Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.02 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán 8. Trường THCS Chi Lăng. Tuần 7 Tiết 14. Ngày soạn: 15/10/2016. §8. ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS cần nắm được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm . Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng - Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng vẽ , chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm . - Nhận biết 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế 3.Thái độ : GD tính thực tế thông qua bài học 4. Năng lực cần đạt: Năng lực tính toán, hợp tác theo nhóm, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, vẽ hình II.Chuẩn bị: - GV: 1 số tấm bìa về hình có tâm đối xứng ( chữ N , chữ S , HBH ) thước , com pa - HS : Ôn đối xứng trục , com pa , thước , giấy ô vuông III. Phương pháp dạy học : Nêu vấn đề, hợp tác, luyện tập, thực hành IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’) Trung điểm của một đoạn thẳng Một học sinh lên bảng trả lời. là gì? Hãy xác định trung điểm 1 học sinh lên bảng vẽ cả lớp của đoạn thẳng AB vẽ vào vở. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Học sinh nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng 1.Hai điểm đối xứng nhau nhau qua một điểm. (7’) qua một điểm. - Dựa vào bài cũ giáo viên giới M' thiệu A và A’ là hai điểm đối - Học sinh cú ý nghe giảng và M I xứng của nhau qua O, điểm O là rút ra định nghĩa hai điểm đối M và M’ đối xứng nhau qua tâm đối xứng của A và A’. xứng nhau qua một điểm. điểm O O là trung điểm của Nếu A trùng với O thì A’ nằm ở 3 học sinh nhắc lại. MM’ đâu. Qui ước: điểm đối xứng với O qua O cũng là điểm O. Hoạt động 3 : Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (13’) - Yêu cầu thực hiện ?2 SGK.. GV: Trần Thị Phương Hoa. 2. Hai hình đối xứng nhau qua một một điểm.. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán 8. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì? Bài tập củng cố: Cho học sinh làm bài tập trên hình vẽ sẵn 53,54 - Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục. - Nêu cách dựng đoạn thẳng (tam giác) đối xứng với một đường thẳng (tam giác) qua một đường thẳng d.. Hoạt động 4: Hình có trục đối xứng(10’) - Cho học sinh làm ? 3 Vậy điểm đối xứng của một điểm thuộc hbh ABCD qua điểm O là trung điểm hai đường chéo nằm ở đâu? Người ta nói điểm O là tâm đối xứng của hbh ABCD. Giáo viên giới thiệu định nghĩa về trục đối xứng của một hình. Cho học sinh làm ? 4. Trường THCS Chi Lăng. - Một học sinh đọc đề bài , một học sinh lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở. Một học sinh đọc lại định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.. A. C. B. O A'. C'. B'. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm O nếu : mỗi điểm thuộc hình này đối xứng qua - Đoạn thẳng: dựng hai diểm O với một điểm thuộc hình kia đx của hai đầu mút. và ngược lại. Điểm O gọi là Tam giác: dựng ba điểm đx tâm đối xứng của hình đó. của ba đỉnh của tam giác.. Học sinh thực hiện miệng. Xét hbh ABCD mỗi điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh hình bình hành qua O cũng thuộc cạnh hình bình hành. Một HS đọc lại định nghĩa trục đối xứng của một hình.. 3.Hình có trục đối xứng Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu mỗi điểm đối xứng của một điểm thuộc hình H qua O cũng thuộc hình H. Trong truờng hợp này ta nói hình H có tâm đối xứng. Định lý: Giao điểm hai đường chéo hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.. Học sinh làm miệng. Học sinh theo dõi và thực hiện theo thao tác của giáo viên Hoạt động 5: Củng cố (7’) Bài 50: Hướng dẫn học sinh vẽ Bài 50: điểm đối xứng của một điểm trong giấy ô li.. Bài 50:. Bài 51: Bài 51: Bài 51: Trang 96. Cho học sinh lên bảng vẽ vào bảng phụ có chia ô, cả lớp làm. GV: Trần Thị Phương Hoa. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán 8. Trường THCS Chi Lăng. vào giấy nháp có ô li.. Hoạt động 6 : Dặn dò, hướng dẫn về nhà (2 ‘) - Học thuộc định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một tâm, hai hình đối xứng nhau qua một tâm, hình có tâm đối xứng. - Bài tập: 52 SGK/96 - Chuẩn bị tiết sau: “Luyện Tập” Hướng dẫn giải bài tập về nhà: Bài 52/sgk 96 E A. B F. D. C. Chứng minh : ABCD là hbh BC // AD; BC = AD (1) E là điểm đối xứng của D qua A nên BC//AE và AD=AE (2) Từ (1),(2) => BC//AE, BC=AE tứ giác AEBC là hbh BE//AC và BE = AC (3) *Tương tự ACFB là hbh BF // AC và BF = AC (4) từ (3) và (4) E, B, F thẳng hàng và BE = BF (=AC) E đối xứng với F qua B. V. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. GV: Trần Thị Phương Hoa. Năm học: 2016 - 2017.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>