Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Met vuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.88 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết Mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết được 1m2 = 100dm2 , 1dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng hình vẽ ô vuông có diện tích 1m2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: - GV yêu cầu HS sửa bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ở lớp 3 các em đã học đơn vị đo diện tích nào? Tiết toán hôm nay, các em sẽ học thêm một đơn vị đo diện tích mới lớn hơn dm vuông, đó là mét vuông 2) Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1m2 - Gọi 1 hs lên bảng thực hành đo cạnh hình vuông - m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m và đây là m2 (chỉ vào hình vuông trên bảng) - Dựa vào kí hiệu dm2, các em hãy viết kí hiệu mét vuông. - Nêu: mét vuông viết tắt là m2 * Mối quan hệ giữa dm2 và m2 vuông - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho cô biết hình vuông có diện tích 1m2 bằng bao nhiêu hình vuông có diện tích 1dm2 xếp lại Ta có 1m2 = 100 dm2 - Gọi hs nêu lại. Hoạt động học 4dm2 = 400cm2 ; 508dm2 = 50 800cm2 1 000cm2= 10dm2 ; 4 800cm2 = 48dm2 - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Cạnh của hình vuông là 1dm - Lắng nghe - 1 hs lên bảng viết m2 - 2 hs đọc - bằng 100 hình vuông có diện dích 1dm2 xếp lại - 2 hs nêu lại mối quan hệ trên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1/65: - Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bài ở bảng. Lớp làm vào vở 6m2 = 600 dm2 500dm2 = 5 m2 - GV nhận xét 4 dm2 = 400 cm2 Bài3/64; 2/65: Viết số thích hợp vào chỗ 1000cm2 = 10 dm2 chấm 400 dm2 = 4 m2...... Yêu cầu HS nêu cách đổi của bài tập mình 1 HS đọc yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - HS lần lượt nêu hướng giải Bài 3/65: Bài giải - Yêu cầu HS phân tích đề, nêu hướng giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:: toán. (150 +80) x 2 = 460 (m) - Nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:: hình chữ nhật? 150 x 80 = 12000 (m2) Đáp số: 12000 m2 ; 460 m Bài giải ( cách 1) Bài 4/65: Dành cho HS khá giỏi làm Diện tích hình chữ nhật nhỏ(1): thêm:Hướng dẫn HS có nhiều cách: 9 x 3= 27 (cm2) Cách 1: Chiều rộng hình chữ nhật (2)là: 9cm 10 - 3 = 7 (cm) (1) 3cm Diện tích hình chữ nhật lớn(2): 7 x 21 =147(cm2) 10cm Diện tích miếng bìa: 21cm 75 - 15 = 60(cm2) 15cm Đáp số: 60cm2 - 2 HS nhắc lại 4.Củng cố -Dặn dò: - Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài và đo diện tích đã học. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×