Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Xây dựng và ứng dụng thương mại điện tử trên nền công nghệ ASP NET 4 0 luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 44 trang )

Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Trờng đại học vinh

Khoa công nghệ thông tin
--------------

đồ án tốt nghiệp đại học
Ngành: kỹ s công nghệ thông tin

XY DNG NG DỤNG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN CÔNG
NGHỆ ASP.NET 4.0

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Kim Oanh
Sinh viên thực hiện
: Lê Hồi Phong
Lớp
: 47k - CNTT

NghƯ An - 05/2011

Lª Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ thông tin


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử


Xây dựng website th-

MC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.........................................................................2
1.1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................2
1.2.Mục đích yêu cầu.....................................................................................................2
1.3.Cách tiếp cận đề tài..................................................................................................2
1.4.Phạm vi ứng dụng....................................................................................................3
1.5.Cơng cụ sử dụng.......................................................................................................3
CHƯƠNG II. TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ................................................4
2.1.Tìm hiểu về internet.................................................................................................4
2.1.1.Giới thiệu chung về internet...............................................................................4
2.1.2.Cách thức truyền thơng trên internet..................................................................4
2.1.3.Tìm hiểu Client/Server.......................................................................................4
2.2.Tìm hiểu về World Wide Web.................................................................................5
2.2.1.Khái niệm cơ bản về World Wide Web.............................................................5
2.2.2.Phân loại Web....................................................................................................5
2.3.Thương mại điện tử..................................................................................................5
2.3.1.Giới thiệu...........................................................................................................5
2.3.2.Lợi ích của thương mại điện tử..........................................................................6
2.3.3.Hình thức giao dịch............................................................................................6
CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG CỤ SỬ DỤNG.................................................7
3.1.Tìm hiểu về ASP.NET..............................................................................................8
3.1.1.Khái niệm về ASP.NET.....................................................................................8
3.1.2.Đặc tính..............................................................................................................8
3.1.3.Mơ hình phát triển ứng dụng ASP.NET 4.0....................................................10
3.1.4.Tạo một Website..............................................................................................11
3.1.5.Cấu trúc quản lý thư mục trong ASP.NET......................................................12
3.1.6.Thực thi ứng dụng ASP.NET 4.0 trong Visual Studio 2010............................13

3.1.7.Mở WebSite đã tồn tại.....................................................................................15
3.1.8.Các thành phần của trang ASP.NET................................................................16
3.2.Tìm hiểu về hệ quản trị sơ s d liu SQL Server 2008........................................19

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

3.2.1.Khỏi niệm SQL Server.....................................................................................19
3.2.2.Các phiên bản của SQL Server 2008...............................................................19
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................................20
4.1.Bài tốn thực tế.......................................................................................................20
4.1.1.Đặt vấn đề........................................................................................................20
4.1.2.Bài tốn............................................................................................................21
4.1.3.Hướng giải quyết của bài tốn.........................................................................21
4.1.4.Mơ hình bán hàng qua mạng............................................................................21
4.2.Phân tích.................................................................................................................22
4.2.1.Phân tích và yêu cầu........................................................................................22
4.2.2.Các yêu cầu đối với bài toán............................................................................22
4.2.3.Sơ đồ phân cấp chức năng...............................................................................24
4.2.4.Sơ đồ luồng dữa liệu........................................................................................25
4.2.5.Mơ hình thực thể và các thuộc tính..................................................................28
4.3.Thiết kế...................................................................................................................31
4.3.1.Sitemap............................................................................................................31
4.3.2.Giao diện chính................................................................................................32
CHƯƠNG V. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM SẢN PHM...........................................33

5.1.Ci t....................................................................................................................33
5.2.Th nghim sn phm............................................................................................33
KT LUN.....................................................................................................................39
TI LIU THAM KHO...............................................................................................40

Lê Hoài Phong – Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

LI NÓI ĐẦU
Thương mại điện tử là lĩnh vực hoạt động kinh tế khơng cịn xa lạ với nhiều quốc
gia. Người ta khơng cịn phải mất nhiều thời gian, cơng sức, tiền bạc...cho những giao
dịch kinh tế. Việc áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh là một xu thế
tất yếu của thời đại. Và Việt Nam – trong q trình hội nhập khơng nằm ngồi xu hướng
phát triển đó.
Nhu cầu mua sắm cũng ngày càng đa dạng với những dịch vụ thuận tiện và lợi
ích. Việc xây dựng một website hoạt động như một hình thức siêu thị điện lạnh giao
dịch điện tử cũng khơng nằm ngồi việc tạo nên một tiện ích cho người dùng internet có
thể tiết kiệm thời gian xem và mua sắm hàng hóa.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, với mong muốn mỗi người dân Việt Nam sẽ hiểu
biết ngày một sâu sắc tầm quan trọng của thương mại điện tử, đưa thương mại điện tử
vào trong hoạt động phát triển một cộng đồng mua bán nhiều tiện ích nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng
ứng dụng thương mại điện tử trên nền công nghệ ASP.NET 4.0” làm đồ án tốt nghiệp
của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn cơ giáo ThS. Trần thị Kim Oanh đã nhiệt tình hướng

dẫn tơi hồn thành đồ án tốt nghiệp này, vì thời gian cịn hạn chế nên đồ án cịn nhiều
thiếu sót - rất mong sự góp ý nhiệt tình của q Thầy Cô và các bạn sinh viên!
Tôi xin chân thành cm n!

Sinh viờn thc hin:

Lờ Hoi Phong

Lê Hoài Phong Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

1


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

CHNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng số hóa đã một lần nữa đưa xã hội loài người lên một tầm cao

mới, với sự thay đổi về mọi mặt kinh tế - chính trị - văn hóa. Cuốn theo trào lưu của
thời đại, hoạt động thương mại cũng biến đổi một cách mạnh mẽ. Giờ đây, bên cạnh
hình thức thương mại truyền thống đã xuất hiện thêm một hình thức thương mại mới,
thương mại điện tử. Thuật ngữ thương mại điện tử đang trở thành từ xuất hiện nhiều
nhất trên các diễn đàn kinh tế. Giới kinh doanh đang thay đổi một phần quan điểm của
mình, từ bỏ kiểu kinh doanh truyền thống để bước vào một kiểu kinh doanh hoàn toàn

mới, thương mại điện tử.
Tại Việt Nam, thương mại điện tử đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Những tập
đoàn lớn và cả nhưng doanh nghiệp nhỏ đều đã bắt đầu nhận thấy tác dụng của mạng
Internet đối với khả năng phát triển và tồn tại của cơng ty mình. Đây cơ hội tốt nhất để
các doanh nghiệp Việt Nam có thể vươn ra thị trường thế giới.
Qua quá trình tìm hiểu về thương mại điện tử, tôi nhận thấy thương mại điện tử
là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp, thương
mại điện tử dường như là một công cụ không thể thiếu để các công ty trở thành doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam. Đó chính là lý do tôi lựa chọn đề tài “Xây
dựng ứng dụng thương mại điện tử trên nền công nghệ ASP.NET 4.0”.
1.2.

Mục đích yêu cầu
Nghiên cứu cách thức xây dựng web với ngơn ngữ lập trình VB.NET, ASP.NET

và cơ sở dữ liệu SQL Server để xây dựng thử nghiệm chương trình bán hàng trực tuyến
qua mạng Internet.
Thử nghiệm hình thức siêu thị điện lạnh điện tử phục vụ nhu cầu mua sắm các
thiết bị điện lạnh của khách hàng.
1.3.

Cách tiếp cận đề tài
 Khảo sát bài toán thực tế: hiện trạng thương mại điện tử của một số cơng ty có
mặt ở th trng Ngh An cng nh Vit Nam.

Lê Hoài Phong – Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

2



Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Phân tích các ưu nhược điểm của các trang web thương mại điện tử từ đó áp
dụng vào hệ thống mới các ưu điểm và cố gắng hạn chế các nhược điểm của
các hệ thống cũ.
 Thiết kế hệ thống mới dựa theo nhwungx kết quả đã phân tích ở bước trên.
1.4.

Phạm vi ứng dụng
Siêu thị điện lạnh dienlanh.com.vn là một hình thức thương mại điện tử của

người xứ Nghệ, ứng dụng không chỉ dành riêng cho cộng đồng dùng internet thành phố
Vinh mà còn cho các huyện của tỉnh Nghệ An và các tỉnh lân cận.
Sử dụng trên tất cả các máy tính có internet. Khơng cần cài đặt thêm ứng dụng
khác.
Áp dụng cho các công ty, tổ chức có nhu cầu bán hàng trực tuyến.
Áp dụng cho các cơng ty, tổ chức có nhu cầu quảng cáo, thực hiện các chiến dịch
khuyến mãi trực tuyến.
1.5.

Công cụ sử dụng

 Microsoft Visual Studio 2010.
 Microsoft SQL Server 2008.
 Internet Information Services Version 5.1.
 Microsoft Visual Web Developer 2010.
 Microsoft .NET Framework Version 4.0.

 Mozilla Firefox Version 4.0.
 Internet Explorer Version 8.0.

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ thông tin

3


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

CHNG II. TÌM HIỂU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1.

Tìm hiểu về internet
2.1.1. Giới thiệu chung về internet
Internet là một mạng máy tính nối hàng triệu máy tính với nhau trên phạm vi tồn

thế giới. Internet có lịch sử rất ngắn, nó có nguồn gốc từ một dự án của Bộ Quốc Phịng
Mỹ có tên là ARPANET vào năm 1969. Đến năm 1970 đã có thêm hai mạng: Store-andforwarrd và ALOHAnet, đến năm 1972 hai mạng này đã được kết nối với ARPANET.
Hiện nay nhờ vào sự phát triển của các phương tiện truyền thông, đặc biệt là sự
phát triển của tin học đã tạo điều kiện cho mọi người có thể giao tiếp với nhau một cách
nhanh chóng và dễ dàng hơn thơng qua các dịch vụ internet. Chính vì vậy đã tạo điều
kiện thuận lợi cho thương mại điện tử nhanh chóng trở nên phổ biến trên thế giới trở
thành một công cụ rất mạnh.
2.1.2. Cách thức truyền thông trên internet
Với sự phát triển mạng như hiện nay thì có rất nhiều giao thức chuẩn ra đời nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển. Các chuẩn giao thức được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay

như giao thức TCP/IP, giao thức SNA của IBM, OSIISDN, X.25 hoặc giao thức LAN to
LAN netBIOS. Giao thức được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay trên mạng là TCP/IP.
Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) đảm bảo sự
thông suốt việc trao đổi thông tin giữa các máy tính. Internet hiện nay đang liên kết
hàng ngàn máy tính thuộc các cơng ty, cơ quan nhà nước, các trung tâm nghiên cứu
khoa học, trường đại học, khơng phân biệt khoảng cách địa lý trên tồn thế giới. Đó là
ngân hàng dữ liệu khổng lồ của nhân loại.
2.1.3. Tìm hiểu Client/Server
Mơ hình clinet/server ứng dụng vào trang web được gọi là mơ hình web
client/server. Giao thức chuẩn được sử dụng để giao tiếp giữa web server và web client
l HTTP (HyperText Transfer Protocol).

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

4


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Web Client (Web Browser): Các trình duyệt web có vai trị như là client trong mơ
hình client/server, khi cần xem một trang web cụ thể nào thì trình duyệt sẽ gửi yêu cầu
lên cho web server để lấy nội dung trang web đó.
Web server: khi nhận được yêu cầu từ một client, web server sẽ trả về nội dung
file cho trình duyệt. Web server cho phép chuyển giao dữ liệu bao gồm văn bản, đồ họa,
âm thanh và cả video tới người sử dụng.
2.2.


Tìm hiểu về World Wide Web
2.2.1. Khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện

nay trên internet, 85% các giao dịch trên internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay
số website trên thế giới đã đạt đến con số khổng lồ. WWW cho phép truy xuất thơng tin
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên tồn thế giới. Thơng qua website, các cơng ty có
thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.
2.2.2. Phân loại Web
 Web tĩnh: định dạng trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định

dạng text, các hình ảnh đơn giản.
 Web động: có thể thao tác với cơ sở dữ liệu để đáp ứng nhu cầu phức tạp.

2.3. Thương mại điện tử
2.3.1. Giới thiệu
Thương mại điện tử - một hiện thực và hình thức kinh doanh mới đã và đang làm
thay đổi sâu sắc các hoạt động kinh tế và môi trường xã hội. Và đã ảnh hưởng đến các
lĩnh vực như truyền thông, tài chính, thương mại bán bn và bán lẻ. Nó đem lại triển
vọng trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế và quản lý. Thương mại điện tử trở thành
một cơng cụ kinh doanh quan trọng trong xu thế tồn cầu hố ngày càng mạnh mẽ. Đối
với các cơng ty kinh doanh, thương mại điện tử tạo ra động lực kinh tế, tác động đến
môi trường kinh doanh, cách thức kinh doanh ca mi doanh nghip.

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

5


Đồ án tốt nghiệp

ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

2.3.2. Lợi ích của thương mại điện tử
 Nắm được thơng tin phong phú
Thương mại điện tử (đặc biệt là khi sử dụng Internet/web) trước hết giúp cho các
doanh nghiệp nắm được thơng tin phong phú về thị trường, từ đó có thể xây dựng được
chiến lược sản xuất, kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển của của thị trường trong
nước, khu vực và quốc tế.
 Giảm chi phí sản xuất
Thương mại điện tử giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phịng.
Các văn phịng khơng giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi
phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu như được bỏ
hẳn). Điều quan trọn hơn là các nhân viên có năng lực đưuọc giải phóng khỏi nhiều
cơng đoạn, có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển sé đưa đến những lợi ích to lớn
hơn.
 Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị
Thương mại điện tử giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng
Internet/web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,
catalogue điện tử trên các trang web khơng những phong phú hơn mà cịn thường xun
được cập nhật so với các catalogue in ấn khuôn khổ giới hạn và ln ln lỗi thời.
 Giảm chi phí giao dịch
Thương mại điện tử qua Internet/Web giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp
giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là q trình từ quảng
cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh tốn)

2.3.3. Hình thức giao dịch
 Các hình thức chủ yếu
o Thư điện tử (email).

o Thanh toán điện tử (electronic payment).
o Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic date interchange - EDI).

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

6


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

o Giao gửi số hóa các dữ liệu (digital delivery of content).
o Bán lẻ hàng hóa hữu hình (retail of trangible goods).

 Các loại giao tiếp
o Người với người (qua điện thoại, thư điện tử, fax).

o Người với máy tính (qua các biểu mẫu điện tử, website).
o Máy tính với người (qua fax, thư điện tử).
o Máy tính với máy tính (qua trao đổi dữa liệu có cấu trúc, thẻ thơng minh,

mã vạch).
 Cách thức giao dịch
o Giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Hình: Mơ hình B2C – giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng
o Giữa các doanh nghiệp với nhau.
o Giữa người tiêu dùng và người tiêu dựng.


CHNG III. GII THIU V CễNG C S DNG

Lê Hoài Phong – Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

7


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử
3.1.

Xây dựng website th-

Tỡm hiểu về ASP.NET
ASP.NET bản thân nó là một cơng nghệ chứ khơng phải là một ngơn ngữ lập

trình, ASP.NET chính là một khung chương trình được xây dựng dựa trên CLR
(Common Language Runtime), có thể được sử dụng trên server để xây dựng những ứng
dụng web.
3.1.1. Khái niệm về ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát
triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web
động, những ứng dụng web và những dịch vụ web.
3.1.2. Đặc tính
 Ưu điểm
Không như ASP chỉ giới hạn với VBScripts và Jscripts, ASP.NET hỗ trợ
trên 25 ngơn ngữ lập trình ( ngồi các ngôn ngữ mới thiết lập được .NET
Framework hỗ trợ sẵn như VB.NET, C#, J# mà còn hỗ trợ thêm Smalltak.NET,
COBOL.NET…).

ASP.NET không những chạy nhanh hơn ASP gấp 5 lần mà cịn có thể duy
trì kiểu cập nhật, nghĩa là ASP.NET tự động dị tìm mọi sự thay đổi và biên dịch
files khi cần thiết cũng như lưu trữ kết quả của q trình biên dịch đó, để cấp
dịch vụ cho những yêu cầu tiếp theo sau. Nhờ vậy, ứng dụng ln ln cập nhật
hóa và chạy nhanh hơn.
ASP.NET có khả năng lưu trữ một kết quả chung trong phần bộ nhớ của
trang để giải đáp cho cùng một yêu cầu từ nhiều khách hàng khác nhau. Nhờ đó
tiết kiệm được sự lặp đi lặp lại công tác thi hành của một trang web mà còn gia
tăng hiệu suất, do giới hạn tối đa việc chất vấn các cơ sở dữ liệu vốn rất tốn
nhiều thời gian.
ASP.NET cũng có khả năng tự động dị tìm và phục hồi những lỗi nghiêm
trọng như deadlocks để đảm bảo ứng dụng luôn luôn sẵn sàng khi dùng.
ASP.NET cho phép ta tự động cập nhật hóa các thành phần đã biên dịch
mà khơng cần phi khi ng li cỏc Web Server.

Lê Hoài Phong Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

8


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Hn nữa, ASP.NET Mobile Controls còn giúp ta phát triển và triển khai
mạng nhắm vào thị trường những cell phone hay PDA với gần hơn 80 Mobile
web services được cung cấp trình .NET Framework. Ta chỉ cần lập trình cho ứng
dụng của mình như bình thường và Mobile Controls sẽ tự động phát sinh ra
những nguồn mã như WAP/WML, HTML hay iMode phù hợp với từng loại thiết

bị.
 Trang ASPX
Những trang ASP.NET, được biết đến như những web form, là khối chính
trong phát triển ứng dụng. Những web form được chứa trong những file có phần
mở rộng ASPX.
Ví dụ sau sử dụng mã "inline", một dạng ngược lại với code behind.
<%@ Page Language="VB" %>
" /><script runat="server">
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Label1.Text = DateTime.Now.ToLongDateString();
}
</script>
<html xmlns=" /><head id="Head1" runat="server">
<title>Sample page</title>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>The current time is: id="Label1" /></div>
</form>
</body>
</html>

 Mô hình code – behind
Mơ hình code-behind được giới thiệu bởi Microsoft, đưa ra cách viết mã
linh động bằng cách để những mã lập trình trong một tập tin riêng biệt hoặc để
mã trong những thẻ script. Những tập tin code-behind thường có dạng như sau
TrangViDu.aspx.cs hoặc TrangViDu.aspx.vb được tạo ra da trờn tờn tp tin


Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

9


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

ASPX (những tập tin này sẽ tự động phát sinh trong bộ công cụ phát triển ứng
dụng Microsoft Visual Studio).
3.1.3. Mô hình phát triển ứng dụng ASP.NET 4.0
Khi thực thi với ASP.NET , chúng ta có nhiều cách để lựa chọn môi trường
phát triển ứng dụng Web. Ở đây tôi sử dụng ngơn ngữ lập trình VB.
Visual Studio 2010 cung cấp những cơng cụ bao gồm tiện ích gỡ lỗi và cửa
sổ xòe, để gợi ý những cú pháp, phát triển, từ khóa mà chúng ta dự định khai
báo. Như hình minh họa sau:

Visual Studio 2010 cũng hỗ trợ mơ hình code-behind cho phép tách phần
mã và giao diện thành hai phần riêng biệt, giúp chúng ta làm việc trên hai phần
này dễ dàng hơn.
Chẳng hạn phần code_behind trong phần này ca trang Default.aspx nh
sau:

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

10



Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Trong khi đó tập tin ứng với phần khai báo giao diện của trang Default.aspx
sẽ có cấu trúc:

3.1.4. Tạo một Website
Để tạo một trang WebSite Visual Studio 2010, trước tiên chúng ta xác định
thư mục lưu trữ tập tin của dự án hoặc dùng thư mục mặc định. Tiếp theo, kích
hoạt trình Visual Studio 2010 IDE và chọn File →New Web Site, cửa sổ sẽ xuất
hiện như sau:

Nhấn nút OK, lập tức cửa sổ Solution Explorer xuất hiện trang ASP.NET
với trang mc nh:

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ th«ng tin

11


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Ngoi ra chúng ta có thể tùy chọn HTTP hoặc FPT trong phần Location và
nhập địa chỉ Web hoặc địa chỉ FPT. Lựa chọn này cho phép chúng ta trỏ đến thư

mục ảo tạo ra trong IIS.

3.1.5. Cấu trúc quản lý thư mục trong ASP.NET
 Thư mục App_Data
Ban đầu ứng dụng ASP.NET 4.0 tạo ra chưa tồn tại tệp tin Web.config và thư
mục App_Data rỗng.
Tuy nhiên, tập tin Web.config sẽ được tạo ra mỗi khi chúng ta chạy ứng dụng
lần đầu tiên và trong thư mục App_Data sẽ xuất hiện hai tệp tin aspnetdb.mdf và
aspnetdb_log.dlf mỗi khi chúng ta chọn vào thực đơn web Site → ASP.NET
Configuration.
 Thư mục Account
Chứa các tập tin liên quan đến việc điểu khiển đăng nhập vo h thng nh
ChangePassword.aspx,

ChangePasswordSuccess.aspx,

Login.aspx

v

Register.aspx.
Scripts
Ch cỏc tp tin .JS

Lê Hoài Phong – Líp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

12


Đồ án tốt nghiệp

ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Styles
Chứa các tập tin css định dạng cho trang web

3.1.6. Thực thi ứng dụng ASP.NET 4.0 trong Visual Studio 2010
 Chy chng trỡnh

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghƯ th«ng tin

13


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Mc định ứng ASP.NET tạo ra chưa có tệp tin web.config và chay ở chế độ
khơng gỡ rối, chính vì vậy lần đầu tiên chạy ứng dụng thì cữa sổ sẽ xuất hiện như
sau:

Nếu ta chọn vào tùy chọn thứ 2 như hình dưới thì chương trình sẽ chạy
chế độ khơng Debug, ta khơng thể theo dõi tình trạng của biến hay của câu lệnh
khi Debug và tập tin web.config chưa được tạo ra.

Nếu thực thi thành cơng thì chương trình duyệt Web sẽ được kích hoạt và trang
Default.aspx sẽ được chy v xut hin nh sau:


Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

14


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Kích hoạt trình duyệt
Trong trường hợp trang chủ Default.aspx có thay đổi, ta có thể biên dịch chúng,
đề triệu gọi trang này ta thực hiện theo một trong ba cách sau:
o Chọn thực đơn File → View in Browser.
o Nhấn nút Start Debugging.
o R-Click trên biểu tượng rồi chọn in Web Browser.

3.1.7. Mở WebSite đã tồn tại
Cũng giống như khi ta tạo một Web Site ta cũng có 3 cách để mở một Web
Site có sẵn.
Để mở một Web Site có sẵn vào thực đơn File → Open → Web Site thì
cửa sổ sẽ xuất hiện như sau:
 Chọn File System và tìm đến thư mục chứa dự án của mỡnh.

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ thông tin

15



Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Chọn Local IIS để mở bằng đường dẫn ảo.
 Chọn FPT Site nếu muốn mở dự án FPT.
3.1.8. Các thành phần của trang ASP.NET
 Lớp page
Khi một lớp Web Form được u cầu từ Client/Server u cầu một URL có
đi *.aspx trên nó.
Các thành phần tạo thành trang đó sẽ được biên dịch thành một đơn vị. Các
thành phần đó có thể bao gồm:
o Tập tin *.aspx đang được yêu cầu.
o Một lớp .NET chứa các mã của trang đó.
o Mọi điều khiển người dùng (user control) mà trang sử dụng.
Trong ASP.NET, trang thục tế là một đối tượng thi hành kết xuất HTML.
Nhưng nó thực sự là một đối tượng khi nó có một loạt các gia đoạn xử lý – khởi
tạo, xử lý và dọn dẹp, giống như mọi đối tượng khác. Điểm khác biệt đó là các
Page chỉ thực hiện các chức năng này mỗi lần được gi.
Cỏc s kin

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

16


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử


Xây dựng website th-

o Sự kiện Init: Được khởi tạo khi khởi tạo trang.
o Sự kiện Load: Được khởi phát khi trang được nạp và tất cả các điều khiển

(kể cả các ViewState của chúng) được nạp.
o Sự kiện UnLoad: Được khởi phát khi trang hồn tất tiến trình của lý, điều

này xẩy ra sau khi đã gửi mọi thông tin cho hệ khác.
o Sự kiện PreRender: Được khởi tạo ngay khi thông tin được đưa ra Client.
o Sự kiện AbortTransaction: Được khởi tạo khi giao dịch mà trang đang

tham gia bị bỏ ngang.
o Sự kiện CommitTransaction: Được khởi tạo khi giao dịch mà trang đang

tham gia được chuẩn y.
o Sự kiện Error: Sự kiện được khởi tạo mỗi khi trên trang xảy ra một lỗi

ngoại lệ. Ta có thể tiến hành sự thay đổi này để tiến hành thay đổi lỗi tùy
biến.
 Các tính chất
o Tính chất Application: Tham chiếu đối tượng Application hiện hành. Với

mội ứng dụng web, ta có chính xác một ví dụ minh họa của đối tượng
này.Nó được chia sẻ bởi tất cả các hệ khách truy cập ứng dụng web.
o Tính chất Cache: Tính chất này lấy một tham chiếu đến đối tượng Cache

có thể dùng để lưu trữ dữ liệu cho các vòng khứ hồi hệ phục vụ tiếp theo
đến cùng trang đó. Đối tượng thực chất là một đối tượng từ điển có trạng
thái ổn định bằng việc dùng các biểu mẫu ẩn, hoặc dùng một biện pháp

khác, sao cho dữ liệu có thể tồn tại từ yêu cầu này sang yêu cầu kế tiếp
của trang.
o Tính chất ClientTarget: Tính chất này cho phép ta chạy đè tính năng phát

hiện trình duyệt, được cài đặt sẵn trong ASP.NET và chỉ định trình duyệt
cụ để duyệt trang đó. Mọi điều khiển của trình duyệt đang được phát hiện,
đều sẽ được dùng để cấu hình cho những cài đặt chỉ định trước.
o Tính chất EnableViewSate: Giá trị Boolean này nêu rõ các điều khiển

trình chủ từ hệ phục vụ trên trang này có duy trì ViewState của chúng
giữa các yêu cầu hay không. Giá trị tác động đến tt c cỏc iu khin

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

17


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

trỡnh chủ trên trang và thay thế mọi xác lập trên chính các điều khiển trình
chủ đó.
o Tính chất ErrorPage: Nếu khi trang được biên dịch và chạy, phát hiện

một lỗi ngoại lệ và ta muốn hiển thị một kiểu thông báo lỗi nào đó cho
người dùng. ASP.NET phát sinh trang lỗi ngầm định riêng của nó, nhưng
nếu muốn điều khiển nội dung xuất hiện, ta có thể dùng tính chất này để
ấn định trang URL xuất hiện.

o Tính chất IsPostBack: Giá trị Boolean này được ấn định theo kiểu true

nếu trang chạy dưới dạng kết quả của một lần khứ hồi hệ khách. Nếu nó
nhận giá trị là False, thì đây chính là lần đầu tiên trang xuất hiện và khơng
có ViewSate lưu trữ cho các điều khiển hệ phục vụ. Như vậy, ta cần ấn
định trạng thái của các điều khiển trình chủ theo thủ cơng – thơng thường
là trong khi thi hành sự kiện Page_Load.
o Tính chất IsValid: Tính chất này nhận giá trị là True nếu tất cả điều khiển

trình chủ đang chạy trên trang đã thỏa mãn tuyệt đối. Nếu chỉ một điều
khiển trình chủ đang chạy thất bại thì tính chất này sẽ nhận giá trị False.
o Tính chất Request: Tham chiếu đối tượng Request, cho phép nhận các giá

trị Request mà trang trả về.
o Tính chất Response: Tham chiếu đối tượng HTTP Response.
o Tính chất Server: Tham chiếu đối tượng Server hiện hành.
o Tính chất Session: Tham chiếu đối tượng Session hiện hành.
o Tính chất SmartNavigation: Nhận một trong hai giá trị Boolean, nêu rõ

khả năng điều khiển hướng thơng minh được kích hoạt hay khơng.
o Tính chất User: Tìm thơng tin về người dùng đang kích hoạt yêu cầu

trang.
o Tính chất Validators: Tính chất này là một tham chiếu đến một sưu tập

gồm tất cả các điều khiển trình chủ đang tồn tại trên trang. Ta có thể dùng
các sưu tập này để lặp lại tất cả các điều khiển trình chủ trên mt trang.
Cỏc phng thc

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin


18


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

o Phương thức DataBind: Thực hiện tính năng kết nối và gán dữ liệu cho

tất cả các điều khiển trình chủ trên trang.
o Phương thức LoadControl: Tự động nạp một tập tin User Controls có

phần mở rộng là *.ascx
o Phương thức LoadTemplete: Tự động nạp một tập mẫu.
o Phương thức MapPath: Tìm một đường dẫn vật lý của một đường dẫn ảo

đã chọn.
o Phương thức ResolveURL: Chuyển đổi một URL ảo thành một URL tuyệt

đối với địa chỉ vật lý.
o Phương thức Validate: Chỉ thị cho mọi điều khiển trình chủ trên trang

chạy nội dung của chúng.

3.2. Tìm hiểu về hệ quản trị sơ sở dữ liệu SQL Server 2008
3.2.1. Khái niệm SQL Server
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client

computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine
và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
3.2.2. Các phiên bản của SQL Server 2008
 Enterprise: Hỗ trợ không giới hạn số máy tính, kích thước Database và kích

thước RAM, có khả năng mở rộng, tính sẵn sàng cao, hỗ trợ đầy đủ khả năng
tính tốn tối ưu.
 Standard: Tương tự bản Enterprise nhưng khả năng tính tốn tối ưu chỉ được

tích hợp thêm.
 Small Business: Tương tự bản Standard nhưng chỉ hỗ trợ tối đa 75 máy tính.
 Developer: là phiên bản chỉ dùng để thử nghệm và phát triển, phuc vụ cho

nâng cấp các phiên bản.
 Workgroup: dùng để đồng bộ hóa từ xa các cơ sở dữ liệu trên máy trạm.
 Web: Giảm chi phí cấu hình host và xây dựng website.
 Express: Là bản miễn phí, hỗ tr gii hn cỏc chc nng.

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

19


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Compact: là bản miễn phí, thu gọn các chức năng.


CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1.

Bài tốn thực tế
4.1.1. Đặt vấn đề
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà hầu như tất cả các hoạt động kinh tế, chính

trị, xã hội đều được đăng tải trên mạng internet thì khơng chỉ những người chun về
máy tính sử dụng mạng internet mà hầu hết tất cả mọi người đều đã ít nhất một lần lướt
net.
Một cơng ty hay một thương hiệu muốn phát triển cần phải khẳng định được
thương hiệu của mình. Cách đơn giản đỡ tốn kém và thật sự hiệu quả đó là tạo cho cơng
ty hay thương hiệu mình một website để tất cả mọi người có thể biết đến. Và trong thời
buổi kinh tế thị trường với yêu cầu của nhưỡng người sử dụng khá cao, cú th mt s

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa c«ng nghƯ th«ng tin

20


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

ni tại chỗ ở không thể đáp ứng hết được yêu cầu của khách hàng. Khách hàng là người
bận rộn, không có nhiều thời gian để lựa chọn sản phẩm cho phù hợp với sở thích và túi
tiền của mình.
Vậy tại sao chúng ta không thực hiện bán hàng ngay trên mạng. Thật hiệu quả vì
tất cả mọi người đều biết đến cơng ty, vừa có thể giới thiệu về cơng ty vừa thực hiện

việc trao đổi hàng hóa ngay trên mạng.
4.1.2. Bài tốn
dienlanh.com.vn là một trang web nhỏ tơi đã thiết kế với mục đích xây dựng một
mơ hình thương mại điện tử nhỏ đáp ứng nhu cầu mua sắm của thành phố Vinh và các
huyện lân cận. Website đa dạng về mặt hàng điện lạnh, phong phú về nội dung, tích hợp
cơng cụ tìm kiếm.
 Lợi ích của người truy cập trang web
o Mua hàng trên mạng nhanh chóng, tiện lợi.

o Tham khảo và giá của các mặt hàng.
o Tham gia mua hàng.

 Nội dung cơ bản của trang web
o Giới thiệu về các chủng loại sản phẩm.
o Giới thiệu về các loại sản phẩm mới.

o Khách hàng có thể tim kiếm sản phẩm và có thể đặt mua hàng qua mạng.
4.1.3. Hướng giải quyết của bài tốn
Thơng qua ngôn ngữ ASSP.NET để xây dựng các trang web.
Dùng SQL Server để lưu trữ và xử lý các kết nối cơ sở dữ liệu. Dữ liệu sau khi
được xử lý đưuọc xuất ra thành XML và lưu vào cache của server để tăng tốc độ truy
xuất và giảm tải cho SQL Server.
Các hình thức gửi và nhận dữ liệu giữa công ty và khách hàng thông qua nền
intranet và internet.
4.1.4. Mơ hình bán hàng qua mạng
 Bước 1: Khách hàng truy cập vào trang web và chọn các mặt hàng sẽ mua.
 Bước 2: Sau khi xem xong chi tiết mô tả sản phẩm và giá thành, khách hàng

chọn sản phẩm để mua.
 Bước 3: khách hàng đặt mua hàng trc tuyn.


Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ th«ng tin

21


Đồ án tốt nghiệp
ơng mại điện tử

Xây dựng website th-

Bước 4: Khách hàng phải cung cấp thông tin cho hệ thống để chuyển giao

hàng và hình thức thanh tốn với cơng ty.
4.2.

Phân tích
4.2.1. Phân tích và u cầu
Chúng ta có thể hình dung phương pháp bán hàng giống như ở các siêu thị hiện

nay chỉ khác một điều cơ bản là khách hàng ở đây sẽ mua hàng gián tiếp qua mạng.
Chương trình cho phép cơng ty thực hiện một số vấn đề sau:
o Quản lý các danh mục mặt hàng.
o Quản lý các mặt hàng.
o Quản lý các quyền đăng nhập hệ thống với các nhóm quyền cụ thể.
o Quản lý hợp đồng…
Chương trình cho phép khách hàng thao tác:
o Xem các loại sản phẩm và các phụ kiện mà mình quan tâm, tham khảo

giá, xem chi tiết các thông tin về kĩ thuật.

o Đặt hàng với công ty.

4.2.2. Các yêu cầu đối với bài toán
 Hoạt động của khách hàng
Một khách hàng khi vào cửa hàng, họ sẽ đặt vấn đề cửa hàng này bán những gì,
thơng tin những sản phẩm được bán, giá cả và hình thức thanh tốn. Do đó để đáp ứng
được nhu cầu tối thiểu trên thì của hàng trên internet phải đặc biệt cung cấp những
thơng tin cần thiết, có giá trị và hơn thế nữa là dễ thao tác. Các sản phẩm khi bán phải
có hình ảnh, thơng tin về các loại sản phẩm.
 Hoạt động của người quản lý
Đối với cửa hàng, việc quản lý cũng là một việc tương đối mới. Người quản lý
giao tiếp với khách hàng thông qua các đơn đặt hàng. Khách hàng có thể cung cp thụng

Lê Hoài Phong Lớp 47K Khoa công nghệ th«ng tin

22


×