Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Bài giảng: CÁC DỤNG CỤ ĐO CƠ KHÍ THƯỜNG GẶP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.56 KB, 37 trang )

CÁC DỤNG CỤ ĐO thông
dụng


1. thước kẹp:
1.1 công dụng:
- Thước cặp dùng để đo các chi tiết ngoài (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính trụ
ngồi các kích thước trong đường kính, lỗ chiều rộng rãnh và chiều sâu. Tùy theo kết cấu mà
kích thước có thể thực hiện một, hai hoặc cả ba công dụng như trên.


1.2 Phân loại:

 Tùy vào khả năng đạt độ chính xác của thước khi đo người ta chia làm ba loại thước
cặp: 1/10; 1/20; 1/50.



Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1 mm.



Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05 mm.



Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02 mm.


 Ngồi ra thước cặp cịn phân loại theo cấu tạo như:
 Thước cặp có cấu tạo theo nguyên lý du xích


 Thước cặp đồng hồ so
 Thước cặp điện tử


1.3 Cấu tạo:


Theo như hình vẽ thì thước kẹp được cấu tạo từ những bộ phận sau đây
: Mỏ đo trong, Mỏ đo ngồi, Vít giữ, Bộ phận di động, Thước phụ, Thước
chính, Thân thước, Thanh đo độ sâu.



Tuy nhiên, thước cặp cơ khí ln có 2 phần chính:

+thước chính: mang mỏ đo cố định và trên thân có thang chia độ milimet
(mm)
+ thước phụ (thước du xích): mang mỏ đo di động và trên thân có khắc
vạch


1.4

Cách đọc kết quả đo trên thước kẹp:
kết quả đo L được xác định theo biểu thức sau:

Trong đó: m là số vạch trên thước chính ở bên trai vạch 0 của thước phụ.
i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính.



 Ví dụ:

Hình a: thước cặp 1/10

Hình b: thước cặp 1/20


Giải:
a)
b)

L = m + i.c ' = 20 + (6.0,1) = 20, 6mm
L = m + i.c ' = 32 + (9.0,5) = 32, 45mm


1.5 cách bảo quản thước kẹp:
- không đo khi chi tiết đang quay, cần kiểm tra mặt vật đo sạch và khơng có ba-via
trước khi đo.
- Nên đọc số khi thước cặp đang kẹp vào chi tiết, hạn chế việc lấy thước ra khỏi bề mặt
đo rồi mới đọc số.
- Luôn giữ thước sạch, không để chồng các vật lên thước.
- Lau chùi thước bằng giẽ sạch bôi dầu chống gỉ sét sau khi hết ca làm việc.


2 panme
2.1 công dụng:
- Panme là một thiết bị dùng để đo khoảng cách rất nhỏ, thường là chính xác đến 1 /
1.000 milimet, hoặc một biện pháp chỉ số này là chính xác 1 / 1.000 milimet, hoặc 1 /
1.000.000 mét.
- Nó là một thiết bị được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí để đo chính xác độ dày

của khối, đường kính bên ngồi và bên trong của trục và độ sâu của khe. Xuất hiện
thường xuyên trong đo lường, nghiên cứu về đo lường, Panme có nhiều lợi thế hơn các
loại dụng cụ đo lường như thước cặp


2.2 phân loại:
- Theo công dụng Panme được chia làm ba loại:
+ Panme đo ngoài: dùng để đo các chi tiết như chiều dài, chiều rộng, chiều dày, đường
kinh,…
+ Panme đo trong: dùng để đo các kích thước như đường kính lỗ, chiều rộng rãnh,… để
mở rộng phạm vi đo, mỗi panme đo trong bao giờ cũng kèm theo những trục nối có
chiều dài khác nhau. Như vậy chỉ cần một pan me đo trong có thể đo được nhiều kích
thước khác nhau như: 75 175, 75 600, 150 1250mm…
+ Panme đo sâu dùng để đo các kích thước như chiều sâu rãnh, lỗ bậc và bậc thang…


Panme đo ngoài


Panme đo trong


Panme đo sâu


2.3 cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
- Cấu tạo của Panme gồm các bộ phận cơ bản sau:
+ Đầu đo tĩnh
+ Đầu đo di động
+ Chốt khó, vít hãm

+ Thước chính
+ Thước phụ
+ Tay xoay/núm vặn
+ Khung


 Nguyên lý hoạt động của panme:
-panme có cấu tạo trên nguyên lý chuyển động của ren vít và đai ốc, trong đó biến chuyển động quay của tay thành chuyển động tịnh
tiến cuẩ đàu do di động. Cuối đầu do di động có ren vít chính xác (với bước p=0,5mm) ăn khớp với đai ốc đàn hồi được gắn cố định bên
trong một ống trụ. Trên ống trụ có khắc thước chính với a=c=0,5mm. Phần cơn của ống quay có khắc 50 vạch chia đều theo chu vi.
Giá trị vạch chia trên thước phụ này là:

-Để đảm bảo độ chính xác của panme, chiều dài phần ren vít trong cơ cấu truyền động thường là 25mm nhằm giảm sai số tích lũy
bước ren trong quá trinh chế tạo.


2.4 Cách sử dụng Panme
Cách sử dụng thước đo Panme cũng khá đơn giản. Trước khi tiến hành đo đạc, người dùng cần thực hiện các thao tác sau để Panme đo
được chính xác:
Bước 1: Khi đo, bạn cầm Panme bên tay trái, còn tay phải sẽ vặn đầu đo cho đến khi gần tiếp xúc với vật thể thì vặn núm vặn sao cho
đầu đo tiếp xúc với vật thể bằng đúng áp lực đo.
Bước 2: Đường tâm của mỏ đo phải được giữ trùng với kích thước của vật thể đo.
Bước 3: Trong trường hợp người dùng cần phải lấy Panme ra khỏi vị trí đo thì cần phải vặn đai ốc hãm.
Bước 4: Khi tiến hành đo, dựa trên mép thước động người dùng có thể đọc được kích thước chỉ số mm và nửa mm trên thước chính.
Bước 5: Người dùng đọc được phần trăm mm khi dựa vào vạch chuẩn có trên thước phụ, giá trị từng vạch là 0.01mm.


2.4 cách đọc kết quả đo:
-kết quả đo gồm hai phần và dược xác định như đối với thước cặp:


+Trong đó: m là số vạch trên thước chính ở bên trai của ống quay
i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với dường chuẩn trên ống cố định.


Ví dụ:

a)
b)

L = m + i.c ' = 16 + (7.0, 01) = 16, 07 mm
L = m + i.c ' = 36,5 + (47.0,01) = 36,97mm


2.5 cách bảo quản panme:
•Khơng đo các mặt thơ, bẩn
•Khơng đo khi vật đang quay
•Khơng ép mạnh 2 mỏ đo vào vật đo. Cần tránh va chạm làm sây sát hoặc biến dạng mỏ neo.
•Hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo
•Hàng ngày hết ca làm việc phải lau chi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỏ neo siết vật hãm (cần
hãm) để cố định đầu đo động và đặt Panme đúng vị trí ở trong hộp.


3. Căn mẫu song song:
3.1 công dụng:
-Kiểm tra trực tiếp kích thước chi tiết như bề rộng rãnh,..
-Kết hợp với các dụng cụ đo khác như đồng hồ so, ốptimet để xác định kích thước chi tiết
bằng phương pháp so sánh.
-Dùng làm chuẩn để kiểm tra và khắc vạch các dụng cụ đo.
-Dùng làm chuẩn để điều chỉnh máy trước khi gia công chi tiết trong sản suất hàng loạt
bằng phương pháp tự động đạt kích thước.



3.2 cấu tạo:
- Căn mẫu song song là một loại căn mẫu chuẩn về chiều dài coa dạng hình khối hộp chữ nhật với hai bề mặt làm
việc được chế tạo rất song song, đạt đọ chinh xác về kích thước và độ bóng bề mặt cao.
- Kích thước đo L của căn mẫu là khonagr không gian hai điểm chính giữa của bề mặt làm việc trên căn mẫu. Để
giữ độ chính xác của kích thước làm việc này, căn mẫu được làm từ thép hợp kim chất lượng cao và hệ số gian nở
vì nhiệt thấp, được luyện nhiệt đạt độ cứng cao (62 65 HRC). Căn mẫu được chế tạo theo 4 cấp chính xác với mức
độ chinh xác giảm dần: cấp 0, 1, 2, 3. Trong đó căn mẫu cấp 0 và 1 được dùng trong phịng thí nghiệm để đo lường
cơ bản hay để kiểm tra và ccawn chỉnh các laoij dụng cụ khác. Căn mẫu 2, 3 được dùng trong sản xuất để kiểm tra
sản phẩm.
- Tiết diện của căn mẫu là 9x30 mm đối với các miếng căn mẫu có kích thước đo L 10 mm và 9x35mm đối với các
miếng căn mẫu có kích thước đo L>10mm.


- Vì mỗi miếng căn mẫu chỉ thể hiện một kích thước định trước nên để tạo ra một kích thước bất kì cần phải ghép
nhiều miếng khác nhau trong bộ. căn mẫu thường được chế tạo thành từng bộ và đặt trong hộp. Số lượng miếng
căn mẫu trong mỗi hộp thay đổi khác nhau từ 7 dến 116 miếng nhưng thông dụng nhất là bộ 87 miếng và coa kích
thước được phân bố như sau:
+ căn chênh lệch 0,001: 1,001-1,002-…-1,009

: 9 miếng

+ căn chênh lệch 0,01 : 1,01-1,02-…-1,09

: 49 miếng

+căn chênh lệch 0,5

: 0,5-1,5-…..9,5


: 19 miếng

+căn chênh lệch 10

: 10-20-30-….100

: 87 miếng.


3.3 các yêu cầu của việc ghép và bảo quản căn mẫu:
-Lau sạch căn mẫu bằng xăng trắng và vải mềm trước khi ghép.
-Dùng phương pháp vừa xoa vừa ép với một lực nhẹ để đảm bảo các miếng dinh chặt với nhau thành một khối.
-Số lương căn mẫu cần thiết để ghép thanh một kích thước bất kì phải càng ít càng tốt (khơng q 4 miếng) và phải
nằm cùng một bộ.
-Sau khi sử dung xong nên thao rời các miếng căn, rửa sạch bằng xăng, lau khô và bôi một màng vadơlin để bảo vệ.
-Hộp căn mẫu phải được đặt nơi khơ ráo, khơng có nắng nơng và nhiệt độ ít thay đổi.




Ví dụ: muốn kiểm tra kích thước L=
kích thước

80

mm, cần có
hai miếng căn mẫu có kích thước
−0,014


có sẵn, cịn miếng căn mẫu có kích thước

L

=80mm và

L

=79,986 mm. Miếng
max căn mẫu với

được ghép từ
maxcác miếng sau

L min = 1,006 + 1, 48 + 7,5 + 70 = 79,986mm


×