Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Bai 8 Ve tuong chan dung Tuong thach cao Ve dam nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.94 KB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1: BÀI 1. CHÍ CÔNG VÔ TƯ I.MỤC TIÊU. 1. kiến thức: - Nêu được thế nào là chí công vô tư. - Nêu được biểu hiện của chí công vô tư. Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những việc làm chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của bản thân về chí công vô tư. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện thái độ chí công vô tư. III.CHUẨN BỊ : - GV : -SGK .SGV GDCD 9. -Một số câu chuyện , danh ngôn nói về chí công vô tư . - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh 3. Dạy bài mới :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc -GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK ) HS đọc truyện.( SGk) - GV nêu câu hỏi: 1. Tô Hiến Thành suy nghĩ Th¶o luËn theo bµn. ntn trong việc dung người và giải quyết cụng việc? Tr¶ lêi 2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Điều đú đó tác động ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác? 3. Những việc làm của Tô. Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?. Th¶o luËn theo bµn. Tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn. 1. Đặt vấn đề - Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người , không vì nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung. - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời. mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nghe – hiÓu. - GV nêu kết luận .. Điều điều đú đó làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính Bác. - Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biển hiện phẩm chất CCVT. Điều dú mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân giàu, nước mạnh. - CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, những việc làm thiếu CCVT .. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liªn hÖ thùc tÕ -Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về CCVT ( trước HS nêu thêm một số VD đây và hiện nay ) về CCVT ( trước đây và - GV nêu VD để HS phân biệt hiện nay ) được CCVT, Không CCVTvà giả danh CCVT.. - HS nêu VD.. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học -GV nêu câu hỏi: 1 Thế nào là CCVT?. Trả lời. 2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?. Bổ sung ý kiến. 3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. Trả lời. 2. Nội dung bài học 1 CCVT là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, tuân theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. 2 Luôn cố gắng học tập tốt để vươn lên bằng chính khả năng của bản thân, không dựa dẫm vào người khác, không ích kỉ với người khác....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 Luôn cố gắng học tập tốt để vươn lên bằng chính khả năng của bản thân, không dựa dẫm vào người khác, không ích kỉ với người khác.... Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập - GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 GV nhận xét, bổ sung.. HS chuẩn bị bài và trình bày.. 3. Bài tập Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a, b, c, d . Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .. 4. Củng cố -luyện tập - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT. - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà -HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.. TIẾT 2: BÀI 2. TỰ CHỦ I.MỤC TIÊU 1. kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự chủ. - Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Hiểu được vì sao con người cần phải có tính tự chủ. 2. Kĩ năng: Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. III.CHUẨN BỊ : - GV : -SGK .SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế. - Bảng phụ để hoạt động nhóm. - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức cầnđạt Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông Tin trong mục đặt vấn đề - Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu 1. Đặt vấn đề chuyên (SGK) - Khi biết con mình bi - GV nêu câu hỏi: nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không HS thảo luận 1. Bà tâm có thái độ NTN khi khóc trước mặt con, bà đã nhóm và trình bày. biết con mình bị nhiểm nén chặt nỗi đau để chăm HIV/AIDS? sóc con và động viên Nhãm 1 th¶o luËn. những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa Nhãm 2 th¶o luËn. 2. N từ một HS ngoan đã trở lánh, hắt hủi người thành người nghiện ngập, trọm Bi nhiểm HIV. cắp ntn? Vì sao? Nhãm 3 th¶o luËn. - N được bố mẹ nuông chiều, ban bè xấu rủ rê, hút 3. Cách cư xử của bà Tâm và thuốc, uống rượu bia, trốn N khác nhau ntn? học, đua xe, thi trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp. 4. Theo em ntn là một người có - Bà tâm là người đã làm tính tự chủ? chủ được tình cảm, hành vi Cử đại diện lên của mình, vượt qua được tr×nh bµy sự đau khổ. häc sinh nhËn xÐt N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ. - Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản Cử đại diện lên thân trước những tác động tr×nh bµy 5. Vì sao con người lại cần có häc sinh nhËn xÐt hay mọi sự cám dỗ xung tính tự chủ? quanh. * Biểu hiện củ tự chủ và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nghe – hiÓu. thiếu tự chủ - Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo… - Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ…. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của tính dung bài học - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ. - GV nêu câu hỏi: 1. Thế nào là tự chủ? - HS nhân xét, bổ sung.. 2. Thế nào là người thiếu tính - HS tự liên hệ bản tự chủ? Hậu quả? thân .. tự chủ và thiếu tự chủ nội 2. Nội dung bài học 1. Tự chủ là làm chủ bản thâm. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩa, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hồn cảnh, biết tự điều chỉnh hành vi của mình 2. Không làm chủ được bản thân, luôn nóng nảy, không bình tĩnh... trong mọi việc nên kết quả làm việc hoặc trong các mối quan hệ xã hội thường không được như mong muốn.. 3. Tự chủ là một đức tính 3. Chúng ta cần làm gì để rèn Trả lời quý giá. Nhờ tính tự chủ luyện tính tự chủ? Bổ sung ý kiến mà con người biết sống một cách đúng đắn và biết -GV tóm tắt theo nội dung bài Nghe – hiểu cư xử có đạo đức, có văn học. hoas. Giúp ta vượt qua những khó khăn thử thách, cám dỗ. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập 3. Bài tập - GV yêu cầu HS giải bài tập 1, Bài 1: Em đồng ý với ý 2. kiến: a, b, d, e . - HS chuẩn bị bài Bài 2: HS liên hệ thực tế và trình bày. 4. Củng cố -luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Bài tập về nhà: 3, 4. TIẾT 3: BÀI 3. DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I.MỤC TIÊU 1. kiến thức: - Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật. - Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật . Hiểu được ý nghĩa của dân chủ kỉ luật. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyển dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật tập thể. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK .SGV GDCD 9..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các tình huống có nội dung liên quan. - Ca dao tục ngữ, mẩu chuyện có nội dung liên quan. - HS : Kiến thức, giấy thảo luận, Phiếu thảo luận IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Đàm thoại giúp HS tìm hiểu những biểu hiện của dân chủ và k ỷ luật - GV yêu cầu HS đọc 1. Đặt vấn đề Đọc tình huống tình huống ( SGK ) * Việc làm phát huy dân - GV nêu câu hỏi: chủ ở lớp 9A: GVCN đề 1. Hãy nêu các việc làm nghị lớp họp bàn XD kế HS thảo luận nhóm và phát huy dân chủ và hoạch hoạt động của lớp, trình bày. thiếu dân chủ trong các các bạn đã hăng hái tham tình huống trên. gia bàn bạc 2. Sự kết hợp biện pháp - Việc làm thiếu dân chủ: Nhóm 1 thảo luận. dân chủ của lớp 9A được Ông giám đốc họp công thể hiện như thế nào? nhân phổ biến yêu cầu của Nhóm 2 thảo luận. 3. Tác dụng của việc mình, cử một đốc công phát huy dân chủ của lớp theo dõi, công nhân thiếu 9A là gì? phương tiện bảo hộ LĐ, Nhóm 3 thảo luận. 4. Việc làm của giám đốc lương thấp, CN kiến nghị trong câu chuyện 2 có tác không được giám đốc chấp hại như thế nào? thuận. - HS thảo luận trả lời. * Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A: Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ đỏ để nhắc nhỡ đôn đốc. * Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện Nghe – hiểu - GV nhận xét bổ sung tốt, cuối năm lớp được và kết luận phần 1. tuyên dương. * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: 2. Nội dung bài học 1.Em hiểu thế nào là dân Học sinh suy nghĩ 1 DC là mọi người được chủ ? Thế nào là kỉ luật? Trả lời làm công việc của tập thể,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong cuộc sống hiện nay.. 3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. Học sinh suy nghĩ Trả lời. 4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ.. Học sinh suy nghĩ Trả lời. 5. Mọi người cần làm gì. Học sinh suy nghĩ. xã hội, mọi người phải được biết, được bàn bạc, thực hiện và giám sát những công việc chung có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước. - KL là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, của tổ chức xã hội, nhằm tạo sự thống nhất hành động để đạt hiệu quả cao trong công việc: 2 Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến… 3 Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình… 4. DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ. - DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ ) 5. Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> để phát huy DC và rèn luyện tính KL?. - GV nhận xét, bổ sung.. Trả lời. tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ. Nghe – hiểu. - GV tóm tắt nội dung Nghe – hiểu chính của bài học Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập. GV yêu cầu HS giải các 3. Bài tập bài tập, 2 . Bài 1: Những việc làm thể - HS chuẩn bị bài và trình hiện tính dân chủ là: ý a, c, bày. d. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp nghe. 4. Củng cố -luyện tập - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”. - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:12/09/2014 Tiết 4:. Bài 4. BẢO VỆ HÒA BÌNH. I.Mục tiêu 1. kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình. - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. 2. kỹ năng : - Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa phương tổ chức. 3.Thái độ: - Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện. II.chuẩn bị : GV: -SGK, SGV GDCD 9. - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình. HS: - Giấy thảo luận, kiến thức. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ. - Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ. - Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 Phân tích thông tin, tình huống 1. Đặt vấn đề -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan HS đọc phần thông - Qua các thông tin và hình sát ảnh để thảo luận trả tin và quan sát ảnh để abhr trên chung ta thấy được lời câu hỏi thảo luận trả lời câu sự tàn khốc của chieenstrang, -GV chia lớp thành 3 hỏi giá trị của hòa bình và sự cần nhóm ( mỗi nhóm thảo thiết phải bảo vệ hòa bình luận 1 câu hỏi ) chống chiến tranh. 1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên?. Nhãm 1 th¶o luËn. Nhãm 2 th¶o luËn.. 2. Chiến tranh đã gây ra Nhãm 3 th¶o luËn. những hậu quả như thế nào? - HS thảo luận trả lời. 3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình?. - Hâu quả của chiến tranh: +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.. Nghe – hiÓu - GV nhận xét và kết luận Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh - Để bảo vệ hòa bình, chống phúc, là khát vọng của CT chúng ta cần phải xây loài người. Ngày nay, dựng mối quan hệ tôn trọng, các thế lực phản động thân thiện, bình đẵng giữa con hiếu chiến vẫn đang có người với con người, giữa các âm mưu phá hoại hòa dân tộc, giữa các quốc gia bình, gây chiến tranh tại trên thế giới. nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới. Hoạt động 2 Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung -GV nêu câu hỏi: Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con Häc sinh suy nghÜ 1. Nêu sự đối lập giữa người. Còn chiến tranh đem Tr¶ lêi CT và hòa bình. lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người. 2. Hãy phân biệt giữa Häc sinh suy nghÜ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.. Tr¶ lêi - Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung độ sắc tộc, khủng bố.. - GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. Hoạt động 3 - GV nêu câu hỏi 1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình?. 2. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh?. Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học Häc sinh suy nghÜ Tr¶ lêi. Häc sinh suy nghÜ Tr¶ lêi Häc sinh suy nghÜ Tr¶ lêi. 3. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?. Hoạt động 4. 1. Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. Bảo vệ hòa bình là giữ gìn cuộc sống XH bình yên, không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. 2.VN là một dân tộc yêu chuông hòa bình, luôn tích cực tham gia vào sự nghiệp BVHB và công lí trên thế giới 3. Để BVHB phải XD mối quan hệ thân thiện, hiểu biết, hữu nghị giữa người với người, giữa các dân tộc và quốc gia trên tồn TG.. Hướng dẫn giải bài tập. 3.Bài tập -GV yêu cầu HS giải các Bài 1: Các hành vi thể hiện bài tập 2, 3, 4 . HS giải các bài tập 2, lòng yêu chuộng 3, 4 . hòa bình : a, b, d, e, h, i. Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c. - GV nhận xét, bổ sung.. - HS chuẩn bị bài và Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt trình bày động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố - luyện tập - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình” - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình. - GV nêu kết luận toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn:20/09/2014 Tiết 5 Bài 5 TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI. I.Mục tiêu 1. kiến thức: : HS hiểu: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới 2. kỹ năng : - HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ: - Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta. II.chuẩn bị : GV: - SGK, SGV GDCD 9. - Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác. - Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghị. HS: - Giấy thảo luận, các bài hát nói về hoà bình. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 Phân tích thông tin phần đặt vấn đề GV yêu cầu HS đọc phần 1. Đặt vấn đề thông tin và quan sát ảnh - Tính đến tháng 10/2002 HS đọc phần thông trong SGK. VN đã có QH với 47 tổ tin và quan sát ảnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nêu câu hỏi: 1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác? 2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết.. trong SGK. Häc sinh suy nghÜ. chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi Tr¶ lêi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới. Häc sinh suy nghÜ - Việt Nam có mối quân hệ Tr¶ lêi hữu nghi với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba… Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới. Hoạt động 2 :Liên hệ thực tế về tình hữu nghị nước ta với các dân tộc trên thế giới - GV yêu cầu HS các nhóm * HS các nhóm trình bày tư giới thiệu các tư liêu đã sưu liêu đã sưu tầm tầm về các hoạt động hữu nghị của nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học ? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. VD: Mối quann hệ giữa VN và Lào, giữa VN và Cu-ba.... ? Tình hữu nghị có ý nghĩa như thế nào đối với các quốc gia, các dân tộc và tồn thể nhân loại?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. - Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là mối quan hệ ban bè thân thiện giữa nước này với nước khác. - Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển về mọi mặt, tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.. - LHQ, ASEAN, APEC, ASEM.... đặc biệt VN đã.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Hiện nay VN đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức nào trên thế giới? GV: từ khi gia nhập các tổ chức trên, VN đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ,hợp tác của các nước trên thế giới nên VN ngày càng học hỏi được nhiều kinh nghiệm trên mọi lĩnh vực.... để từ đó dưới sự lãnh đạo của Đảng, VN ngày càng đứng vững trên trường quốc tế, nâng cao vị thế VN lên tầm cao mới. ? Để có mối quan hệ hữu nghị đó. Đảng và Nhà nước ta đã có những hành động cụ thể nào?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. Học sinh suy nghĩ Trả lời. trở thành thành viên của WTO.. - Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia trên tồn thế giới.. GV: Những chính sách đó đã làm cho các quốc gia trên thế giới hiểu rõ VN hơn từ đó ủng hộ, hợp tác trên mọi lĩnh vực. Ngay trong chiến tranh, VN vẫn luôn coi trọng chính sách đối ngoại hòa bình (thể hiện ở các hội nghị, các hiệp định...) GV: Quan hệ hữu nghị, hợp tác không chỉ thể iện ở các Nhà nước mà ngay trong mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, hàng xóm láng giềng, ở lớp học, ở trường...cũng cần phải XD tình hữu nghị, hợp tác với nhau. ? Chúng ta phải làm gì để XD mối quan hệ hữu nghị với nhau?. Học sinh suy nghĩ Trả lời. - Chúng ta phải có trách nhiệm thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngồi trong cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 4. Luyện tập giải bài tập 3. Bài tập Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài - GV yêu cầu HS giải các bài - Viết thăm hỏi bạn bè tập1, 2 , 3 sgk - HS chuẩn bị bài quốc tế. và trình bày - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao. - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn. - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài. Bài 2: Em sẽ làm như sau: - Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh lịch sự với người nước ngoài. - Em sẽ cùng tham gia với các bạn. 3. Củng cố -luyện tập - Gv nêu kết luận toàn bài, - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác. 4. Hướng dẫn học sih học ở nhà - Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 6: BÀI 6 HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN 1. kiến thức: - Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển. - Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế . - Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta. 2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của ban thân. 3. Thái độ: Ủng hộ chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hợp tác quốc tế. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng hợp tác. - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng và tìm kiếm xử lý thông tin. III.CHUẨN BỊ : GV: - SGK, SGV GDCD 9 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan. HS: - Giấy thảo luận, tranh ảnh IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Dạy bài mới: Hoạt độnh của học sinh Hoạt độnh của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phân tích thông tin - GV yêu cầu HS đọc 1.Đặt vấn đề thông tin trong SGK HS đọc thông tin -Việt Nam đã tham gia vào - GV chia lớp thành 3 trong SGK tất cả các tổ chức quốc tế tên nhóm và nêu câu hỏi: nhiều lĩnh vực: Thương mại, 1. Qua các thông tin tình y tế, lương thực, giáo dục... huống trên, em có nhận xét - Chúng ta cần hợp tác vì: Nhãm 1 th¶o luËn. gì về QHHT giữa nước ta Này nay thế giới đang đứng với các nước trong khu vực trước những vấn đề bức xúc Nhãm 2 th¶o luËn. và trên thế giới? mang tings toàn cầu, không 2. Sự hợp tác mang lại lợi có một dân tộc, một quốc gia Nhãm 3 th¶o luËn. ích gì cho nước ta và các riêng rẻ nào có thể giải quyết nước khác? Vì sao lại phải được. Sự hợp tác quốc tế hợp tác góp phần thúc đẩy kinh tế 3. Đảng và Nhà nước ta đã nước ta và các nước khác chủ trương như thế nào phát triển. Cùng nhau giải trong vấn đề hợp tác với quyết những vấn đề bức xúc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào?. của khu vực và thế giới. HS các nhóm thảo - Đảng và Nhà nước ta chủ luận và trình bày trương: Tăng cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các - GV nhận xét và nêu kết bên cùng có lợi, giải quyết luận. bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học ? Em hiểu thế nào là hợp tác? - Trả lời. - Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.. ? Các nước hợp tác với nhau dựa trên những - Trả lời nguyên tắc nào?. - Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của nhau.. GV: Sự hợp tác bình đẳng là rất quan trọng, nó thể hiện sự hữu nghị, thân thiện, không phân biệt lớn bé, chủng tộc, chế độ chính trị-XH... khi hợp tác là cần phải bình đẳng (VD) ? Vì sao các quốc gia, các - Trả lời tổ chức quốc tế cần có sự hợp tác với nhau?. GV: vấn đề tồn cầu như: AIDS, ô nhiễm môi trường, SARS, cúm gà.... ? trước những thuận lợi và thách thức trong bối cảnh thế giới hiện nay, Đảng và - Trả lời. - Hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng để giải quyết những vấn đề mang tính tồn cầu mà không một quốc gia nào có thể tự giải quyết.. - Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc tăng cường hợp tác quốc tế trên nguyên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhà nước đã có những chính sách gì trong hợp tác quốc tế?. tắc bình đẳng, hữu nghị, hòa bình. Nước ta đã và đang hợp tác có hiệu quả với nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực.. GV: Nguyên tắc hòa bình là tôn trọng sự độc lập chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ (không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không xâm phạm lãnh thổ của nhau... Hoạt động 3: Trao đổi về thành quả hợp Tác quốc tế - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày một số thành quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình, nha máy lọc dầu Dung Quất.... - HS các nhóm trình bày. * HS các nhóm thảo luận và trình bày.. * HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người) Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập 3. Bài tập Học sinh làm bài tập. Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công trả lời việc chung và kết quả của sự - GV yêu cầu HS giải các Bổ sung ý kiến hợp tác đó. bài tập 2, 3 ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương . 4. Củng cố -luyện tập - GV nêu kết luận toàn bài. - Cho hs làm bài tập tinh huống trên bảng phụ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy...”. TIẾT 7: BÀI 7 KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. kiến thức: - Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Hiểu được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam . - Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng: Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đeph của dân tộc. 3. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng và tìm kiếm xử lý thông tin. III.CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV GDCD 9 Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan. HS: Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trong mục đặt vấn đề - GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK) - GV nêu câu hỏi: 1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ? 2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của DT ta?. - GV nhân xét, bổ sung. HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK) - Các nhóm thảo luận và trình bày Bæ sung ý kiÕn. Nghe- hiÓu. 1. Đặt vấn đề -Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được thể hiện qua những lời nói của Bác: Lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm, vượt qua khó khăn gian khổ, nhấn chìm tất cả bè lũ cứơp nước và bán nước Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân tộc ta. -Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm quan to nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ cư xử đúng mực, đung tư cách của người học trò, lễ phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó thể hiện truyền thống tôn sư trọng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đạo của dân tộc VN. Hoạt động 2: Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam - GV nêu câu hỏi: 1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp? 2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN.. - Các nhóm thảo luận và trình bày - Các nhóm thảo luận và trình bày Bæ sung ý kiÕn. Nghe – hiÓu. - GV nhận xét và nêu kết luận. 2. Nội dung bài học - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ thế hệ náy sang thế hệ khác - HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc * Truyền thống dân tộc có nhiều loại: - Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung, nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo… - Truyền thống lao động: Các nghề truyền thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…) - Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trò chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…). Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu hỏi : thế nào là kế thừa và phát huy…DT?. Các nhóm thảo luận bài tập 1.. - GV nhận xét và nêu kết HS thảo luận và trả lời luận.. 4. Củng cố -luyện tập - GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1 - Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.. 3. Bài tập * Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống … của DT là: a, c, e, g, h, i, l. * Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và thực hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy và tỏa sáng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của quê hương mình để giới thiệu cho bạn bè trong tiết học sau.. TIẾT 8: BÀI 7 KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC 1. kiến thức: - Xác định được những thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Kĩ năng: Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đeph của dân tộc. 3. Thái độ: Tôn trọng và tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng và tìm kiếm xử lý thông tin. III.CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV GDCD 9 Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan. HS: Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HSđã tìm hiểu được trong thực tế 5 GV nêu câu hỏi: 1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa của nó. 2.Trong các phong tục, tập quán… đó có cái nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực? 3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và xóa bỏ những tập tục lạc hậu?. Học sinh trả lời. - HS trình bày. Học sinh trả lời. - HS trình bày. 2. Nội dung bài học ( Tiếp theo ) *Những truyền thốngt tốt đẹp: - Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian: Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết... - Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ nghệ, đúc đồng… * Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin linh đình, tảo hôn… * Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát huy truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người xóa bỏ những tập tục lạc hậu có hại cho đời sống xã hội.. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ý nghĩa và biện pháp gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp... - GV chia lớp thành các Nhóm 1,2: Truyền thống Học sinh hình thành nhóm nhóm để thảo luận tốt đẹp của dân tộc là vô - GV nêu câu hỏi: cùng quí giá. Nó góp phần tich cực vào quá trình phát 1. Vì sao chúng ta phải triển của dân tộc và mỗi cá.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> kế thừa và phát huy truyền thống tót đẹp của dân tộc?. - Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi ) - HS các nhóm trình bày. 2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. nhân. Vì vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy. Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.. - GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế Hoạt động 3: Luyện tập giải bài tập 3. Bài tập - GV yêu cầu HS giải các Bài 3: Đồng ý với các ý bài tập 3, 4, 5 . - HS thảo luận giải các bài kiện: a, b, c, e . tập . Bài 4: HS tự liên hệ -HS trình bày. bản thân và kể những việc -GV nhận xet, bổ sung. mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa phương ( VD: Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống nước nhớ nguồn…) 4.Củng cố - luyện tập. - GV nêu kết luận toàn bài. - Cho hs làm bài tập 5 5. hướng dẫn hs tự học ở nhà - HS về nhà ôn các bài đã học - Chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.. Tiết 9 KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. - Đánh giá nhận thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng làm bài kiểm tra một tiết. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và phân tích kiến thức. 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Thái độ nghiêm túc trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II.CHUẨN BỊ : GV: Đề + Đáp án. HS : Kiến thức. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM ( 2 ĐIỂM) I. KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN EM CHO LÀ ĐÚNG NHẤT? Câu 1( 0,25đ) Người tự chủ là người có phẩm chất: A. Làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình. B. Công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải. C. Biết lắng nghê người khác. D. Biết thừa nhận những điểm mạnh của người khác. Câu 2( 0,25đ) Em tán thành với ý kiến nào sau đây? A. Chỉ những người có chức, có quyền mới càn chí công vô tư. B. Người sống chí công vô tư chỉ thiệt cho mình. C. Chí công vô tư phải thể hiện ở lời nói và việc làm. D. Học sinh còn nhỏ tuổi không thể rèn luyện phẩm chất chí công vô tư. II.( 1,5Đ) ĐIỀN TỪ, CỤM TỪ VÀO NHỮNG CHỖ THIẾU ĐỂ HOÀN THIỆN NHỮNG KHÁI NIỆM SAU? - Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của ................................., mọi người phải được biết, được ..........................bàn bạc, góp phần thực hiện và giám sát.............................................của tập thể hoặc xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đát nước. B. TỰ LUẬN (8ĐIỂM). Câu 1(5 điểm) Em hãy nêu cơ sở và nguyên tắc cả sự hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới? ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................. Câu2 ( 3 điểm) Hãy kể một vài việc mà em và các bạn đã làm để góp phần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐÁP ÁN: TRẮC NGHIỆM.. A I. KHOANH TRÒN....... Câu 1 chọn A Câu 2 chọn C II.ĐIỀN TỪ. - Tập thể và xã hội. - Cùng tham gia. - Những công việc chung. B. TỰ LUẬN. Câu 1.  Cơ sở của sự hợp tác: Bình đẳng, hai bên cùng có lợi.  Nguyên tắc: Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.không can thiệp vào công việc nôị bộ của nhau, không dùng vũ lực.....phản đối âm mưu và hành động gây sức ép, áp dặt cươn quyền......... Câu 2. - ủng hộ những việc làm phát huy tryền thống..... - Lên án, phê phán những hành vi sai trái..... 4. Củng cố – luyện tập. - GV thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 10: Bài 8 NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Thế nào là năng động, sáng tạo - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng tạo. - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh. - Kĩ năng tư duy sáng tạo - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin - Kĩ năng đạt mục tiêu rèn luyện 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống II.CHUẨN BỊ : GV:- SGK, SGV GDCD 9 - Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan. HS: - Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK) - GV nêu câu hỏi: 1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết thể hiện tính năng động sáng tạo của họ? 2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng đã đem lại thành quả gì? 3. Em học tập được những gì qua việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng? -GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận * Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp. Kiến thức cần đạt. Thảo luận phân tích truyện đọc. 1. Đặt vấn đề - Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể hiện - Các nhóm thảo luận và qua các chi tiết: trình bày + Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng sáng để bác sĩ thực hiên Bổ sung ý kiến ca mổ cho mẹ mình. + Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải toán nhanh hơn… -Nhóm 2: Thành quả mà Nghe- hiểu họ đã đạt được: Ê cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà - Các nhóm thảo luận và phát minh vĩ đại trên thế trình bày giới. Lê Thái Hoàng giành được nhiều huy chương trong các kì thi Bæ sung ý kiÕn toán quốc tế. - Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng động sáng tạo. Cụ thể là: + Kiên trì, chịu khó. + Suy nghĩ tìm tòi để Nghe- hiÓu tìm ra cách giải quyết tốt nhất trong mọi công việc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.. Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác HS thảo luận để tìm ra các biểu hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo. - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung.. Nghe- hiÓu. 4. Củng cố - luyện tập. - GV tóm tắt nội dung chính của tiết học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.. * Ví dụ về năng động, sáng tạo - Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, phát hiện ra cái mới, không thỏa mãn với kết quả đã đạt được, luôn tím cách áp dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới. - Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp, không bắt trước người khác một cách rập khuôn, máy móc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 11 Bài 8 NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Thế nào là năng động, sáng tạo - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo. - Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng tạo. - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống II.CHUẨN BỊ :. GV:- SGK, SGV GDCD 9 - Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan. HS: - Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và ý nghĩa của nó trong cuộc sèng GV nêu c©u hỏi: 1. Thế nào là năng động, sáng tạo? 2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, học tập và lao động? 3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo?. suy nghÜ HS trả lời.. suy nghÜ HS trả lời. Nghe – hiÓu. - GV tãm tắt thành nội dung bài học. 2. Nội dung bài học - Năng động là tích cực, chủ động, d¸m ngĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ. - Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống. - NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình và xã hội. - Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần siêng năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt qua khó khăn, thử thách, vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.. Hoạt động 2 Luyện tập củng cố kiến thức -GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS giải.. - cho h/s thảo luận giải HS thảo luận giải các các bài tập và trình bài tập và trình bày bày. - GV nhận xet, bổ. 3. Bài tập Bài 1: những hành vi thể hiện tính năng động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại là không năng động, sáng tạo. Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e . Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày - HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> sung.. này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở thành người NĐ, ST , học sinh cần tím ra cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .. 4. Củng cố - luyện tập. - Thế nào là năng động sáng tạo ? - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết12: Bài 9 LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Nêu được yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản thân 3. Thái độ: Có ý thức sáng tạo trong các suy nghĩ, cách làm của bản thân. II.CHUẨN BỊ : GV: - SGK, SGV GDCD 9. Máy chiếu - Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ. HS: Giấy thảo luận, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ. - NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay? 3. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1. Thảo luận phân tích đặt vấn đề. I.đặt vấn đề - GV yêu cầu HS đọc truyện đọc -GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.. HS đọc đặt vấn đề. Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung 1. Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông là người có ý chí, quyết tâm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nêu câu hỏi: 1. Qua truyện trên, em có nhận xét gì về những việc làm của GS Lê Thế Trung? 2. Tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ GS LTT làm việc có NS, CL, HQ.. Häc sinh th¶o vluËn nhãm §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn Häc sinh th¶o vluËn nhãm §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn. Häc sinh th¶o vluËn nhãm §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn. 3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc sống?. Nghe – hiÓu. GV kÕt luËn bæ sung. Hoạt động 2. cao, có sức làm việc phi thường. Ông luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc. 2 Những chi tiết: + Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến sĩ + Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trậnđể chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong việc dùng da ếch thay da người. + Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao + Với những cống hiến to lớn đó, ông đã dược nhà nước phong tặng danh hiệu giáo sư, thầy thuốc nhân dân. 3. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.. Liên hệ thực tế (5p). - GV hướng dẫn HS nêu HS nêu các ví dụ về làm việc NS, CL, HQ trong các ví dụ về làm việc NS, CL, HQ trong thực thực tế. tế. - GV nêu kết luận.. * HS nêu các ví dụ : - Trong lao động sản xuất. - Trong sinh hoạt. - Trong học tập. Trong bất cứ lĩnh vực.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nào làm việc có năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì công việc mới đạt hiệu quả cao Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học (10p). II. Nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: 1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế nào?. - HS trả lời. 2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa như thế nào?. - HS trả lời. 1. Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. 2. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu đối với người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.. - HS trả lời 3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta cần phải làm gì?. Hoạt động 4. 3. Mỗi người lao động phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động một cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động sáng tạo. Hướng dẫn giải bài tập 10p).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu HS giải.. - HS thảo luận giải các bài tập.. III. Bài tập Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có NS, CL, HQ là: hành vi c, d, e. Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi hỏi về chất lượng ngày càng cao. Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ.. 4. Củng cố - luyện tập. - GV nêu kết luận toàn bài. - Làm việc có NS, CL, HQ là như thế nào? - Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa như thế nào? - Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta cần phải làm gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIết 13 LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN. Bài 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là sống lí tưởng - Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên. 2. Kĩ năng Xác định được lí tưởng sống của bản thân 3. Thái độ: Có ý thức sống theo lí tưởng II.CHUẨN BỊ : GV: - SGK, SGV GDCD 9, máy chiếu - Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì. - Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởng trong thực tế. HS: - Giấy thảo luận, III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ? (5p) 3. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. - GV nêu câu hỏi:. HS đọc thông tin trong SGK. - Các nhóm thảo luận và trình bày. I. Đặt vấn đề Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nhóm 1 : Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta đã làm gì ? Em hãy nêu ví dụ và cho biết lý tưởng của thanh niên trong giai đoạn đó ? 2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí tưởng c ủa TN ngày nay là gì?. - Hàng triệu người con ưu tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập tự do. ưu tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập tự do cho đất nước. Lý tưởng của họ là : Giải phóng dân tộc.. Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-HĐH đất nước, TN đã tham gia tích cực, năng động, sáng tạo vào tất cả các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Lí tưởng của họ 3. Qua hai nội dung Đó là những tấm gương thời kì này là dân giàu, trên, em rút ra bài học gì sáng ngời để chúng ta nước mạnh, XH công cho mình? học tập và làm theo. bằng, dân chủ, văn minh. *.Qua hai nội dung trên giúp chúng ta thấy được tinh thần yêu nước, sẵn -GV nhận xét, bổ sung. sàng cống hiến, sẵn sàng hi sinh của TN Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Đó là những tấm gương sáng ngời để chúng ta học tập và làm theo. Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: II. Nội dung bài học HS thảo luận trả lời. 1.Lí tưởng sống là gì? 1. Lí tưởng sống ( Lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao đạt được. * GV nêu câu hỏi: . Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay?. - Lí tưởng của họ thời kì này là dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.. - Vượt khó vươn lên trong học tập. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.... - Sống ỷ lại. - Sống thiếu ước mơ, hoài bảo.... * Sống có lí tưởng: - Vượt khó vươn lên trong học tập. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Cố gắng làm giàu chính đáng. - Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Sống thiếu lí tưởng: - Sống ỷ lại. - Sống thiếu ước mơ, hoài bảo. - Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập. - Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ… 2. VËy ngêi cã lÝ tëng sèng lµ ngêi nh thÕ nµo?. Học sinh trả lời Bổ sung ý kiến. 2. Lµ ngêi lu«n suy nghÜ và hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tởng cña d©n téc, cña nh©n lo¹i, v× sù tiÕn bé cña b¶n th©n vµ x· héi, lu«n v¬n tíi sù hoµn thiÖn b¶n th©n vÒ mäi mÆt, mong muèn cèng hiÕn trÝ tuÖ vµ søc lùc cho sù nghiÖp chung.. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh niên GV nêu câu hỏi: *. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ đói với thanh niên?. - Đoàn là đội hậu bị của Đảng - Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền…. *. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để thực hiện lí tưởng đó? -GV nhận xét, bổ sung.. Häc sinh tr×nh bµy theo suy nghÜ cña b¶n th©n. * Những lời dạy của Bác Hồ: - Đoàn là đội hậu bị của Đảng - Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền… - Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, một đòi khởi đầu bằng tuổi trẻ, tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội. * HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.. Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập - GV yêu cầu HS giải HS thảo luận giải các bài Bài 1: Những việc làm các bài tập 1 tập. đúng: a, c, d, đ, e, l, k 4. Củng cố - luyện tập. - GV nêu tóm tắt nội dung tiết học. - Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để thực hiện lí tưởng đó? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài - Chuẩn bị cho tiết 2Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TIết 14 Bài 10 LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN (tiếp) 1. Mục tiêu bài học a. Về kiến thức: HS hiểu: - Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì. - Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống - Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống. b.Về kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. c.Về thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có lí tưởng đúng dắn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: - SGK, SGV GDCD 9. - Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì. - Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế. b. HS: - Giấy thảo luận, 3. Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ:( Kiểm tra 15p) - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng và đã phấn đấu suốt đời cho lí tưởng đó. 1. LÍ TỰ TRỌNG 2. TÔ VĨNH DIỆN 3. VÕ THỊ SÁU 4. LA VĂN CẦU 5. NGUYỄN VIẾT XUÂN 6. BẾ VĂN ĐÀN 7. PHAN ĐÌNH GIÓT 85. NGUYỄN VĂN TRỖI Là người con của quê hương Miền Nam trong thơì kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Anh ngã xuống trước họng súng kẻ thù. Trước khi chết Anh vẫn kịp hô: “Bác Hồ muôn năm” b.Dạy nội dung bài mới Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có trở nên vẻ vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng không?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tìm hiểu nội dung bài học (10p) - GV nêu câu hỏi: 1.Lí tưởng sống là gì?. 2. Nội dung bài học 1. HS thảo luận trả lời. Là mục đích sống tốt đẹp mà mỗi người luôn hướng tới. 2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý nghĩa như thế nào? 3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng? - GV nhận xét và nêu kết luận: * Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay. Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện để góp phần thực hiện thành công lí tưởng đó.. ( Xem SGK ). Häc sinh tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn. Là thực hiện lí tưởng của dân tộc, của Đảng : “Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng , dân chủ, văn minh” . Đó cũng chính là thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.. Hoạt động 2 Liên hệ thực tế sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng (10p)  GV nêu câu hỏi: . Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.. . Lớp tổ chức thảo luận: “. * Sống có lí tưởng: - Vượt khó vươn lên trong - Vượt khó vươn lên trong học tập. học tập. - Vận dụng kiến thức đã - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc học vào thực tiễn cuộc sống.... sống. - Cố gắng làm giàu chính - Sống ỷ lại. đáng. - Sống thiếu ước mơ, hoài - Đấu tranh chống các bảo... biểu hiện tiêu cực. * Sống thiếu lí tưởng: - Sống ỷ lại. - Sống thiếu ước mơ, hoài bảo. - Ăn chơi, đua đòi, nghiện.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lí tưởng của thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia còn bạn Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn nhỏ chưa cần phải tham gia ”. Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?. - HS thảo luận nhóm và trình bày. ngập. - Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ… * Ý kiến của em: Đồng Đồng tình ý kiến bạn Nam tình với quan điểm của bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động cơ phấn đấu đúng.. - GV nhận xét, bổ sung.. Hoạt đọng 3 Hướng dẫn giải bài tập (7p) - GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .. 3. Bài tập Bài 1: Những việc làm - HS thảo luận giải các bài đúng: a, c, d, đ, e, l, k tập. Bài 2: Tán thành quan điểm tren vì: Xác định đúng đắn lí tưởng nhiệm của thanh niên đối với, xác định được trách chính bản thân mình và đối với đất nướ. c.Củng cố - luyện tập .(2p) - GV nêu kết luận toàn bài. - Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý nghĩa như thế nào? d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1p) - BTVN: HS làm các bài còn lại. - Chuẩn bị tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 15 Tiết 15 THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ ( Tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông ). 1. Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức -Thông qua việc cung cấp các thông tin, tình huống về giao thông . b.Về Thái độ. - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông c. Về kĩ năng. - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. 3.Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ: Không b. Dạy nội dung bài mới giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động1 Tìm hiểu thông tin, tình huống (15p) -GV đọc thông tin, tình huống ( Tài liệu giáo dục về TTATGT) GV nêu câu hỏi: a. Nêu nguyên nhân tai nạn của H và của những người cùng đi. b. H có những vi phạm gì về trật tự ATGT?. * HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin. -GV nêu tình huống 2 ( Xem tài liệu nêu trên ). * HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống. 1. Thông tin, tình huống - Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe - H chở quá người quy khác mà không chú ý định quan sát - H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối Chở 3, đi xe phân khối lớn khi chưa đủ tuổi và lớn khi chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, không có giấy phép lái xe, vượt xe không quan sát. vượt xe không quan sát. - Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an quan sát thấy an toàn thì c. Theo em khi muốn vượt toàn thì mới vượt và phải mới vượt và phải vượt xe khác thì phải làm gì? vượt bên trái xe đi trước. bên trái. - Bạn Vân nói đúng - Vân nói đúng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống trên ,ai đúng, ai sai? Hoạt động 2 Tỡm hiểu nội dung bài học (15p). - GV nêu câu hỏi * Nêu những quy định chung về TT ATGT.. * Nêu những quy định cụ thể về TT ATGT?.. GV kÕt luËn.. 2. Nội dung bài học a.Những quy định chung - Khi phát hiện công trình - Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm... giao thông bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an -Các hành vi vi phạm toàn thì phải báo ngay cho TTATGT sẽ bị xử phạt chính quyền địa phương nghiêm khắc đúng... hoặc người có trách nhiệm biết -Các hành vi vi phạm - Khi xẩy ra tai nạn giao TTATGT sẽ bị xử phạt thông phải giữ nguyên nghiêm khắc đúng pháp hiện trường... luật không phân biệt đối tượng vi phạm - Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền địa - Trên đường một chiều phương hoặc CSGT biết có vạch kẻ phân làn... b. Một số quy định cụ thể - Khi vượt xe phải chú ý - Trên đường một chiều quan sát khi thấy an toàn có vạch kẻ phân làn , các mới được vượt . phương tiện giao thông ....... phải đi đúng làn đường quy định - Khi vượt xe phải chú ý Nghe – hiÓu, ghi chÐp quan sát khi thấy an toàn mới được vượt . - Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải. -Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và xe. Hoạt động 3 Giải các bài tập tình huống. (10p).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nêu các bài tập tình huống ( Tài liệu nêu trên ) - HS thảo luận và trình bày. 3. Bài tập - Bài tập 1; Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với những việc làm a, c, đ, h, k. - Bài tập 2; Em không đồng ý vì: Xe đạp đi sai đường, xe máy đi đúng phần đường của mình - Bài tập 3; Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT ( đi xe đạp hàng 5 ). c. Củng cố - luyện tập: (3p) - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải.. Tuần 17 +18. Ngày soạn: 7/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 17 +18. Ngày dạy: 9/12/2015 ÔN TẬP HỌC KÌ I. 1.Mục tiêu bài học. a. Về kiến thức. Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra cuối học kì đạt kết quả tốt b. Về kĩ năng. - Kĩ năng ghi nhớ, tư duy, tổng hợp kiến thức. c. Về thái độ: - Thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Câu hỏi ôn tập. b. HS: Kiến thức 3. Tiến trình lên lớp a.. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nêu một số qui định về TTATGT đối với người đi bộ . - Nêu một số qui định đối với người điều khiển xe đạp và người điều xe cơ giới . b. Dạy nội dung bài mới GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời . Câu 1; Thế nào là dân chủ ? thế nào là kĩ luật ? Nêu ví dụ về việc làm phát huy dân chủ và kĩ luật của HS ở trong nhà trường. Câu 2; Tôn trọng kỉ luật có làm chúng ta mất tự do không ? Nêu ví dụ chứng minh .Để thực hiện tốt dân chủ và kĩ luật trong nhà trường, học sinh cần phải làm gì ? Câu 3; Hòa bình là như thế nào? Vì sao lại phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ? Bản thân em có thể tham gia những hoạt động nào để góp phần bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ? Câu 4; Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Xây dưng tình hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc khác trên thế giới ? Câu 5 ; Thế nào là năng động, sáng tạo ? Nêu ví dụ về năng động, sáng tạo trong học tập hoặc lao động. Câu 6; Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao học sinh phải rèn luyện tính năng động sáng tạo ? Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo ? Câu 7; Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần có những yếu tố nào ? Câu 8 ; Lí tưởng sống là gì ? Vì sao thanh niên cần phải sống có lí tưởng ? Câu 9; Nêu xác định đúng lí tưởng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng thì có lợi cho bản thân, gia đình và xã hội như thế nào ? Nêu ví dụ để chứng minh . Câu 10; Háy nêu một tấm gương thanh niên Việt Nam sống có lí tưởng và đã phấn đấu suốt đời cho lí tưởng đó. Em học tập được ở họ đức tính gì ? Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi (35p). Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 1; Thế nào là dân chủ ? thế nào là kĩ luật ? Nêu ví dụ về việc làm phát huy dân chủ và kỉ luật của HS ở trong nhà trường?. Câu 2: Hòa bình là như thế nào? Vì sao lại phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ? Bản thân em có thể tham gia những hoạt động nào để góp phần bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ?. - Những việc làm thể hiện tính dân chủ nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới.. Câu3 ; Thế nào là năng động, sáng tạo ? Nêu ví dụ - Tích cực, chủ về năng động, sáng tạo trong động, dám ngĩ, dám làm. học tập hoặc lao động.? - Say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ. Câu 4 ; Lí tưởng sống là gì ? Vì sao thanh niên cần - Là mục đích sống tốt đẹp mà phải sống có lí tưởng ? mỗi người luôn hướng tới. Câu 1; - Dân chủ là: - Kỉ luật là: - Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến… - Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, Câu 2: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới. Câu3 ; - Năng động là tích cực, chủ động, dám ngĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ. Câu 4 Là mục đích sống tốt đẹp mà mỗi người luôn hướng tới Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay. Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện để góp phần thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thành công lí tưởng đó. c. Cñng cè – luyÖn tËp.(4p) - Giáo viên củng cố nội dung đã ôn tập. - Híng dÉn häc sinh tr¶ lêi c¸c c©u hái cßn l¹i. d. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ.(1p) - Ôn toàn bộ phần lý thuyết đã học. - ChuÈn bÞ cho thi häc k× I e. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tuần 18 Tiết 18 Thực hành – Ngoại khóa TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.. 1. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. b.Về Thái độ. - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông c. Về kĩ năng. - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. 3.Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ:(5p) - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải làm gì? - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì? b. Dạy nội dung bài mới giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin tình huống (15p) -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu) - GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?. HS trả lời Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.. 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? - HS thảo luận trả lời. Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.. - GV nêu tình huống 2 và nêu câu hỏi: 1. Theo em, Tuấn nói có Điều Tuấn nói là sai đúng không? 2. Việc lấy đá ở đường sắt xẩy ra tai nạn khi các gây nguy hiểm như thế đoàn tàu chạy qua thì hậu nào? quả không lường trước - GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học (20p). 1. Thông tin, tin tình huống - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được. - Tất cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV nêu câu hỏi 1. Tất cả mọi người tham - Đi bên phải gia GT phải chấp hành qui - Chấp hành hệ thống báo tắc chung nào? hiệu đường bộ.. 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung về GT đường bộ Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành 2.Người ngồi trên mô tô, hệ thống báo hiệu đường - Mang vác vật cồng xe máy không được có bộ. kếnh, những hành vi nào? b. Một số qui định cụ thể - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không - Chở tối đa một ngưới 3. Người ngồi điều khiển bám, kéo đẩy nhau, không lớn và một trẻ em dưới 7 xe đạp phải chấp sử dụng ô… tuổi hành những qui định nào? - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được 4. Người điều khiển xe mang vác vật cồng kềnh, Phải cho xe đi hàng một, không bám phương tiện thô sơ phải chấp đúng phần đường qui Hành những qui định khác, không kéo đẩy định, hàng hóa xép trên xe nhau… nào? phải đảm bảo an toàn, - Người điều khiển xe thô không gây cản trở GT. sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT. GV gi¶ng gi¶i thªm. c. Củng cố - luyện tập: (3p) - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải. Tuần 17 Tiết 17. KIỂM TRA HỌC KÌ I. 1Mục tiêu bài học a.Về kiến thức. - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. - Đánh giá nhận thức của học sinh. b.Về kĩ năng. - Kĩ năng làm bài kiểm tra một tiết. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và phân tích kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> c.Về thái độ. - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Đề + Đáp án. b. HS : Kiến thức. 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Dạy nội dung bài mới. A. Trắc nghiệm (2đ) I.Khoanh tròn đáp án em cho là đúng . Câu 1. Em tán thành ý kiến nào sau đây ? A. Là học sinh nhỏ chưa thể sáng tạo được . B. Năng động sáng tạo là đức tính của bậc thiên tài . C. Năng động sáng tạo chỉ cần cho lĩnh vực kinh doanh . D . Học môn DGC D,thể dục cũng cần sáng tạo Câu 2. Những thái độ và hành vi nào sau đây không thể hiện sự kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? A. Yêu thích trang phục áo dài . B. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa . C. Tìm hiểu về văn học dân gian ,nghệ thuật dân tộc . D. Mặc quần áo bó sát ,tóc nhuộm vàng là mốt Câu 3. Những biểu hiện thiếu lí tưởng ? A.Lãng quên quá khứ dân tộc ,chỉ biết hiện tại B. Đấu tranh chống lại các hiện tượng tiêu cực . C.Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống D. Vượt khó trong học tập ,vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống Câu 4 Những biểu hiện lao động năng suất chất lượng hiệu quả.? A. Làm kinh tế giỏi B. Làm giàu bằng đủ mọi cách có thể . C.Thái độ bán hàng không vui vẻ ,niềm nở đón khách D. Không biết cải tiến phương pháp giảng dạy II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để phù hợp với nội dung đã học? Chí công vô tư đem lại .............................cho tập thể và ............................., góp phần làm cho đất nước thêm giầu mạnh, xã họi công bằng dân chủ văn minh. - Người năng động, sáng tạo là người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt.......................................các tình huống trong học tập, trong lao động, công tác nhằm ............................ B.Tự luận (8đ) Câu 1:Thế nào là chí công vô tư? ý nghĩa của chí công vô tư? Câu 2: Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? Câu 3: Làm thế nào để trở thành người năng động sáng tạo? Hướng dẫn chấm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> B. Trắc nghiệm (2đ) Khoanh tròn đáp án em cho là đúng . Câu1: D Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: A Câu 5: - lợi ích; cộng đồng xã hội; xử lý; đạt kế quả cao. B.Tự luận (8đ) Câu 1:( 3 điểm) - Chí công vô tư là phảm chất dạo đức của con người thể hiện ở sự công bằng không thiên vị giải quyết công việc theo lẽ phải xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. (1,5 điểm) - Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội góp phần làm cho đất nước thêm giầu mạnh, xã họi công bằng dân chủ văn minh. (1,5 điểm) Câu 2 ( 3 điểm) - Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay là phấn đấu thực hiện: Mục tiêu xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. (1,5 điểm) - Trước mắt là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công nghiệp hóa,, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thanh niên, học sinh phải ra sức học tập, rền luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực cần thiết nhằm thực hiện lý tưởng sống đó. (1,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) Để trở thành người năng động sáng tạo, mỗi học sinh cần tìm ra cách học tốt nhất cho mình và cần tích cực vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống. c. Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài, chuẩn bị cho tiết thực hành. Tuần 20 Tiết 19. Ngày soạn: 5/1/2016 Ngày dạy: 6/1/2016. Bài 11: TRÁCH NHIỆN CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CNH- HĐH ĐẤT NƯỚC 1. Mục tiêu bài học. a. Về Kiến thức - Giúp HS hiểu được mục tiêu vị trí của CNH - NĐH . b. Về kĩ năng. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. c. Về thái độ. - Tin tưởng vào mục tiêu đường lối xd đất nước 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Gv: SGK, Giáo án. b. HS: SGK, vở, bút..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: - HS chúng ta phải rèn luyện ntn để thực hiện lý tưởng sống của t.niên? Em dự định sẽ làm gì sau khi TN THCS? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt dộng 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.(33p) Tæ chøc cho HS th¶o luËn I. Đặt vấn đề: theo nhóm nhỏ Mỗi tổ là 1 HS đọc bức th của đ/c Tổng nhãm bÝ th N«ng §øc M¹nh göi - Cho 1 HS đọc 1 lần bức tn Nhãm1: th cña ®/c Tæng bÝ th N«ng - Ph¸t huy søc m¹nh dt, tiÕp §øc M¹nh göi tn tục đổi mới CNH - NĐH, - CNH - NĐH đất nớc là sự Học sinh thành lập nhóm x/dùng vµ b/vÖ T/Q VN nghiệp CNH - NĐH đất nớc thảo luận - V× môc tiªu: D©n giµu, n- Th¶o luËn nhãm íc m¹nh, xh c«ng b»ng d©n Nhãm 1: Trong th ®.c Tæng Th¶o luËn nhãm chñ, v¨n minh bí th có nhắc đến nhiệm vụ - ChiÕm lîc ph¸t triÓn kinh mà Đảng đề ra ntn? §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy tế 10 năm đa đất nớc ta ra kÕt qu¶ th¶o luËn khái t×nh tr¹ng kÐm ph¸t x/dùng vµ b/vÖ T/Q VN triÓn n©ng cao ®/sèng vËt chất, tinh thần, tạo tiền đề để trở thành nớc CN theo hNhóm 2: Vai trò, vị trí của ớng hiện đại tn trong sù nghiÖp CNH Nhãm 2: N§H qua bµi ph¸t biÓu cña - Thanh niên đảm đơng Tæng bÝ th N§M Häc sinh thµnh lËp nhãm tr¸ch nhiÖm cña ls mçi ngêi th¶o luËn v¬n lªn tù rÌn luyÖn - Lµ lùc lîng nßng cèt kh¬i Th¶o luËn nhãm dËy hµo khÝ ViÖt Nam vµ lßng tù hµo dt T¹i sao tæng bÝ th cho r»ng §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - QuyÕt t©m xo¸ t×nh tr¹ng thùc hiÖn môc tiªu CNH kÕt qu¶ th¶o luËn níc nghÌo vµ kÐm ph¸t N§H lµ tr¸ch nhiÖm vrÎ triÓn vang vµ thêi c¬ to lín cña - Thùc hiÖn th¾ng lîi CNH t.niªn Häc sinh thµnh lËp nhãm - N§H th¶o luËn * Gi¶i thÝch - ý nghĩa cuộc đời của mỗi ? Em cã suy nghÜ g× khi Th¶o luËn nhãm ngêi lµ tù v¬n lªn g¾n víi th¶o luËn vÒ néi dung bøc xh quan tâm đến mọi ngời th cña Tæng bÝ th göi thanh §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy nh©n d©n c¶ níc niªn? kÕt qu¶ th¶o luËn - Là mục tiêu phấn đấu của thÕ hÖ trÎ. - Vai trß cèng hiÕn cña tu«Ø KL: Níc ta ®i lªn xd vµ Suy nghÜ, Tr¶ lêi trẻ cho đất nớc phát triển đất nớc từ 1 nớc - NHãm 3: n«ng nghiÖp nghÌo nµn, l¹c Bæ sung ý kiÕn. - Hiểu đợc nhiệm vụ xd đất hậu. CNH - NĐH đất nớc là níc trong g® hiÖn nay nhiÖm vô trung t©m cña c¶ - §Ó thùc hiÖn lÝ tëng: D©n thời kì quá độ lên CNXH. giµu, níc m¹nh xh c«ng Thùc hiÖn CNH - N§H lµ b»ng, d©n chñ,v¨n minh qu¸ tr×nh khã kh¨n phøc tạp. Nó đòi hỏi sự đóng tích Suy nghĩ, Trả lời cùc cña nd c¶ níc nãi chung vµ t. niªn nãi riªng-> Bæ sung ý kiÕn. Thách thức, cơ hội đối với t.niªn v× hä lµ lùc lîng nßng cèt.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> c. Cñng cè – luyện tập(4p) - GV khái quát nội dung đã học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1P): - Tìm hiểu tiếp Nội dung bài học. f. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tuần 21 Tiết 20. Ngày soạn: 12/1/2016 Ngày dạy: 13/1/2016. Bài 11: TRÁCH NHIỆN CỦA THANH NIÊN. TRONG SỰ NGHIỆP CNH- HĐH ĐẤT NƯỚC (tt) 1. Mục tiêubài học. a. Về Kiến thức - Giúp HS hiểu được mục tiêu vị trí của CNH - NĐH . b. Về kĩ năng. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. c. Về thái độ. - Tin tưởng vào mục tiêu đường lối xd đất nước 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Gv: SGK, giáo án. b. HS: SGK, vở, bút. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: 5p Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu CNH - NĐH đất nước? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20p) II. Néi dung bµi häc Tæ chøc cho HS th¶o luËn - Chia líp thµnh 4 nhãm: 4 tæ * Tr¸ch nhiÖm cña thanh niªn Nhãm 1 th¶o luËn. - Ra søc häc tËp v¨n ho¸, ? Tr¸ch nhiÖm cña thanh §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi KHKT thảo luận dỡng đạo niªn trong sù nghiÖp CNH Bæ sung ý kiÕn đức, t tởng chính trị - NĐH đất nớc ? - Cã lèi sèng lµnh m¹nh, rÌn luyÖn kÜ n¨ng, ph¸t triÓn n¨ng lùc, Nhãm 1 th¶o luËn. - Cã ý thøc rÌn luyÖn søc khoÎ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? nhiÖm vô cña thanh niªn §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi , HS trong sù nghiÖp CNH Bæ sung ý kiÕn - NĐH đất nớc ?. ? Líp, c¸ nh©n cã ph¬ng hớng phấn đấu gì?. Nhãm 1 th¶o luËn. §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi Bæ sung ý kiÕn. G kÕt luËn chung: -> tr¸ch nhiÖm cña thanh niªn , hs lµ gãp phÇn xd níc ta thµnh 1 níc CN hiÖn đại, thanh niên là lực lợng nßng cèt trong sù nghiÖp CNH - NĐH đất nớc Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập.(15p) Bµi tËp 6: G ghi lªn b¶ng phô, dïng m¸y chiÕu - 1 HS đọc -Líp th¶o luËn. GV gi¶i thÝch râ vµ bæ sung ý kiÕn tr¶ lêi, th¶o luËn cña HS. - Tham gia L§s¶n xuÊt, c¸c h® ch. TrÞ, xh * NhiÖm vô cña Thanh niªn , hs: - Thùc hiÖn tèt nhiÖm vô cña §oµn Thanh niªn , nhµ trêng giao phã - Tích cực tham gia hoạt động tËp thÓ xh - XD tËp thÓ líp v÷ng m¹nh, vÒ häc tËp ph¶i rÌn luyÖn tu dìng - Thờng xuyên trao đổi tổ chức tham gia trao đổi về tr¸ch nhiÖm, lÝ tëng cña thanh niªn. Bµi tËp BT6: - BiÓu hiÖn cã tr¸ch nhiÖm a, b, d, ®, g, h - BiÓu hiÖn thiÕu tr¸ch nhiÖm : c, e, i, k. Tr×nh bµy th¶o luËn. Cho HS sắm vai, đóng kịch 1 trong c¸c t×nh huèng ë BT3. c. Cñng cè – luyện tập: (4p) - GV cho HS kể về những tấm gương cá nhân, tập thể ngoan, học giỏi, tích cực tham gia chính trị- xh. - Nêu trách nhiệm của TN ngày nay? d. HD học sinh tự học ở nhà(1p). - Làm hoàn chỉnh các BT - Chuẩn bị bài 12 e. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 22 Tiết 21 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN. 1. Mục tiêu bài học. a. Về Kiến thức. - Giúp hs hiểu và nắm được quyền và nghĩa .vụ của công dân trong hôn nhân theo qui định của PL - Điều chỉnh hành vi, thái độ, ý thức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân b.Về Kĩ năng. - Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá hành vi, thái độ. c. Về thái độ. - Thái dọ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: - Soạn giáo án, luật hôn nhân và gđ 2000 - Hiến pháp 1992 b. HS đọc, tìm hiểu trước bài học 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: (5p) HS cần làm gì để góp phần thắng lợi vào sự nghiệp CNH - NĐH đất nước? b. Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Đặt vấn đề.(15p) I. Đặt vấn đề H đọc tình huống 1. Học sinh dọc tình huống SGK. 1. Chuyện của T. ? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên? ? Để có hạnh phúc trong gđ thì anh K và bố mẹ T phải làm gì?. Suy nghĩ, trả lời. Bố mẹ T, K - Không ép gả con vì lí do giàu có. 2.Nỗi khổ của M. - Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc gđ . ? M khổ vì lí do nào? Do bản thân không tự chủ được: Sợ người yêu giận, cho rằng mình không thật lòng. ? Ai là người có lỗi?. Cả H và M, gđ, anh chị M. ? Em có suy nghĩ gì về t/y và hôn nhân trong 2. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. trường hợp trên? ? Em quan niệm ntn về t/y về tuổi kết hôn, về trách. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gđ? ? Đọc những câu ca dao,. Suy nghĩ, trả lời. tục ngữ nói về việc cưỡng Bổ sung ý kiến. ép trong t.y, hôn nhân?. - T.y tự nguyện từ 2 phía - Nam 22, nữ 20 - Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển kinh tế gđ và nuôi dạy con cái.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học(20p) ?Em quan niệm tình yêu là gì?. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. II. Nội dung bài học 1. Tình yêu và hôn nhân - T/y: Sự hoà hợp tâm hồn và thể xác-> đồng điệu, cảm thông chia sẻ, thương. Suy nghĩ, trả lời.. yêu…. - Liên kết đặc biệt nam nữ. ? Em hiểu ntn là hôn. Bổ sung ý kiến.. trên nguyên tắc bình đẳng,. nhân?. tự nguyện, được nhà nước. BT1: Gọi 1 HS đọc, nêu. thừa nhận, nhằm chung. y.c BT. - Đồng ý: d, đ, g, h,i,k y.c mỗi hs giải thích 1 trường hợp. sống lâu dài và xd 1 gđ hoà thuận, hạnh phúc - T/y chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân. c . Củng cố – luyện tập : (4p) - GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2. - GV nhắc lại nội dung kién thức đã học. d. HD học sinh tự học ở nhà:(1p) - Tìm hiểu phần còn lại - Cho HS liên hệ nhiều đến thực tế.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần 23 Tiết 22 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN. 1. Mục tiêu bài học. a. Về Kiến thức. - Giúp hs hiểu và nắm được quyền và nghĩa .vụ của công dân trong hôn nhân theo qui định của PL - Điều chỉnh hành vi, thái độ, ý thức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân b.Về Kĩ năng. - Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá hành vi, thái độ. c. Về thái độ. - Thái dọ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: - Soạn giáo án, luật hôn nhân và gđ 2000 - Hiến pháp 1992 b. HS đọc, tìm hiểu trước bài học 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Em hiểu ntn là hôn nhân? PL Việt Nam qui định về hôn nhân ntn? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học(20p). Kiến thức cần đạt. Để gđ hạnh phúc, mọi. II. Nội dung bài học. người thực hiện tốt quyền. 1. Hôn nhân. và nghĩa vụ của mình. - Những nguyên tắc cơ. trong gđ . PL Việt Nam có bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam những q. định gì về hôn nhân gđ?. 2. Những qui định của PL nước ta về hôn nhân . Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nhân ở Việt Nam ? Công dân có quyền và. + Hôn nhân tự nguyện,. nghĩa vụ gì trong hôn. tiên bộ, 1 vợ, 1 chồng vợ. nhân?. - Quyền và nghĩa vụ của. chồng bình đẳng. công dân trong hôn nhân. + Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dt, tôn giáo, giữa người theo. ? PL Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào?. tôn giáo với người không + Đang có vợ, chồng + Bị bệnh tâm thần + Cùng dòng máu trực hệ + Bố dượng- con riêng của vợ, mẹ kế- con riêng chồng + Cùng giới tính. theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và PL bảo vệ + Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách ds và kế hoạch hoá gđ b.Quyền và nghĩa vụ của. ? Mỗi người cần có thái độ ntn đối với t.y và hôn nhân:. - Thận trọng, nghiêm túc - Không vi phạm q.định cuả PL về hôn nhân. công dân trong hôn nhân - Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên-> được kết hôn, do tự. ? HP Việt Nam coi gđ là gì?. nguyện, được đăng kí tại Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. cơ quan nhà nước - Cấm kết hôn trong 1 số. ? Những người cùng dòng máu và trực hệ là những người nào?. trường hợp: Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. + đang có vợ, chồng + bị bệnh tâm thần + cùng dòng máu trực hệ + bố dượng- con riêng của vợ, mẹ kế- con riêng chồng + cùng giới tính - Vợ chồng bình đẳng với.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> nhau có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. (15p) III. BT GV nêu yêu cầu bt. Bài 1:. - Chọn ý kiến đúng và giải thích -> Những lí do khác nhau của các trường hợp đó?. Chọn d, đ, g, h, i, k Giải thích. -> đúng Pl -> quyền và. HS thảo luận : - Nêu nghĩa vụ của công dân những trường hợp tảo hôn trong gđ Bài 2: VD lí do:- Thiếu hiểu biết. ? Nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra mà. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. em biết? ? Đức và Hoa vi phạm PL không vì sao?. đúng hay sai? Vì sao ?. - Bị người khác cưỡng bức. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. GV nêu tình huống BT6 ? Việc làm của mẹ Bình. - Cha mẹ ép buộc. Bài 3: - Đối với người tảo hôn: + Sức khoẻ suy giảm,. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. không phát triển được trí tuê + Mọi người lo lắng. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. Bài4: Bài 5:. ? Cuộc hôn nhân này có. - Lí do lựa chon của Đức. được PL thừa nhận. và Hoa không đúng-> vi. không? vì sao?. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?. phạm PL và chuẩn mực đạo đức người VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. phạm Pl B6:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hôn mà không có t.y chân chính-> vi Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. phạm Pl. ? Việc làm của anh Phú:. - Cuộc hôn nhân không. bắt chị Hoà phải bỏ việc. được Pháp luật thừa nhận-. dạy học là đúng hay sai?. Suy nghĩ, trả lời. Bổ sung ý kiến.. > vi phạm pháp luật - giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ. ? Em có nhận xét gì về. + Nhờ người can thiệp. việc làm đó?. + Cơ quan chính quyền ủng hộ. GV hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ, trả lời, thảo luận và trao đổi cho các bạn cùng nghe.. Bài 7 - Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau BT 8. c . Củng cố – luyện tập : (4p) - GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2. - GV nhắc lại nội dung kiến thức đã học. d. HD học sinh tự học ở nhà:(1p) - Tìm hiểu phần còn lại - Cho HS liên hệ nhiều đến thực tế.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 24 Tiết 23 Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về Kiến thức. - Giúp hs hiểu được thế nào là quyền tự do kinh doanh - Thuế là gì? ý nghĩa tác dụng của thuế - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế. b. Về kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Biết phân biệt hành vi kinh doanh, thuế đúng PL và trái PL-> vận dụng gđ thực hiện tốt qui định của pháp luật . c. Về thái độ. - Thái độ nghiêm túc trong học tập. - Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: soạn giáo án, các vd thực tế liên quan đến l.vực kinh doanh và thuế b. HS : bút dạ, giấy khổ lớn 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra: 15 phút . Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong hôn nhân? liên hệ gđ em ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Đặt vấn đề (10p) I.. Đặt vấn đề. Điều 57( HP 1992) công dân có quyền tự do kinh doanh Điều 80: công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lđ công ích theo qđ của PL ? HP 1992 q. định quyền và nghĩa vụ gì của công dân ? GV tổ chức cho HS thảo. Nhóm 1: Hành vi vi phạm HS thảo luận nhóm. của X thuộc lĩnh vực sản xuất buôn bán. luận nhóm - Ghi các thông tin lên bảng phụ. Nhóm 2: vi phạm về sản. - Chia lớp thành 3 nhóm. xuất, buôn bán hàng giả. Gợi ý thảo luận các vấn đề sau.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> N1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì?. lĩnh vực sản xuất buôn bán. N2: hành vi vi phạm đó là. Nhóm 3: Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau( Cao và thấp). gì?. vi phạm về sản xuất, buôn. N3: Em có nhận xét gì về. bán hàng giả. mức thuế của các mặt hàng trên?. Các mức thuế của các mặt. ? Mức thuế chênh lệch có. hàng chênh lệch nhau. lq đến sự cần thiết của các mặt hàng với đs ND,ST. - Mức thuế cao-> hạn chế. không ? Vì sao?. mặt hàng xa xỉ, không cần thiết đối với đời sống nd. ? Những thông tin trên. - Qui định của nhà nước. giúp em hành viểu được. về kinh doanh, thuế. vđ gì? ? Thông tin trên giúp em rút ra được bài học gì => GV chốt lại: Chỉ ra các mặt hàng rởm, thuốc lá là có hại, ôtô là hàng xa xỉ,. - Qui định của nhà nước về kinh doanh, thuế - Kinh doanh , thuế liên quan đến trách nhiệm. - Kinh doanh , thuế liên quan đến trách nhiệm công dân được nhà nước qui định. công dân được nhà nước qui định. vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan…. - sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. (15p) II. Tìm hiêủ nội dung bài - GV tổ chức cho HS thảo. học. luận cả lớp nhằm giúp HS. 1.Kinh doanh : hđ sản. hành viểu thế nào là tự do. Kinh doanh : hđ sản xuất,. xuất, dv và trao đổi hàng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> kinh doanh thuế và ý. dv và trao đổi hàng hôn. hôn nhân. nghĩa, vai trò của thuế. nhân. 2. Quyền tự do kinh doanh : quyền công dân. TDKD là quyền công dân được lựa chọn hình thức ? Kinh doanh là gì?. tổ chức kt, ngành nghề và quy mô kinh doanh. được lựa chọn hình thức tổ chức kt, ngành nghề và quy mô kinh doanh 3. Thuế: Khoản thu bắt buộc mà công dân và tổ chức kt có nghĩa vụ nộp. ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. vào ngân sách nhà nước 4. ý nghĩa: ổn định thị trường-> Đầu tư phát triển kt CN nhà nước, giao thông vận tải, phát triẻn y tế, gd, vh, xh, đảm bảo các khoản chỉ cần thiết cho bộ máy nhà nước,. ? Thuế là gì? ? ý nghĩa của thu. quốc phòng , an ninh Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. ? Tnhiệm của công dân với tự do kinh doanh và. 5. Trách nhiệm của công dân - Tuyên truyền, vận động. Suy nghĩ, trả lời Bổ sung ý kiến. thuế. gđ, xh thực hành viện - Đấu tranh với những ht tiêu cực. c. Củng cố – luyện tập: (3p) - GV khái quát nội dung bài. ? Kinh doanh là gì? ? Thế nào là quyền tự do kinh doanh d. HD học sinh tự học ở nhà: (2p) - Hoàn chỉnh các BT - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 25. Tiết 24 Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức - Giúp hs hiểu được lao động là gì? - Ý nghĩa quan trọng của lđ đối với con người và xh. - ND quyền và nghĩa vụ lao động của công dân . b. Vè kĩ năng. - Biết được các loại hợp đồng lao động - 1 số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động c. Về thái độ. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gđ và xh 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: soạn giáo án, luật lđ b. HS : đọc sgk 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (15p) Câu 1. Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? Câu 2. Thuế là gì? ý nghĩa của thuế?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Đáp án: Câu 1: Quyền tự do kinh doanh : quyền công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kt, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 2. * Thuế: Khoản thu bắt buộc mà công dân và tổ chức kt có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước * ý nghĩa: ổn định thị trường-> Đầu tư phát triển kt CN nhà nước, giao thông vận tải, phát triẻn y tế, gd, vh, xh, đảm bảo các khoản chỉ cần thiết cho bộ máy nhà nước, quốc phòng , an ninh b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề. (15p) Cho HS ptích tình huống. I.. Đặt vấn đề. Cho HS đọc 1 lần các tình huống trên để cả lớp cùng. HS đọc tình huống để cả. nghe. lớp cùng nghe. - Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lơị gì?. Câu 1: -> Việc làm của - Có ý nghĩa, tạo ra của. ông An ninh có ý nghĩa. ? Suy nghĩ của em về việc cải vật chất, tinh thần cho. quan trọng rất lớn-> trẻ. làm của ông An ninh?. em , đảm bảo cs hàng. mình, người khác, xh. GV giải thích HS biết. ngày và gq khó khăn xh. được việc làm của ông An. -> đúng mđ. sẽ có người cho là bóc lột, lợi dụng sức lao động. * Tìm hành vi sơ lược về. của người khác để trục. BLLĐ và ý nghĩa của. lợi,. HS nghe khoản 3, điều 5. Đọc cho HS nghe khoản. của bộ luật lao động. BLLĐ. 3, điều 5 của bộ luật lao động : mọi hđ tạo ra việc. BLLĐ quy định:. làm tự tạo việc làm, dạy. + quyền và nghĩa vụ của. nghề học nghề để có việc. người lao động, người sử.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> làm….”. dụng lao động. GVKL, chuyển ý. + Hợp đồng lao động. 23/6/1994, QH IX thông. + Các đklq: bảo hiểm, bảo. qua BLLĐ 2/4/2004->. hộ lao động bồi thường. Sửa đổi, bổ sung-> văn. thiệt hại. bản PL quan trọng, thể chế hoá quan điểm của Đảng về lao động. HS đọc phần tư liệu tham. Cho HS đọc phần tư liệu. khảo. tham khảo - GV chốt lại ý chính Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học (10p) GV: Đọc điều 6( BLLĐ) Người LĐ là người ít nhất đủ 15 tuôỉ có khó khăn. II. Nội dung bài học Nghe hiểu. - Lao động ?. người lao động và có giao. - Hợp đồng có mđ của con. kết hợp đồng lao động.. người-> cuả cải vật chất. Những quy định của. - Hợp đồng chủ yếu, quan. người lao động chưa. trọng nhất…. thanh niên ? Em hiêủ ntn là lao động?. Trả lời Bổ sung ý kiến. GV chốt lại ý chính c. Củng cố - luyện tập (4p) - Con người muốn tồn tại và phát triển cần có những nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống…Để thoả mãn những n/c đó, con người cần phải lao động và n.cầu con người càng tăng thì lao động càng được cải tiến -> điều chỉnh các mối quan hệ. Lđ giúp cho loại người ngày càng phát triển . d. HD học sinh tự học ở nhà (1p): Đọc phần còn lại.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 26. Tiết 25 Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN (Tiếp) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức - Giúp hs hiểu được lao động là gì? - Ý nghĩa quan trọng của lđ đối với con người và xh. - ND quyền và nghĩa vụ lao động của công dân . b. Vè kĩ năng. - Biết được các loại hợp đồng lao động - 1 số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động c. Về thái độ. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng cho mình, gđ và xh 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: soạn giáo án, luật lđ b. HS : đọc sgk 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (5p). Em hiểu như thế nào là lao động ?. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài học.(20p) II. Nội dung bài học 2. Quyền lao động : Tổ chức cho HS thảo luận Lớp thành 3 nhóm. Mọi công dân có quyền. - Chia lớp thành 3 nhóm. làm việc, có quyền sử. Gợi ý HS các nhóm trả lời. dụng sức lao động của. các câu hỏi sau. mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nghề nghiệp có ích cho Nhóm 1: Quyền lao động của công dân là gì?. xh, đem lại thu nhập cho Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến. bản thân, gđ - nhiệm vụ lao động : Mọi người có nhiệm vụ lao. Nhóm 2: Nghĩa vụ lao. động để tự nuôi dưỡng. động của công dân là gì?. bản thân, góp phần nuôi Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến. gđ, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần 3. Hợp đồng lao động. Nhóm 3: Thảo luận tình. a. Kn :Hợp đồng lao động. huống 2. là sự thoả thuận giữa. ? Em hiểu hợp đồng lao. người lao động và người. động là gì? Ng. tắc, nội. sử dụng lao động về việc. dung, hình thức hợp đồng. làm có trả công, đk lao. lao động ?. động, quyền ngh.vụ của. ? Quy định của BLLĐ đối. mỗi bên trong quan hệ lao. với trẻ em chưa thành. động. niên?. Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung ý kiến. b. Nguyên tắc - Thoả thuận tự nguyện, bình đẳng c. Nội dung công việc phải làm, thời gian, địa điểm - Tiền lương, tiền công,. ? Những biểu hiện sai trái. phân cấp. sử dụng sức lao động của. - Các đk bảo hiểm lao. trẻ em mà em được biết?. động bảo hộ lao động. Liên hệ trách nhiệm bản. 4. Quy định của BLLĐ. thân?. đối với trẻ chưa thành niên.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc - Cấm sử dụng người dưới 18T làm việc nặng nhọc, nguy hiểm với chất độc hại - Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi người lao. Gv chốt nội dung. - Hs liên hệ thực tế lao. động. động của trẻ em ở đp, cả. 5. Trách nhiệm của bản. nước. thân. Có nơi: trẻ chỉ 12, 13, 14,. - Tuyên truyền, vận động. tuổi-> đốt than, đốn củi,. gđ, xh thực hiện quyền và. cầy, phun thuốc sâu, thồ. nghĩa vụ lao động của. …. người công dân. - Trẻ tham gia dẫn dắt mại - Góp phần đấu tranh dâm, ma tuý. những hiện tượng sai trái, trái PL trong việc thựchiện quyền và nghĩa vụ lao động. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập (15p). yêu cầu HS làm BT 1/SGK. III. Bài tập HS làm BT 1/SGK. BT1 Đáp án đúng a, b, đ, e BT3: (T50). 1, Hà(16T) học dở dang lớp 10/12 vì gđ kk nên xin làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế NN khồng? -. Đáp án đúng: c, đ, e Suy nghĩ trả lời Bổ sung ý kiến. Không đồng tình-> thuê người làm không hoàn thành nghĩa vụ trường giao.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Không vì tuổi, ngh/nghiệp, bằng cấp. 2, Nhà trường phân công 9A lđ vệ sinh bàn ghế trong lớp. 1 số bạn đề. Suy nghĩ trả lời Bổ sung ý kiến. nghị lấy quỹ lớp thuê người làm ? Em có đồng tình với ý kiến của các bạn đó không? c. Củng cố - luyện tập (4p). - Con người muốn tồn tại và phát triển cần có những nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống…Để thoả mãn những n/c đó, con người cần phải lao động và n.cầu con người càng tăng thì lao động càng được cải tiến -> điều chỉnh các mối quan hệ. Lđ giúp cho loại người ngày càng phát triển . d. HD học sinh tự học ở nhà (1p): Đọc và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Tuần 27. Tiết 26 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Mục tiêu cần đạt. a. Về kiến thức. - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ học kì 2. b. Về kĩ năng. - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế và biết đổi suy nghĩ bản thân. c. Về thái độ. - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: ra đề, soạn giáo án, biểu điểm b. HS : ôn tập 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: không b. Dạy nội dung bài mới: I. Trắc nghiệm (2đ) Câu 1- Trong những việc làm sau đây, việc làm nào biểu hiện thiếu trách nhiệm của thanh niên ? a. Nỗ lực học tập và rèn luyện truyền thống toàn diện b. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động tập thể, hđ xh . c. Chưa có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế. d. Có ý thức giúp đỡ bạn vè xung quanh. đ. Sống học tập và làm việc luôn suy nghĩ đến bổn phận với gđ và xh.. e. Học tập vì quyền lợi của bản thân. g. Học tập vì sự phát triển của đn . h. Vượt khó để thực hiện kế hoạch đề ra . Câu 2: Những biểu hiện của tình yêu chân chính là? a. Sự đồng cảm giữa 2 người cùng giới. b. Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau c.Thô lỗ, nông cạn và cẩu thả trong tình yêu. d. Vụ lợi, ích Câu 3: Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? a. Kết hôn khi nam nữ đủ từ 18t trở lên b. Người VN không được kết hôn với người nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> c. Cha mẹ không có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con chọn bạn đời . d. Kết hôn khi nam từ 20 tuổi và nữ 18 tuổi trở lên e. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có lợi cho sức khoẻ của mẹ và con Câu 4: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? a. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. b. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng hoá gì mà pháp luật cho phép. c. Kinh doanh phải theo đúng qui định của PL d. Buôn bán nhỏ cũng cần phải kê khai đ. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước. e. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai II.. Tự luận. Câu 1 (3 điểm)Hãy nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra( đối với người tảo hôn, gđ, cộng đồng)? Câi 2 (5 điểm)Nêu những quy định của pháp luật về lao động đối với trẻ chưa thành niên? Hướng dẫn chấm. I. Trắc nghiệm (2đ) mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 ý c Câu 2 ý b Câu 3 ý d câu 4 ý a II. Tự luận. Câu 1: (4đ) * Đối với người tảo hôn: - Phải làm cha, mẹ quá sớm. - Không biết làm ăn kiếm sống. - Nghèo đói. - Không có hạnh phúc...... * Đối với gia đình, cộng đồng. - là gánh nặng cho cộng đồng. - Làm bố mẹ 2 bên lo lắng.......

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ( Học sinh có thể nêu thêm một số hậu quả khác nữa) Câu 2. (4đ) - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc - Cấm sử dụng người dưới 18T làm việc nặng nhọc, nguy hiểm với chất độc hại - Cấm lạm dụng, cưỡng bức, ngược đãi người lao động c.Củng cố – luyện tập: - GV thu bài, nhx giờ kiểm tra d. HDVN: Đọc bài 16. Họ và tên: Lớp: 9 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I. Trắc nghiệm (2đ) Câu 1- Trong những việc làm sau đây, việc làm nào biểu hiện thiếu trách nhiệm của thanh niên ?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> a. Nỗ lực học tập và rèn luyện truyền thống toàn diện b.Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động tập thể, hđ xh . c.Chưa có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế. d. Có ý thức giúp đỡ bạn vè xung quanh. đ. Sống học tập và làm việc luôn suy nghĩ đến bổn phận với gđ và xh.. e. Học tập vì quyền lợi của bản thân. i. Học tập vì sự phát triển của đn . k.Vượt khó để thực hiện kế hoạch đề ra . Câu 2: Những biểu hiện của tình yêu chân chính là? a.Sự đồng cảm giữa 2 người cùng giới. b.Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau c.Thô lỗ, nông cạn và cẩu thả trong tình yêu. d. Vụ lợi, ích Câu 3: Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? a.Kết hôn khi nam nữ đủ từ 18t trở lên b.Người VN không được kết hôn với người nước ngoài. c.Cha mẹ không có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con chọn bạn đời . d. Kết hôn khi nam từ 20 tuổi và nữ 18 tuổi trở lên e. Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có lợi cho sức khoẻ của mẹ và con Câu 4: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? a.Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. bCông dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng hoá gì mà pháp luật cho phép. cKinh doanh phải theo đúng qui định của PL d.Buôn bán nhỏ cũng cần phải kê khai đ. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước. e.Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai III.. Tự luận. Câu 1 (3 điểm)Hãy nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra( đối với người tảo hôn, gđ, cộng đồng)? ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................. Câi 2 (5 điểm)Nêu những quy định của pháp luật về lao động đối với trẻ chưa thành niên? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần 28 Tiết 27. Ngày soạn: 7/03/2016 Ngày dạy: 9/03/2016. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức. - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật - Trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí b. Về kĩ năng. - Biết phân biệt các loại VPPL và các loại trách nhiệm pháp lý. c. Về thái độ. - Tự giác chấp hành pháp luật của nhà nước. - Phê phán hành vi VPPL. 2. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: soạn giáo án.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HS :đọc, chuẩn bị bài 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Công dân – HS có trách nhiệm gì đối với quyền và nghĩa vụ lđ của công dân? c. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ (15p) I.Đặt vấn đề GV tổ chức cho Hs trao đổi, thảo luận. - Hành vi thứ 3, không. ? Xác định những hành vi. Học sinh thảo luận nhóm. chịu trách nhiệm pháp lí. thuộc loại vi phạm gì và. Các nhóm cử đại diện trả. vì người đó không có. trách nhiệm pháp lí của. lời. năng lực pháp lí. Công dân ?. Nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (20p). ? Em hiểu ntn là vi phạm pháp luật ?. II. Nội dung bài học Là hành vi trái pháp luật,. 1. Vi phạm pháp luật :. có lỗi do người có năng. - Là hành vi trái pháp luật,. lực trách nhiệm pháp lí. có lỗi do người có năng. thực hiện.. lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xh được pháp luật bảo vệ 2. Các loại vi phạm PL. ? Có các loại vi phạm pháp luật nào?. - Vi phạm pl hình sự, dân Vi phạm pl hình sự, dân sự, hành chính, kỉ luật. Gv hướng dẫn HS làm. - HS làm việc cá nhân, trả. sự, hành chính, kỉ luật.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> BT1,2/sgk. lời - Cả lớp nhx -> Gv đưa ra đáp án đúng và ý kiến tốt. c. Củng cố – luyện tập: (3p) - Em hiểu ntn là vi phạm pháp luật? - Có các loại vi phạm nao? - GV khái quát nội dung bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p) - Đọc và học phần còn lại e/ Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tuần 29. Tiết 28. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN (TIẾP) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức. - Giúp hs hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật - Trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí b. Về kĩ năng. - Biết phân biệt các loại VPPL và các loại trách nhiệm pháp lý. c. Về thái độ. - Tự giác chấp hành pháp luật của nhà nước. - Phê phán hành vi VPPL. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: soạn giáo án b. HS :đọc, chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thế nào là vi phạm PL? Lấy VD những hành vi vi phạm pl hình s b.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (25p) ? Xác định loại vi phạm và biện pháp xử lí cho 1 số hành vi sau:. 3.Trách nhiệm pháp lí Học sinh suy nghĩ Học sinh trả lời. - Vứt rác bừa bãi - Cãi nhau gây mất trật tự. Bổ sung ý kiến. nơi công cộng Lấn chiếm vỉa hè - Trộm cắp xe máy - Muợn xe bán cho hiệu. - Là nghĩa vụ pháp lí mà. cầm đồ. cá nhân tổ chức cơ quan. - Viết, vẽ bậy lên tường. vi phạm pháp luật phải Học sinh suy nghĩ Học sinh trả lời. ? Em hiểu ntn là trách nhiệm pháp lí là gì?. chấp hành những biện pháp bắt buộc do nhà nước qui định. Bổ sung ý kiến. 3. Các loại trách nhiệm. - Là nghĩa vụ pháp lí mà. pháp lí. cá nhân tổ chức cơ quan. + Trách nhiệm hình sự,. vi phạm pháp luật phải. dân sự, hành dchính, kỉ. chấp hành những biện. luật. pháp bắt buộc do nhà. 4. ý nghĩa của trách. nước qui định. nhiệm pháp lí - Trừng phạt, ngăn ngừa,. ? PL qui định công dân có trách nhiệm pháp lí để nhằm mđ gì?. - Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo gd người vi phạm. cải tạo gd người vi phạm pl - Gd ý thức, tôn trọng và.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> pl. chấp hành nghiêm chỉnh. - Gd ý thức, tôn trọng và. pháp luật. chấp hành nghiêm chỉnh. - Răn đe mọi người không. pháp luật. vi phạm pl - Hình thành, bồi dưỡng. ? Công dân có trách nhiệm ntn?. + chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pl - Đấu tranh hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp và pl. lòng tin vào pl và công lý trong nd - Ngăn chặn, xoá bỏ vi phạm pl trong mọi lĩnh vực của đs xh 5. Trách nhiệm - Đối với công dân + chấp hành nghiêm chỉnh. ? HS phải có trách nhiệm ntn?. hiến pháp, pl - Đấu tranh - Tuyên truyền vận động. hành vi, việc làm vi phạm. mọi người thực hiện tốt. Hiến pháp và pl. hiến pháp và pl. * Đối với HS. - Có lối sống lành mạnh,. - Tuyên truyền vận động. học tập và lao động tốt. mọi người thực hiện tốt. - Tránh xa tệ nạn XH. hiến pháp và pl. - Đấu tranh với các hiện tượng xấu, vi phạm pl. - Có lối sống lành mạnh, học tập và lao động tốt - Tránh xa tệ nạn XH - Đấu tranh với các hiện tượng xấu, vi phạm pl. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (10p) GV hướng dẫn HS làm bt 3,4,5,6 đúng c,e. Bài tập Học sinh suy nghĩ Học sinh trả lời. sai a, b, d, đ - BT6: Gv giúp HS phân. * BT 5 đúng c,e sai a, b, d, đ. Bổ sung ý kiến. - BT6: HS phân biệt sự.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> biệt sự giống và khác. giống và khác nhau giữa. nhau giữa trách nhiệm. trách nhiệm đạo đức và. đạo đức và trách nhiệm. trách nhiệm pháp lý. pháp lý. c.Củng cố – luyện tập: (3p) - Em hiểu ntn là vi phạm pháp luật? - Có các loại vi phạm nào? - GV khái quát nội dung bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2p) - Đọc và học phần còn lại. Tuần 30. Tiết 29. BÀI 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ XH CỦA CÔNG DÂN. 1. Mục tiêu cần đạt: A. Về kiến thức - Giúp hs hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xh của công dân - Cơ sở của quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xh của công dân b. Về kĩ năng. - Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội phù hợp với lứa tuổi. c. Về thái độ. - Tích cực tham gia các công việc của trường, của lớp, của cộng đồng phù hợp với khả năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> a. GV: soạn giáo án b. HS :đọc, chuẩn bị bài 3. Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lí? - Không chăm sóc bố mẹ khi ốm đau - Đi xe máy chưa đủ tuổi, không có bằng lái - Ăn cắp tài sản của Nn - Lấy bút của bạ - Giúp người lớn vận chuyển ma tuý b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Đặt Vấn Đề. (20p) I. Đặt vấn đề: Gv cho Hs tự đọc phần đặt vấn đề trong sgk và trả lời các câu hỏi. - Tham gia góp ý xd hiến Hs tự đọc phần đặt vấn đề trong sgk và trả lời các câu hỏi. Những qui định trên thể hiện quyền gì của công dân ?. - HS trả lời, nhận xét, - HS trả lời, nhận xét, Đối với HS: góp ý kiến về xd nhà trường không có ma tuý - Bàn bạc, quyết định việc. Nhà nước qui định những quyền đó là gì?. quan tâm đến HS nghèo vượt khó - ý kiến với nhà trường về ban ghế, vệ sinh môi. ? Nhà nước ban hành những qui định đó để làm gì?. trường. pháp, pl - Tham gia sửa đổi bổ sung HP - Chất vấn đại biểu Qhội về các lĩnh vực đs, xh - Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của cơ quan quản lí nhà nước - Xd các quy ước của xã thôn về nếp sống văn minh và chống tệ nạn xh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học (15p) ? Nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?. Tham gia bàn bạc công việc chung - Tham gia thực hiện và giám sát, đánh giá việc hđ, các công việc chung của Nhà nước, XH. II. Nội dung bài học 1. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và tổ chức xh - Tham gia bàn bạc công việc chung - Tham gia thực hiện và giám sát, đánh giá việc. ? Cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà. hđ, các công việc chung Học sinh suy nghĩ. của Nhà nước,. nước và xh ntn? Học sinh trả lời ? Nhà nước tạo điều kiện,. Bổ sung ý kiến. đảm bảo gì cho công dân?. BT1: Tất cả các quyền sau đều thể hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước, xh của công dân. ? ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?. Học sinh suy nghĩ Học sinh trả lời Bổ sung ý kiến. + Quyền bầu cử đại biểu QH, đại biểu HĐND + Quyền ứng cử vào QH, HĐND. Cho 2-3 em trả lời bài tập. + Quyền khiếu nại, tố cáo. Cả lớp bổ sung góp ý-> Gv đưa ra đáp án đúng. + Quyền giám sát, kiểm tra hđ của cơ quan Nhà nước. c.Củng cố – luyện tập: - Nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? - GV khái quát nội dung bài d. HD học sinh tự học ở nhà: - Đọc và học phần còn lại.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 31. Tiết 30. BÀI 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ XH CỦA CÔNG DÂN (TIẾP). 1. Mục tiêu cần đạt: A. Về kiến thức - Giúp hs hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xh của công dân - Cơ sở của quyền tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xh của công dân b. Về kĩ năng. - Biết thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội phù hợp với lứa tuổi. c. Về thái độ. - Tích cực tham gia các công việc của trường, của lớp, của cộng đồng phù hợp với khả năng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: soạn giáo án b. HS :đọc, chuẩn bị bài 3. Tiến trình dạy học: a.Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và XH của công dân? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (Tiếp)( 20p) 2. Phương thức thực hiện - Trực tiếp: tự mình tham GV gợi ý cho HS lấy vd. Ghi VD của HS lên bảng.. - Tham gia bầu cử đại. gia các công việc thuộc về. biểu Q.Hội, tham gia ứng. quản lí Nhà nước, xh. cử vào HĐND. Gián tiếp: Thông qua đại biểu nhân dân để họ kiến. VD: Góp ý kiến xd, phát. nghị lên cơ quan có thẩm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> triển kinh tế địa phương. quyền. - Tham gia ứng cử vào. 3. ý nghĩa của quyền tham. HĐND. gia quí Nhà nước, xã hội. - góp ý việc làm của cq. của công dân. quản lý Nhà nước. - Đảm bảo cho công dân. VD: - Làm chủ TN. quyền làm chủ, tạo nên. - Làm chủ XH. sức mạnh tổng hợp trong. - Làm chủ bản thân. việc xd và quản lí đn - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của Nhà nước và xh để đem lại lợi ích cho bản. Nêu ý nghĩa của quyền tham gia quí Nhà nước, xã hội của công dân?. thân, xh Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong việc xd và quản lí đn. 4. Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước, xh của công dân - Nhà nước : Quy định bằng pl + Kiểm tra giám sát thực hiện - Cd:Hiểu rõ nội dung, ý. Nhà nước : Quy định. nghĩa và cách thực hiện. Điều kiện nào đảm bảo để bằng pl. + Nâng cao phẩm chất,. thực hiện quyền tham gia. - Cd:Hiểu rõ nội dung, ý. năng lực và tích cực tham. quản lí Nhà nước, xh của. nghĩa và cách thực hiện. gia thực hiện tốt. công dân ?. - Bản thân. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập (15p) BT 2: đồng ý với ý kiến c. Hướng dẫn làm bt sgk/54 Cho hs làm bài tập 2. -> đầy đủ, chính xác hs làm bài tập 2. Bt6: công dân có quyền.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> gì: - Mức đóng góp Cho hs làm bài tập 6. hs làm bài tập 6. - Xd cơ sở hạ tầng địa phương, xd trường học, bệnh xá - XD nhà tình nghĩa, giữ gìn trật tự an ninh toàn xh, phòng chống tệ nạn xh, xd làng vh. c.Củng cố – luyện tập: (3p) - Điều kiện nào đảm bảo để thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước, xh của công dân ? - GV khái quát nội dung bài d. HD học sinh tự học ở nhà: (2p) - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Đọc bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 32 Tiết 31. Ngày soạn: 5/4/2016 Ngày dạy: 6/4/2016. Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức. - HS hiểu được vì sao phải bảo vệ tổ quốc, Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân, trách nhiệm của bản thân, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh ninh ở nơi cư trú và trong trường học. b. Về kĩ năng. - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe tham gia hoạt động bảo vệ an ninh ở địa phương. c. Về thái độ. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc khi đến tuổi. 2. Chuẩn bị của GV và học sinh. a. GV: Soạn giáo án, Giấy thảo luận. b. HS :Đọc, tìm hiểu sgk 3. Tiến trình lên lớp. a.Kiểm tra bài cũ : (15p) Câu 1. Nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Câu 2. Nêu Cách ( phương thức ) thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Đ/án. Câu 1 Quyền tham gia quản lí Nhà nước và tổ chức xh - Tham gia bàn bạc công việc chung - Tham gia thực hiện và giám sát, đánh giá việc hđ, các công việc chung của Nhà nước, Câu 2 - Trực tiếp: tự mình tham gia các công việc thuộc về quản lí Nhà nước, xh Gián tiếp: Thông qua đại biểu nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề (10p) Cho HS quan sát ảnh và. I.Đặt vấn đề. thảo luận. HS quan sát ảnh và thảo. - B.vệ tổ quốc là trách. ? Nội dung các bức ảnh. luận. nhiệm của mọi người,. trên?. Đại diện trả lời.. toàn dân là nghĩa vụ. Em có suy nghĩ gì về các. Là trách nhiệm của mọi. thiêng liêng, cao quý của. bức ảnh đó?. người, toàn dân là nghĩa. công dân.. B.vệ tổ quốc là trách. vụ thiêng liêng, cao quý. nhiệm của ai?. của công dân.. GV chốt lại nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.(15p) Chia 4 nhóm: + B.vệ TQ là ntn?. II. Nội dung bài học - Bv độc lập, chủ quyền. 1. Bảo vệ tổ quốc là: Bv. thống nhất và toàn vẹn. độc lập, chủ quyền thống. lãnh thổ, bảo vệ chế độ. nhất và toàn vẹn lãnh thổ,. XHCN và Nhà nước. bảo vệ chế độ XHCN và. xhcnvn. Nhà nước xhcnvn 2. Vì sao phải bảo vệ tổ. + Vì sao phải bảo vệ TQ?. quốc - Hiện nay, vẫn còn nhiều. - Non sông đất nước là do. thế lực thù đich đang âm. cha ông ta đã bao đời đổ. mưu thôn tính nước ta. mồ hôi, sương máu khai phá, bồi đắp, bảo vệ mới có được - Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù đich đang âm. + B.vệ TQ gồm những nội - XD lực lượng quốc. mưu thôn tính nước ta.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> dung gì?. phòng truyền thống toàn. 3. Bảo vệ tổ quốc gồm. dân. những nội dung :. - Thực hiện nghĩa vụ quân - XD lực lượng quốc sự. phòng truyền thống toàn. - Chính sách hậu phương. dân. quân đội. - Thực hiện nghĩa vụ quân sự - Chính sách hậu phương quân đội - Bảo vệ trật tự an ninh xh. Trách nhiệm của HS?. => B.vệ TQ là nhiệm vụ. 4. Trách nhiệm của HS:. thiêng liêng và quyền cao. - Ra sức học tập, tu dưỡng. quý của CD. đạo đức - Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh. - GV hướng dẫn HS giải các bt. HS giải các bt. - Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, tổ chức vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự. c.Củng cố – luyện tập.(3p) - Bảo vệ tổ quốc gồm những nội dung gì? - GV củng cố nội dung đã học. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - Học sinh học nội dung bài học. - Làm các bài tập sgk. 4. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuần 33 Tiết 32 Bài 18:. Ngày soạn: 12/4/2016 Ngày dạy: 13/4/2016. SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Về kiến thức: Hiểu được: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức với hành vi tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật, cần phải rèn luyện, học tập nhiều mặt. b. Về kĩ năng: - Biết giao tiếp, ứng xử có văn hoá, có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Biết phân tích, đánh giá những hành vi đúng, sai về đạo đức về pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh. - Biết tuyên truyền, giúp đỡ những người xung quanh sống có đạo đức, có văn hoá và thực hiện tốt pháp luật. c.Về thái độ: - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh, trước hết với những người trong gia đình, thầy cô và bạn bè. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt, có ích cho xã hội. 2.Chuẩn bị của GV và HS a. GV - SGK +SGV - Giáo án. - Những tấm gương tiêu biểu b. HS - Giấy thảo luận 3/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. KTBC: (5p) - Bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung nào? Tại sao phải bảo vệ Tổ quốc? - Công dân phải có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ Tổ quốc? Bản thân em đã làm được gì trong việc bảo vệ Tổ quốc? b. Dạy nội dung bài mơi - Giới thiệu: Hôm nay, Chúng ta tìm hiểu bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. Kiến thức cần đạt.. Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần Đặt vấn đề (15p) - Gọi HS đọc truyện đọc – Đặt v/đ (SGK). - Chi tiết nào cho thấy Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức?. - HS đọc - Biết tự trọng, trung thực. - Chăm lo đời sống người khác. - Có trách nhiệm. - Giáo dục mọi người ý - Thế nào là sống có đạo thức pháp luật và kỉ luật đức? lao động. Kết luận - Mở rộng sản xuất theo qui định của pháp luật. - Chi tiết nào cho thấy - Thực hiện qui định nộp. I. Đặt vấn đề * Chi tiết cho thấy Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức: - Biết tự trọng, trung thực. - Chăm lo đời sống người khác. - Có trách nhiệm. * Chi tiếtcho thấy Nguyễn Hải Thoại là người làm.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Nguyễn Hải Thoại là thuế và đóng BHXH. người làm việc theo pháp - Phản đối, đấu tranh với luật? những hiện tượng tiêu cực… - Tuân theo pháp luật là - HS phát biểu thế nào? Kết luận - Sống và làm việc như Nguyễn Hải Thoại có lợi ích gì? * Nhấn mạnh: Điều lợi cơ bản là cống hiến chom mọi người, là trung tâm đoàn kết, phát huy được sức mạnh, trí tuệ của quần chúng để cống hiến cho xã hội, cho tập thể -> Đem lại lợi ích cho tập thể, cho xã hội , trong đó có lợi ích của cá nhân -> Góp phần xây dựng đất nước.. việc theo pháp luật: - Giáo dục mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao động. - Mở rộng sản xuất theo qui định của pháp luật. - Thực hiện qui định nộp thuế và đóng BHXH. - Phản đối, đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực…. Hoạt động 2 : tìm hiểu nội dung bài học (20p) Suy nghĩ – trả lời - Thế nào là sống có đạo Bổ sung ý kiến đức? Suy nghĩ – trả lời Bổ sung ý kiến Tuân theo pháp luật là thế nào? - HS liên hệ trường, lớp. - Tìm hiểu xung quanh Chia HS thành 2 nhóm những người có hành vi + Có những quan điểm sống không có đạo đức, vi cho rằng chỉ cần tuân theo phạm pháp luật, vi phạm những giá trị đạo đức xã kỉ luật của tập thể. hội, không cần phải thực - Phân tích tác hại. hiện pháp luật vì lịch sử - HS thảo luận + Phát biểu loài người cho thấy đạo - Đúng. Vì đạo đức ra đời đức có chức năng định trước pháp luật -> lúc đó hướng, điều chỉnh hành vi quan hệ xã hội còn đơn quan hệ xã hội từ khi con giản, chủ yếu quan hệ người mới hình thành, còn trong giao tiếp hàng ngày. pháp luật mới ra đời từ - Sai. Vì ngày nay quan hệ khi xuất hiện Nhà nước. xã hội phức tạp, mở rộng trên nhiều lĩnh vực -> Không tuân theo pháp luật. 1. Kh / niệm. - Sống có đạo đức: + Suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội. + Biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung. + Biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ. + Lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống, kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đo.ù - Tuân theo pháp luật: Luôn sống và hành dộng theo những qui định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Có quan điểm cho rằng chúng ta đang xây dựng nhà nước pháp quyền, chỉ cần mọi người thực hiện những qui định của pháp luật, điều hành theo pháp luật thì mọi hoạt động xã hội sẽ có hiệu quả.. * Có quan điểm cho rằng: Mọi người cần phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Kết luận + ghi: - Gọi HS đọc mục 2 – NDBH - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK). - N/ X + Bổ sung => Sự phân chia trên chỉ là tương đối, có nhiều hành vi trên vừa thể hiện sống có đạo đức vừa tuân theo PL. -> Toàn bộ hệ thống hoạt động của đất nước khó điều chỉnh có kết quả. - VD: Không có luật giao thông… 3. Mối quan hệ giữa đạo - Đúng: Thấy được tầm đức và pháp luật. quan trọng của việc tuân theo pháp luật. - Chưa đúng: Không thấy được tầm quan trọng của đạo đức. - Đúng. Vì sống có đạo đức là việc thực hiện những chuẩn mực đạo đức xã hội 1 cách tự giác -> Nó trở thành nội lực điều chỉnh hành vi pháp luật. Từ đó thực hiện pháp luật SGK sẽ tự giác và có hiệu quả. 4. Trách nhiệm của công + VD: Không ai muốn dân. đứng giữa trưa nắng trước SGK ngã tư đèn đỏ, nhưng có nhiều người vẫn tự giác dừng xe -> Họ hiểu rằng nếu cố tình vượt đèn đỏ -> va chạm => Tai nạn xảy ra. - HS tự kiểm tra + đánh giá bản thân. - HS chọn. c/ Củng cố – luyện tập: (4p) - Yêu cầu HS làm bài tập 3,4,5 (SGK) - Nhận xét + Bổ sung d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1p) - Học bài và làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết sau. 4. Rút kinh nhgiệm: .........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần:34 Tiết:33 ÔN TẬP HỌC KÌ II 1.Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức Củng cố các kiến thức đã học. b. Về thái độ Nâng cao ý thức tuân theo pháp luật. c. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích, giải quyết các vấn đề.. 2/Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống , các bài tập trong SGK, trong sách bài tập. b. HS: Giấy thảo luận. 3/ Tiến trình lên lớp. a.KTBC: Thế nào là sống và làm việc theo pháp luật? Công dân và hs cần rèn luyện như thế nào để sống và làm việc theo pháp luật?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. GV: Cho biết việc xác định lí tưởng sống đúng đắn có ý nghĩa quan trọng như thế Hs: Tự liên hệ. nào đối với mỗi chúng ta? Lí tưởng sống của em hiện nay là gì ? Em sẽ làm gì để thực hiện lí tưởng đó?. 1. Lí tưởng sống của thanh niên.. Gv: Cho biết trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước hiện nay là gì?. 2. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.. hs làm các bài tập 3, Cho hs làm các bài tập 3, 4, 4, 5, 6. 5, 6. Hs: Tự liên hệ. G: Hãy nếu khái niệm về hôn nhân và những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân? Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK/43. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK/43.. 3.Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.. Tham khảo thêm Luật hôn nhân gia đình năm 2000. Hs: Tự liên hệ.. Gv: Quyền tự do kinh doanh là gì? Thuế là gì? Điều 4 của luật thuế GTGT năm 2003 nói về vấn đề gì? Làm BT 2, 3 sSGK/ 47. Làm BT 2, 3 sSGK/ 47. Gv: hãy nêu khái niệm về Hs: Tự liên hệ. lao động? Nói lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân có nghĩa là như thế nào? Nhà nước ta có những chính sách như thế nào đối với quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?. 4. Quyền tự do kinh doanh.. 5. Quyền và nghĩa vụ lao động..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> LàmBT 1, 2, 3, 4, 6, SGK/ 50, 51.. LàmBT 1, 2, 3, 4, 6, SGK/ 50, 51. H: Tự liên hệ.. Gv: Vi phạm pháp luật là gì? Phân loại cụ thể? Trách nhiệm pháp lí là gì? Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 Có những loại trách nhiêm SGK/ 55, 56. pháp lí nào? Hs: Tự liên hệ. Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 55, 56. Gv: Hãy lập sơ đồ về quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân? Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 59, 60.. Gv: Bảo vệ Tổ quốc là gì? Bảo vệ Tổ quốc bao gồm những việc gì? Vì sao cần phải bảo vệ Tổ quốc? Trách nhiệm của công dân- Hs đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Làm BT 1, 3, 4 SGK/ 65.. Làm BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/ 59, 60. H: Tự liên hệ.. 6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.. 7.Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.. 8. Bảo vệ Tổ quốc. Làm BT 1, 3, 4 SGK/ 65. Hs: Tự liên hệ.. Gv: Thế nào là sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật? Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật? c.Củng cố - luyện tập: - Cho hs làm các câu hỏi trên. - Nhận xét, giaó dục hs. d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài theo nội dung ôn tập tiết sau thi học kì II.. 9. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luËt.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 35 Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KÌ II. 1Mục tiêu bài học a.Về kiến thức. - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 7. - Đánh giá nhận thức của học sinh. b.Về kĩ năng. - Kĩ năng làm bài kiểm tra một tiết. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và phân tích kiến thức. c.Về thái độ. - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Đề + Đáp án. b. HS : Kiến thức. 3. Tiến trình lên lớp. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Dạy nội dung bài mới. I. TRẮC NGHIỆM:( 2đ). Câu1: (0,5đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất: 1.Pháp luật không cấm kết hôn trong những trường hợp nào? a. Giữa những người có cùng dòng máu trực hệ. b.Giữa những người đang có vợ hoặc có chồng. c. Khi nam nữ đủ 20 tuổi. d. Giữa những người cùng giới tính. 2. Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam hiện nay là: a. Lấy vợ lấy chồng là việc riêng của đôi nam, nữ, không ai có quyền can thiệp. b. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng. c. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định mọi việc..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> d. Chỉ khi giàu có mới được lấy vợ hoặc lấy chồng. Câu2: (1,5đ). Em hãy xác định các hành vi sau đây vi phạm pháp luật gì? Đánh dấu X vào ô tương ứng. stt Hành vi. Vi phạm pháp luật Hình sự. 1 2 3 4 5 6. Hành chính. Dân Vi phạm KL sự. Vay tiền quá hạn không chịu trả Đua xe máy trái phép Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe Cướp tài sản của người đi đường Giở tài liệu trong giờ kiểm tra Bẻ cây trong sân trường II. TỰ LUẬN: (8đ). Câu 1 (5đ): Em hãy cho biết các nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình -năm 2000 của Việt Nam. Câu 2 (3đ): Nêu mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Em sẽ làm gì để thể hiện là người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ GDCD 9 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2đ): Câu 1: (0,5đ) 1. c ; 2. b ; . Câu 2: (1,5đ) 1: Dân sự 4: Hình sự 2: Hình sự. 5: Kỉ luật 3: Hành chính 6: Kỉ luật PHẦN II: TỰ LUẬN (8đ): Câu 1 (5 Đ): * Nguyên tắc cơ bản trong Luật Hôn nhân và gia đình – năm 2000 của VN. (1,5 đ): - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Hôn nhân giữa CD VN thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân VN với người nước ngoài được tôn trọng và được PL bảo vệ. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. * Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD trong Luật Hôn nhân và gia đình – năm 2000 của VN. (2,5 đ): - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Kết hôn phải tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Cấm kết hôn đối với các trường hợp: người đang có vợ hoặc có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự; giữa những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha và con, giữa mẹ và con; giữa những người có cùng giới tính. - Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau. Vợ, chồng phải tôn trọng nhau. Câu 2: (3đ).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau Đạo đức là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, đó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ hành vi của mỗi người, trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết thực hiện những quy định của pháp luật - Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá hành vi của bản thân trong việc sống có đạo đức và tự giác tuân theo pháp luật. c. Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài, chuẩn bị cho tiết thực hành.. Tuần 35 Tiết 33. Ngày soạn: 24/4/2016 Ngày dạy: 25/4/2016. Thực hành – Ngoại khóa CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 1.Mục tiêu bài học: a. Về kiến thức. Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt. b.Về Thái độ. - Giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông c. Về kĩ năng. - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. 2. Chuẩn bị của GV và HS..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> a. GV: Tài liêu, các biển báo giao thông. b. HS: Giấy thảo luận. 3.Tiến trình lên lớp. a.KiÓm tra bµi cò:(5p) - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn th× phải làm gì? - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì? b. Dạy nội dung bài mới giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin tình huống (15p) -GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu) - GV nêu câu hỏi: 1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?. HS tr¶ lêi Chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.. 2. Em của Hùng có vi phạm gì không? - HS thảo luận trả lời. Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.. - GV nêu tình huống 2 vµ nêu câu hỏi: 1. Theo em, Tuấn nói có Điều Tuấn nói là sai đúng không? 2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế xẩy ra tai nạn khi các nào? đoàn tàu chạy qua thì hậu - GV cho HS quan sát ảnh quả không lường trước và nhận xét Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học (20p) - GV nêu câu hỏi 1. Tất cả mọi người tham - §i bên phải gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào? - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2.Người ngồi trên mô tô,. 1. Thông tin, tin tình huống - Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy. - Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy. - Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật. - Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được. - TÊt cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT 2. Nội dung bài học a. Những qui định chung về GT đường bộ Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> xe máy không được có những hành vi nào?. - Mang vác vật cồng kếnh,. bộ. b. Một số qui định cụ thể - Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không 3. Người ngồi điều khiển - Chở tối đa một ngưới bám, kéo đẩy nhau, không xe đạp phải chấp lớn và một trẻ em dưới 7 sử dụng ô… hành những qui định nào? tuổi - Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được 4. Người điều khiển xe mang vác vật cồng kềnh, thô sơ phải chấp không bám phương tiện Hành những qui định Phải cho xe đi hàng một, khác, không kéo đẩy nào? đúng phần đường qui nhau… định, hàng hóa xép trên xe - Người điều khiển xe thô phải đảm bảo an toàn, sơ phải cho xe đi hàng không gây cản trở GT. một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, GV gi¶ng gi¶i thªm. không gây cản trở GT. c. Củng cố - luyện tập: (3p) - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2p) - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) 4. Rút kinh nhgiệm: .........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

×