Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Slide kế TOÁN các KHOẢN đầu tư vào CÔNG TY LIÊN kết THEO VAS 07 và IAS 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 40 trang )

LOGO

Nhóm thực hiện:
Khu Việt Nghĩa
Nguyễn Hồng Un Phương
Huỳnh Thị Kim Ngọc
Trần Khánh Ly
Nguyễn Hồng Quang
Lê Phương Dung
Ngô Bá Phong
Nguyễn Tài Cam Ly
Hồ Thị Hiền
Nguyễn Cửu Nguyên Minh
Trần Đức Nam


Nội dung chính


Các khái niệm và quy định của kế toán

Kiểm soát

Đồng kiểm sốt

Ảnh hưởng đáng kể

Quyền chi phối
các chính sách TC
và hoạt động của
DN nhằm thu


được lợi ích kinh
tế từ hoạt động
của DN đó

Quyền cùng chi
phối của các bên
góp vốn LD về
chính sách TC và
HĐ của DN nhằm
thu được lợi ích
kinh tế

Quyền tham gia
của NĐT vào việc
đưa ra các QĐ về
chính sách TC và
HĐ của bên nhận
ĐT nhưng khơng
kiểm sốt các chính
sách đó


Các khái niệm và quy định của kế toán


Các khái niệm và quy định của kế tốn
Cơng ty liên kết
Là cơng ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư

Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua cơng ty con
ít nhất 20% quyền biểu quyết (ngoại trừ việc thỏa thuận
hoặc quy định khác)


Các khái niệm và quy định của kế tốn
Cơng ty con
Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh
nghiệp khác
Công ty mẹ
Là một công ty sở hữu một phần chính hoặc tồn bộ số
cổ phần của một cơng ty khác để có thể kiểm sốt việc
điều hành và các hoạt động của công ty này


Các khái niệm và quy định của kế toán
PP Giá Gốc

PP Vốn chủ
sở hữu

Ghi nhận ban đầu theo
giá gốc

Ghi nhận ban đầu theo
giá gốc

Không được điều chỉnh
theo những thay đổi của

phần sở hữu của NĐT
trong tài sản thuần của
bên nhận ĐT

Được điều chỉnh theo
những thay đổi của phần
sở hữu của NĐT trong tài
sản thuần của bên nhận
ĐT


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng
Căn cứ ghi sổ Kế toán

Cty Cổ phần
niêm yết

Cty Cổ phần
chưa niêm yết

Các loại hình
DN khác

Số tiền thực trả
khi mua Cổ phiếu

Giấy xác nhận sở
hữu CP và giấy
thu tiền bán CP


Biên bản góp
vốn, chia lãi
(hoặc lỗ) hoặc
các chứng từ
mua, bán


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng
Phương pháp Kế tốn

Lập và trình bày BCTC riêng theo PP Giá Gốc
Giá gốc = Giá mua + Chi phí mua (nếu có)
Trường hợp góp vốn vào cơng ty liên kết bằng TSCĐ, vật tư,
hàng hố thì giá gốc khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị
được các bên góp vốn thống nhất đánh giá


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC riêng
Phương pháp Kế toán

Chênh lệch giữa GT ghi sổ và GT đánh giá lại:
Đối với vật tư, hàng hóa:
Nếu GT đánh giá lại > GT ghi sổ => thu nhập khác
Nếu GT đánh giá lại < GT ghi sổ => chi phí khác
Đối với tài sản cố định:
Nếu GT đánh giá lại > GT còn lại => thu nhập khác
Nếu GT đánh giá lại < GT còn lại => chi phí khác


Ví dụ:

Ngày 1/1/200N, Cơng ty A mua 40% cổ phần của Cơng ty B
(Cơng ty A có ảnh hưởng đáng kể với Công ty B) với giá
160 bằng tiền mặt :
 

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Tiền
                  30.0
  30.0
Khoản phải thu
  60.0
  60.0
Hàng tồn kho           100.0
100.0
TSCĐ
(Giá trị còn lại)
210.0        290.0
Tổng Tài sản
400.0
480.0
Nợ phải trả               110.0
110.0
Vốn chủ sở hữu
290.0
370.0
Tổng Nguồn vốn 400.0
480.0


Nợ Đầu tư vào Cty Liên kết
Có Tiền

160.0
160.0


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
ĐT trực tiếp vào
Cty liên kết
BCTC của công
ty liên kết

Căn cứ ghi sổ
kế tốn

ĐT gián tiếp
thơng qua Cty
con
BCTC của cty
con, cty liên kết
và các tài liệu có
liên quan

 Cuối mỗi năm TC, căn cứ BCKQHĐKD của cty LK để x/đ ghi
nhận lãi/lỗ của NĐT trên BCTC hợp nhất.
 Đồng thời căn cứ BCĐKT của cty LK để đ/c tăng hoặc giảm
GTGS của khoản ĐT tương ứng với phần sở hữu của mình trong

sự thay đổi VCSH của cty LK nhưng không được phản ánh trong
BCKQHĐKD của cty LK


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Phương pháp lập

Phương
Pháp
Vốn Chủ
Sở Hữu

Ngoại trừ

 Dự kiến thanh lý trong
tương lai gần
 Cty LK hoạt động theo
các quy định hạn chế
khắt khe dài hạn làm
cản trở đáng kể việc
chuyển giao vốn cho
nhà đầu tư
 Khơng cịn ảnh hưởng
đáng kể
 Việc sử dụng PP Vốn
chủ sở hữu khơng cịn
phù hợp



Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Các điều chỉnh:

 Phần lãi/lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong công ty LK
Xác định phần khoản cổ tức được chia
 Các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư.
 Các khoản thay đổi trong vốn chủ sở hữu.
 Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do sử dụng BCTC của công ty
liên kết không được lập cùng ngày với BCTC của nhà đầu tư
 Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư do nhà đầu tư và cơng ty liên kết
sử dụng các chính sách kế toán khác nhau
 Xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu
tư đến cuối kỳ kế toán trước liền kề
 Bán khoản đầu tư


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Lãi/lỗ trong kỳ thuộc sở hữu
của NĐT trong cty LK
Tài sản thuế TN hoãn lại và thuế
TN hoãn lại phải trả
Mở sổ KT chi tiết theo dõi khoản
ĐT và P/b các khoản CL
Sử dụng BCTC của công ty liên kết
khi lập BCTC hợp nhất


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp

nhất
Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh
Xác định và ghi nhận phần lãi/lỗ của nhà đầu tư trong công ty
liên kết và các khoản điều chỉnh khác từ sau ngày đầu tư đến
cuối kỳ kế toán trước liền kề
- Xác định lãi lỗ:

Lãi/Lỗ = Giá trị ghi sổ - Giá gốc
Ghi chú:
GTGS: lấy trong BCĐKT hợp nhất kỳ trước liền kề
Giá gốc: lấy trong BCĐKT riêng kỳ trước liền kề


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh
Xác định và ghi nhận phần lãi hoặc lỗ trong kỳ báo cáo của
nhà đầu tư trong cty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu
-Xác định lãi/lỗ:
Lãi/lỗ = Tỷ lệ góp vốn x Tổng lợi nhuận (hoặc lỗ) trong kỳ
Lưu ý:
Trường hợp: công ty liên kết là công ty cổ phần
Trường hợp: công ty liên kết không là cơng ty cổ phần
Trường hợp: tỷ lệ góp vốn khác với tỷ lệ LN/lỗ được chia


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh
Ghi nhận:

+ Nếu kết quả xác định khoản điều chỉnh là có lãi
Nợ Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh
Có Phần lãi hoặc lỗ trong cty LD, LK
+ Nếu kết quả xác định khoản điều chỉnh là lỗ
Nợ Phần lãi/lỗ trong cty LD, LK
Có Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh.
(chỉ ghi giảm cho đến khi khoản đầu tư này có giá trị = 0)


Căn cứ ghi sổ KT, lập và trình bày BCTC hợp
nhất
Phương pháp xác định và ghi nhận các khoản điều chỉnh
Đồng thời kết chuyển LN sau thuế TNDN trên BCKQHDKD hợp
nhất vào LN sau thuế chưa phân phối trên BCĐKT hợp nhất:
+ Nếu kết chuyển lãi
Nợ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
+ Nếu kết chuyển lỗ
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


Ví dụ
 Tổng lợi nhuận của Cty B trong năm N là 50
Cuối năm N, khi Cty A lập BCTC HN, Cty A xác định phần
lợi nhuận của mình trong Cty liên kết B như sau: 50 x 40%
= 20
Nợ - Đầu tư vào cơng ty liên kết
20
Có - Phần lãi trong cơng ty liên kết

Bút tốn kết chuyển
Nợ - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 20
Có - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

20

20



×