và cả bài. - Cho HS đọc thầm khổ 1, trả lời: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu gì? (kỹ sư hoặc công nhân). + Cầu Hàm Rồng, được bắc qua sông + Cha gởi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái Mã. cầu gì? Được bắc qua dòng sông gì? - Cho HS đọc thầm khổ 2, 3, 4 và trả lời + Nghĩ đến chiếc cầu tơ nhỏ nhện bắc + Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ qua chum nước, đến ngọn gió như.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ra những gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? + Em thích câu thơ nào? Vì sao? + Tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. KL: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương bạn đã học thuộc lòng bài thơ và đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài thơ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4:. chiếc cầu giúp sáo qua sông, đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại. + Chiếc cầu trong tấm ảnh: cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + HS trả lời. + Bạn nhỏ rất yêu cha, rất tự hào về cha. Vì vậy bạn yêu nhất cái cầu. - HS lắng nghe.. - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. 1 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về sáng tạo. - Ôn luyện dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ 2 HS lên bảng làm. phận câu trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? trong các câu sau: + Chúng em sinh hoạt Sao ở sân + Chúng em sinh hoạt Sao ở sân trường trường. + Trên cánh đồng, các bác nông dân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cày ruộng. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Sáng tạo và ôn về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. HĐ 1: Mở rộng vốn từ:Sáng tạo. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho 2 HS cạnh nhau trao đổi và làm bài. + Tìm những từ chỉ trí thức trong các bài tập đọc, chính tả đã học ở tuần 21, 22? + Những từ chỉ hoạt động của người trí thức trong các bài tập đọc, chính tả đó?. đang cày ruộng. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ 2: - Luyện tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nói tác dụng của dấu phẩy. - GV theo dõi sửa sai. + Dấu phẩy đặt sau bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c và truyện vui Điện. - Giải nghĩa từ: phát minh.. - HS chép lời giải đúng vào vở.. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở. Đại diện nhóm nêu kết quả. Chỉ hoạt động của Chỉ trí thức trí thức Nhà bác học, nhà Nghiên cứu khoa học thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ Nhà phát minh, Nghiên cứu khoa học kĩ sư phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống Bác sĩ, dược sĩ Chữa bệnh, bào chế thuốc chữa bệnh Thầy, cô giáo Dạy học Nhà văn, nhà thơ Sáng tác. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. 2 HS lên bảng phụ làm, lớp làm vào vở. + HS nêu.. - Lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Phát minh là tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống. - Xem dấu chấm nào đúng, dấu chấm - HS làm bài vào vở. nào sai, giúp bạn sửa lại. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc lại chuyện khi đã sửa. 1 HS đọc lại chuyện khi đã sửa. + Truyện này buồn cười ở chỗ nào? + Câu trả lời của anh đã làm cho chúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. ta buồn cười vì loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Không có điện thì làm gì có vô tuyến. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành.. Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY. I. Mục tiêu: - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. - Kể tên một số cây có rể cọc, rể chùm, rể củ hoặc rể phụ - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây. II. Đồ dùng, dạy học: - Các hình trong SGK trang 82, 83. - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: + Nêu chức năng của thân cây đối với 2 HS trả lời nội dung câu hỏi, cả lớp cây. theo dõi nhận xét bạn. + Nêu ích lợi của thân cây. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB:- Rễ cây. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Làm việc với SGK theo nhóm đôi. B.1: - Thảo luận theo cặp: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc quan sát các tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ trong SGK trang 82 & 83, chỉ tranh và củ. nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. B.2: - Làm việc cả lớp - Gọi HS đại diện một số cặp lên trình - Một số HS đại diện các cặp lần lượt bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng và rễ phụ, rễ củ. loại rễ cây. - GV kết luận: SGK. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. HĐ 2: - Làm việc với vật thật . B.1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> băng dính. - Y/c hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. B.2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.. cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:. Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được các bài toán gắn với phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột a) bài 3 và bài 4 (cột a). - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình tròn tâm 1 HS lên bảng vẽ hình tròn tâm A A bán kính AC , Đường kính BD. bán kính AC, Đường kính BD. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Nhân số có bốn - HS nhắc lại tên bài. chữ số với số có một chữ số. HĐ1: Hướng dẫn nhân không nhớ: * Phép nhân: 1034 x 2. - GV viết lên bảng phép nhân 1034 x - HS đọc: 1034 nhân 2 2. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt - GV dựa vào cách nhân số có 3chữ tính vào nháp. số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính và thực hiện phép nhân +Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Sau đó nêu cách tính của mình. GV nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn nhân có nhớ một lần: * Phép nhân: 2125 x 3 - GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2125 x 3 tương tự như cách đã hướng dẫn với phép nhân 1034 x 2. - GV cần lưu ý HS phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. HĐ3: Luyện tập - Thực hành. Bài 1: - Tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Đặt tính rồi tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Y/c đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Toán giải. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng.. - GV nhận xét đánh giá.. hàng trăm, hàng nghìn. 1034 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 x 2 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2068 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy: 1034 x 2 = 2068.. - HS thực hiện phép nhân. 2125 3 nhân 5 bằng 15 viết5 nhớ 1 x 3 3 x2 =6, thêm 1bằng 7, viết 7 6375 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 Vậy: 2125 x 3 = 6375. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, sửa bài. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp tự làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. + Hỏi xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch? - Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bài bạn và chữa bài. Giải: Số viên gạch xây 4 bức tường 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số: 4060 viên gạch..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4: - Tính nhẩm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách tính nhẩm. 2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy: 2000 x 3 = 6000 - Y/c HS tự làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2:. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. - Cả lớp thực hiện vào VBT. 3 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe, nhận xét, sửa bài. 1 HS nêu lại cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Chính tả (nghe - viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI. I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn "Một nhà thông thái". - Tìm đúng các từ (theo nghĩa) chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu dễ lẫn: r/gi/d. - Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng: r/d/gi. - GD HS tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào con. bảng con: cống hiến, củ khoai, áo cũ. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Một nhà thông thái. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết: - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn nhận xét và cách trình bày. + Cho HS quan sát ảnh Trương Vĩnh + HS quan sát và đọc năm sinh, năm Ký. mất, đọc phần chú giải trong bài. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Gồm 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Những chữ đầu câu, tên riêng. viết hoa? - Yêu cầu HS lấy bảng con viết các - HS đọc thầm bài thơ, viết lại những tiếng khó mình hay viết sai. từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài:26.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngôn ngũ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học, Trương Vĩnh Ký, nổi tiếng. - GV đọc bài chính tả lần 2. 1 HS đọc lại. - GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - HS viết chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc lại cả bài cho HS dò bài. - HS nghe và dò bài. - Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài. - Đổi chéo vở và kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: Bài 2b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc lại: Bài tập yêu cầu tìm đúng - HS lắng nghe. các từ chứa tiếng có vần ươt/ươc theo nghĩa đã cho. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở: - GV mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận sức. Sau đó đọc kết quả đúng. xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS đọc các từ tìm được viết vào vở: Thước kẻ, thi trượt, dược sĩ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS sửa bài vào VBT (nếu sai). Bài 3b: Bài 3b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở: - Cho HS làm bài trên bảng phụ. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học, xem lại các bài tập và - HS lắng nghe về nhà thực hiện. chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3:. Tin học (Gv chuyên). Tiết 4:. Thủ công ĐAN NONG MỐT (tt). I. Mục tiêu: - Đan được nong mốt, dồn được nan nhưng có thể chưa khít. - Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan nong mốt. - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Đan nong mốt. (tt) - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Nhắc lại cách đan nong mốt - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong - HS nhắc lại các bước đan nong mốt. mốt: B.1: Kẻ, cắt các nan đan. B.2: Đan nong mốt bằng giấy màu theo cách đan nhấc một nan, đè một nan. Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít. B.3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - GV nhận xét và nhắc nhở HS. - Lớp theo dõi GV hướng dẫn. HĐ 2: - Thực hành. - Y/c HS ngồi theo nhóm 4 thực hành đan - HS thực hành đan nong mốt. nong mốt. - Y/c HS trình bày bài của mình theo - HS trang trí, trình bày sản phẩm. nhóm. - GV đi quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành tấm đan. - Tổ chức cho HS trìnnh bày sản phẩm tổng hợp của nhóm. - HS nhận xét. - Y/c HS quan sát và nhận xét sản phẩm của các nhóm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá bài tập đan nong của HS. 4. Củng cố: 1 HS nêu các bước kẻ, cắt, đan - Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. nong mốt. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét và đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe thực hiện. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho tiết sau. Tiết 5:. ATGT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2016 Tiết 1:. Tập làm văn. NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết gợi ý về một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Nâng niu 2 HS lên đọc kể lại câu chuyện: Nâng từng hạt giống. niu từng hạt giống. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Nói, viết về người lao động trí óc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Nói về người lao động trí óc. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Cho HS kể tên một số nghề lao động + Là bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, trí óc mà em biết. kiến trúc sư, nhà nghiên cứu… GV: Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm. - Yêu cầu 1 HS nói về một người lao 1 HS nói về người lao động trí óc theo động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý gợi ý. trong SGK. - Yêu cầu HS tập kể theo cặp. - Từng cặp HS tập kể. - Đại diên nhóm kể. 4 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, sữa sai cho HS. - Cả lớp theo dõi, nhận xét rút kinh nghiệm. HĐ 2: Viết về người lao động trí óc. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo - GV nhắc: Ở BT1, các em đã kể về dõi SGK. một người lao động trí óc. BT2 các em sẽ viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn. - Cho HS viết bài. - HS viết vào vở. - Cho HS trình bày. 4 HS trình bày trước lớp bài viết của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét phần viết của HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho hoàn thành và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2:. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho hoàn thành và chuẩn bị bài cho tiết sau.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần). - Củng cố ý nghĩa của phép nhân, tìm số bị chia. - Kĩ năng giải toán có 2 phép tính. - GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: Đặt tính 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. rồi tính: - Cả lớp theo dõi, bổ sung. 1212 x 4 2006 x 3 1072 x 4 1212 x 4 2006 x 3 1072 x 4 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. * Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần), giải toán có hai phép tính. HĐ: - Luyện tập. Bài 1: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. bài vào VBT. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1025 +1025 +1025=1025 x 3 = 3056 c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = = 2007 x 4 = 8028. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Cho HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Số bị chia 432 423 9604.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS nêu bài làm của mình. + Hãy nêu cách tìm số bị chia. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn tóm tắt. Tóm tắt: Có : 2 thùng, mỗi thùng: 1025 lít Lấy ra: 1350 lít Còn : ….?lít - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. + Thêm 6 đơn vị vào số đã cho ta làm thế nào? + Gấp 6 lần số đã cho ta làm thế nào? - Cho HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 3:. Số chia 3 3 4 Thương 144 141 2401 - HS nêu, HS khác nhận xét. + …ta lấy thương nhân với số chia. - Nhận xét bài làm trên bảng. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu. Người ta lấy ra 1350 lít. + Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Giải: Số lít dầu 2 thùng cĩ là: 1025 x 2 =2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số:700 lít dầu - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. +….lấy số đã cho cộng với 6. +… lấy số đã cho nhân với 6. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Tự nhiên xã hội: Rễ CÂY (tt). I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật. - Kể ra lợi ích của một số thân cây đối với đời sống con người. - GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK, bảng phụ, mẫu vật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Y/c HS nêu đặc điểm các loại rễ cây đã học. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Rễ cậy (tt). HĐ 1: - Tìm hiểu về chức năng của cây. - Yêu cầu các nhóm 4 thảo luận các câu hỏi sau: + Nếu nhổ cây lên hỏi mặt đất và để cây đó trong một thời gian, cây sẽ ra sao? + Cắt một cây sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao? - Y/c các nhóm trình bày ý kiến của nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi với nhau: Vì sao trong các trường hợp đó cây không sống được? - Vậy rễ cây có chức năng gì? KL: - Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. HĐ 2: - Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người. - GV trưng bày mẫu vật: khoai mì, nhân sâm, tam thất, củ cải. - Y/c HS quan sát các H2, 3, 4, 5 / 85 và thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi trong SGK. Gọi 1 HS đọc câu hỏi - GV quan sát các nhóm và chỉ dẫn thêm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Yêu cầu HS nhận xét. KL: - Rễ của một số cây có thể dùng làm thức ăn cho người, động vật, làm. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS nêu miệng. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Các nhóm thảo luận +...cây không sống được, sẽ héo dần và chết. +...vì cây không được cung cấp chất dinh dưỡng, cây không có rễ. - Đại diện các nhóm trình bày - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS quan sát 1 HS đọc: Hãy chỉ rễ của những cây dưới đây. Người ta thường dùng rễ những cây đó để làm gì? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. + Cây sắn: có rễ củ, dùn g làm thức ăn cho người, động vật, làm nước giải khát (bột sắn). + Cây nhân sâm và rễ cây tâm thất: có rễ củ, dùng để làm thuốc. + Cây củ cải đường: có rễ củ, dùng làm thức ăn và làm thuốc. - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thuốc, làm đường. 4. Củng cố: - Cho HS sưu tầm thêm một số rễ cây - HS sưu tầm thêm một số rễ cây được được sử dụng làm thức ăn, làm thuốc. sử dụng làm thức ăn, làm thuốc. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn và sưu tầm các loại - HS lắng nghe và thực hiện. lá cây cho bài: Lá cây. (tiết sau). Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (Ph). (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần) Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa P, Ph, B. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Lãn Ông, Oải. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới: - GTB: Ôn chữ hoa P. HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a)Luyện viết chữ hoa. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: P - HS quan sát. + Có các chữ hoa: - P (Ph), B, C + Trong tên riêng và câu ứng dụng có (Ch), T, G (Gi), Đ, H, V, N. những chữ hoa nào? 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS nhắc lại qui trình viết chữ P. b)Viết bảng con 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết - HS viết các chữ P, Ph vào bảng con. bảng con: P, Ph. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - HS đọc: Phan Bội Châu. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Cụ Phan Bội Châu (1867-1940) - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. + Trong từ này chữ nào cao 2,5 ô li? + Chữ nào cao 1 ô li? + Khoảng cách các chữ thế nào? - Hướng dẫn cách nối nét . - Y/c HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, dài 60 km, rộng từ 1km đến 6km. Đèo Hải Vân ở giữa Huế và Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km. - Y/c HS tập viết trên bảng con: Phá, Bắc. - GV chọn bảng mẫu đẹp cho cả lớp xem, nhận xét. HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết + Y/c HS viết: - Viết chữ P (1 dòng cỡ nhỏ). - Viết chữ Ph, B (1 dòng cỡ nhỏ). - Viết tên riêng Phan Bội Châu (2 dòng). - Viết câu ứng dụng 2 lần. - GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV nhận xét 4-5 bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm. Tiết 5:. + Ph, B, Ch + a, ô, n, i , â, u. + Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - HS viết từ: Phan Bội Châu vào bảng con. - HS đọc: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Phá, Bắc. - HS xem, nhận xét và biểu dương bạn (vổ tay). - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV. 1 dòng chữ P cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ph, B cở nhỏ. 2 dòng từ ứng dụng: Phan Bội Châu cỡ nhỏ. 2 lần câu ứng dụng.. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện.. Sinh hoạt tuần 22. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: BÁC ĐƯA THƯ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (Áp dụng dạy các bảng nhân, bảng chia) I. Mục tiêu: - Giúp HS thuộc lòng bảng nhân 6. Kết hợp với các thói quen nói "cảm ơn" khi người khác giúp một việc gì. II. Chuẩn bị: + Một số thẻ, mỗi thẻ có ghi 1 số 6, 12, 15, 24, 30, 36…. 60 là kết quả của các phép nhân để làm số nhà. + Một số phong bì có ghi phép nhân trong bảng 6: 1×6, 6×1, 2×6, 6×2… + Một tấm thẻ đeo ở ngực ghi "Nhân viên bưu điện". III. Cách tổ chức: + Gọi 1 số HS lên bảng chơi giáo viên phát cho mỗi HS 1 thẻ để làm số nhà. Một HS đóng vai "Bác đưa thư" ngực đeo “Nhân viên bưu điện” tay cầm tập phong bì. + Một số HS đứng trên bảng, lần lượt từng HS một nói: Bác đưa thư ơi ! Cháu có thư không ? Đưa giúp cháu với. Số nhà ………….. 12 Khi dọc đến câu cuối cùng “số nhà ………….. 12″ thì đồng thời HS đó giơ só nhà 12 của mình lên cho cả lớp xem. Lúc này nhiệm vụ của “Bác đưa thư” phải tính nhẩm cho nhanh để chọn đúng lá thư có ghi phép tính có kết quả là số tương ứng giao cho chủ nhà (ở trường hợp này phải chọn phong bì “6×2″ hoặc “2×6″ giao cho chủ nhà. Chủ nhà nhận thư và nói lời “cảm ơn”. Cứ như vậy các bạn chơi lại nói và “Bác đưa thư” lại tiếp tục đưa thư cho các nhà. Nếu “bác đưa thư” nhẩm sai, đưa không đúng địa chỉ nhận thì không được đóng vai đưa thư nữa mà trở về chỗ để các bạn khác lên thay. Nếu các lần thư đều đúng thì sau 3 lần được cô giáo tuyên dương và đổi chỗ cho bạn khác chơi.. .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×