Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MC LC
MC LC ........................................................................................................ 1
LI M U .................................................................................................. 3
Ngy 7/11/2006 Vit Nam chớnh thc tr thnh thnh viờn ca WTO
ỏnh du mt bc ngot ln i vi s phỏt trin kinh t ca quc gia.
Th trng m rng i vi hng hoỏ trong nc cng nh ngoi nc. 3
PHN I
GII THIU CHUNG V CễNG TY C PHN VN TI
SAO MAI ......................................................................................................... 4
1.1. S hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty C phn Vn ti Sao Mai .............. 4
1.2 T chc b mỏy qun lý ca Cụng ty C phn vn ti Sao Mai. ............ 5
1.3. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty C phn Vn ti Sao
Mai .................................................................................................................... 5
1.3.1. S t chc b mỏy k toỏn .......................................................... 5
1.3.2. T chc vn dng ch k toỏn ti Cụng ty C phn Vn ti Sao
Mai ............................................................................................................ 5
PHN II
THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH YU TI
CễNG TY C PHN VN TI SAO MAI ................................................. 9
2.1. K toỏn ti sn c nh ............................................................................. 9
2.1.1. Phõn loi ti sn c nh ................................................................. 9
2.1.3. K toỏn chi tit ti sn c nh ...................................................... 10
2.1.4. K toỏn tng hp TSC ................................................................. 11
2.2. K toỏn lng v cỏc khon trớch theo lng ........................................ 14
2.3. K toỏn nguyờn vt liu .......................................................................... 17
2.4. K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ................................ 18
PHN III
MT S NHN XẫT V í KIN XUT NHM HON THIN
SV: Nguyn Th Thuý Vui Lp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI SAO MAI
......................................................................................................................... 23
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải Sao
Mai. ................................................................................................................. 23
3.1.1. Ưu điểm: ........................................................................................ 23
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................... 24
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
Vận tải Sao Mai. ............................................................................................ 24
KẾT LUẬN .................................................................................................... 26
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 27
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 2 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO
đánh dấu một bước ngoặt lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Thị
trường mở rộng đối với hàng hoá trong nước cũng như ngoài nước.
Để hoà nhập với xu thế chung của thời đại, hội nhập với các nước trên
thế giới nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước thì
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phải hoàn thiện
hơn, lợi nhuận là mục đích sống còn của doanh nghiệp.
Một hệ thống kế toán tốt là một hệ thống cung cấp kịp thời những thông
tin cần thiết hỗ trợ cho quản lý trong việc đưa ra những quyết định đúng đắn
giúp doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh. Vì vậy công tác kế toán đóng một
vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của một doanh nghiệp.
Được sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Huyền Quân cùng với sự giúp đỡ
của các anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai, em đã tiến
hành tìm hiểu và viết báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
Phần III: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
SAO MAI
1.1. Sự hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
- Địa chỉ : Tổ 8, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần
- Phạm vi kinh doanh : Trong và ngoài địa bàn thành phố Hà Nội
Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai là doanh nghiệp cổ phần, được thành lập
theo quyết định số 0103004279 ngày 31/7/2002 do sở kế hoạch đầu tư phát
triển Hà Nội cấp. Là một đơn vị kế toán kinh tế độc lập, hoành toàn tự chủ về
tài chính, có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu trách nhiên hữu hạn,
được mở tài khoản tại ngân hàng nhà nước Việt Nam và sử dụng con dấu
riêng theo quy định của nhà nước.Và có tổng số vốn điều lệ là
4.000.000.000đ.
Trong đó:
-Vốn cố định: 1.466.000.000
- Vốn lưu động: 2.000.000.000
- Vốn XDCB : 544.000.000
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là cung cấp các
dịch vụ vận tải: chuyên chở hàng hóa và hành khách trong và ngoài địa bàn
thành phố Hà Nội: Bao gồm các dịch vụ cụ thể như: vận chuyển hành khách,
du lịch, vận chuyển hàng hóa, vận chuyển đồ đạc phục vụ cho việc chuyển
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 4 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
nhà…. Khách hàng của Công ty rất đa dạng bao gồm cả cá nhân và doanh
nghiệp có nhu cầu vận chuyển
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vận tải Sao Mai.
Căn cứ vào đặc điểm của quá trình kinh doanh, quy mô và ngành nghề
kinh doanh, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ. Nhờ đó đã phát huy
được vai trò quản lý đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần vận tải Sao Mai (Sơ
đồ 1.1 – Phụ lục)
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải Sao
Mai
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ 1.2 – Phụ lục)
1.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai
Công ty áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03
năm 2006.
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thông báo của Ngân
hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, xác định giá mua vào theo nguyên tắc giá gốc gồm giá
mua cộng chi phí thu mua.
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế nhập kho.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 5 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty áp dụng kế toán khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
đường thẳng.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức Kế toán: Công ty áp dụng hình thức Kế toán chứng từ ghi sổ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh lên các chứng từ ghi sổ và sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ thông qua các chứng từ kế toán, từ đó phản ánh lên sổ
cái và các sổ sách có liên quan khác.
Trình tự ghi sổ của hình thức này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 6 Lớp: 3LT0301C
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ cựng
loại
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Mặc dù mới thành lập và hoạt động nhưng Công ty đã đạt được những thành
quả nhất định trong những năm gần đây. Cụ thể, ta có bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng kết quả HĐSXKD của Công ty năm 2007 – 2008
Đơn vị: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
1 Tổng doanh thu 5,869,827,376 7,336,257,000 1,466,429,624 24.98%
2 Giảm trừ doanh thu - -
3 Doanh thu thuần 5,869,827,376 7,336,257,000 1,466,429,624 24.98%
4 Giá vốn hàng bán 4,529,583,235 5,225,375,210 695,791,975 15.36%
5 Lợi nhuận gộp 1,340,244,141 2,110,881,790 770,637,649 57.50%
6 Chi phí tài chính 240,404,702 330,520,650 90,115,948 37.49%
7 Chi phí quản lý
kinh doanh
768,355,342 948,871,000 180,515,658 23.49%
8 Lợi nhuận từ
HĐKD
331,515,903 831,490,140 499,974,237 150.81%
9 Thu nhập từ HĐ
khác
77,556,597 85,250,300 7,693,703 9.92%
10 Chi phí từ HĐ khác
11 Tổng lợi nhuận
trước thuế
409,072,500 916,740,440 507,667,940 124.10%
12 Thuế TNDN 114,293,022 258,633,152 144,340,130 126.29%
13 Lợi nhuận sau
thuế
295,779,476 658,107,288 362,327,812 122.50%
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007, 2008 của Công ty Cổ phần Vận tải Sao
Mai)
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 7 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Từ bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị từ năm 2007
đến năm 2008 ta thấy:
Năm 2008 so với năm 2007 về tình hình kinh doanh cũng có nhiều biến
động, thể hiện: Về doanh thu thuần năm 2008 tăng 1.566.430.376vnđ hay
tăng lên 27%. Điều này là do từ năm 2007 Công ty đã có nhiều sự thay đổi
trong chính sách quản lý, tập trung đào tạo đội ngũ nhân viên, tăng cường
quảng cáo nhằm tăng doanh thu; Thuế thu nhập DN Năm 2007 nộp tăng
48.489.881 vnđ đồng với tỷ lệ 172,2%, năm 2008 tăng 126.5% hay tăng
144.340.130 vnđ cho thấy chi nhánh công ty làm ăn phát triển, đã đóng góp
nghĩa vụ với nhà nước ngày càng tăng
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 8 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN II
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI SAO MAI
2.1. Kế toán tài sản cố định
2.1.1. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định trong công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình
(TSCĐHH), và tài sản cố định vô hình (TSCĐVH).
TSCĐHH gồm: nhà cửa, hệ thống thông gió và điều hòa không khí,
trạm biến áp 400 KVA, máy phát điện, hệ thống máy tính, máy in văn phòng,
hệ thống máy tính xách tay trang bị cho phòng kinh doanh, hệ thống máy
photo Xerox, …
TSCĐVH gồm: phầm mềm google talk, phần mềm microsof office,
excel, powerpoint 2007, lotus note và quyền sử dụng đất.
2.1.2. Phương pháp đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua+ Các khoản thuế (không được khấu trừ) +
Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử( nếu có)
Ví dụ:
Ngày 29/09/08 Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai ký hợp đồng mua 15
máy tính để bàn nhãn hiệu Dell với công ty máy tính Trần Anh theo hóa đơn
số 0073358 , chưa thanh toán cho người bán (biểu 1, phụ lục), ta có như sau:
- Trị giá mua (chưa thuế VAT): 294.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển, cài đặt: 1.245.000 đồng
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán xác định nguyên giá của 15
máy tính để bàn nhãn hiệu Dell là: 294.000.000 + 1.245.000 = 295.245.000
đồng
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 9 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Phương pháp khấu hao TSCĐ
Công tác kế toán trích khấu hao TSCĐ của Công ty hiện nay được thực
hiện theo quyết định số 206/2003/QĐ- BTC của Bộ Tài chính. Công ty thực
hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phạm vi tính khấu hao là thiết bị TSCĐ của Công ty đang được sử dụng
vào quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị
Phương pháp tính khấu hao: Phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao trung bình năm = nguyên giá của TSCĐ/ số năm sử dụng.
Mức khấu hao trung bình tháng = mức khấu hao trung bình năm/ 12
tháng
Ví dụ:
Ngày 1/10/2008 Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai mua 1 điều hoà
Carier53N18 2 cục 1 chiều 18000 BTU với nguyên giá là: 29.726.000 đồng.
Số năm trích khấu hao căn cứ vào quyết định 206/2003/QĐ-BTC và quy định
của Công ty là: 4 năm. Ngày 21/10/2003 Công ty bàn giao cho đài khai thác
và sử dụng. Giá trị hao mòn của máy được tính như sau (dự kiến giá trị thu
hồi = 0)
Mức khấu hao 1 năm = 29.726.000/ 4= 7.431.500 VNĐ
Mức khấu hao tháng = 7.431.000/12= 619.250 VNĐ
Số khấu hao luỹ kế tính đến ngày31/12/2008 của điều hoà Carier53N18
là: 619.250 × 3 = 1.857.750 VNĐ
2.1.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định
Các chứng từ kế toán chủ yếu sử dụng để kế toán TSCĐ bao gồm: kế
hoạch mua sắm hàng năm cho TSCĐ ở Công ty, tờ trình mua sắm TSCĐ, báo
giá của nhà cung cấp, biên bản họp hội đồng để chọn báo giá, hợp đồng mu
sắm TSCĐ, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao và nghiệm thu TSCĐ và biên
bản thanh lý hợp đồng mua sắm, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 10 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty tiến hành ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Sổ kế toán
dùng để theo dõi tình hình biến động của TSCĐ bao gồm: thẻ TSCĐ và sổ cái
TSCĐ, trong đó thẻ TSCĐ được mở chi tiết cho từng TSCĐ, còn sổ cái
TSCĐ sử dụng để theo dõi cho tất cả các TSCĐ để thấy được biến động tổng
hợp về TSCĐ
2.1.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ
Kế toán tăng TSCĐHH.
TSCĐ trong Công ty tăng chủ yếu là do mua sắm.
•Tài khoản sử dụng
Kế toán Công ty sử dụng những tài khoản sau để kế toán tăng TSCĐ:
Công ty sử dụng những tài khỏan sau để kế toán:
-TK 2111: phản ánh nguyên giá của trụ sở văn phòng của Công ty.
-TK 2114: phản ánh nguyên giá của các TSCĐ HH còn lại trong Công ty
phục vụ cho quản lý và chủ yếu là hệ thống máy vi tính
- TK 241: Chi phí đầu tư XDCB
-TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
•Chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng những chứng từ sau để kế toán tăng TSCĐ: hóa đơn
mua TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua sắm TSCĐ, biên bản
đánh giá lại TSCĐ.
•Một số nghiệp vụ chủ yếu
Cụ thể có VD như: Căn cứ vào hóa đơn số 0073385 ngày 29/09/2008
(biểu 2, phụ lục) về việc mua 15 máy tính để bàn Dell với số tiền là
294.000.000 VNĐ (Chưa bao gồm VAT 5%) và chưa thanh toán cho người
bán phần mềm tự động hạch tóan như sau: (đơn vị: VNĐ)
Nợ TK 2114: 294.000.000
Nợ TK 133(2): 14.700.000
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 11 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Có TK 331: 308.700.000
Đồng thời cũng căn cứ vào hóa đơn số 0073385 ngày 29/09/2008 về
việc mua 1 máy chủ server với số tiền là: 122.800.000 (chưa có VAT 5%),
chưa thanh toán cho người bán, tuy nhiên máy chủ này chưa hoạt động được
ngay mà cần phải thông qua lắp đặt, chạy thử, do đó kế tóan sẽ tiến hành kế
toán như sau:
Nợ TK 2411: 122.800.000 VNĐ
Nợ TK 1332: 6.140.000 VNĐ
Có TK 331: 128.940.000 VNĐ
Kế tóan giảm TSCĐ
Các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong Công ty chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán.
Những TSCĐ được thanh lý của Công ty là những tài sản:
- Các tài sản vẫn còn giá trị nhưng hư hỏng không sử dụng được
- Các tài sản không đáp ứng được nhu cầu sản xuất vì đã lạc hậu kỹ
thuật
•Tài khỏan kế toán sử dụng
Kế tóan sử dụng những TK sau để kế toán giảm TSCĐ trong Công ty:
-TK 2111: phản ánh nguyên giá của trụ sở văn phòng của Công ty.
-TK 2114: phản ánh nguyên giá của các TSCĐ HH còn lại trong Công ty
phục vụ cho quản lý và chủ yếu là hệ thống máy vi tính
- TK 241: Chi phí đầu tư XDCB
-TK 811: Chi phí khác
-TK 711: Thu nhập khác
Ngòai ra kế tóan còn sử dụng một số TK khác như TK 3331- thuế VAT đầu
ra, 111, 112, 131,...
•Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ trình lên giám đốc các tài sản thanh lý
- Biên bản họp hội đồng thanh lý
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 12 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Biên bản xác định giá tài sản thanh lý
- Biên bản bàn giao
- Hóa đơn bán TSCĐ, và phiếu thu tiền (nếu khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt)
Chẳng hạn như: Căn cứ vào biên bản đánh giá lại tài sản cố định và hóa
đơn số 0031224 ngày 25/09/2008 về việc bán 1 máy photo Xerox vớinguyên
giá là 15.267.000 VNĐ đã khấu hao 6.868.000 VNĐ với giá bán là 9.554.600
VNĐ (đã bao gồm VAT 10%), thu tiền mặt kế toán ghi: (đơn vị: VNĐ)
Bút toán 1: Nợ TK 811: 8.759.000
Nợ TK 214: 6.868.000
Có TK 211: 15.627.000
Bút toán 2: Nợ TK 111: 9.554.600
Có TK 711: 8.686.000
Có TK 3331: 868.600
Kế toán sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa TSCĐ trong Công ty được phân thành sửa chữa lớn và nâng
cấp TSCĐ và sửa chữa thường xuyên.
Chẳng hạn : Ngày 31/09/2008 anh Thuận phòng kinh doanh thay thế phụ
tùng xe với chi phí sửa chữa là: 1.240.000 đồng. Căn cứ vào phiếu chi và hóa
đơn giá trị gia tăng số 00683353 kế toán ghi vào báo cáo tổng hợp chi phí sửa
chữa tài sản
Nợ TK 627: 1.240.000
Nợ TK 133: 124.000
Có TK 111: 1.364.000
Kế toán khấu hao TSCĐ
•Tài khoản kế tóan sử dụng
Kế tóan sử dụng những TK sau để kế toán KH tài sản cố định hữu hình
−TK 2141 – hao mòn lũy kế của nhà cửa, vật kiến trúc
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 13 Lớp: 3LT0301C
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
−TK 2144 – hao mòn lũy kế cho các TSCĐHH khác
−TK 641: chi phí bán hàng
−TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
•Chứng từ kế toán sử dụng
Kế tóan sử dụng: thẻ TSCĐ và bảng trích, phân bổ khấu hao TSCĐ để
kế toán khấu hao TSCĐ
Cụ thể ta có:
Chẳng hạn như:
- Ngày 29/09/08 Công ty ký hợp đồng mua 15 máy tính để bàn nhãn
hiệu Dell theo hóa đơn số 0073358 để phục vụ cho nhân viên phòng
kinh doanh.
- Trị giá mua (chưa thuế VAT): 294.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển, cài đặt: 1.245.000 đồng
Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán xác định nguyên giá của 15
máy tính để bàn nhãn hiệu Dell là: 294.000.000 + 1.245.000 = 295.245.000
đồng, số năm sử dụng ước tính là 10 năm. Ta có:
Khấu hao năm: 295.245.000/10 = 29.524.500 VNĐ
Khấu hao tháng: 29.524.500/12 = 2.460.375 VNĐ
Khấu hao trích từ tháng 10 đến tháng 12/2008 = 2.460.375*3 =
7.381.125 VNĐ
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao lập ngày 29/9/2008 với tổng
khấu hao trích là 2.460.375 VNĐ kế toán ghi như sau: (đơn vị: VNĐ)
Nợ TK 641(4): 2.460.375
Có TK 214: 2.460.375
2.2. Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Cách tính lương
SV: Nguyễn Thị Thuý Vui 14 Lớp: 3LT0301C