Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Khoi tao kinh doanh TL 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.58 KB, 17 trang )

1
TÀI LIỆU SỐ 1
KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
Theo thống kê của các nhà nghiên cứu thị trường, nhiều doanh nghiệp
khơng có cơ hội kỷ niệm sinh nhật lần thứ 2 của mình và bị “khai tử” ngay trong
năm đầu hoạt động. Thương trường với luật chơi khắc nghiệt của nó khơng bao
giờ nương tay với những người chơi “ngây thơ”. Để có thể tồn tại lâu hơn và
phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh ngày một gay gắt, các doanh
nghiệp trẻ cần có những người chỉ đường để tránh sa vào những “cái bẫy” dẫn
đến sai lầm trong chiến lược hoạt động và phát triển.
Quy luật phát triển tất yếu của một doanh nghiệp là phải tạo nên sự khác biệt,
tính pha trộn của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác càng ít bao
nhiêu thì giá trị cống hiến của bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp đó đối với
xã hội càng được đánh giá cao bấy nhiêu.
Để đạt được những thành công nhất định, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải
đối mặt với những thời điểm hết sức khó khăn.
Một doanh nhân trẻ khi khởi nghiệp có thể có nhiều cách kinh doanh khác
nhau để làm cho doanh nghiệp mình phát triển mà khơng gặp phải những “rào
cản bất an” của thương trường. Mỗi doanh nhân đều có một thế mạnh riêng, làm
thế nào để nắm bắt và phát huy thế mạnh của mình trong cơng việc kinh doanh
để tạo nên sự khác biệt giữa doanh nghiệp mình và doanh nghiệp khác? Tìm
kiếm được giá trị của bản thân thông qua sự trau dồi tri thức thường xuyên và
được định hướng luôn là con đường sáng nhất, ít rủi ro nhất và vinh quang nhất.
Từ việc nghiên cứu, khảo sát sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam
và thế giới trong quá trình khởi tạo đến thành công hiện tại; Từ những nghiên
cứu thực tế sự phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay và những khó khăn mà
một doanh nghiệp dễ gặp phải khi khởi tạo; Từ việc phân tích nhu cầu cần thiết
của việc học tập đối với các doanh nhân khởi nghiệp… Chương trình đào tạo
“Khởi tạo kinh doanh” sẽ trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ
bản nhất mà một doanh nhân khi khởi tạo doanh nghiệp cần phải có, biến những
bài học thành cơng hay thất bại của những doanh nghiệp “tiên phong” thành


những kiến thức thực tế giúp doanh nhân trẻ dễ dàng hơn trên con đường phát
triển của doanh nghiệp mình trên cơ sở hợp tác - chia sẻ.
Chương trình học phần “Khởi tạo kinh doanh” được thiết kế theo 3 chương
cụ thể:
Chương 1: Cơ sở khoa học của khởi tạo doanh nghiệp
Chương 2: Lập kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
Chương 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh


2
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
I. Một số khái niệm về kinh doanh, doanh nghiệp và khởi tạo doanh nghiệp
1. Khái niệm kinh doanh
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm về kinh doanh hay
hoạt động kinh doanh. Nhưng dưới góc độ pháp lý thì kinh doanh được hiểu là: "
Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu
tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi" (Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005). Hoạt
đông kinh doanh trong một số trường hợp được hiểu như hoạt động thương mại,
khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 giải thích: Hoạt động thương mại là hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
2. Khái niệm doanh nghiệp
Có nhiều cách hiểu khác nhau về doanh nghiệp. Nhưng tựu chung lại ta có
thể hiểu: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” [Theo khoản 1 Điều 4 Luật doanh
nghiệp 2005].
2.1. Các loại hình doanh nghiệp

2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước
- Định nghĩa
Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý,
hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động cơng ích, nhằm thực hiện các mục tiêu
kinh tế – xã hội do Nhà nước giao
- Đặc điểm
+ Nhà nước đầu tư vốn 100%
+ Do Nhà nước ra quyết định thành lập (khác với doanh nghiệp khác là
những doanh nghiệp được Nhà nước cho phép thành lập).
+ Do Nhà nước tổ chức việc quản lý (Nhà nước quyết định cơ cấu quản lý
cơ chế quản lý trong doanh nghiệp).
+ Thành lập ra để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ do Nhà nước giao.
+ Là một pháp nhân, chịu trách nhiệm với bên ngoài trong phạm vi tài sản
được Nhà nước giao


3

2.1.2. Doanh nghiệp tập thể
- Định nghĩa
Là tổ chức kinh tế tập thể do các tổ chức cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu lợi
ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập theo quy định của pháp luật để phát
huy sức mạnh tập thể.
- Đặc điểm
+ Là hình thức sở hữu tập thể dựa trên sở hữu của xã viên.
+ Mang tính xã hội sâu sắc
+ Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
+ Thực hiện phân phối theo lao động, theo vốn góp và hiệu quả tham gia
dịch vụ.
2.2.3. Doanh nghiệp tư nhân

- Định nghĩa
Là đơn vị kinh doanh có mức vốn khơng thấp hơn vốn pháp định, do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp
- Đặc điểm
+ Có vốn không thấp hơn vốn quy định pháp định được quy định riêng cho
từng ngành nghề.
+ Do một cá nhân làm chủ
+ Chủ DNTN phải bằng toàn bộ tài sản của mình (bao gồm tài sản trong dân
sự và tài sản trong kinh doanh) mà chịu trách nhiệm vô hạn về những món nợ
của mình.
2.2.4. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
2.2.4.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Định nghĩa
Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
- Đặc điểm
+ Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
+ Khơng được phát hành cổ phiếu
+ Có quyền chuyển nhượng tồn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của cơng ty
cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.


4

2.2.4.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
- Định nghĩa
Là loại hình cơng ty khơng quá 50 thành viên góp vốn thành lập và chịu
trách nhiệm các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình.

- Đặc điểm
+ Là doanh nghiệp khơng q 50 thành viên trong suốt q trình thực hiện
hoạt động
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
+ Không được phát hành cổ phiếu.
2.2.4.3. Cơng ty cổ phần
- Định nghĩa
Là loại hình đặc trưng của cơng ty mà vốn của nó được chia thành những
phần bằng nhau gọi là cổ phần; người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết giá trị những cổ phần mà
họ sở hữu.
- Đặc điểm
+ Vốn của công ty cổ phần được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ
phần.
+ Trong suốt thời gian hoạt động cơng ty, cơng ty cổ phần phải có ít nhất 3
thành viên tham gia cổ phần và không hạn chế số lượng tối đa.
+ Có quyền phát hành chứng khoán.
3. Khái niệm khởi tạo doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2005 quy định về khởi tạo doanh nghiệp đó là
việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp); quy định về nhóm cơng ty.
Khởi sự kinh doanh là một bước đi dài và có thể thay đổi cuộc đời bạn và
người ta bắt tay vào kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau.
II. Các đặc trưng, tố chất và kỹ năng cần thiết của người kinh doanh
1. Đặc trưng của người kinh doanh
Nhà kinh doanh là người thừa kế hoặc tạo dựng một doanh nghiệp mới, chịu
trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu lợi
nhuận.

Đặc điểm của nhà doanh nghiệp (Doanh gia)
Là người:


5
- Có kiến thức và khả năng tồn diện hoặc gần như tồn diện:
- Có sáng kiến.
- Có khát vọng, quyết tâm và tự tin
- Dám mạo hiểm, chấp nhận sự rủi ro
- Là người có tư duy nhạy bén: Tư duy 3H
+ Hiện thực: biết xác định mục tiêu trong tương quan với các ràng buộc.
+ Hiệu quả: biết đạt mục tiêu với tổn phí ít nhất và thành quả có chất lượng.
+ Hiện đại: biết khơng ngừng đổi mới công việc và sản phẩm làm ra.
2. Tố chất cần có của nhà kinh doanh
2.1. Chính trực
2.2. Đáng tin, vững chãi và có kỷ luật
2.3. Thực tế
2.4. Sống lạc quan
2.5. Tự ý thức cá nhân
2.6. Điều hành bằng mục tiêu và niềm đam mê.
2.7. Tôn trọng, quan tâm đến mọi người
2.8. Bồi dưỡng thế hệ lãnh đạo nối tiếp
3. Kỹ năng cần thiết của người kinh doanh
Phát triển một công việc kinh doanh nhỏ thành một doanh nghiệp thành
công địi hỏi nhiều thứ hơn là chỉ có đam mê. Khơng may là sự thật đã chứng
minh điều này. Có đến hơn nửa những doanh nghiệp mới thất bại chủ yếu là do
người khởi nghiệp không thể biến đam mê của họ thành những kỹ năng kinh
doanh thực tế.
Vận hành một doanh nghiệp nhỏ yêu cầu bạn phải trở thành một cá nhân
đa năng. Vì thế, sớm biết được kỹ năng nào bạn đã có và kỹ năng nào cần phải

học hỏi rất quan trọng. Dưới đây là những kỹ năng mềm thiết yếu mà bạn cần
học hoặc bổ sung cho doanh nghiệp mình.
3.1.Kỹ năng ủy thác
Ủy thác liên quan tới việc phân bổ trách nhiệm cho mọi người để hồn
thành cơng việc. Điều kiện lý tưởng mà bạn muốn đạt được là khi các nhân viên
của bạn có thể thực hiện được tất cả các hoạt đồng hàng ngày trong doanh
nghiệp mình. Ủy thác một cách hiệu quả sẽ giúp đạt được sự cân bằng giữa hiệu
quả quản lý và hiệu quả hồn thành cơng việc của mọi người. Nhân tố chìa khóa
là biết cách làm sao để doanh nghiệp của bạn làm việc cho mình, chứ khơng phải
là bạn làm việc cho doanh nghiệp mình.
3.2. Kỹ năng giao tiếp


6
Giao tiếp là một phần quan trọng của cuộc sống và hiện diện trong mọi
hồn cảnh. Khi nghĩ về nó, bạn sẽ nhận thấy rằng gần như tất cả những gì bạn
làm đều yêu cầu việc cải thiện giao tiếp. Đặc biệt, để đạt được hiệu quả trong
kinh doanh, bạn cần phải giao tiếp tốt. Chìa khóa là phải biết cách kết nối hiệu
quả tầm nhìn của bạn với đam mê và niềm tin của mình
3.3. Kỹ năng đàm phán
Hầu hết mọi người đều đàm phán một cách khơng chính thức trong cuộc
sống hàng ngày mà không nhận thức được điều đó. Cịn những cuộc đàm phán
chính thức là kỹ năng có thể học hỏi thơng qua kinh nghiệm và luyện tập.
Những người hay tham gia đàm phán có xu hướng khéo léo, sắc sảo hơn những
người ít khi đàm phán (cả chính thức và khơng chính thức). Người có kinh
nghiệm biết cần phải nói gì, khi nào nên và khơng nên nói, hay khi nào nên
nhượng bộ hoặc khơng nhượng bộ. Chìa khóa quan trọng ở đây là cần biết làm
thế nào để phát triển một cuộc đàm phán win-win cho mọi bên tham gia, nhưng
cùng lúc đó vẫn phải xác định bạn cũng muốn đạt được kết quả tốt nhất cho
mình.

3.4. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là một hoạt động rất quan trọng trong kinh doanh.
Nó là q trình xác định chiến lược cơng ty của bạn hay phương hướng và quyết
định việc phân bổ nguồn vốn cũng như nhân sự. Chìa khóa ở đây là việc biết làm
thế nào để dự kiến được khả năng hoạt động của công ty bạn trong tương lai từ 3
đến 5 năm tới với kế hoạch kinh doanh chi tiết.
3.5.Kỹ năng lãnh đạo
Lãnh đạo là một kỹ năng quản lý quan trọng , thể hiện khả năng để thúc
đẩy một nhóm người cùng hướng tới một mục tiêu chung. Nó cũng thể hiện ở
khả năng chịu trách nhiệm, hình thành và thúc đẩy nhóm. Chìa khóa ở đây là biết
làm thế nào để tạo được mối quan hệ và ảnh hưởng lâu dài với khách hàng
tương lai, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên và các nhà đầu tư.
3.6. Kỹ năng xây dựng nhóm
Kỹ năng xây dựng và làm việc nhóm là vơ cùng cần thiết trong mơi trường
làm việc hiện đại ngày nay. Mọi người là việc trong nhóm có thể tạo ra những
giải pháp tốt hơn và có hiệu suất cao hơn là một cá nhân làm việc độc lập. Chìa
khóa ở đây là biết làm thế nào để xây dựng nhóm nhân viên, đối tác, tư vấn và
nhóm nhà đầu tư có thể giúp bạn đưa việc kinh doanh của mình lên một tầm cao
mới.
3.7. Kỹ năng phân tích


7
Môi trường làm việc hiện nay ngày càng trở nên tiến bộ về công nghệ và
phức tạp hơn. Với sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ như vậy, nhu cầu về
tư duy phân tích cũng cao hơn. Tư duy phân tích là khả năng tiếp cận tình hình
kinh doanh của công ty bạn một cách khách quan để quyết định bạn sẽ ở đâu
trong tương lai và phải làm gì để thu hẹp khoảng cách giữa hiện tại và tăng
trưởng của tương lai. Chìa khóa ở đây là biết làm thế nào để thu thập, xem xét và
đánh giá dữ liệu cần thiết để xây dựng những lập luận thuyết phục.

3.8. Kỹ năng bán hàng và marketing
Hình thành được những phương pháp, chính sách bán hàng và marketing –
từ định giá, quảng cáo cho đến kỹ thuật bán hàng – là rất thiết yếu trong sự phát
triển của doanh nghiệp bạn. Khả năng phân tích cạnh tranh, thị trường và xu
hướng ngành đóng vai trị quan trọng cho việc phát triển chiến lược marketing
của bạn. Chìa khóa ở đây là biết cách nhào nặn và truyền tải những thông điệp
hấp dẫn tới đúng đối tượng mục tiêu, từ đó tạo ra việc kinh doanh mới, xây dựng
những dòng doanh thu có lợi nhuận.
3.9. Kỹ năng quản lý chung
Quản lý bao gồm việc hướng dẫn và kiểm sốt một nhóm cá nhân phối
hợp hoạt động để đạt được mục tiêu. Quản lý bao gồm việc triển khai và chỉ đạo
các nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính và các nguồn lực cơng nghệ. Chìa khóa
là làm thế nào để phát triển để thực hiện một hệ thống làm việc mà có thể quản
lý hoạt động hàng ngày, chăm sóc các bên liên quan và hỗ trợ tăng trưởng kinh
doanh.
3.10. Kỹ năng quản lý dòng tiền
Dòng tiền thường được cho rằng là mối bận tâm nhất của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Theo cách đơn giản nhất, dòng tiền là sự lưu chuyển của tiền
vào và ra trong hoạt động kinh doanh. Dòng tiền là nhân tố quyết định trong việc
phát triển của các doanh nghiệp, là chỉ số hàng đầu thể hiện sức khỏe của doanh
nghiệp. Ảnh hưởng của dòng tiền là có thật, ngay lập tức và nếu quản lý yếu kém
sẽ khơng thể chấp nhận được. Chìa khóa quan trọng là biết làm thế nào để điều
phối, bảo vệ và kiểm sốt dịng tiền.
3.11.Kỹ năng quản lý tài chính
Các hoạt động tài chính là việc áp dụng một tập hợp các kỹ thuật mà cá
nhân và doanh nghiệp sử dụng để quản lý tiền bạc của họ, đặc biệt là sự chênh
lệch giữa thu nhập và chi tiêu và những rủi ro trong các khoản đầu tư của họ.
Nhu cầu cho ngân sách định kỳ và báo cáo tài chính là quan trọng nhất. Chìa
khóa ở đây là làm cách nào để diễn giải và phân tích các báo cáo tài chính của
bạn, để xác định các nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của bạn.



8
3.12. Kỹ năng quản lý thời gian
Quản lý thời gian là một tập hợp các kỹ năng thông thường để giúp bạn có
thể sử dụng thời gian hiệu quả và năng suất nhất. Kỹ năng quản lý thời gian rất
quan trọng để làm chủ. Kỹ năng này sẽ giúp bạn đạt được nhiều lợi ích và sử
dụng thời gian một cách thơng minh. Chìa khóa là biết cách quản lý thời gian
hiệu quả và tập trung vào những hoạt động mang lại giá trị cao nhất cho doanh
nghiệp bạn.
4. Văn hóa và đạo đức trong kinh doanh
Xây dựng văn hóa đạo đức trong kinh doanh có vai trị to lớn trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói riêng, trong phát triển kinh tế xã
hội của quốc gia nói chung. Tuy nhiên ở nước ta, trong khi văn hóa và văn hóa
đạo đức ln được sự quan tâm của tồn xã hội thì đạo đức kinh doanh mới chỉ
được nhắc tới trong vài năm gần đây, khi chúng ta bước vào quá trình hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế.
Văn hóa đạo đức, trong đó có văn hóa đạo đức kinh doanh, là một bộ phận
quan trọng của nền văn hóa dân tộc. Do đó, định hướng xây dựng văn hóa đạo
đức kinh doanh cũng được xác định trong định hướng xây dựng nền văn hóa Việt
Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc đã được chỉ ra từ Đại hội IX và qua các kỳ
Đại hội.
Từ định hướng của Đảng về phát triển văn hóa, đối chiếu với thực tiễn vận
động, phát triển đa dạng, đa chiều và phức tạp của các giá trị và chuẩn mực xã
hội trong lĩnh vực văn hóa kinh doanh ở nước ta hiện nay, có thể nhận thấy sự
cần thiết phải đi đến thống nhất quan điểm về xây dựng văn hóa đạo đức trong
kinh doanh ở nước ta hiện nay như sau:
Một là, kế thừa có chọn lọc các giá trị đạo đức kinh doanh truyền thống.
Các giá trị đạo đức kinh doanh truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được đúc rút
qua nhiều thế hệ và được xác định ở từng thời kỳ nhất định đã trở thành những

giá trị truyền thống cơ bản, bền vững, mang bản sắc văn hóa dân tộc. Các giá trị
truyền thống đó cần được phát huy và nâng lên một tầm cao mới để đáp ứng nhu
cầu thời đại mới, làm cho nó trở thành nguồn nội lực trong phát triển kinh tế đất
nước. Mặt khác, cần hạn chế những rào cản truyền thống gây trở ngại cho quá
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hai là, tiếp thu có chọn lọc các giá trị đạo đức kinh doanh của nhân loại
trong bối cảnh tồn cầu hóa. Hội nhập kinh tế quốc tế và tồn cầu hóa đem đến
nhiều giá trị mới mẻ, trong đó có những cái chúng ta còn thiếu hụt cần được bổ
sung như: ý thức pháp luật, ý thức công dân, tôn trọng cá nhân, tự do sáng tạo,
làm giàu chính đáng... Trong thời đại khoa học kỹ thuật, tri thức, năng lực của


9
mỗi cá nhân cũng như vai trò, trách nhiệm cá nhân thực sự trở thành vấn đề then
chốt cho sự phát triển, bởi vậy nó cần được phát huy tối đa, song phải có sự kết
hợp hài hịa giữa giá trị cá nhân và giá trị cộng đồng. Mặt khác cũng cần hạn chế
tác động tiêu cực của các giá trị, chuẩn mực đạo đức kinh doanh không phù hợp
với đạo lý và truyền thống văn hóa dân tộc đã và đang xâm nhập vào đất nước ta
như chủ nghĩa cá nhân cực đoan, chủ nghĩa thực dụng, tâm lý hưởng thụ, sùng
bái vật chất…
Ba là, xây dựng đạo đức, lối sống doanh nhân theo tư tưởng đạo đức Hồ
Chí Minh. Các giá trị, chuẩn mực đạo đức được Hồ Chí Minh đúc kết từ sự kết
hợp giữa truyền thống và hiện đã trở thành những tiêu chí đạo đức căn bản xây
dựng mẫu hình nhân cách doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ mới.
III. Những yêu cầu và điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh
1. Yêu cầu đối với khởi nghiệp kinh doanh
- Hiểu được đặc tính của chủ doanh nghiệp thành cơng và những lý do chính
dẫn đến thất bại trong kinh doanh.
- Đánh giá được sự thích hợp của mình với việc khởi sự và điều hành kinh
doanh.

- Ước tính được số tiền cần có để khởi sự kinh doanh.
- Lựa chọn được ý tưởng kinh doanh và xây dựng được kế hoạch kinh doanh.
2. Điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh
2.1. Điều kiện về tài chính
- Trước khi khởi sự kinh doanh bạn cần xác định: Nguồn tài chính cần thiết
để kinh doanh là bao nhiêu: Ước tính nguồn vốn gồm: Vốn cố định như nhà
xưởng trang thiết bị; Vốn lưu động như dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm;
Xúc tiến bán hàng; Tiền lương; Tiền thuê xưởng; Tiền bảo hiểm và chi phí khác.
- Tùy thuộc quy mô doanh nghiệp của bạn mà bạn có thể tìm nguồn tài chính
từ các nhà tài trợ hoặc từ các ngân hàng; cơng ty tài chính. Hầu hết các cơ sở
kinh doanh nhỏ đều bắt đầu bằng nguồn tài chính cá nhân như tiền tiết kiệm, thẻ
tín dụng, giúp đỡ của gia đình, vay người quen, vay thế chấp...Chính vì vậy bạn
cũng sẽ phải nghĩ đến kế hoạch huy động nguồn vốn cần thiết để kinh doanh
như: Huy động vốn từ cá nhân, gia đình, bạn bè và các tổ chức ngân hàng, và các
Chương trình hỗ trợ DN của Chính phủ....
2.2. Điều kiện về pháp lý
Về mặt pháp lý thì bạn có thể lựa chọn một vài hình thức tổ chức kinh
doanh như sau: cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần
và doanh nghiệp tư nhân. Bạn có thể tham khảo thêm về Luật doanh nghiệp và
các nghị định liên quan như Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh


10
và Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa để
biết thêm chi tiết cho từng loại hình.
Ngồi ra, bạn cịn cần phải quan tâm đến các vấn đề pháp lý khác trong quá trình
kinh doanh như giấy phép kinh doanh, các loại giấy chứng nhận hành nghề, bằng
sáng chế, vấn đề bản quyền, thủ tục khai báo thuế... Đây cũng là lúc bạn xem xét
đến các vấn đề về bảo hiểm và tìm một kế toán giỏi để hỗ trợ.
2.3. Điều kiện tổ chức và các điều kiện khác

- Đánh giá bản thân
Bạn cần phải rà sốt lại bản thân và vị trí hiện tại của mình để tìm ra loại hình
kinh doanh nào là phù hợp. Tại sao bạn muốn bắt đầu kinh doanh? Có phải vì
tiền bạc, sự tự do, tính năng động hay vì một lý do nào khác? Bạn phải xem xét
những thứ gì? Bạn cần phải có những kỹ năng gì? Lĩnh vực cơng nghiệp nào bạn
am hiểu nhiều nhất? Bạn thích cung cấp sản phẩm hay dịch vụ? Bạn thích làm
gì? Mức vốn mà bạn sẵn sàng chấp nhận rủi ro là bao nhiêu? Bạn sẽ làm toàn
thời gian hay là bán thời gian? Bạn có thuê nhân viên hay không? Trả lời các loại
câu hỏi này sẽ giúp bạn thu hẹp phạm vi để tập trung lựa chọn loại hình kinh
doanh phù hợp với mình.
- Phân tích đánh giá lĩnh vực kinh doanh
Khi bạn quyết định lựa chọn được một loại hình kinh doanh phù hợp với mục
tiêu và sở thích của mình, bạn sẽ cần phải phân tích đánh giá lại ý tưởng của
mình. Ai sẽ mua sản phẩm, dịch vụ của bạn? Ai sẽ là đối thủ cạnh tranh?
- Phác thảo kế hoạch kinh doanh
Nếu bạn cần nguồn tài chính bên ngồi, bạn sẽ phải cần có một bản kế hoạch
kinh doanh. Nhưng ngay cả khi bạn chỉ sử dụng vốn của mình, có bản kế hoạch
kinh doanh cũng sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc xác định được số tiền bạn cần
để kinh doanh, những công việc cần phải thực hiện...
IV. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến sự phát triển doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh bao gồm các lực lượng bên ngoài ảnh hưởng đến khả
năng hoạt động của doanh nghiệp.
1. Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố tác động trực
tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế
quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ
mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.



11

2. Mơi trường chính trị, luật pháp
Mơi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở
rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động,
các hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng
cách nào, bán cho ai, ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy
định của pháp luật. Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp
luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người
lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm
đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp... ). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự
tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết
quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.


12

Chương 2
LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
I. Ý tưởng kinh doanh và ra quyết định khởi nghiệp kinh doanh
1. Xem xét nhu cầu thị trường
- Nghiên cứu và đánh giá thị trường

- Phân tích và đánh giá đúng đối tượng thị trường cho sản phẩm của sản xuất
kinh doanh.
- Xác định rõ thị trường cần gì để kinh doanh sản phẩm ấy đảm bảo kinh
doanh cái thị trường cần mà khơng quan tâm kinh doanh cái mình có.
2. Hình thành ý tưởng kinh doanh
2.1.Lựa chọn ý tưởng kinh doanh:
Bạn phải suy nghĩ và hình thành ý tưởng và những lựa chọn ý tưởng kinh
doanh như kinh doanh thương mại hay kinh doanh sản xuất; kinh doanh dịch vụ
hoặc kinh doanh trong lĩnh vực Lâm, Nông, Ngư nghiệp....cho phù hợp với sở
trường của bạn.
2.2. Định hướng kinh doanh:
Sau khi có ý tưởng kinh doanh bạn sẽ có định hướng kinh doanh chi tiết hơn
như chọn địa điểm đẹp, chủng loại hàng hóa đầu vào và đầu ra phong phú đa
dạng, bố trí nhà xưởng, cửa hàng hợp lý, chất lượng sản phẩm và cung cấp dịch
vụ đúng lúc; và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
3. Các vấn đề pháp lý và xác định lựa chọn cơ hội kinh doanh
Xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của doanh
nghiệp; xây dựng tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật;
bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp; giải đáp pháp luật cho doanh
nghiệp; tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp và hoàn thiện pháp luật; xây dựng
và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy khi khởi tạo doanh nghiệp, nhà kinh doanh cần nắm rõ những
quy định về pháp lý và hỗ trợ doanh nghiệp; Từ những vấn đề vướng mắc, hạn
chế mà các doanh nhân khi khởi tạo doanh nghiệp gặp phải cần quan tâm đến
các cơ quan hỗ trợ pháp luật cho doanh nghiệp để tư vấn như là:
+ Nâng cao ý thức, hình thành thói quen sử dụng dịch vụ pháp lý của doanh
nghiệp. Lựa chọn nội dung chuyên đề để trao đổi và tháo gỡ khó khăn về pháp lý
với các cơ quan hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.



13
+ Doanh nghiệp cần có mạng lưới tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp mình để
các hoạt động sản xuất kinh doanh đúng với pháp luật.
+ Xác định nội dung và hình thức cần hỗ trợ pháp lý phù hợp với yêu cầu và
nguyện vọng của doanh nghiệp.
4. Ra quyết định khởi nghiệp kinh doanh
Ra quyết định là một phần trong công việc của tất cả mọi người. Tuy
nhiên, với những người làm vị trí quản lý, nhiệm vụ này còn quan trọng hơn nữa.
Rất nhiều nhà quản lý danh tiếng chia sẻ họ thích nhận được bản báo cáo (
dù chỉ hoàn thành được 80%) sớm vài tiếng hơn là nhận báo cáo muộn 5 phút dù
nó đã được hồn thành 100%. Câu chuyện này cho thấy: Khơng nên kỳ vọng
mọi thứ phải thật hồn hảo. Thay vì tìm kiếm những điều không thể, người ra
quyết định hiệu quả có xu hướng nắm lấy ngay mọi cơ hội, và tin tưởng rằng
quyết định của họ là chính xác. Chính vì vậy mà nhà kinh doanh cũng cần xem
xét và đưa ra tính quyết đốn trong các quyết định hoạt động sản xuất kinh
doanh.
II. Nội dung cơ bản của kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
1. Cấu trúc, nội dung và hình thức của bản kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch của khởi nghiệp kinh doanh
TỔ CHỨC
CỦA DN
ĐÁNH GIÁ
THỊ
TRƯỜNG

TÀI CHÍNH
DOANH
NGHIỆP

1.1. Kế hoạch kinh doanh là gì?

+ Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu mô tả một cách chi tiết tất cả các khía
cạnh, các cơng việc bạn dự định sẽ làm trong việc kinh doanh của bạn.
+ Nó giống như một bản đồ giúp bạn biết mình đang ở đâu, nơi mà bạn muốn
đến và làm thế nào để đến được nơi đó.
1.2. Tại sao phải lập bản kế hoạch kinh doanh
+ Bản kế hoạch KD sẽ cho bạn thấy doanh nghiệp của bạn có thể sinh lời trong
tương lai hay không.


14
+ Bản kế hoạch cho Ngân hàng thấy DN của bạn sẽ kinh doanh tốt như thế nào.
+ Bản kế hoạch cho bạn thấy khoản tiền thu vào, chi ra và bạn có đủ tiền KD hay
khơng.
+ Bản kế hoạch kinh doanh cho bạn thấy phần nào cần cải thiện trong DN bạn.
1.3. Khi nào phải lập Kế hoạch kinh doanh
+ Khi bạn có ý định khởi sự cơng việc kinh doanh của bạn.
+ Khi bạn muốn mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh.
1.4. Nội dung cơ bản của Kế hoạch kinh doanh
1.4.1. Trang tiêu đề: Cung cấp tên, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp và
của Giám đốc.
1.4.2. Mục lục: Bao gồm danh sách các phần trong bản kế hoạch kinh doanh của
bạn.
1.4.3. Phần tóm tắt chung: Nêu những nét chính về doanh nghiệp và tóm tắt
những điểm chủ chốt của bản kế hoạch kinh doanh.
1.4.4. Phần ý tưởng kinh doanh: Nêu ngắn nhưng mô tả chi tiết điều mà doanh
nghiệp bạn sẽ làm.
1.4.5. Đánh giá thị trường: Bao gồm các nội dung như phân tích thị trường, kế
hoạch Marketing, ước tính khối lượng hàng bán.
1.4.6. Tổ chức doanh nghiệp: Cung cấp những thông tin: Tên công ty, hình thức
pháp lý, địa chỉ, ban quản lý, tổ chức, nhân viên, đối tác.

1.4.7. Tài chính doanh nghiệp: Là phần tính tốn doanh số, chi phí và lợi nhuận
cũng như tính số tiền cần thiết cho kinh doanh.
1.4.8. Phụ lục: Là các tài liệu cần đính kèm với bản kế hoạch kinh doanh.
2. Kế hoạch về sản xuất kinh doanh
+ Để giúp cho doanh nghiệp bạn thành công , bạn cần lập kế hoạch về sản xuất
kinh doanh và đảm bảo rằng mỗi mảng việc đều được thực hiện với chất lượng
tốt nhất.
+ Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà bạn phải quan tâm đến những vấn đề
và thứ tự ưu tiên của các vấn đề sản xuất kinh doanh có liên quan.
+ Kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh phải đảm bảo: Sản xuất hiệu quả;
Bố trí nhà xưởng hợp lý; cung cấp nguyên vật liệu hiệu quả; năng xuất cáo; chất
lượng sản phẩm cao; và ít thất thốt.
+ Tìm hiểu về khách hàng; thu thập thơng tin khách hàng; và tìm hiểu các đối
thủ cạnh tranh...và lập kế hoạch Marketing.
3. Kế hoạch nhân sự, tổ chức
+ Thứ nhất :Lựa chọn hình thức pháp lý kinh doanh như kinh doanh theo hình
thức Hộ kinh doanh; Thành lập doanh nghiệp; Hợp tác xã...


15
+ Thứ hai: Lựa chọn loại hình sở hữu: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty TNHH;
Công ty Cổ phần...
+ Thứ ba: Xác định quy mô kinh doanh: Dựa trên cơ sở phân tích thị trường
+ Thứ tư: Xác định nghĩa vụ pháp lý: như lao động, bảo hiểm, môi trường...
+ Thứ năm: Xác định số lượng nhân sự cần thiết và sắp xếp nhân sự phù hợp với
chuyên môn nghiệp vụ.
4. Kế hoạch về tài chính, cơ sở vật chất
4.1. Tài chính doanh nghiệp
+ Ước tính vốn khởi sự.
+ Kế hoạch thu lợi nhuận.

+ Định giá bán.
+ Cách tính doanh thu.
+ Kế hoạch doanh thu và chi phí.
+ Kế hoạch lưu chuyển tiền mặt.
4.2. Cơ sở vật chất
+ Đất đai cho kinh doanh
+ Đồ dùng, trang thiết bị, máy móc cho kinh doanh.
+ Quảng cáo và xúc tiến trước kinh doanh
+ Hàng lưu kho
5. Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
+ Đánh giá bản kế hoạch kinh doanh
+ Đánh giá về định hướng kinh doanh: Như kinh doanh theo lĩnh vực SX,
Thương mại, Dịch vụ hay KD trong lĩnh vực Lâm, Nông, Ngư nghiệp cho chính
xác và đảm bảo kỹ thuật và chun mơn.
+ Đánh giá hàng hóa kinh doanh và khách hàng, giá cả, và các nguồn lực cần
thiết.
+ Đánh giá cơ hội kinh doanh: Bạn cần phân tích những điểm mạnh và điểm
yếu; Cơ hội và thách thức khi khởi tạo kinh doanh.

6. Kế hoạch Marketing
Sản
Địa phẩm
điểm
(products)
(Place)

Giá cả (Price)


16


Xúc tiến
(Promotion)

6.1. Sản phẩm:
+ Là hàng hóa hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thực hiện
mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua việc bán.
+ Sản phẩm của DN là tập hợp các sản phẩm có cùng giá trị sử dụng.
+ các thuộc tính của sản phẩm: Như hình dáng, kiểu mẫu; Giá trị kinh tế; An
toàn và thuận tiện; Bảo hành; Khả năng lựa chọn rộng rãi; chất liệu và dịch vụ...
+ Sản phẩm hay dịch vụ phải đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vì vậy bạn ln
nắm bắt nhu cầu, tâm lý tiêu dùng của khách hàng...
6.2. Giá cả:
+ Giá cả là số tiền bạn địi cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bạn.
+ Giá là một trong 4 biến số của Marketing.
+ Giá cả là lĩnh vực tranh giành lợi ích kinh tế và tranh giành vị trí của các thế
lực.
+ Nói cách khác, giá có vị trí quyết định trong cạnh tranh thị trường.
+ Để định giá bạn cần biết: Các chi phí của mình cho sản phẩm; mức giá mà
khách hàng sẽ chấp thuận; và giá bán của các đối thủ cạnh tranh.
+ Giá cả định ra phải bù đắp được chi phí và tạo được lợi nhuận.
+ Chiến lược kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận vì vậy địi hỏi phải xác định
được mức giá bán hợp lý nhất và khối lượng tiêu thụ tối ưu nhất.
6.3. Địa điểm:
+ Địa điểm ở đây có nghĩa là nơi bạn kinh doanh, đồng thời cũng bao hàm cả
phương thức phân phối hàng hóa cho khách hàng.
+ Chiến lược phân phối góp phần to lớn vào q trình cung cấp cho khách hàng
đúng sản phẩm, đúng thời gian, đúng địa điểm trên cơ sở đúng kênh hay luồng
hàng.
+ Tùy từng loại hình kinh doanh mà bạn lựa chọn địa điểm cho phù hợp: Ví dụ:

Nếu bạn định bán lẻ, hay cung cấp dịch vụ thì địa điểm kinh doanh phải gần với
khách hàng, cửa hàng phải ở chỗ dễ tìm...hoặc nếu bạn là nhà sản xuất thì địa


17
điểm kinh doanh cần gần nguồn cung cấp nguyên liệu, và giá thuê mặt bằng
thấp...
6.4. Xúc tiến bán hàng:
+ xúc tiến bán hàng là một công cụ quan trọng và có hiệu quả trong hoạt động
Marketing.
+ mục đích là góp phần để cung và cầu gặp nhau, để người bán và người mua
thỏa mãn nhu cầu tốt hơn.
+ Xúc tiến khơng những làm cho hàng hóa bán được nhiều hơn, nhanh hơn, mà
cịn làm cho thế lực và uy tín của doanh nghiệp được củng cố hơn.
+ Xúc tiến bao gồm một số nội dung: Quảng cáo; Khuyến mại đẩy mạnh tiêu
thụ; Tuyên truyền; Xúc tiến trực tiếp và bán hàng cá nhân.

Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
I. Tổ chức các hoạt động kinh doanh
II. Tổ chức bộ máy điều hành kinh doanh
III. Tạo lập và sử dụng các nguồn lực kinh doanh
IV. Tổ chức mạng lưới thơng tin
V. Kiểm sốt q trình thực hiện kinh doanh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×