Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 7 Sau phut chia li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt d¹y tèt chµo mõng. Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn. ThÕ Quyªn. TrườngưTHCSưcaoưnhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngµy 03 th¸ng 10 năm 2016. NGỮ VĂN 7. tiÕt 26 – bµi 7. Sau phót chia ly.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Đọc – chú thích 1. Tác giả - dịch giả. a/ Tác giả:. Đặng Trần Côn (? - ?). - Quê làng Nhân Mục – Thanh Trì - Hà Nội -Đỗ Hương cống, làm chức quan Huấn Đạo, Tri huyện, cuối đời làm chức Ngự sử. Em hãy giới thiệu vài nét - Có nhiều tác phẩm, nổi tiếng là “Chinh phụ ngâm”. về tác giả Đặng Trần Côn b/ Dịch giả: Đoàn Thị Điểm(1705 - 1748) và dịch giả Đoàn Thị Điểm? -Hiệu là Hồng Hà, quê huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.. - Là người phụ nữ nhan sắc, tài hoa nhưng tính cách lại không theo khuôn phép XHPK, từng dạy học. - Tác phẩm: Truyền kỳ tân phả (Chữ Hán). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chinh phụ ngâm khúc. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tác giả - dịch giả.. Chinh phụ ngâm khúc. Trang bìa sách. Trang 2 sách. Nguyên văn. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Tác giả - dịch giả. 2. Tác phẩm: Đoạn trích “Sau phút chia li” a/ Xuất xứ: Trích từ. “Chinh. phụ ngâm khúc”. Phần 2 từ câu 53  64 b/ Hoàn cảnh ra đời: 1741 - 1742 c/ Thể loại: Ngâm khúc d/ PTBĐ: Biểu cảm. Đoạn trích được trích từ văn bản nào? PHƯƠNG THỨC BIỂU của đoạn trích là gì? Tác Tác phẩm phẩm raĐẠTđời thuộc vào thể thời loại gian nào? nào? 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau phút chia li. Chàng thì đi cõi xa mưa gió 7 chữ  song thất Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo đã cách ngăn  6 chữ  lục Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.  8 chữ  bát Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy  Vần trắc Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu  Vần bằng Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?... 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Đoạn trích “Sau phút chia li” a/ Xuất xứ: Trích từ. “Chinh. phụ ngâm khúc”. Phần 2 từ câu 53  64 b/ Hoàn cảnh ra đời: 1741 - 1742 c/ Thể loại: Ngâm khúc d/ PTBĐ: Biểu cảm e/ Thể thơ: Song thất lục bát 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sau phút chia li Nỗi trống trải của lòng người trước cuộc chia Theo li phũ phàng. Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo đã cách ngăn em, Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh. văn Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại bản có bố Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang Nỗicục xót xa vìmấy cách trở Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương núi sông phần? Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. Nội Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy dung Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu tương ứng ? Ngàn dâu xanh ngắt một màu Nỗi sầu thương trước Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?... cảnh vật. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sau phút chia li. Chàng thì đi / cõi xa mưa gió Thiếp thì về / buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo / đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc, / trải ngàn núi xanh. Chốn Hàm Dương / chàng còn ngảnh lại Bến Tiêu Tương / thiếp hãy trông sang Bến Tiêu Tương / cách Hàm Dương Cây Hàm Dương / cách Tiêu Tương mấy trùng. Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu Ngàn dâu / xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?.... Cách đọc: - Chậm, nhẹ nhàng, buồn, ngắt nhịp đúng (3/4; 3/2/2) 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Tìm hiểu văn bản. 1. Khúc ngâm 1. Theo em, đây là tâm trạng của ai? Vì sao nhân vật trữ tình lại có tâm trạng ấy?. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chàng thì đi cõi xa mưa gió Chàng Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.. - Xưng hô: chàng – thiếp - Hình ảnh đối lập:.  tình cảm đằm thắm, hạnh phúc.. Chàng thì đi >< thiếp thì về Cõi xa mưa gió (lạnh lẽo). Ra nơi chiến trường nguy hiểm. ?? ?. ><. buồng cũ chiếu chăn (ấm áp). Về tổ ấm hạnh phúc cô đơn. Hiện thực chia li một ỞHình 2Nghệ câu thuật thơ đầu, đối lập tác ở giả đây đã có sử tác dụng dụng gì trong số việc ảnh ẩn dụ ước lệ tượng trưng “cõi xahình mưa gió” Cách xưng hô biểu hiện điều gì trong tình cảmảnh  NhấnNhân mạnh: vật tình trong đoạn trích xưng hô như nào? 13 đối lập. gợitrữ tả Em nỗicủa hãy buồn chỉ của ra người thiếu hình phụ? ảnh ấy? và “buồng cũ chiếu chăn” chỉ điềuthế gì? Sự cách trởngầm ngang trái đôi vợnhững chồng?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chàng thì đi cõi xa mưa gió Chàng Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Đoái trông theo đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh. Tuôn. mây biếc trải. núi xanh. - Xưng hô: chàng – thiếp - Hình ảnh đối lập: - Hình ảnh: mây biếc, núi xanh: tượng trưng cho sự xa cách.  đẩy. không gian rộng ra vô tận: người vừa chia cách đã như biệt vô âm tín.. mây biếc, núi xanh, động từ tuôn, trải. Hình ảnh kết hợp với Trong phút chia li, con mắt nhớ thương của người vợ vẫn đăm đắm trông theo. Nàng chỉ nhìn thấy gì? có ý nghĩa gì?. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khúc ngâm 2. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.. Hàm Dương Tiêu Tương. Tượng trưng cho 2 vị trí xa cách của đôi vợ chồng. Tại sao tả cuộc chia li ở đất Việt mà tác Bến: sông nước Không gian cách trở, không địa danh nào dễdụng gặp lại giả Những lại sử Cây: núi rừng được nhắc đến? nhiều địa danh ở Em có nhận xét gì Hình ảnh bến, Trung Quốc? cây về cácthuật địa danh ấy? Nghệ nào gợi liên tưởng đến được sửgian dụng trong không nào?. 4 câu thơ trên?. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. NGHỆ THUẬT:. - Đối: Ngảnh lại >< trông sang  Gợi tâm trạng lưu luyến - Điệp ngữ, đảo ngữ: 2 địa danh  Thể hiện tâm trạng buồn triền miên, không gian xa cách của người đi kẻ ở.. đó có nghĩa tiến, gì  Nỗi sầuNghệ chia thuật li trong độý tăng nỗi việc gợi tả nỗi sầu chia nhớ chất trong chứa, kéo dài, nỗi xót xa, nghịch li?. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khúc ngâm 3. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu Ngàn Ngàn dâu dâu / xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?... - Điệp từ vòng tròn Từ láy.  Không gian rộng lớn, trải dài một màu xanh đơn điệu.  Buồn, vô vọng. - Câu hỏi tu từ, động từ trạng thái: sầu  nỗi buồn li Từ ngữli trong khổ Không gian biệt được biệt đúc kết thành khối sầu, núi sầu, nặng trĩu tâm hồn thơ gì các mởhơn ra như thếnày nào Câuphụ. hỏi “Ai sầu ai?” có ýcóqua người chinh. Không gian “xanh” của mấy ngànchidâu đặc biệt? ấy? tiết nghệ thuật nghĩa gì? Em cảm nhận được + Xót xa tuổi xuân không được hạnh phúc. gợi tâm trạng gì những nỗi sầu nào ở đây? + Nỗingười oán hận chiến tranhphụ? phi nghĩa. của thiếu. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Tổng kết. 1.Nội dung: Đoạn ngâm khúc cho ta thấy:. khúc ngâm này cho ta - Nỗi sầuĐoạn chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng trậntrạng  tố cáogì chiến phi nghĩa, hiện thấy ra tâm củatranh người thiếuthểphụ? khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.. Nghệ thuật nổi bật trong việc. 2. Nghệ thuật: Thơ giàu nhạctrạng điệu, nhiều diễn tả tâm của biện pháp tu từ., hình ảnh ước lệ.. người chinh phụ là gì?. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. Luyện tập. a/ Ghi đủ các từ chỉ màu xanh: b/ Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh. c/Tác dụng của việc sử dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu của người chinh phụ.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. Luyện tập a/ Các từ : mây biếc, núi xanh, xanh xanh, xanh ngắt. b/ Phân biệt: + Xanh của mây, núi, ngàn dâu. + Xanh nhàn nhạt, xa xa, bao trùm cả cảnh vật (xanh xanh). c/ Tác dụng: Mây biếc, núi xanh: màu xanh ở trên cao, xa mờ  diễn tả nỗi sầu hướng về phương xa,nơi chinh chiến. - Xanh xanh ngàn dâu và ngàn dâu xanh ngắt  gợi tả màu xanh chung chung mờ nhạt, không rõ, như cả cảnh vật, trời đất chuyển thành màu xanh ngắt  như nỗi sầu, buồn chia ly của người chinh phụ đôi lúc lại nhói lên để rồi chung đúc lại thành một khối sầu. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> . - Học thuộc đoạn thơ.. VỀ NHÀ. Qua đèo Ngang. - Soạn bài:. Bà huyện Thanh Quan. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×