Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Thực hành tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.37 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC
Họ và tên GV hướng dẫn: Võ Thị Hồng
Họ tên sinh viên : Nguyễn Văn Dương
SV của trường đại học Quy Nhơn
Ngày soạn: 27/2/2019
Tiết dạy: 5

Tổ chuyên môn: Sử- Địa- GDCD- TDQP
Mơn dạy: Địa lí
Năm học: 2018-2019
Thứ/ngày lên lớp: 3/5/3/2019
Lớp dạy: 11A8

BÀI DẠY:
BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 3: Thực hành tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của
GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kĩ năng:
-

Kĩ năng tính tốn
Kĩ năng so sánh, phân tích bảng số liệu
Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu xuất - nhập khẩu

3. Thái độ:
Biết cách tiếp thu kiến thức, trình bày suy nghĩ , ý kiến của cá nhân về sự thay


đổi trong một số ngành của TQ từ đó liên hệ thực tiễn Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
1.
2.
-

Chuẩn bị của giáo viên
Nội dung câu hỏi
Bảng số liệu, cập nhật bảng số liệu
Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị đồ dùng học tập để ( compa, thước, máy tính…) để làm bài tập.
Học bài cũ và xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1


1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Câu hỏi: Trình bày các biện pháp phát triển, thành tựu và sự phân bố của ngành công
nghiệp Trung Quốc ?
Dự kiến câu trả lời:
* Biện pháp:
-

Chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.
Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
Hiện đại hóa và ứng dụng cơng nghệ cao.
Xây dưng cơ cấu cơng nghiệp hợp lí.
Phát triển cơng nghiệp nơng thôn.


* Thành tựu :
-

-

Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (60,6 tỉ USD - 2004).
+ Phát triển mạnh, một số ngành công nghiệp tăng nhanh, sản lượng đứng
hàng đầu thế giới.(than, thép, xi măng, phân đạm…).
Cơ cấu CN đa dạng:
+ Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp quan trọng, có hàm lượng KHKT cao.
Phát triển mạnh cả CN địa phương và sản xuất hàng tiêu dùng.

* Phân bố
-

Tập trung chủ yếu ở miền Đông đặc biệt là vùng duyên hải, thưa thớt ở miền
Tây.
Một số trung tâm công nghiệp lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng
Khánh,…

3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1 phút
Đường lối đổi mới, phát triển kinh tế đúng đắn từ sau năm 1978 đã mang lại
cho Trung Quốc nhiều thay đổi to lớn. Từ một nước đang phát triển lạc hậu đã vươn
lên trở thành một trong 3 cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới cùng với Hoa Kì và
Nhật Bản. Sự thay đổi nền kinh tế Trung Quốc thể hiện qua sự tăng trưởng giá trị GDP,
tăng trưởng sản lượng nông nghiệp, ... Điều này được chứng minh qua các số liệu cụ
thể như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hơm nay.
b.Tiến trình bài dạy:


TL

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
2


3
HĐ1:Tìm hiểu mục đích u cầu HĐ1: Cá nhân
phút của bài thực hành
- GV cho học sinh đọc nội dung bài
thực hành.
- CH: Dựa vào nội dung SGK
trang 96 và 97, em hãy xác định
yêu cầu bài thực hành?
- GV: Chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Từ những yêu cầu của
bài học chúng ta bắt đầu tìm hiểu
bài học hơm nay

- Tính tỷ trọng GDP của
TQ so với thế giới và nhận
- Dựa vào SGK nêu
xét.
yêu cầu của bài thực
- Nhận xét chung về sản

hành.
lượng một số nông sản của
TQ
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể
hiện cơ cấu xuất nhập khẩu
và nhận xét sự thay đổi cơ
cấu xuất nhập khẩu của TQ.

8
HĐ2: Tìm hiểu sự thay đổi trong HĐ2: Cá nhân.
phút giá trị GDP
-HS suy nghĩ, vận
GV cập nhật thêm số liệu cho bảng dụng kiến thức đã
thêm năm 2010.
học trả lời câu hỏi.
- Tính tốn số liệu.
Bước 1: Tính tỷ trọng GDP của
TQ so với thế giới
- GV yêu cầu HS đọc bài 1 và trả
lời câu hỏi:
CH: Dựa vào bảng 10.2, em hãy
nêu cách tính tỉ trọng GDP của TQ
so với thế giới?
- GV bổ sung và kết luận về cơng
thức tính và đơn vị tính:
+ Muốn tính tỉ trọng GDP của
Trung Quốc so với thế giới thì tính
theo cơng thức sau:
%GDPTQ = TGDPTQ/TGDPTG * 100
Đơn vị %

- GV yêu cầu HS tính vào vở trong
vịng 1 phút và gọi HS đọc kết quả.
Bước 2: Nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách nhận xét:

I/ Mục đích-yêu cầu:

 Thấy được sự thay đổi
tích cực trong nền kinh tế
Trung Quốc
II/ Thay đổi giá trị trong
GDP
1. Tính tỉ trọng GDP của
Trung Quốc so với thế
giới
Lấy GDP của thế giới là
100%.
Cơng thức tính:
%GDPTQ = TGDPTQ/TGDPTG
* 100
Đơn vị %
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so
với thế giới (%).
Năm

1985

1995

2004


2010

TQ

1,93

2,38

4,03

9,2

TG

100

100

100

100

Nhận xét:
Từ năm 1985 – 2010:
3


Đối với bảng số liệu chưa xử lí:
. Xu hướng thay đổi GDPTQ tăng

hay giảm, tăng bao nhiêu tỉ USD?
. So với tốc độ tăng GDPTG thì
tăng nhanh hay tăng chậm? (bao
nhiêu lần, lấy số liệu chứng minh)
-Đối với bảng số liệu đã xử lí:
-Giá trị đóng góp GDPTQ vào
GDPTG tăng hay giảm?
-Liên tục hay không liên tục?
Đánh giá về vai trò của nền kinh tế
TQ trong nền kinh tế thế giới
CH: Dựa vào bảng 10.2 kết hợp
với những gợi ý trên, em hãy nhận
xét tỉ trọng GDP của Trung Quốc
so với thế giới?
HS nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn xác:
Sự phát triển của nền KT TQ sau
cải cách đổi mới năm 1978 đạt
được những thành tựu quan trọng,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế thế
giới. Cụ thể, từ năm 1985 – 2010:
- GDP của TQ tăng nhanh hơn so
với tăng trưởng GDP của toàn thế
giới (TQ tăng 25,3 lần; TG tăng 3,3
lần)
- Tỉ trọng GDP của TQ đóng góp
vào GDP của thế giới liên tục tăng:
Từ 1,93% lên 4,03% năm (2004)
và lên 9,2% năm 2010
-TQ ngày càng có vai trò quan

trọng trong nền kinh tế thế giới.

- GDP của TQ tăng nhanh
hơn so với tăng trưởng
GDP của toàn thế giới (TQ
tăng 25,3 lần; TG tăng 3,3
lần)
- Tỉ trọng GDP của TQ
đóng góp vào GDP của thế
giới liên tục tăng: Từ
1,93% lên 4,03% năm
(2004) và lên 9,2% năm
2010
 Trung Quốc ngày càng
có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế thế giới.
HS nhận xét:
- Sự phát triển của
nền KT TQ sau cải
cách đổi mới năm
1978
đạt
được
những thành tựu
quan trọng, góp
phần thúc đẩy nền
kinh tế thế giới. Cụ
thể, từ năm 1985 –
2010:
- GDP của TQ tăng

nhanh hơn so với
tăng trưởng GDP
của toàn thế giới
(TQ tăng 25,3 lần;
TG tăng 3,3 lần)
- Tỉ trọng GDP của
TQ đóng góp vào
GDP của thế giới
liên tục tăng: Từ
1,93% lên 4,03%
năm (2004) và lên
9,2% năm 2010

* Mở rộng: Năm 2004, GDP của
TQ là 1649,3 tỉ USD (đứng thứ 7
TG) vào cùng thời kì đó GDP của
Hoa Kì:11667,5 tỉ USD nhưng đến
năm 2015 GDP của TQ đã tăng
trưởng vượt bậc đạt 11,2 nghìn tỉ
-TQ ngày càng có
USD nền kinh tế TQ có sự tăng

4


trưởng nhanh và tích cực, kinh tế vai trị quan trọng
đạt được nhiều thành tựu và có vai trong nền kinh tế thế
trị quan trọng trong nền KT TG.
giới.
Nhìn lại VN, năm 2015 GDP của

nước ta 198,8 tỉ USD nền KT
nước ta cịn ở khá xa so với TQ,
ước tính năm 2050 VN mới đuổi
kịp TQ.Từ đó VN cần có gắng,
phấn đấu, có các chính sách hợp lí
để đưa nền KT phát triển
Chuyển ý: Nhờ những thuận lợi về
điều kiện tự nhiên và những chính
sách khuyến nơng hợp lí nên đã
giúp cho nền nông nghiệp của
Trung Quốc đạt được nhiều thành
tựu trong đó có một số loại nơng
sản đứng đầu Thế giới. Để biết cụ
thể, chúng ta qua mục 2.
10
Hoạt động 3 Tìm hiểu sự thay đổi HĐ 3: Thảo luận II. Thay đổi trong sản
phút trong sản lượng nông nghiệp.
nhóm
lượng nơng nghiệp
GV: u cầu học sinh đọc nội - HS đọc SGK, suy 1. Xử lí số liệu
dung bài 2 trong SGK và trả lời các nghĩ và trả lời câu
Xem bảng phụ lục 1.
câu hỏi: Dựa vào bảng 10.3, em hỏi.
hãy nhận xét về sự thay đổi sản
lượng nông sản của Trung Quốc?
Bước 1: Xử lý số liệu
- GV yêu cầu HS đọc bài 2 và trả
lời câu hỏi:
CH: Em hãy nêu hướng nhận xét
bảng số liệu 10.3?

- HS trả lời.
- GV kết luận và hướng dẫn HS xử
lí bảng số liệu:
Tính mức tăng tuyệt đối:
+Tuyệt đối = sản lượng năm 1995
– sản lượng năm 1985)
VD: Sản lượng bông năm 1995 so
với 1985 = 4,7 – 4,1 = 0,6 (tr. tấn)

- HS lắng nghe và
thực hiện xử lí số
liệu, nhận xét bảng
số liệu.

2. Nhận xét
5


- GV chia lớp 4 nhóm:
+ Nhóm 1,3: tính sản lượng NS
lương thực, bơng, lạc, mía.
+ Nhóm 2,4: tính sản lượng thịt
lợn, thịt bò, thịt cừu.
* GV lưu ý với HS: Cả hai nhóm
nếu sản lượng tăng: Ghi “+” ở
trước, sản lượng giảm: Ghi “-”
- GV kết luận, đưa ra bảng thông
tin phản hồi.
Bước 2: Nhận xét
- GV hướng dẫn HS nhận xét:

Nhận xét chung: Nhìn chung, sản
lượng các NS của TQ từ năm 1985
– 2004 tăng (hay giảm), có liên tục
hay không ?
Cụ thể:
. Nông sản tăng nhanh nhất, thứ 2,
thứ 3: Tăng ? %, với ? triệu tấn (lấy
số liệu chứng minh)
. Nông sản nào tăng chậm nhất:
Tăng? % (lấy số liệu chứng minh)
. Nông sản nào tăng không liên
tục? Năm nào?
. Những nông sản đứng đầu thế
giới ?
CH: Dựa vào bảng số liệu kết hợp
với gợi ý trên, em hãy nhận xét sản
lượng một số nông sản Trung
Quốc?
- HS nhận xét và phát biểu.
- GV chuẩn xác và kết luận
CH: Vì sao TQ có nhiều nơng sản
đứng đầu thế giới?
- GV nhận xét, cho điểm cộng
khuyến khích
- GV bổ sung và mở rộng

- Sản lượng của một
số sản phẩm công
nghiệp của TQ tăng.
- Một số loại nông

sản đứng vị trí cao
trên thế giới.

Nhìn chung, sản lượng các
loại nơng sản của Trung
Quốc tăng lên qua các năm
và có một số loại đứng đầu
thế giới.
Cụ thể trong giai đoạn 2000
– 2004:
+ Loại nơng sản tăng là
lương thực, bơng, mía, thịt
lợn, thịt bị, thịt cừu.
+ Nơng sản giảm là lạc.
+ Nơng sản tăng khơng liên
tục là lương thực, bơng,
mía (giảm nhẹ năm 2000),
lạc (giảm vào năm 2004).
+ Một số loại nông sản
đứng hàng đầu Thế giới
như lương thực, thịt lợn,
thịt cừu.

HS trả lời:
+ Điều kiện tự nhiên
thuận lợi (đất đai
màu mỡ trên những
đồng bằng lớn, nước
+ Ngành trồng trọt của TQ có sản dồi dào, khí hậu ơn
lượng từ năm 1985, cịn ngành hịa và đa dạng ở

chăn ni mới có từ năm 1995 nói
6


lên: Đây là ngành NN truyền thống
của TQ.
+ Tuy nhiên, sản lượng trong chăn
nuôi tăng nhanh, chứng tỏ chăn
nuôi đang được chú trọng. Đây là
xu hướng phát triển chung của NN
các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam.
Ở nước ta ngành trồng trọt chiếm
gần 75% giá trị sx nông nghiệp,
trong đó cây LT chiếm 59,2%
( 2005), ngành chăn ni từng
bước phát triển mạnh với hình thức
chăn ni trang trại theo hình thức
cơng nghiệp từ đó các sản phẩm
của ngành chăn ni có giá trị cao,
mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
Nhưng ngành chăn ni nước ta
vẫn cịn nhiều khó khăn như: giống
cho năng suất cao cịn ít,chất lượng
các sản phẩm chưa cao, dịch bệnh.

miền Đơng, miền
Tây có các đồng cỏ
trên cao nguyên
rộng lớn)

+ Các chiến lược
phát triển nông
nghiệp: giao đất cho
người dân; phát triển
giao thông, thủy lợi,
điện;
áp
dụng
KHKT – CN vào sản
xuất; miễn thuế
nông nghiệp.

Chuyển ý: Như vậy, hoạt động
kinh tế của Trung Quốc rất phát
triển. Vậy hoạt động ngoại thương
của Trung Quốc như thế nào,
chúng ta sang mục 3 của bài để biết
rõ.
15
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự thay HĐ 4: Cá nhân
III. Thay đổi trong cơ cấu
phút đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập
giá trị xuất – nhập khẩu
khẩu.
1. Vẽ biểu đồ
-HS suy nghĩ và trả
Bước 1: Vẽ biểu đồ
( Xem phụ lục 2)
lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc bài 3 và trả

2. Nhận xét
- HS lắng nghe và
lời câu hỏi:
Nhìn chung, từ năm 1985
CH: Với bảng số liệu này chúng ta thực hiện.
đến năm 2004, cán cân
có thể vẽ được những loại biểu đồ
thương mại của Trung
nào?
- HS trả lời.
Quốc có sự chuyển biến
- HS trả lời.
+ Biểu đồ trịn
tích cực.
- GV giải thích và kết luận:
+ Biểu đồ miền
7


+ Biểu đồ tròn
+ Biểu đồ miền
+ Biểu đồ cột chồng
+ Biểu đồ ô vuông
CH: Trong những loại biểu đồ đó,
biểu đồ nào là thích hợp nhất?Tại
sao?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
- Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ
hình trịn có bán kính bằng nhau.

Vì thể hiện sự thay đổi cơ cấu
trong thời gian 3 năm.
- Miền: thể hiện cơ cấu các đối
tượng từ 4 năm trở lên
- Cột chồng: tương tự miền
- Ơ vng: vẽ tốn nhiều thời gian,
khơng khoa học
CH: Dựa vào hiểu biết bản thân,
hãy cho biết khi vẽ biểu đồ trịn
cần có những u cầu gì?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức:
- Lấy kim chỉ 12h làm gốc, vẽ theo
chiều kim đồng hồ, các em phải
chú ý kích thước, bán kính hình
trịn.
- Tâm của hình trịn nằm trên một
đường thẳng.
- Có tên biểu đồ, bảng chú giải, ghi
giá trị lên biểu đồ.
GV cho lớp vẽ biểu đồ trong vòng
3 phút, lấy 3 bạn làm nhanh nhất để
chấm cho điểm.
GV chiếu biểu đồ đã chuẩn bị yêu
cầu HS quan sát.
Bước 2: Nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách nhận xét:
+ Xu hướng thay đổi tỉ trọng xuất
khẩu, nhập khẩu:
. Tăng hay giảm? Liên tục hay


+ Biểu đồ cột chồng
+ Biểu đồ ơ vng

+ Tỉ trọng xuất khẩu có xu
hướng tăng từ 39,3% lên
51,4% năm 2004 nhưng
năm 2004 so với năm 1995
lại có sự giảm nhẹ, là
53,5%.
+ Tỉ trọng nhập khẩu của
Trung Quốc có xu hướng
giảm nhưng chưa ổn định.
Năm 1985 là 60,7% đến
1995 giảm còn 46,5%
nhưng đến năm 2004 lại
tăng nhẹ 48,6%.
+ Cán cân thương mại của
Trung Quốc cũng có sự
thay đổi. Năm 1985 là nhập
siêu. Từ năm 1995 đến
2004 thì tỉ trọng xuất khẩu
lớn hơn nên là một nước
xuất siêu. Năm 2004 cán
cân dương là +2,8%.

Nhận xét
+ Tỉ trọng xuất khẩu
có xu hướng tăng từ
39,3% năm 1985 lên

51,4% năm 2004.
+ Tỉ trọng nhập khẩu
8


không liên tục?
. Tỉ trọng XK?
. Tỉ trọng NK?
+ Cán cân thương mại (xuất nhập
khẩu):
. Thời kì nào nhập siêu ?
. Thời kì nào xuất siêu ?
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn
thành biểu đồ và nhận xét.
2
Hoạt động 5: Cũng cố
phút - Nhận xét quá trình làm bài của
học sinh
Gọi một số HS lên kiểm tra vở,
chấm điểm vào vở.

của Trung Quốc có
xu hướng giảm 1985
là 60,7% đến 2004
là 48,6%.
+ 1985 là nhập siêu.
1995 và 2004 là xuất
siêu.
Hoạt động 5: Cá
nhân

- HS làm theo yêu
càu của giáo viên

4. Dặn dị ( 1 phút )
- Hồn thành bài thực hành GV chấm lấy điểm thực hành (hệ số 1).
- Chuẩn bị bài 11. Khu vực Đông Nam Á. Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội.

9


PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1: BẢNG 10.2 GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI
Đơn vị: tỉ USD

Năm

1985

1995

2004

2010

Trung Quốc

239,0

647,6


1649,3

6040

Toàn thế giới

12360,0

29357,4

40887,8

65648

PHỤ LỤC 2: SỰ THAY ĐỔI SẢN LƯỢNG NÔNG SẢN QUA CÁC NĂM
(Tăng: +; Giảm: -)

Nông sản

Sản lượng năm
1995 so với năm
1985
(triệu tấn)

Sản lượng
năm 2000 so
với năm 1995
(triệu tấn)

Sản lượng

năm 2004 so
với năm 2000
(triệu tấn)

Sản lượng
năm 2004 so
với năm 1995
(%)

Lương thực

+78,8

-11,3

+15,3

101

Bơng
Lạc
Mía

+0,6
+3,6
+11,5

-0,3
+4,2
-0,9


+1,3
-0,1
+23,9

121
140
133

Thịt lợn

-

+8,7

+6,7

149

Thịt bò
+0,8
+1,4
191
Thịt cừu
+1,9
+1,3
222
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU
CỦA TRUNG QUỐC NĂM 1985, NĂM 1995 VÀ NĂM 2004


Chú giải:

Nhập khẩu
Xuất khẩu
10


IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.
V. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Ngày … tháng… năm 2019
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN

Võ Thị Hồng

Ngày.. .tháng … năm 2019
SINH VIÊN THỰC TẬP

Nguyễn Văn Dương

11




×