Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Giao an Tin hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. Mục đích, yêu cầu - Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. - Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm. II. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. II. Kiểm tra miệng. 1. Nêu một số khả năng của máy tính 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì 3. Nêu những hạn chế của máy tính.. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động1: Mô hình quá trình ba bước GV mở đầu bằng việc trao đổi với HS về các công việc quen thuộc hàng ngày của các em. Cố gắng gợi ý để các em tách công việc đó thành 3 bước. Trên cơ sở mô hình hoá nhiều hoạt động cụ thể bằng mô hình 3 bước từ đây GV hoặc 1 HS trình bày lại mô hình hoạt động thông tin của con người (đã được trình bày trong bài 1) từ đó rút ra kết luận về mô hình xử lý thông tin cũng là một mô hình 3 bước. *Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử Khi giới thiệu cấu trúc và các thành phần của máy tính, GVsử dụng một máy tính làm giáo cụ trực quan. Nhấn mạnh các loại máy tính khác nhau đều có chung một sơ đồ cấu trúc giống nhau gồm các thành phần chính sau CPU (bộ xử lý trung tâm), bộ nhớ, thiết bị vào và thiết bị ra. Để giới thiệu các thành phần của máy tính, GV kết hợp thực hiện một số thao tác minh họa. Chẳng hạn chạy chương trình Calculator hoặc Notepad, các trò chơi đơn giản...Khi giới thiệu thiết bị vào/ra nên thực hiện một số thao tác liên quan đến thiết bị đó. Thuật ngữ bộ nhớ ngoài được sử dụng để gọi các thiết bị lưu trữ thông tin (đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD...). Nội dung ghi bảng 1. Mô hình quá trình ba bước Nhập (Input). Xử lý. xuất (OUTPut). 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Cấu trúc gồm các khối chức năng: bộ xử lý trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra (thường được gọi chung là thiết bị vào/ra). Ngoài ra để lưu giữ thông tin trong quá trình xử lý, máy tính điện tử còn có thêm một khối chức năng quan trọng nữa là bộ nh * Bộ xử lý trung tâm (CPU) - Bộ xử lý trung tâm có thể được coi là bộ não của máy tính. CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. * Bộ nhớ - Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu. - Người ta chia bộ nhớ thành 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài Một tham số quan trọng của thiết bị lưu trữ là dung lượng nhớ (khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên gọi Ki-lô-byte Me-ga-byte Gi-ga-bai. Kí hiệu KB MB GB. Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte (đọc là bai, một byte gồm 8 bit) So sánh với các đơn vị đo khác 1KB = 210 byte = 1024 byte 1 MB = 210 KB = 1 048 576 byte 1 GB = 210 MB = 1 073 741 824 byte * Thiết bị vào/ra (Input/Output - I/O) Các thiết bị vào/ra chia thành 2 loại chính: Thiết bị nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, máy quét...và thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ.... IV. Tổng kết 1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ? 2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính 3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính 4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính V. Hướng dẫn học tập Học thuộc bài trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 09 Tiết 02 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt) I. Mục đích, yêu cầu - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. - Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm. II. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. II. Kiểm tra miệng. 1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào. 2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính ? 3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 3: Máy tính là một công cụ xử lý thông tin. INPUT(các chương trình). Nội dung ghi bảng 3. Máy tính là một công cụ xử lý thông tin - Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên máy tính đã trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu * Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính Xử lý và lưu trữ OUTPUT(văn bản, âm thanh, hình. ảnh) (Bàn phím, chuột...) (CPU) (Máy in, màn hình...) Hoạt động 4: Phần mềm và phân loại * Quá trình xử lý thông tin trong máy tính phần mềm được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình. Khi giới thiệu về phần mềm máy tính, 4. Phần mềm và phân loại phần mềm GV kết hợp để giải thích vì sao có thể sử *Phần mềm là gì: dụng máy tính cho nhiều mục đích khác Để phân biệt với phần cứng là chính máy nhau (khác hẳn với những công cụ tính cùng tất cả các thiết bị vật lý kèm theo, chuyên dụng khác như máy giặt, ti vi, người ta gọi các chương trình máy tính là điện thoại...). Sức mạnh của máy tính phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần chính là ở các phần mềm; con người càng mềm. phát triển thêm nhiều phần mềm mới, *Phân loại phần mềm máy tính càng được tăng cường sức mạnh Phần mềm máy tính có thể được chia thành và được sử dụng rộng rãi hơn. 2 loại chính: Phần mềm hệ thống và phần Với thế hệ hiện đang là HS thì máy tính mềm ứng dụng. sẽ là công cụ học tập, làm việc, giải trí và - Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ là người bạn luôn gắn bó trong suốt cuộc chức việc quản lí, điều phối các bộ phận đời của các em. chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt GV lưu ý kết hợp giáo dục các em tình động một cách nhịp nhàng và chính xác. cảm quý trọng, giữ gìn máy tính và yêu Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ thích làm việc với máy tính; rèn luyện tác điều hành, ví dụ DOS, WINDOWS 98, phong làm việc khoa học, chuẩn xác WINDOWS XP... - Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. Ví dụ, Để làm điều này GV có thể đưa khái niệm phần mềm soạn thảo để tạo ra các văn bản; lệnh - "một chỉ thị mà máy tính phải thi phần mềm đồ họa để vẽ hình và trang trí; các hành" bằng cách dùng chế độ lệnh trong phần ứng dụng trên Internet cho phép trao Windows và thực hiện một lệnh đơn giản đổi thư điện tử, tìm kiếm thông tin, hội thoại ví dụ: Hiển thị ngày của hệ thống trực tuyến....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Thực hiện như sau: Dùng Start/run. Gõ cmd và nhấn phím Enter. * Chú ý: "Máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình", Từ đó dẫn dắt đến khái niệm "chương trình là tập hợp các câu lệnh" VD: Thực hiện lệnh để Hiển thị ngày của hệ thống. IV. Tổng kết 1. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết 5. Em hãy các giai đoạn của quá trình xử lý thông tin và mô tả hoạt động của máy tính ? V. Hướng dẫn học tập : Học thuộc bài cũ Đọc trước nội dung bài thực hành để giờ sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 10 Tiết 03 Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay) - Biết cách bật/tắt máy tính - Làm quen với bàn phím và chuột IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. II. Kiểm tra miệng. III. Tiến trình học tập. V. Nội dung GV cho HS vào phòng máy, GV giới thiệu từng bộ phận a) Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân *Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản. - Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính - Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong môi trường giao diện đồ hoạ của máy tính. *Thân máy tính - Thân máy tính chứa nhiều thiết bị phức tạp, bao gồm bộ vi xử lý (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện...được gắn trên một bảng mạch có tên là bảng mạch chủ *Các thiết bị xuất dữ liệu - Màn hình: Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và hầu hết các giao tiếp giữa người và máy tính. VD: Khi gõ một phím từ bàn phím, kí tự tương ứng của phím này sẽ được gửi đến CPU và được thể hiện trên màn hình. - Máy in: Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy. Các máy in thông dụng là máy in kim, máy in laser, máy in phun mực. Ngoài ra máy tính còn có thể được nối với loa: Thiết bị dùng để đưa âm thanh ra. ổ ghi CD/DVD: Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa dạng CDROM/DVD. *Các thiết bị lưu trữ dữ liệu - Đĩa cứng: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu của máy tính, có dung lượng lưu trữ lớn. - Đĩa mềm: Có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để sao chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác - Các thiết bị nhớ hiện đại: Đĩa quang, flash (USB)... * Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh - CPU, màn hình, bàn phím, chuột cho ta hình dung về một máy tính hoàn chỉnh đủ để đáp ứng yêu cầu học tập của em, ngoài ra cần máy in và thiết bị ổn định điện áp đầu vào..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Bật máy tính (SGK- tr22) c) Làm quen với bàn phím và chuột (SGK- tr22) d) Tắt máy tính (SGK- tr22) V. Tổng kết: - Kiểm tra 15' Tuyên dương HS: - Thực hành nhanh nhất - Cố gắng nhất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần10 Tiết 4 BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh biết các loại chuột máy tính. - Biết cách sử dụng chuột. II. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. II. KTM. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiểm tra miệng Định ý HS về các cách đưa lệnh vào máy tính, phân biệt thực hiện lệnh và viết yêu cầu, từ đó xác định khi thực hiện một yêu cầu thì cách chỉ là nhanh nhất. Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau: Câu 1: Các cách đưa yêu cầu vào máy tính? Hoạt động 2: Giới thiệu về thiết bị chuột. Trọng tâm kỹ năng HS cần rèn luyện và thực hành sử dụng chuột bao gồm: a) Cầm chuột đúng cách. b) Nhận biệt được con trỏ chuột và vị trí của nó trên màn hình. c) Thực hiện các thao tác sau đây với chuột máy tính: - Di chuyển chuột; - Nháy chuột; - Nháy nút phải chuột; - Nháy đúp chuột; - Kéo thả chuột. 1. Cầm chuột đúng cách: Trước hết GV cần giới thiệu lại chức năng, vai trò của chuột trong việc điều khiển máy tính. GV giới thiệu và làm mẫu cho HS về cách đặt tay và bố trí ngón tay lên chuột. Lưu ý HS rằng để hoạt động được, mặt dưới của chuột phải tiếp xúc với một mặt phẳng. Do đó cần phải đặt chuột lên bàn di chuột (mặt bàn chẳng hạn) - Mặc dù ta có thể thiết đặt để nút phải chuột hoạt động như nút trái chuột (và ngược lại) cho những người thuận tay trái, nhưng đối với HS THCS, GV nên luyện các em sử dụng chuột bằng tay phải. - úp bàn tay phải lên chuột và đặt các ngón tay đúng vị trí. 2. Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình: GV yêu cầu HS quan sát và tìm con trỏ chuột có dạng trên màn hình. Với các phần mềm khác nhau con trỏ chuột có thể có dạng khác. Lưu ý HS di chuyển chuột và quan sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình. 3. Di chuyển chuột: Hướng dẫn HS cầm chuột đúng cách và yêu cầu di chuyển chuột nhẹ nhàng trong khi vẫn để chuột tiếp xúc với bàn di chuột. Yêu cầu HS quan sát trên màn hình mà không nhìn chuột trong khi di chuyển chuột để luyện những phản xạ cần thiết 4. Nháy và nháy đúp: GV có thể đặt câu hỏi cho HS để các. Nội dung ghi bảng. Cho hS tình nguyện phát biểu và yêu cầu phải có lý luận. (HS trả lời và nhờ vài HS khác nhận xét) Đánh giá nhận xét và cho điểm. trả lời câu hỏi Đưa ra nhận xét. Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> em tự nhận biết nút trái chuột và nút phải chuột. Nút trái chuột thường được dùng để thực hiện phần lớn các công việc với máy tính. Nút phải chuột ít được sử dụng hơn và dành cho người đã thành thạo hơn với việc sử dụng nút trái chuột. GV nên lưu ý HS nháy nút chuột nhẹ nhàng, nhưng thả tay dứt khoát kể cả khi nháy đúp chuột (nháy nhanh nút trái chuột hai lần) Khi hướng dẫn HS nháy chuột nên bắt đầu bằng tốc độ chậm, sau đó tăng nhanh dần. Ngoài tư thế cầm và sử dụng chuột cần nhắc lại để HS ngồi đúng tư thế, hợp vệ sinh. Cổ tay thả lỏng và không đặt cánh tay lên trên các vật cứng, nhọn. Ngoài chuột sử dụng bi còn có chuột quang, chuột không dây. GV chưa nên giới thiệu những loại chuột này nếu phòng máy chưa có. GV sử dụng một số mẫu chuột máy tính cho HS quan sát và nhận xét: cái chung, sự khác biệt của các loại chuột và ưu khuyết điểm của chúng.... GV tham khảo đánh giá và tuyên dương các HS thực hiện tốt kỹ năng. 1. Các thao tác chính với chuột - Di chuyển chuột - Nháy chuột - Nháy nút phải chuột - Nháy đúp chuột - Kéo thả chuột. IV. Tổng kết Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương HS: - Thực hành nhanh nhất - Cố gắng nhất V.Hướng dẫn học tập: - Học bài - Xem trước phần mềm luyện tập chuột..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 11 Tiết 5,6 BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh biết các loại chuột máy tính. - Biết cách sử dụng chuột. - Biết phần mềm rèn luyện chuột. II. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. II. KTM. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra miệng Định ý HS về các cách đưa lệnh vào máy tính, phân biệt thực Cho hS tình nguyện phát hiện lệnh và viết yêu cầu, từ đó xác định khi thực hiện một biểu và yêu cầu phải có lý yêu cầu thì cách chỉ là nhanh nhất. Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau: luận. Câu hỏi: Cách đưa lệnh nào nhanh hơn ? tại sao ? Đặt vấn đề: Trong phần đầu của chương trình chúng ta đã thấy những lợi ích của máy tính. Để sử dụng máy tính thuận lợi chúng ta cần biết cách đưa dữ liệu và các yêu cầu vào máy tính. Bài hôm nay giúp chúng ta biết sử dụng và rèn luyện một thiết bị rất quen thuộc đó là: "chuột" GV: Các em có biết có những loại chuột máy tính nào không ? GV: Đưa ra một số hình ảnh hoặc chuột thật để các em quan sát. GV: Các em có nhận xét các loại chuột này có điểm gì giống nhau ? GV: Theo các em có những gì khác nhau ? GV: Tổng kết về chuột và sang phần rèn luyện. GV (chỉ vào chuột và giới thiệu các chi tiết - kết luận) Hoạt động 2: Giới thiệu về phần mềm hỗ trợ sử dụng chuột * Hướng dẫn sử dụng Mouse Skills (Thực hành) - HS làm lần lượt các bước sau 1. Các thao tác chính với chuột - Di chuyển chuột - Nháy chuột - Nháy nút phải chuột - Nháy đúp chuột - Kéo thả chuột. (HS trả lời và nhờ vài HS khác nhận xét) Đánh giá nhận xét và cho điểm. trả lời câu hỏi Đưa ra nhận xét. Trả lời câu hỏi GV tham khảo đánh giá và tuyên dương các HS thực hiện tốt kỹ năng. 2. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills. Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột. Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột 3. Luyện tập 1. Khởi động phần mềm 2. Nhấn một phím bất kỳ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> để bắt đầu vào cửa sổ luyện tập chính. 3. Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng bước. IV. Tổng kết Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương HS: - Thực hành nhanh nhất - Cố gắng nhất V. Hướng dẫn học tập. - Về nhà ôn bài. - Tập luyện chuột bằng phần mềm đã học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 12 Tiết 7,8 BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN I. Mục tiêu: - Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. - Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón. - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. II. Tổ chức các hoạt động học tập:: 1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTM: Kiểm tra bài củ trong lúc thực hành, 3- Bài mới: Hoạt động giáo viên-HS 1. Bàn phím máy tính Giáo Viên giới thiệu tầm quan trọng của việc gõ mười ngón Giới thiệu cách bố trí các hàng phím, các phím chức năng, các phím điều khiển Học sinh quan sát và ghi nhớ các hàng phím 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón, - Giáo viên nêu lợi ích của việc gõ mười ngón. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Bàn phím máy tình - Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,.. - Các phím khác: phím điều khiển, phím đặt biệt như: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock, Tab, Enter và Backspace. 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón. - Gõ bàn phím đúng bằng mười ngón có các lợi ích sau: + Tốc độ gõ nhanh hơn + Gõ chính xác hơn 3. Tư thế ngồi. - Hãy ngồi thẳng lưng, đầu thẳng không ngửa ra sau cũng như không cói về phía trước. Mắt nhìn thẳng vào màn hình, có thể nhìn chếch xuống 3. Tử thế ngồi những không được hướng lênh trên. Bàn phím - Giáo viên hường dẫn tư thế ngồi ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lõng trên bàn cho học sinh. phím GV kiểm tra tư thế ngồi. - Lưu ý học sinh việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ giúp rèn luyện tư thế ngồi đúng. Hoạt động 1: Kiểm tra miệng Câu 1: Trình bày các cách đưa ký tự vào máy tính ? Câu 2: So sánh cách đưa ký tự bằng chữ viết tay và cách gõ phím. Câu 3: Làm thế nào để gõ nhanh một văn bản. Hoạt động 2: Giới thiệu bàn phím. 3. Luyện tập GV hướng dẫn cách đặt tay và thao tác gõ phím, thu tay sau khi gõ. Về cơ bản học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Như đã đề cập, đối với HS thì chiếc máy tính sẽ là công cụ học tập, giải trí và là người bạn đường luôn gắn bó trong suốt cuộc đời của các em. Do vậy ngay từ đầu, GV nên rèn luyện những kỹ năng và tư thế làm việc với chiếc máy tính một cách đúng đắn. Một trong những kỹ năng cần rèn luyện trong giai đoạn này là kỹ năng gõ bàn phím bằng mười ngón tay (trừ những người đã học đánh máy chữ), vì vậy tốc độ gõ chậm và rất mau mỏi các khớp ngón tay Chúng ta không đồng nhất việc học tin học với khả năng gõ nhanh bằng mười ngón tay, nhưng việc rèn luyện tư thế làm việc đúng đắn ngay từ buổi đầu làm quen với máy tính cũng là một việc quan trọng. 1. Bàn phím của máy tính * Hàng phím cơ sở * Các hàng phím khác Giáo viên cần chuẩn bị hình ảnh phóng to một bàn phím máy tính (giống với bàn phím trên phòng máy) để giới thiệu về cách bố trí các hàng phím, các phím chức năng, phím điều khiển. Cần chỉ rõ cho HS các phím soạn thảo (khi gõ sẽ hiển thị kí tự trên mặt phím) và phím chức năng, phím điều khiển 2. Ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mười ngón, tư thế ngồi. Bên cạnh lợi ích của việc gõ nhanh văn bản, giúp gõ chính xác hơn, hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính, cần lưu ý cho HS là việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ giúp cho rèn luyện tư thế ngồi đúng. Khi đã có kỹ năng gõ mười ngón sẽ giúp cho con người khi làm việc với máy tính "thoát ly" khỏi việc gõ, cho phép tập trung tư duy vào nội dung gõ, tránh phân tán làm ảnh hưởng tới chất lượng của văn bản. 4. Luyện tập - Giáo viên hướng dẫn cách đặt tay và thao tác gõ phím, thu tay sau khi gõ. - Giáo viên hưứng dẫn học sinh về mặt kĩ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi luyện tập để học sinh có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác. - GV sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word hoặc phần mềm Notepad trong Windows - Không cần gõ nhanh mà trong tâm là sử dụng đúng ngón tay khi gõ phím và gõ chính xác như trong bài là đạt yêu cầu. 4- Cũng cố: HS luyện gõ giáo viên kiểm tra thao tác của một số nhóm, kiểm tra tư thế ngồi gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác phong và thói quen gõ mười ngón.. chưa thể có kỹ năng ngay khi thực hành bài luyện tập này. GV cần hướng dẫn HS về mặt kỹ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi luyện tập để HS có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác Để luyện tập gõ phím, GV có thể sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word hoặc phần mềm Notepad trong Windows. Mục đích của bài này là bước đầu rèn luyện cho HS tác phong và thói quen gõ mười ngón, do đó GV không đặt yêu cầu gõ nhanh mà trọng tâm là sử dụng đúng ngón tay khi gõ phím và gõ chính xác như các mẫu trong bài là đạt yêu cầu. Câu 1: Phân loại các loại bàn phím ? Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng chuột, buổi hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một thiết bị không thể thiếu với máy tính cho đến hôm nay: đó là bàn phím. Hoạt động 2: Các nguyên tắc rèn luyện bàn phím. Câu 1: Theo em để rèn luyện tốt kỹ năng gõ phím cần những yếu tố nào ? tại sao ? GV: Chia cả lớp thành 8 nhóm, phát mỗi nhóm một tờ giấy và đề nghị góp ý các yếu tố để tăng cường kỹ năng gõ phím GV: Nhận xét các nhóm dựa trên tiêu chí nhóm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhanh nhất và đúng nhất. Sau khi nhận xét GV đưa ra kết luận Hoạt động 3: Rèn luyện bàn phím: GV: Giới thiệu phương pháp rèn luyện Hàng cơ sở: Cách đặt ngón Dùng BT trong SGK hoặc tạo ra một đoạn văn bản chỉ dùng các phím cơ sở cho HS rèn luyện. Có thể kiểm chứng bằng cách đề nghị các em nhắm mắt gõ phím. Tương tự cho các hàng còn lại ứng với mỗi hàng cho HS học tập tư thế đặt ngón, không vội vàng chủ yếu hướng dẫn HS thao tác đúng và biết cách rèn luyện về sau. Nên tạo các sân chơi để gây hứng thú học tập.Cho HS giơ tay phát biểu và có nhận xét... (Gợi ý HS đưa các quan điểm về cách đưa ký tự vào máy tính và tập nhận xét ưu khuyết điểm của từng cách) IV. Tổng kết Rút kinh nghiệm cho HS và động viên rèn luyện – Dự trù cho HS đạt yêu cầu ở mức cơ bản một số phần thưởng khích lệ. 5- Hướng dẫn học tập: -Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng. - Luyện tập thao tác gõ phím, xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 13 Tiết 9,10 BÀI 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ GÕ PHÍM I. Mục đích, yêu cầu -Về kiến thức: Biết cách vào ra phần mềm MARIO. Biết sử dụng phần mềm MARIO để tập gõ mười ngón. - Về kỹ năng: Thực hiện được việc vào/ra phần mềm. Biết sử dụng chương trình , lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơngiản nhất. II. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng.. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò Tổ chức các hoạt động học tập: ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Nêu phương pháp học bàn phím, có thể giới thiệu qua các phần mềm gõ phím như Touch typing…, Mario và sao đó bàn về phần mềm Cho một HS làm mẫu và các lưu ý Mario Câu 1. Lợi ích của việc gõ mười ngón Câu 2. Tư thế ngồi làm việc với máy tính như thế nào là đúng ? Hoạt động 2: Giới thiệu Mario 1. Giới thiệu về phần mềm Mario Giáo viên giới thiệu trực quan màn hình làm việc của phần mềm Mario trước khi cho học sinh luyện tập với phần mềm. Giới thiệu các bài luyện tập và yêu cầu học sinh thực hiện các bài theo thứ tự bắt đầu từ bài chỉ luyện với các hàng phím cơ sở. 2. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Mario Phần mềm Mario Teaches Typing (Mario dạy gõ phím, gọi tắt là Mario) là phần mềm khá phổ biến trong số các phần mềm luyện gõ bàn phím. Phần mềm được viết năm 1992 do hãng InterPlay Entertainment phát hành dựa trên hình ảnh của Mario, một nhân vật nổi tiếng trong trò chơi điện tử và phim hoạt hình của hãng sản xuất trò chơi Nintendo. Đây là một trong các phần mềm nổi tiếng nhất về luyện gõ 10 ngón được viết trên nền DOS trong những năm cuối thế kỷ XX, tuy nhiên vẫn có thể chạy được trên các hệ điều hành Windows 98/2000/XP. Mario là phần mềm có bản quyền. Phiên bản được giới thiệu là bản 2.0. Mục này giới thiệu ngắn gọn các chức năng chính của phần mềm để giáo viên tham khảo. GV cần tìm hiểu chi tiết hơn trước khi hướng dẫn HS luyện gõ bằng phần mềm này. Phần mềm Mario có thể cài đặt từ CD hoặc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đĩa cứng. Chạy tệp INSTALL.EXE. 1. Thực hiện tuần tự các bước theo sự chỉ dẫn của chương trình cài đặt. Khi được yêu cầu chọn vị trí cài đặt, chọn Install to Hard Disk và nhấn phím F10. 2. Nhấn phím Enter để chấp nhận thư mục ngầm định là C:\MARIO và nhấn phím Y để khẳng định lại. 3. Trong các cửa sổ tiếp theo ta chọn cấu hình cho màn hình, âm thanh và tốc độ của máy cho đến khi phần mềm được cài đặt xong. Hoạt động 3: Rèn luyện với phần mềm Mario. Dùng một máy tính thông qua VNC hoặc Netoff shool cho HS: GV thao tác mẫu hướng dẫn HS khởi động, nhập tên để đăng ký sử dụng. Hướng dẫn HS về cách đặt mức độ kỹ năng cần đạt, chọn biểu tượng người dẫn đường bằng chuột… nên hướng dẫn HS lựa chọn các bài học bắt đầu từ bài dễ rồi nâng dần lên. Giải thích cho HS về màn hình của Mario tự động đánh giá kết quả rèn luyện của HS . GV nên hướng dẫn HS về cách tự đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm về quá trình học tập rèn luyện của bản thân nhờ sự đánh giá tự động của phần mềm. Đồng thời có thể tạo điều kiện, phân vai để HS theo dõi , quan sát đánh giá kết quả lẫn nhau tạo không khí thi đua học tập. Hướng dẫn HS cách ra khỏi phần mềm. Tạo shortcut trên màn hình desktop. 1. Mở thư mục Mario trên ổ đĩa cứng đã cài đặt phần mềm. 2. Nháy chọn tệp Mario.EXE và nháy nút phải chuột. 3. Nháy chọn Send to Desktop (create shortcut). Biểu tượng của phần mềm Mario sẽ được tạo trên màn hình. 3.Menu chính của Mario Các menu chính của phần mềm Mario là File, Student và Lessons. Sử dụng các phím mũi tên để có thể xem và chọn các lệnh trên các bảng chọn này. Các lệnh con của File: About – Thông tin về phần mềm Mario. Help – Hiện thông tin trợ giúp trên một màn hình nhỏ. Demo – Tự động giới thiệu và trình diễn phần mềm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Keyboard- Hiển thị hình ảnh của bàn phím với các màu sắc mô tả các ngón tay và các phím được gõ tương ứng. Music – Bật/tắt nhạc nền của phần mềm. Sound F/X – Bật/tắt âm thanh. Speech- Bật/tắt tiếng nói thuyết minh. Quit – Thoát. CÁC LỆNH CON CỦA STUDENT: New – Khởi tạo một học sinh mới. Load – Mở thông tin của một HS Edit – Nhập, điều chỉnh thông tin về bài học của HS. Lesson Times - Đặt thời gian cho các mức bài học. Certificates – Xem thông tin. CÁC LỆNH CON CỦA LESSONS: Home Row Only – Bài tập hàng cơ sở. Add Top Row – Thêm các phím ở hàng trên Add Bottom Row – Thêm các phím ở hàng dưới. Add numbers – Thêm các phím ở hàng phím số Add Symbols – Thêm các phím ký hiệu. All Keyboard – Toàn bộ bàn phím. Nên hướng dẫn HS thực hiện từ từ không nóng vội và kiểm tra sau mỗi bài tập trước khi qua phần kế tiếp. Các bài tập của Mario bao gồm nhiều cấp độ từ dễ đến khó. Sau khi đã chọn xong bài học từ bảng chọn Lessons (có sáu bài thực hành), mỗi bài có 4 mức luyện gõ như sau: Tên gọi Biểu Mô tả Tốc độ tượng Outside 1 Mới bắt Không (ngoài trời) đầu Underwater 2 Trung bình 10 wpm (dưới nước) Underground 3 Phát triển 30 wpm (dưới mặt nâng cao đất) Practice (Luyện tập). 4. Thực hành Không và luyện tập Sau khi hướng dẫn cho thực hành mỗi hàng trong 5 – 10 phút để rút kinh nghiệm và có thể tổ chức trò chơi thi đấu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 14 Tiết 11,12 BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh biết dùng máy tính để học tập một bộ môn khác ngoài tin học. - Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày vấn đề trước lớp. - Biết dùng tài liệu tin học để tìm hiểu và giải quyết một số vấn đề liên quan. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. III. Tiến trình học tập. Hoạt động của thầy và trò. Một số vấn đề cần lưu ýý: Về kiến thức và kỹ năng: Biết cách vào/ra chương trình. Sử dụng được các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về hệ mặt trời. Những điểm cần lưu ý và gợi ý dạy học Lưu ý, mới đây hiệp hội thiên văn quốc tế đã thống nhất tiêu chí để phân loại để xác định một thiên thể là một hành tinh, theo tiêu chí mới này thiên thể Diêm Vương không còn được gọi là một hành tinh trong hệ mặt trời, như vậy hệ mặt trời chỉ còn 8 hành tinh. Trọng tâm của bài học này là việc rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột. Tập tác phong tự khám phá phần mềm dựa trên những kiến thức, kỹ năng và thông tin đã có như: phán đoán, thử và quan sát hiệu ứng để tìm hiểu về chức năng các lệnh, nút lệnh, thanh trượt…đây là một thói quen cân thiết và đặc thù của Tin học khi tiếp nhận một phần mềm mới. Các câu hỏi về hệ mặt trời là phương tiện để đánh giá các Tổ chức các hoạt động học tập: trọng tâm của bài học. Không đánh giá dựa trên kiến thức của HS về hệ mặt trời. Bài học này xuất hiện một số khái niệm mới đối với HS, vì vậy GV cần giải thích qua hoặc đặt câu hỏi để HS thảo luận về quỹ đạo, hành tinh, hệ mặt trời… Việc sử dụng phần mềm này nên để HS tự khám phá, GV chỉ định hướng nêu một số khả năng có thể của phần mềm , giải thích các thuật ngữ tiếng Anh… Bài thực hành này có thể chia HS theo nhóm để tìm hiểu, khám phá hệ mặt trời. GV có thể sử dụng các câu hỏi ở cuối bài để yêu cầu HS trình bày, giải thích trước lớp sau khi hoàn thành phần thực hành Nên để từng nhóm HS giải thích, trình diễn những gì khám phá được, các nhóm còn lại sẽ tham gia bổ sung, đánh giá nhóm đang trình bày. Hoạt động 1: Đặt vấn đề Nêu lên được ngày hôm nay chúng ta có thể qua tin học (Encarta, Internet và các phần mềm) để có thể tìm hiểu các vấn đề chung quanh chúng ta. Đây là một chủ đề mới về thiên văn: “Hệ mặt trời”. ở đây ta có thể tìm hiểu các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực thông qua các giả lập của chương trình. Đây là bài thể hiện rõ nét về Tin học hỗ trợ học tập các môn. Tổ chức các hoạt động học tập: ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> học khác. Qua phần mềm Solar Sýystem 3D Simulato học sinh có thể tìm hiểu về hệ mặt trời, giải thích được một số hiện tượng thiên nhiên như nhật thực, nguyệt thực … Câu 1. Các em cho biết hệ mặt trời gồm mấy hành tinh? Câu 2. Các em hãy sử dụng Encarta và kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh và xem SGK để tìm ra tiếng Việt. Hoạt động 2: Giới thiệu “Solar system 3D Simulator: GV giới thiệu màn hình giao diện và cách sử dụng chương trình trên một máy và cho HS xem trên màn hình Các em bằng VNC hoặc Netoff School (Edu Assistance) GV lưu ý HS rằng hiện nay hệ mặt trời chỉ có 8 hành tinh. (không có sao Diêm Vương- Pluto) Hoạt động 3: Học sinh tìm hiểu. GV giới thiệu sơ lược về chương trình này – Nêu những đặc điểm và nói yêu cầu. Hướng dẫn cách điều chỉnh khung nhìn, sử dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm . Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời Và tốc độ chuyển động các vì sao. 1. Nháy chuột vào nút ORBITS để hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh. 2. Nháy chuột vào nút VIEW sẽ làm cho vị trí quan sát tự động chuyển động trong không gian. Chức năng này cho phép chọn vị trí quan sát thích hợp nhất. 3. Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tượng ZOOM đề phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn, khoảng cách từ vị trí quan sát đến mặt trời sẽ thay đổi theo. 4. Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tượng SPEED để thay đổi vận tốc chuyểnđộng của các hành tinh. 5. Các nút lệnh dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị trí Quan sát hiện thời so với mặt phẳng ngang của toàn hệ mặt trời. 6. Các nút lệnh dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuống dưới, sang trái, phải..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 15 Tiết 13, 14 BÀI 9: V Ì SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH I. Mục đích, yêu cầu 1. Về kién thức: - Học sinh lĩnh hội được khái niệm về hệ điều hành, các chức năng chính của hệ điều hành, quy trình làm việc qua cách tổ chức thông tin của hệ điều hành. - Nắm được những kiến thức cơ bản của hệ điều hành Windows - Nhận biết hệ điều hành là phần mềm không thể thiếu được đối với bất kỳ máy tính nào. 2. Về kỹ năng: - Qua hệ điều hành Windows HS hiểu được những khái niệm về tập tin, thư mục, đường dẫn và những thao tác liên quan đến tạo, xoá, xem…các thư mục, tập tin. II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy có máy chiếu. - Học tập thảo luận theo nhóm III. Lưu ý sư phạm: - Tầm quan trọng của hệ điều hành đối với máy tính IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. III. Tiến trình học tập. V. Tổ chức các hoạt động học tập: Hoạt động của thầy và trò Tổ chức các hoạt động học tập: ghi bảng Trong bài học gõ mười ngón các em có khi nào đặt a. Khái niệm về hệ điều câu hỏi tại sao máy tính nó biết ta gõ vào chữ gì ? hành máy tính: đúng hay sai…Nếu khi chưa mở máy em thử rút dây nối bàn phím với máy tính rồi bật máy tính lên em sẽ thấy máy tính hỏi em, tại sao máy nó biết được như vậy ? Bài học hôm nay sẽ giúp em giải đáp được phần nào Tóm tắt ý của “quan sát 1” ở những thắc mắc đó. SGK GV cho HS đọc “quan sát 1” ở SGK, sau đó cho vài -Trật tự của các phương tiện HS nhận xét bài học đó. giao thông trên đường phố. - Xe và người đi bộ đi lại không có trật - ích lợi của hệ thống đèn tín tự… hiệu giao thông GV cho HS đọc “quan sát 2” ở SGK sau đó cho vài Tóm tắt ý của “quan sát 2” HS nhận xét bài đọc đó - HS không biết học môn gì, giờ nào nên Nề nếp học tập của HS khi có không chủ động được việc học tập thời khoá biểu Từ 2 nhận xét trên, GV liên hệ qua hoạt động của b.Hệ điều hành quản lí những máy tính, và giới thiệu khái niệm mới gì: Hệ điều hành máy tính ? Tại sao phải có hệ điều hành máy tính (GV gợi ý HS đưa ra giải thích, sau đó GV hoàn thiện câu trả lời) ? Em hãy kể vài thiết bị phần cứng mà em thấy được khi nhìn vào bất kỳ máy tính nào ? (chuột, bàn phím…). 1. Các thiết bị phần cứng: Là các thiết bị mà em có thể nhìn thấy và được lắp ráp thành máy tính 2. Các thiết bị lưu trữ thông tin: Là các thiết bị dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu trong máy tính,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Em nào có thể cho biết thêm vài thiết bị phần cứng ở bên trong máy ? (đĩa cứng, ram…) ? Thế nào được gọi là phần mềm máy tính (là các chương trình được người dùng viết ra, cài đặt lên máy để sử dụng) ? Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng ? vì sao ? (phần mềm , vì đó là chương trình được người dùng viết ra) ? Em hãy kể ra vài VD để cho thấy hệ điều hành và con người có liên hệ tương tác với nhau. bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm … 3. Các chương trình phần mềm: Là các chương trình phần mềm cài đặt trên máy do hệ điều hành quản lí 4. Người sử dụng máy tính: Trên máy tính hệ điều hành đóng vai trò giao diện tương tác để con người khi truy cập vào máy tính có thể thực hiện các lệnh điều khiển khác nhau để phục vụ nhu cầu của mỗi người. 4. Tổng kết: 1.Trong các biểu tượng Keyboard, Mouse, Printers and Faxes, TOOLKIT MATHE.lnk. Google Earth.lnk. biểu tượng nào chỉ thiết bị phần cứng, biểu tượng nào chỉ phần mềm. 3. Em hãy giải thích các mục 1, 2, 3, 4 ở hình sau: 4..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 16 Tiết 23, 24 BÀI 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH I. Mục đích, yêu cầu 1. Về kién thức: - Học sinh nắm lại những kiến thức khái niệm về thông tin (đã học) - Nắm được những cách tổ chức thông tin của hệ điều hành - Nắm được một số khái niệm về tập tin, đường dẫn, thư mục II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy có máy chiếu. - Học tập thảo luận theo nhóm, tìm hiểu, thảo luận về cách tổ chức, quản lí thông tin của hệ điều hành III. Lưu ý sư phạm: - Cách tổ chức thông tin của hệ điều hành, chức năng quản lí tệp như thế nào - Tính khoa học của các tổ chức thông tin trong máy tính  liên hệ cách sắp xếp sách vở, công việc trong cuộc sống. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. - HS nhắc lại những kiến thức đã học: Thông tin là gì ? các dạng thông tin ? cách biểu diễn thông tin - Em hãy liệt kê các tài nguyên máy tính mà em biết được ? III. Tiến trình học tập. Lí thuyết tiết 23 Hoạt động của thầy và trò. Tổ chức các hoạt động học tập: ghi bảng Khi chúng ta làm việc trên máy tính thông a.Thiết bị lưu trữ thông tin: tin hay dữ liệu do ta tạo ra nếu không được - Thông tin được lưu trữ trong các lưu giữ lại thì khi tắt máy mọi thông tin sẽ thiết bị đặc biệt, thường được gọi là mất hết. Nhưng máy lưu trữ dữ liệu ở đâu ? đĩa. GV giới thiệu các thiết bị lưu trữ thông tin - Có nhiều loại đĩa khác nhau để lưu như đĩa mềm, đĩa cứng, USB, đĩa CDtrữ thông tin. Những loại đĩa thường ROM… dùng trên thực tế như: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, đĩa USB… - Các loại đĩa lưu trữ có thể được gắn ở bên trong máy tính (như ổ đĩa cứng) hay gắn ngoài khi cần như USB b. Tệp tin (File) - Các thông tin được lưu trữ trên đĩa thành các tệp tin, như vậy tệp tin là các đơn vị thông tin được lưu trữ và quản lí trên đĩa. - Những yếu tố cần chú ý đến tệp tin ? Em có thể cho ví dụ về tệp tin. (nếu HS + Tên tệp tin phải có một tên duy lúng túng thì GV gợi ý: Ví dụ như một bài nhất . toán, bài văn. bài thơ…) + Tên tệp tin gồm có hai phần, phần ? Tại sao tên tệp tin lại cần có phần mở rộng tên và phần mở rộng được ngăn cách.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (dùng để mô tả kiểu dữ liệu của tệp tin. ? Tên tệp tin có thể không cần phần mở rộng được không ? vì sao ? (được nhưng ta sẽ khó phân biệt tệp tin đó là kiểu dữ liệu số, là văn bản hay là tệp tin chương trình…) ? Như vậy tệp tin có những yếu tố nào (tên, thời gian, độ lớn, kiểu dữ liệu. Trong đó tên và phần mở rộng (được ngăn bởi dấu chấm) rất quan trọng).. bởi dấu chấm. + Ngoài ra ta còn chú ý đến các yếu tố khác như thời gian tạo tệp tin, độ lớn của tệp tính bằng đơn vị byte c.Thư mục (Folder) - Thư mục là các không gian trên đĩa dùng để lưu trữ các tệp tin - Thư mục cũng có các thông số như * Tên thư mục * Thời gian khởi tạo thư mục * Thư mục không có tham số độ lớn và thông thường cũng không có phần mở rộng. * Thư mục có thể lưu trữ các thư mục con bên trong nó d. Đường dẫn tệp và thư mục Giáo viên có thể giới thiệu các tệp tin trên - Đường dẫn dùng để chỉ ra vị trí của máy tính. tệp tin hoặc thư mục trên đĩa, để chỉ Tên tệp, độ lớn, ngày thông khởi tại, kiểu dữ đúng vị trí của tệp hoặc thư mục ta liệu. cần phải ghi chính xác tên của thư mục hoặc tệp tin cần tìm . Trong cách ghi đường dẫn người ta dùng kí hiệu “\” để chỉ sự phân cách giữa hai thư mục và giữa thư mục và tệp tin ? Ta có thể đặt tên tệp tin trùng với tệp tin e. Các thao tác chính với tệp và thư đã có ở thư mục hiện hành không ? vì sao ? mục (HS tự trả lời) - Xem, duyệt - Tạo thư mục và tệp tin GV giới thiệu một dạng của thư mục trên - Xoá thư mục và tệp tin máy tính - Sao chép tệp tin Ta đã biết về tệp tin, thư mục, nhưng để đến - Sao chép thư mục được vị trí của tệp tin cũng như thư mục ta - Di chuyển tệp tin cần phải có đường dẫn - Di chuyển thư mục GV đưa ra vài ví dụ chẳng hạn như: C:\BP\BIN\BP.EXE đó là đường dẫn cho ta đến tệp tin BP.EXE của thư mục BIN, mà BIN là thư mục con của BP ? Nếu chỉ không đúng đường dẫn thì máy có thực hiện đúng yêu cầu người sử dụng không ? vì sao ? ? Em hãy cho vài cí dụ về thư mục, đường dẫn, tệp tin…(HS tự làm)  Ghi nhớ: (SGK- tr47) ? GV giới thiệu một số các thao tác chính  Thực hành:Tiết 24 với tệp, thư mục theo như hướng dẫn SGK nhưng cụ thể hơn: - Xem một file văn bản - Duyệt các tệp tin trong thư mục nào đó trong máy - Tạo thư mục, tệp tin… Thực hiện các Tổ chức các hoạt động học tập: như SGK (đây là tiết lí thuyết nên GV chỉ cần giới thiệu qua, đến phần thực hành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sẽ cụ thể hơn). HS làm với sự hướng dẫn của GV. 3. Tổng kết 1. Một bạn gõ vào máy như sau: C:\BP\BIN\BP.EXE. Em hãy giải thích ? 2. Trình bày những thao tác chính với tệp và thư mục 4. Bài về nhà a. Trả lời các câu hỏi từ 7 đến 10 ở SGK b. Nhìn hình vẽ dưới đây, em cho biết đâu là thư mục “cha”, đâu là thư mục “con”, đâu là tệp tin ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn:11/11/09 Ngày dạy: 12/11/09. BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows - Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ điều hành khác (hệ điều hành DOS) và sự giống và khác nhau của các phiên bản hệ điều hành Windows (Windows 95, Windows 98) II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy có máy chiếu. - Học tập thảo luận theo nhóm, tìm hiểu chức năng của hệ điều hành Windows III. Lưu ý sư phạm: - Sự tiện lợi và thân thiện của hệ điều hành Windows với người dùng so với hệ điều hành DOS (GV giới thiệu DOS ở Command Prompt trong Windows) IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định lớ:Vắng ….. II. Kiểm tra miệng. - Em hãy kể một số chức năng của hệ điều hành ? - Em hãy nêu sự giống và khác nhau giữa tệp tin và thư mục ? - Có thể đặt tên 2 tệp tin giống nhau chứa trong cùng một thư mục không ? III. Tiến trình học tập. Hoạt động của GV và HS Tổ chức các hoạt động học tập: GV giới thiệu hệ điều hành Windows XP 1. Giới thiệu hệ điều hành MS Windows: (đang được GV dùng), sau đó so sánh với - Hệ điều hành Windows được dùng ở các máy một vài phiên bản Windows trước đó như tính cá nhân Windows 98 - Có nhiều phiên bản của hệ điều hành ? HS có thể tự nhận xét sự khác biệt giữa các Windows khác nhau (Windows 95, Windows phiên bản HĐH Windows 98, Windows 2000...) ở đây chúng ta đang nói ? Từ màn hình làm việc chính của Windows đến phiên bản đang dùng phổ biến hiện nay, nó các em cho biết công dụng của một số biểu là Windows XP. tượng (mỗi HS trả lời vài biểu tượng chính) 2. Màn hình làm việc chính của Windows 1. Màn hình làm việc (xem hình vẽ) Màn hình làm việc 2. Các đối tượng chính nhìn thấy trên màn hình - Mycomputer  cửa sổ này có những Tổ Windows chức các hoạt động học tập: gì ? - Mycomputer * Thể hiện các thông tin và dữ liệu có trong máy tính (có trong hình vẽ) * Muốn xem chi tiết hơn của các đối tượng ta Em biết gì về biểu tượng này  nhấn đúp chuột trái lên biểu tượng đó - Có thể HS chưa biết gì về mạng máy tính, - My Network Places GV có thể giới thiệu ngắn gọn về lợi ích khi * Chứa các thông tin của các máy tính khác dùng mạng máy tính trong hệ thống mạng máy tính Thùng rác của hệ điều hành đang chứa rác - Recycle Bin Nơi chứa các tệp tin hay thư mục đã bị xoá, tại đây ta có thể xoá vĩnh viễn hoặc phục hồi lại tệp tin, thư mục bị xoá - Nhóm các ứng dụng hay dùng Một số biểu tượng của các chương trình ứng - Nhóm các tiện ích hỗ trợ thường dùng dụng 4. Thanh công việc (Task bar) Thanh công việc có chức năng giúp ta sử lý,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khi nhấn vào nút Start em có nhận xét gì ? Các em hãy cho biết đâu là nhóm lệnh các ứng dụng, đâu là nhóm các tiện ích hỗ trợ. (A?, B?) ? Em nhìn vào thanh task bar và hãy nêu vài công dụng đang có trên thanh công việc. Chẳng hạn, nhìn về phía phải góc dưới màn hình ta thấy ở thanh công việc có con số 3: 58 PM, đó chính là thời gian hệ thống hiện tại. Nếu nhấn đúp chuột vào con số đó ta sẽ có màn hình đồng hồ xuất hiện  Cửa sổ hệ thống  Cửa sổ các trình ứng dụng. thực hiện các công việc nhanh chóng và thuận tiện. Nó bao gồm: - Nút start - Quick launch (khởi động nhanh) - Các chương trình đang chạy - Các chương trình chạy ngầm - Đồng hồ thời gian hệ thống 5. Cửa sổ làm việc Đây là đặc trưng của HĐH Windows, khi chạy trên nền Windows, mỗi chương trình đều có cửa sổ riêng, người sử dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ tương ứng của nó Có 2 loại cửa sổ: - Cửa sổ hệ thống - Cửa sổ các trình ứng dụng 6. Control panel - Là một chức năng hệ thống của hệ điều hành, chứa các lệnh cài đặt cấu hình chính của hệ điều hành 7. Đĩa, tệp và thư mục - Thông tin được lưu trữ trong các tệp, các tệp nằm trong các thư mục, các thư mục lại nằm trong các đĩa - Cần phân biệt đĩa trong máy tính và đĩa trong mạng máy tính khác nhau. Ngoài ra còn có đĩa mềm, đĩa quang, đĩa CD... - Cần nắm vững cấu trúc tệp và thư mục lưu trữ thông tin - Một số kỹ năng cần phải nắm như tạo mới, xoá, chép, di chuyển đối tượng (phần này sẽ thể hiện rõ hơn ở các bài thực hành). * GV giới thiệu cho HS nắm được vài chức năng của bảng điều khiển  Control panel GV giới thiệu cấu trúc cây thông tin ở máy tính - ở phần này HS sẽ được thực hành để nắm vững các kỹ năng để xử lý các đối tượng thông tin 3. Tổng kết: HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK 4. Bài về nhà: HS soạn các câu hỏi từ 6 đến 10 SGK.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 13, 14 Tiết 26, 27. Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy : / / 2007. BÀI THỰC HÀNH 2. LÀM QUEN VỚI WINDOWS I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh bước đầu được làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như: Làm quen với thanh công việc task bar, xem và chạy các chương trình ứng dụng, thay đổi màn hình nền. Tìm hiểu công dụng của nút phải chuột, truy cập internet (nếu có thể) - Rèn kỹ năng sử dụng chuột trong môi trường Windows II. Chuẩn bị - Chia nhóm HS để thực hành, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ III. ý tưởng sư phạm: - Phong cách học tập của HS tại phòng máy, làm quen với hệ điều hành (sử dụng chuột, bàn phím) trong Windows - Làm quen với những ứng dụng trên nền Windows IV. Tổ chức các hoạt động học tập: thực hành Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm quen với Windows qua việc Log on và Log off. - Clich chuột vào Switch User và nhận xét ? (Nhớ ghi vào phiếu thực hành)  Hình dưới em hãy giải thích những chữ ở bên khung hình có chữ A GV hướng dẫn HS vào lại màn hình Windows  Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm quen với bảng chọn Start như hình vẽ, HS sẽ lần lượt vào 7 mục rồi ghi lại những Tổ chức các hoạt động học tập: tìm hiểu được ở các mục đó ở phiếu thực hành. Khu vực 1: Các tiện ích quan trọng của hệ thống như truy cập internet, thư điện tử (email), sọt rác (recycle bin). Khu vực 2: Các phần mềm , tiện ích người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. Các phần mềm này do hệ điều hành tự động lựa chọn và đưa vào bảng chọn Start tại vị trí này Khu vực 3: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng như My Document (tài liệu của tôi), My Picture (tranh của tôi), My Recent Document (tài liệu hay.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dùng của tôi),... Khu vực 4: Các tiện ích hệ thống như bảng điều khiển, kết nối mạng, cài đặt máy in,... Khu vực 5: Các chức năng hỗ trợ người sử dụng như trợ giúp trực tuyến, tìm kiếm tài liệu... Khu vực 6: All Program. Kích hoạt nút này sẽ hiện bảng chọn tất cả các phần mềm ứng dụng đang cài đặt trong máy tính Khu vực 7: Các lệnh vào/ ra Windows. Các em lần lượt thử các nút Turn off computer; giải thích các nút lệnh tiếp theo (standby, Turn off, restart, cancel) Hoạt động 3: 1. Làm quen với thanh công việc Task Bar - Nhấn nút Start, thao tác và ghi lại kết quả em hiểu được, có thể em sẽ thấy mỗi máy có những dạng khác nhau, ví dụ các hình sau:. 1. 3. 2 4. 5 6. Nút Start luôn nằm trên thanh công việc - Thanh công cụ Quick Launch chứa các biểu tượng phần mềm với ý nghĩa các phần mềm này có thể khởi động rất nhanh: chỉ việc nháy chuột lên các biểu tượng trên thanh Quick Launch. - Để đưa biểu tượng của một ứng dụng từ cửa sổ nền (desktop) vào thanh Quick Launch thực hiện thao tác sau: nháy chuột để chọn biểu tượng và kéo thả vào thanh công việc tại vị trí của Quick Launch. - Có thể làm hiện/ ẩn thanh Quick Launch như sau: Nháy chuột phải lên vị trí còn trống trên thanh công việc, chỉ tới vị trí Toolbars, nháy chọn Quick Launch. - Em hãy nhấn chuột phải vào biểu tượng bất kỳ trên màn hình nền, ghi lại nhận xét. Ví dụ:. 2. Xem và chạy các chương trình ứng dụng Chúng ta làm quen và kiểm tra xem có bao nhiêu phần mềm ứng dụng đã được cài đặt. 7.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trong máy tính. Nháy chuột tại nút Start để làm xuất hiện bảng chọn Start. Nháy chuột tiếp tại vị trí All Programs, các em sẽ thấy xuất hiện một bảng chọn lớn đó là danh sách tất cả các phần mềm đã cài đặt trong máy tính của mình. - Để chạy một ứng dụng, di chuyển chuột lên dòng chứa biểu tượng của chương trình này và nháy chuột. Chú ý rằng Windows cho phép chạy đồng thời nhiều phần mềm ứng dụng trong máy tính. Khi chạy một ứng dụng, biểu tượng của phần mềm đang chạy này sẽ xuất hiện trên thanh công việc. Hoạt động 4: Thay đổi màn hình nền và đặt chế độ nghỉ màn hình. Thay đổi màn hình nền của Windows - Làm xuất hiện màn hình nền. Nếu màn hình nền không hiện nổi lên trên các ứng dụng đang chạy thì thực hiện thao tác sau: nháy chuột phải lên vị trí trống của thanh công cụ và chọn chức năng Show the Desktop. - Nháy chuột phải tại một vị trí trống bất kỳ trên màn hình nền, chọn tiếp chức năng Properties trong bảng chọn tương ứng. - Xuất hiện hộp thoại Display Properties. Ta thấy hàng trên cùng của hộp thoại này có một số nút (gọi là các Tab). - Nháy chuột tại nút Desktop. Cửa sổ tương tự sau xuất hiện: - Nếu muốn màn hình nền chỉ có một màu đồng nhất tại vị trí Background chọn None và chọn màu nền tại vị trí Color. - Nếu muốn chọn một mẫu hình nền có sẵn hãy chọn các dòng khác tại vị trí Background mẫu sẽ hiện ngay tại khung ảnh màn hình máy tính phía trên. - Nháy chuột tại nút Apply để thay đổi màu nền. Đặt chế độ nghỉ của màn hình Chế độ nghỉ màn hình cho phép máy tính tự đặt chế độ tắt màn hình (nghỉ màn hình), vừa tiết kiệm điện vừa tăng tuổi thọ của màn hình khi người dùng rời khỏi vị trí làm việc một thời gian đủ lớn. - Chọn nút Screen Saver trong hộp hội thoại Display Properties. Hộp thoại tương tự sau xuất hiện: (GV làm cụ thể chiếu lên máy chiếu). - Nếu muốnkhông đặt chế độ nghỉ màn hình tại vị trí Screen Saver chọn None.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Muốn đặt chế độ nghỉ màn hình tại vị trí Screen Saver chọn một kiểu bất kỳ - Tại vị trí Wait:50 minutes chọn một số là thời gian tính bằng phút máy tính sẽ chờ đợi trước khi bắt đầu chế độ nghỉ màn hình - Nếu đặt chế độ: on resume, display Welcome screen thì máy tính sẽ bật màn hình nhập tên truy cập và mật khẩu khi người dùng quay lại làm việc với máy tính. Nếu chế độ này không đặt thì chỉ việc bấm một nút bất kỳ là có thể quay trở lại chế độ làm việc bình thường.. * Tác dụng của nút chuột phải - Trong windows XP nút chuột phải chuột rất có ý nghĩa. Khi em đang làm việc với một đối tượng nào đó (vd đang chọn đối tượng này) thì nháy chuột phải chuột sẽ làm xuất hiện một bảng chọn bao gồm các chức năng và lệnh chỉ liên quan đến đối tượng này. Tính năng này giúp cho người sử dụng thực hiện nhiều thao tác rất tiện lợi. Em hãy thực hiện thao tác nháy chuột phải tại các vị trí khác nhau và quan sát các bảng chọn xuất hiện sau đó - Tại một vị trí trống trên thanh công việc. - Tại nút Start. - Tại một vị trí trống trên màn hình nền. - Tại một biểu tượng ứng dụng trên màn hình nền. - Tại nút Recycle Bin * Thử truy nhập mạng internet +Truy cập thông tin trên mạng Internet: - Nháy chuột tại nút Start và chọn lệnh Internet Explorer trong bảng chọn. - Cửa sổ Internet Explorer xuất hiện, em hãy chú ý tại dòng có ghi chữ Address, đây chính là nơi gõ địa chỉ các trang Web trên mạng Internet Explorer để truy cập thông tin, em hãy thử gõ dòng chữ sau tại vị trí này: V. Nhận xét và đánh giá tiết thực hành GV nhận xét đánh giá giờ thực hành (trật tự, kỷ luật, kỹ năng thực hành, kết quả đạt được…) Các nhóm thu phiếu thực hành, sắp xếp lại thiết bị như vị trí ban đầu (nếu có thay đổi, di chuyển). Nộp bài cho GV Tắt máy đúng thao tác..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 14 Tiết 28. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 BÀI TẬP. I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh bước đầu được làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như: Làm quen với thanh công việc task bar, xem và chạy các chương trình ứng dụng, thay đổi màn hình nền. Tìm hiểu công dụng của nút phải chuột, truy cập internet - Rèn kỹ năng sử dụng chuột trong môi trường Windows II. Chuẩn bị - Chia nhóm HS để thực hành, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ III. ý tưởng sư phạm: - Phong cách học tập của HS tại phòng máy, làm quen với hệ điều hành (sử dụng chuột, bàn phím) trong Windows - Làm quen với những ứng dụng trên nền Windows IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. - Trong quá trình thực hành III. Tiến trình học tập. Hoạt động 1: Kích phải chuột vào biểu tượng bất kỳ trên nền màn hình, ghi nhận xét Kích phải chuột vào vị trí còn trống trên thanh công việc, chọn tới vị trí Tooolbars, nháy chọn Quick Launch. Ghi nhận xét (đây là thao tác làm ẩn, hiện thanh công cụ) Hoạt động 2: Đổi màn hình nền sang ảnh của mình hoặc một bức tranh có ttrong máy Hoạt động 3: Đặt chế độ nghỉ màn hình cho máy tính Hoạt động 4: Truy cập mạng Internet. - Vào một số địa chỉ do GV hướng dẫn để tìm tông tin, hình ảnh,… V. Nhận xét và đánh giá tiết thực hành GV nhận xét đánh giá giờ thực hành (trật tự, kỷ luật, kỹ năng thực hành, kết quả đạt được…) Các nhóm thu phiếu thực hành, sắp xếp lại thiết bị như vị trí ban đầu (nếu có thay đổi, di chuyển). Nộp bài cho GV Tắt máy đúng thao tác..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 15 Tiết 29, 30. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007. BÀI THỰC HÀNH 3, 4. CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explore - Rèn kỹ năng khi làm việc với tệp thư mục II. Chuẩn bị - Xem lại phần lí thuyết để nắm rõ các phần có liên quan đến bài thực hành về thư mục, tệp. - Tìm hiểu cấu trúc cây thông tin, hiển thị chi tiết thông tin - Các thao tác tạo, sao chép, xoá, đổi tên…thư mục, tệp… - Cách tìm kiếm thông tin và một số thao tác khác - Chia nhóm HS để thực hành, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ III. ý tưởng sư phạm: - Qua bài này học sinh nắm được cấu trúc thư mục, cách xử lí thư mục (tìm kiếm, sao chép…) để hiểu thêm về cách quản lí của hệ điều hành - Có thể xê dịch Tổ chức các hoạt động học tập: của các tiết, không nên đặt yêu cầu cứng tiết học phải học hết phần nào. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. - Trong quá trình thực hành III. Tiến trình học tập. Hoạt động 1: 1. Khám phá hệ thống bằng Windows Explore Để bắt đầu khám phá em có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau: - Nháy đúp chuột tại biểu tượng My Computer trên màn hình nền. - Nháy nút Start, chọn tiếp Windows Explore hoặc My Computer trong bảng chọn. - Nháy chuột phải tại nút Start và chọn Explore. Trong mọi trường hợp, màn hình khám phá thông tin có dạng sau..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Để có được hình trên các em click chuột trái vào Mycomputer  Folders hoặc nếu khung này chưa xuất hiện hãy nháy chuột vào bảng chọn View  Explore Bar  Folders. Bên trái cửa sổ trên là thông tin Cây thư mục hệ thống, khung bên phải là thông tin chi tiết của một thư mục hay đối tượng đang chọn. Em chú ý đến các đặc thù sau của cửa sổ này: - Thanh tiêu đề luôn hiện tên của đối tượng thông tin hiện thời (đang chọn, đang làm việc) - Thanh bảng chọn phía dưới với các lệnh File, Edit, View, Favorites, Tools, Help. - Phía dưới và bên cạnh bảng chọn là thanh công cụ bao gồm các biểu tượng tương ứng với các lệnh, chức năng thường dùng. - Dòng địa chỉ Address luôn hiện sẵn sàng cho việc truy cập mạng Internet. 2. Hiển thị cấu trúc cây thông tin Khung cửa sổ hiển thị cấu trúc cây thông tin phía bên trái màn hình khám phá. - Nếu một đối tượng thông tin (ví dụ thư mục hay ổ đĩa) có chứa nhiều thư mục con thì đối tượng này sẽ được thể hiện trong khung này với biểu tượng nhỏ dạng + hoặc - Nút + chỉ ra rằng cấu trúc cây thông tin của đối tượng này chưa được thể hiện trên màn hình. Nháy chuột vào biểu tượng này để làm xuất hiện toàn bộ cấu trúc thông tin tương ứng. - Nút - chỉ ra rằng cấu trúc cây thông tin của đối tượng này đã thể hiện trên màn hình. Nếu không muốn thể hiện các thông tin này nữa hãy nháy chuột lên biểu tượng này, biểu tượng sẽ biến đổi trở về trạng thái thu gọn, có dạng +. Cửa sổ thông tin cây thư mục cho phép - Xem, thu gọn, thể hiện chi tiết toàn bộ cấu trúc thông tin có trong máy tính của em, bắt đầu từ Desktop. Có thể xem thông tin của các đối tượng trên mạng máy tính xung quanh. - Chọn một đối tượng, ổ đĩa hoặc thư mục bất kỳ để làm việc. Khi đó thông tin chi tiết của đối tượng này (các tệp, thư mục con) sẽ thể hiện ở khung cửa sổ bên phải. - Thực hiện các thao tác xử lý thông tin như tạo mới, xoá, sao chép, di chuyển 3. Thể hiện chi tiết thông tin. Khung cửa sổ bên phải là nơi thể hiện chi tiết thông tin tệp và thư mục con của đối tượng đang được chọn trong khung cửa sổ bên trái (khung cây thư mục). Có nhiều cách thể hiện các thông tin chi tiết này. Nháy chuột vào bảng chọn View ta thấy có 5 kiểu thể hiện thông tin trong khung cửa sổ bên phải. Có 5 kiểu thể hiện thông tin chi tiết Thumbnail: Có thể xem chi tiết Tổ chức các hoạt động học tập: Tiles: Xem đầy đủ thông tin với biểu tượng lớn Icons: Chỉ bao gồm tên và biểu tượng List: danh sách với biểu tượng nhỏ Detail: danh sách với thông tin chi tiết. 4. Khởi tạo một thư mục mới Em hãy thực hiện các bước sau để khởi tạo một thư mục mới. - Trên khung thông tin cây thư mục (bên trái) nháy chuột để chọn một thư mục bất kỳ trong ổ đĩa C. Khung bên phải sẽ thể hiện chi tiết thông tin bên trong thư mục này. - Nháy chuột phải tại một vị trí trống trong khung bên phải, chọn tiếp New và sau đó chọn Folder. Khi đó sẽ xuất hiện một thư mục mới với tên tạm gọi là New Folder xuất hiện..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Các em đã biết một thư mục "cha" có thể có nhiều thư mục "con", trong thư mục "con" còn có thể có thư mục "cháu", "chắt" nữa... - Nháy chuột tại vị trí bên trong hộp nhỏ để gõ chữ đặt tên cho thư mục mới này. Nếu nháy chuột bên ngoài hộp nhỏ thì thư mục mới sẽ tự động mang tên New Folder. - Hoặc đặt tên bằng cách nháy phải chuột vào thư mục mới tạo và chọn rename gõ tên mới vào 5. Xoá hoặc đổi tên một thư mục hoặc tệp Xoá một thư mục hoặc tệp tin - Chọn thư mục hoặc tệp tin muốn xóa trong cửa sổ thông tin trái hoặc phải - Thực hiện một trong hai cách sau: Cách 1: nháy chuột phải và chọn lệnh Delete. Cách 2: bấm phím Delete trên bàn phím - Một hộp hội thoại xuất hiện, nếu đồng ý xóa nháy chuột tại nút Yes , ngược lại nhấn nút May la thang than kinh dcmm. * Lưu ý: Nếu trong properties của Recycle Bin mà chọn như hình sau thì sẽ không khôi phục được tập tin xoá nhầm.. Đổi tên một thư mục hoặc một tệp tin. - Chọn thư mục hoặc tệp tin muốn đổi tên trong cửa sổ thông tin trái hoặc phải. - Nháy chuột phải và chọn lệnh Rename. - Nháy chuột vào vị trí tên và tiến hành gõ tên khác cho đối tượng này. - Nháy chuột bên ngoài hoặc nhấn phím Enter để kết thúc công việc. 6. Sao, chép, cắt, dán tệp tin Sao chép, Cắt, Dán tệp tin hoặc thư mục là những thao tác rất cơ bản và thường xuyên phải thực hiện trong quá trình xử lý thông tin. Các em cần nắm thật vững các thao tác này. ý nghĩa của các thao tác này được mô tả trong sơ đồ sau: V. Nhận xét và đánh giá tiết thực hành GV nhận xét đánh giá giờ thực hành (trật tự, kỷ luật, kỹ năng thực hành, kết quả đạt được…) Các nhóm thu phiếu thực hành, sắp xếp lại thiết bị như vị trí ban đầu (nếu có thay đổi, di chuyển). Nộp bài cho GV Tắt máy đúng thao tác..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 16 Tiết 31, 32. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007. BÀI THỰC HÀNH 3, 4. CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explore - Rèn kỹ năng khi làm việc với tệp thư mục II. Chuẩn bị - Xem lại phần lí thuyết để nắm rõ các phần có liên quan đến bài thực hành về thư mục, tệp. - Tìm hiểu cấu trúc cây thông tin, hiển thị chi tiết thông tin - Các thao tác tạo, sao chép, xoá, đổi tên…thư mục, tệp… - Cách tìm kiếm thông tin và một số thao tác khác - Chia nhóm HS để thực hành, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ III. ý tưởng sư phạm: - Qua bài này học sinh nắm được cấu trúc thư mục, cách xử lí thư mục (tìm kiếm, sao chép…) để hiểu thêm về cách quản lí của hệ điều hành - Có thể xê dịch Tổ chức các hoạt động học tập: của các tiết, không nên đặt yêu cầu cứng tiết học phải học hết phần nào. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng. - Trong quá trình thực hành III. Tiến trình học tập. 7. Sao chép, Cắt, Dán thư mục Các thao tác Sao chép, Cắt, Dán đối với thư mục hoàn toàn tương tự như trên. Lần này đối tượng sao chép là toàn bộ một thư mục và tất cả Tổ chức các hoạt động học tập: bên trong của thư mục này. - Chọn thư mục (click chuột trái 1 lần vào thư mục cần copy, hoặc past) - Nhấn chuột phải chọn copy hoặc…OK 8. Các thao tác kéo thả nhanh trong cửa sổ Explorer Ngoài các thao tác cơ bản là Copy, Cut, Paste đã trình bày trên, em có thể thực hiện nhanh việc sao chép hay di chuyển đối tượng trong cửa sổ khám phá thông tin một cách nhanh chóng thông qua các thao tác kéo thả chuột rất nhanh và tiện lợi. Để sao chép hay di chuyển các đối tượng thông tin (tệp, thư mục) em hãy thực hiện thao tác sau: Nháy chuột tại đối tượng ban đầu và giữ chuột trái và kéo thả đối tượng sang vị trí đích ngay bên trong cửa sổ màn hình Thao tác kéo thả có thể thực hiện trong khung bên trái hoặc bên phải, thậm chí có thể chuyển đổi giữa hai khung cửa sổ khám phá khác nhau. (GV làm trực tiếp trên máy, chiếu lên màn hình cho các em xem trực tiếp. Em hãy chú ý quan sát: trong khi “kéo thả”, biểu tượng của tệp tin sẽ đi theo con trỏ chuột và bị mờ đi. - Biểu tượng đối tượng trong khi kéo thả không có dấu +: thao tác đang thực hiện là lệnh Di chuyển - Nếu em nhấn giữ phím Ctrl sẽ thấy một dấu + xuất hiện tại vị trí con trỏ chuột trong khi kéo thả. Biểu tượng đối tượng trong khi kéo thả có dấu +: Thao tác đang thực hiện là lệnh sao chép 9. Các thao tác nhanh khác.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nháy chuột phải lên tệp tin hoặc thư mục em sẽ thấy xuất hiện một bảng chọn với rất nhiều chức năng hay dùng. Với cách này chúng ta có thể thực hiện nhanh một số lệnh hay sử dụng trên thực tế. - Sao chép nhanh sang đĩa mềm, hoặc ổ đĩa Flash UUSSh: Chọn chức năng Send To và chọn tiếp ổ đĩa tương ứng. - Tạo một biểu tượng trên nền màn hình (desktop): chọn chức năng Sendt To và chọn tiếp Desktop. - Xem thông tin chi tiết của thư mục hoặc tệp: chọn chức năng Properties. - Mở tệp xem thông tin hoặc mở cửa sổ xem thông tin chi tiết của thư mục: chọn chức năng Open. 10. Tìm kiếm thông tin Bây giờ em sẽ thực hiện lệnh tìm kiếm thông tin trong máy tính của mình - Nháy chuột tại nút Start và chọn chức năng tìm kiếm tại biểu tượng. Cửa sổ Search (tìm kiếm) xuất hiện với khung thông tin tiêu chuẩn tìm kiếm bên trái có dạng sau: - Nháy chuột tại nút start và chọn chức năng tìm kiếm tại biểu tượng. Cửa sổ Search (tìm kiếm) xuất hiện với khung thông tin tiêu chuẩn tìm kiếm What do you want to search for ? - Picture, music, or video (Tìm kiếm tranh, ảnh, đồ hoạ, âm thanh, nhạc, video) - Documents (word processing, spreadsheet, etc. Tìm kiếm các tệp văn bản, bảng tính) - All files and folders (Tìm kiếm tệp tin và thư mục) - Computers or people (Tìm kiếm máy tính và người sử dụng) GV làm trên máy rồi chiếu lên màn hình cho HS thực hành. V. Nhận xét và đánh giá tiết thực hành GV nhận xét đánh giá giờ thực hành (trật tự, kỷ luật, kỹ năng thực hành, kết quả đạt được…) Các nhóm thu phiếu thực hành, sắp xếp lại thiết bị như vị trí ban đầu (nếu có thay đổi, di chuyển). Nộp bài cho GV Tắt máy đúng thao tác..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 TIẾT). I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lại kết quả học tập từ bài 9, 10, 11, 12 II. Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Tạo hai thư mục mới với tên là Album của em và Dương Phúc Tư trong thư mục My Documents. 2. Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin. Sao chép tệp tin đó vào thư mục Album của em 3. Di chuyển tệp tin từ thư mục Album của em sang thư mục Dương Phúc Tư sau đó xoá tệp tin đó. 4. Đổi tên tệp tin vừa được di chuyển vào thư mục Dương Phúc Tư sau đó xoá tệp tin đó. 5. Xóa cả hai thư mục Album của em và Dương Phúc Tư. III. GV chấm bài và nhận xét. Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 TIẾT).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lại kết quả học tập từ bài 9, 10, 11, 12 II. Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Tạo hai thư mục mới với tên là Album của em và Dương Phúc Tư trong thư mục My Documents. 2. Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin. Sao chép tệp tin đó vào thư mục Album của em 3. Di chuyển tệp tin từ thư mục Album của em sang thư mục Dương Phúc Tư sau đó xoá tệp tin đó. 4. Đổi tên tệp tin vừa được di chuyển vào thư mục Dương Phúc Tư sau đó xoá tệp tin đó. 5. Xóa cả hai thư mục Album của em và Dương Phúc Tư. III. GV chấm bài và nhận xét. Tuần 17 Tiết 34. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 ÔN TẬP HK I. I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh ôn tập lại kiến thức đã học ở HK I II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy có máy chiếu. - Học tập thảo luận theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> V. Tổ chức các hoạt động học tập: I. ổn định tổ chức và kiểm diện. Vắng: II. Kiểm tra miệng: Trong quá trình thực hành III. Tiến trình học tập. Tổ chức các hoạt động học tập: I. Câu hỏi: 1. Hệ điều hành dùng để làm gì ?. Hoạt động của GV và HS GV cho HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. 2. Những thiết bị nào là thiết bị Input ? 3. Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên vào máy tính ? 4. Thông tin được lưu trữ và quản lý trên đĩa được gọi là gì 5. Nêu những hiểu biết của em về thư mục 6. Nêu các thao tác chính với tệp và thư mục 7. Muốn tạo thư mục trong cửa sổ My Computer em làm như thế nào ? 8.Để đổi tên thư mục hoặc tệp tin ta thực hiện những thao tác gì ? 9. Để dễ dàng xử lý và thao tác với tệp tin, người xử dụng cần biết các thông tin nào của nó 10. Nêu các thiết bị vào của máy tính 11. Máy tính muốn hoạt động được cần phải có những bộ phận nào ? 12. Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị gì ? 13. Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần Tổ chức các hoạt động học tập: của dựa vào đâu ? 15. Trong một tệp tin thì phần tên và phần mở rộng của nó được phân cách bởi ? 16. Khi đặt tên tệp người ta thường không cần chú ý đến phần mở. Dấu chấm. rộng của tệp tin vì? Phần mềm ứng dụng thường 17. Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau tự động đặt phần mở rộng Thư mục có các thông số để nhận biết là..............và ....................... của tệp tin 18. Khi đặt tên tệp người ta thường chú ý đến phần tên của tệp tin Tên và ngày giờ tạo ra vì. Để gợi lên Tổ chức các hoạt 19. Có thể dùng máy tính để vừa đánh văn bản vừa...........cho vui động học tập:, ý nghĩa của tệp tai Nghe nhạc 20. Hệ điều hành điều khiển................................................. Hoạt động của máy tính điện 21. Người ta thường chia đĩa cứng thành đĩa C và đĩa D rồi cài đặt tử hệ điều hành ở đĩa........và chứa các dữ liệu khác ở đĩa..........

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 22. Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra........................................... 23. Khi tạo một thư mục thì cần phải chú ý đến cách đặt tên để: 24. Khi tạo một thư mục thì không cần phải: 25. Các thiết bị vào của máy tính là 26. Trong các cơ quan làm việc người ta thường...... cho máy tính để kẻ lạ không thể xâm nhập vào lấy trộm thông tin. C và D Vị trí chính xác của File và Folder Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục, gõ thêm phần mở rộng của thư mục Bàn phím, chuột. Cài mật mã cho máy tính. 27. Chức năng của Printers and Other Hardware trong Control panel là 28. Người thường dùng máy tính bao giờ cũng cần. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. 29. Máy tính nào cũng cần phải có:. Đĩa USB, Đĩa mềm, đĩa CDROM. 30. Thanh Taskbar nằm ở....... để chứa........................ SBS tr114. 31. Máy tính muốn hoạt động được phải có: 32. Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết Tổ chức các hoạt động học tập: của nó nhờ 35. Hệ điều hành Windows 36. Chức năng của Appearance and Themes trong Control panel là 37. Chức năng của Sounds, Speech, and Audio Devices trong Control panel là. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa mềm. 38. Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị: IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc các câu hỏi trên để tiết sau kiểm tra học kỳ I Câu 1 : A. C. Câu 2 : A. C. Câu 3 : A. C. Câu 4 : A. C. Câu 5 :. Có thể dùng máy tính để vừa đánh văn bản vừa.........................cho vui tai Chơi game B. Nghe nhạc Truy cập Internet D. Cả ba phương án trên đều sai Khi tạo một thư mục thì cần phải: Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục B. Gõ thêm phần mở rộng của thư mục A và B đúng D. A và B sai Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thanh Task Bar nằm ở.......................................để chứa............................. Góc phải màn hình B. Đáy màn hình nút start, các chương trình đang chạy và các chương trình chạy ngầm Góc trái màn hình D. Trên cùng của màn hình Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Hệ điều hành điều khiển.......................................... Bàn phím B. Hoạt động của máy tính điện tử Máy in D. Loa Trong một tệp tin thì phần tên và phần mở rộng của nó được phân cách bởi:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. Dấu chấm than B. Dấu gạch chéo C. Dấu chấm D. Dấu lớn hơn Câu 6 : Người ta thường chia đĩa cứng thành đĩa C và đĩa D rồi cài đặt hệ điều hành ở đĩa........và chứa các dữ liệu khác ở đĩa......... A. C và D B. D và C C. Cả hai câu A và B đều đúng D. Cả hai câu A và B đều sai Câu 7 : Mệnh đề nào sau đây sai A. Trong máy tính có thể chứa nhiều tệp B. Đối với File người sử dụng có thể: tin giống nhau Sao chép, đổi chỗ, huỷ đi C. Tệp tin luôn luôn nằm trong thư mục D. Bộ nhớ là nơi xử lý các thông tin của các phần mềm đang hoạt động Câu 8 : Khi đặt tên tệp người ta thường chú ý đến phần tên của tệp tin vì A. Để có tên hay B. Để gợi lên Tổ chức các hoạt động học tập:, ý nghĩa của tệp C. Để tránh sao chép trộm D. Tất cả sai Câu 9 : Máy tính nào cũng cần phải có A. Loa B. Micro phone C. Màn hình D. USB Câu 10 : Chức năng của Printers and Other Hardware trong Control panel là A. Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 11 : Các thiết bị vào của máy tính là A. Bàn phím, chuột B. Đĩa mềm, chuột, loa C. Loa và bàn phím D. Màn hình, máy in Câu 12 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thư mục có các thông số để nhận biết là..............và ............................... A. Tên và dung lượng B. Tên và ngày giờ tạo ra C. Tên và số trang D. Dung lượng và ngày giờ tạo ra Câu 13 : Khi đặt tên tệp người ta thường không cần chú ý đến phần mở rộng của tệp tin vì: A. Người ta không muốn đặt phần mở B. Phần mềm ứng dụng tường tự động rộng đặt phần mở rộng của tệp tin C. Người ta thấy tệp tin có vẻ dài thêm D. Tất cả sai Câu 14 : Máy tính muốn hoạt động được phải: A. Có hệ điều hành và phần mềm B. Không cần có hệ điều hành, chỉ cần có phần mềm C. Có hệ điều hành, phần mềm và loa D. Tất cả sai Câu 15 : Mệnh đề nào đúng A. Bộ nhớ của máy tính điện tử càng lớn B. Trong cùng một thư mục không bao thì nó càng hoạt động nặng nề giờ có hai tệp tin giống nhau để tránh hiểu lầm C. Trong thư mục gốc không bao giờ có D. A và C đúng hai thư mục con của thư mục gốc giống tên nhau Câu 16 : Chức năng của Sounds, Speech, and Audio Devices trong Control panel là A. Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 17 : Chức năng của Appearance and Themes trong Control panel là A. Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 18 : Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần Tổ chức các hoạt động học tập: của nó nhờ: A. Tên tệp tin và phần mở rộng của tệp tin B. Kích thước của tệp tin C. Ngày khởi tạo tệp tin D. Tất cả đúng Câu 19 : Người thường dùng máy tính không bao giờ cần A. Đĩa USB B. Đĩa CD-ROM C. Cả A, B, C đều sai D. Đĩa mềm Câu 20 : Hệ điều hành Windows A. Có một phiên bản duy nhất là Windows B. Có 2 phiên bản là Windows 98 và XP Windows XP C. Có nhiều phiên bản D. Có một phiên bản duy nhất là Windows 98 Câu 21 : Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị: A. Đĩa mềm, đĩa cứng B. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa cứng C. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa mềm D. Cả A, B và C sai Câu 22 : Khi tạo một thư mục thì cần phải chú ý đến cách đặt tên để: A. Hệ điều hành dễ quản lý B. Để người sử dụng không bao giờ quên C. Hệ điều hành không nhầm lẫn D. Để người sử dụng hiểu trong thư mục đó chứa gì Câu 23 : Trong các cơ quan làm việc người ta thường............................cho máy tính để kẻ lạ không thể xâm nhập vào lấy trộm thông tin A. Rút điện ổ cắm B. Rút ổ cắm bàn phím C. Tắt màn hình D. Cài mật mã Câu 24 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra............................................................. A. Vị trí chính xác của ổ cứng B. Vị trí chính xác của File và Folder C. Vị trí chính xác của đĩa mềm D. Vị trí chính xác của đĩa USB Tuần 18 Tiết 35,36. Ngày soạn : / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 KIỂM TRA HỌC KỲ (2 TIẾT). I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra lại kết quả học tập từ đầu học kỳ I gồm 2 phần lý thuyết và thực hành II. Tổ chức các hoạt động học tập:: A. Thực hành 1. Tạo hai thư mục mới với tên là Album của em và Lớp (của mình) trong thư mục My Documents. 2. Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp tin. Sao chép tệp tin đó vào thư mục Album của em 3. Di chuyển tệp tin từ thư mục Album của em sang thư mục Lớp (của mình) sau đó xoá tệp tin đó..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4. Đổi tên tệp tin vừa được di chuyển vào thư mục Lớp (của mình) sau đó xoá tệp tin đó. 5. Xóa cả hai thư mục Album của em và Lớp (của mình) B. Lý thuyết TRƯỜNG THCS XÃ QUÂN CHU Họ và tên: Lớp:. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Tin học Lớp: Thời gian thi : …………. (ĐỀ 1). Câu 1 : A. C. Câu 2 : A. C. Câu 3 : A. C. Câu 4 : A. C. Câu 5 : A. C. Câu 6 : A. C. Câu 7 : A. C. Câu 8 : A. C. Câu 9 : A. C. Câu 10 : A.. Có thể dùng máy tính để vừa đánh văn bản vừa.........................cho vui tai Chơi game B. Nghe nhạc Truy cập Internet D. Cả ba phương án trên đều sai Khi tạo một thư mục thì cần phải: Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục B. Gõ thêm phần mở rộng của thư mục A và B đúng D. A và B sai Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thanh Task Bar nằm ở.......................................để chứa............................. Góc phải màn hình B. Đáy màn hình nút start, các chương trình đang chạy và các chương trình chạy ngầm Góc trái màn hình D. Trên cùng của màn hình Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Hệ điều hành điều khiển.......................................... Bàn phím B. Hoạt động của máy tính điện tử Máy in D. Loa Trong một tệp tin thì phần tên và phần mở rộng của nó được phân cách bởi: Dấu chấm than B. Dấu gạch chéo Dấu chấm D. Dấu lớn hơn Người ta thường chia đĩa cứng thành đĩa C và đĩa D rồi cài đặt hệ điều hành ở đĩa........và chứa các dữ liệu khác ở đĩa......... C và D B. D và C Cả hai câu A và B đều đúng D. Cả hai câu A và B đều sai Mệnh đề nào sau đây sai Trong máy tính có thể chứa nhiều tệp B. Đối với File người sử dụng có thể: Sao tin giống nhau chép, đổi chỗ, huỷ đi Tệp tin luôn luôn nằm trong thư mục D. Bộ nhớ là nơi xử lý các thông tin của các phần mềm đang hoạt động Khi đặt tên tệp người ta thường chú ý đến phần tên của tệp tin vì Để có tên hay B. Để gợi lên Tổ chức các hoạt động học tập:, ý nghĩa của tệp Để tránh sao chép trộm D. Tất cả sai Máy tính nào cũng cần phải có Loa B. Micro phone Màn hình D. USB Chức năng của Printers and Other Hardware trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 11 : Các thiết bị vào của máy tính là A. Bàn phím, chuột B. Đĩa mềm, chuột, loa C. Loa và bàn phím D. Màn hình, máy in Câu 12 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thư mục có các thông số để nhận biết là..............và ............................... A. Tên và dung lượng B. Tên và ngày giờ tạo ra C. Tên và số trang D. Dung lượng và ngày giờ tạo ra Câu 13 : Khi đặt tên tệp người ta thường không cần chú ý đến phần mở rộng của tệp tin vì: A. Người ta không muốn đặt phần mở B. Phần mềm ứng dụng tường tự động đặt rộng phần mở rộng của tệp tin C. Người ta thấy tệp tin có vẻ dài thêm D. Tất cả sai Câu 14 : Máy tính muốn hoạt động được phải: A. Có hệ điều hành và phần mềm B. Không cần có hệ điều hành, chỉ cần có phần mềm C. Có hệ điều hành, phần mềm và loa D. Tất cả sai Câu 15 : Mệnh đề nào đúng A. Bộ nhớ của máy tính điện tử càng lớn B. Trong cùng một thư mục không bao giờ thì nó càng hoạt động nặng nề có hai tệp tin giống nhau để tránh hiểu lầm C. Trong thư mục gốc không bao giờ có D. A và C đúng hai thư mục con của thư mục gốc giống tên nhau Câu 16 : Chức năng của Sounds, Speech, and Audio Devices trong Control panel là A. Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 17 : Chức năng của Appearance and Themes trong Control panel là A. Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 18 : Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần Tổ chức các hoạt động học tập: của nó nhờ: A. Tên tệp tin và phần mở rộng của tệp tin B. Kích thước của tệp tin C. Ngày khởi tạo tệp tin D. Tất cả đúng Câu 19 : Người thường dùng máy tính không bao giờ cần A. Đĩa USB B. Đĩa CD-ROM C. Cả A, B, C đều sai D. Đĩa mềm Câu 20 : Hệ điều hành Windows A. Có một phiên bản duy nhất là Windows B. Có 2 phiên bản là Windows 98 và XP Windows XP C. Có nhiều phiên bản D. Có một phiên bản duy nhất là Windows 98 Câu 21 : Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị: A. Đĩa mềm, đĩa cứng B. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa cứng C. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa mềm D. Cả A, B và C sai Câu 22 : Khi tạo một thư mục thì cần phải chú ý đến cách đặt tên để: A. Hệ điều hành dễ quản lý B. Để người sử dụng không bao giờ quên.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> C. Hệ điều hành không nhầm lẫn Câu 23 : A. C. Câu 24 : A. C.. D. Để người sử dụng hiểu trong thư mục đó chứa gì Trong các cơ quan làm việc người ta thường............................cho máy tính để kẻ lạ không thể xâm nhập vào lấy trộm thông tin Rút điện ổ cắm B. Rút ổ cắm bàn phím Tắt màn hình D. Cài mật mã Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra............................................................. Vị trí chính xác của ổ cứng B. Vị trí chính xác của File và Folder Vị trí chính xác của đĩa mềm D. Vị trí chính xác của đĩa USB.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TRƯỜNG THCS CLC DƯƠNG PHÚC TƯ Họ và tên: Lớp: Điểm. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Tin học Lớp: Thời gian thi : …………. Lời cô phê. (ĐỀ 1) Lưu ý: - Thí sinh dùng bút tô kín các ô tròn trong mục số báo danh và mã đề thi trước khi làm bài. Cách tô sai:    - Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh được chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời. Cách tô đúng :  01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 23 24.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> PHIẾU SOI - ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo) MÔN : TIN HỌC 6 ĐỀ SỐ : 1 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24. TRƯỜNG THCS CLC DƯƠNG PHÚC TƯ Họ và tên: Lớp:. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Tin học Lớp: Thời gian thi : ………….. (ĐỀ 2) Câu 1 :. Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A. C. Câu 2 : A. C. Câu 3 : A. C. Câu 4 : A. C. Câu 5 : A. C. Câu 6 : A. C. Câu 7 : A. C. Câu 8 : A. C. Câu 9 : A. C. Câu 10 : A. C. Câu 11 : A. C. Câu 12 : A.. thiết bị: Đĩa mềm, đĩa cứng B. Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa cứng Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa mềm D. Cả A, B và C sai Chức năng của Sounds, Speech, and Audio Devices trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Chức năng của Appearance and Themes trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Hệ điều hành Windows Có một phiên bản duy nhất là Windows B. Có 2 phiên bản là Windows 98 và 98 Windows XP Có một phiên bản duy nhất là Windows D. Có nhiều phiên bản XP Mệnh đề nào đúng Bộ nhớ của máy tính điện tử càng lớn B. Trong cùng một thư mục không bao giờ thì nó càng hoạt động nặng nề có hai tệp tin giống nhau để tránh hiểu lầm Trong thư mục gốc không bao giờ có D. A và C đúng hai thư mục con của thư mục gốc giống tên nhau Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần Tổ chức các hoạt động học tập: của nó nhờ: Tên tệp tin và phần mở rộng của tệp tin B. Kích thước của tệp tin Ngày khởi tạo tệp tin D. Tất cả đúng Mệnh đề nào sau đây sai Trong máy tính có thể chứa nhiều tệp B. Tệp tin luôn luôn nằm trong thư mục tin giống nhau Đối với File người sử dụng có thể: Sao D. Bộ nhớ là nơi xử lý các thông tin của chép, đổi chỗ, huỷ đi các phần mềm đang hoạt động Máy tính muốn hoạt động được phải: Có hệ điều hành và phần mềm B. Không cần có hệ điều hành, chỉ cần có phần mềm Có hệ điều hành, phần mềm và loa D. Tất cả sai Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thanh Task Bar nằm ở.......................................để chứa............................. Đáy màn hình nút start, các chương B. Trên cùng của màn hình trình đang chạy và các chương trình chạy ngầm Góc trái màn hình D. Góc phải màn hình Máy tính nào cũng cần phải có Loa B. Màn hình USB D. Micro phone Người thường dùng máy tính không bao giờ cần Đĩa CD-ROM B. Đĩa mềm Đĩa USB D. Cả A, B, C đều sai Chức năng của Printers and Other Hardware trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro B. Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> máy in. C. Cài đặt các thông số thể hiện các đối D. Cả 3 đáp án trên đều sai tượng của hệ điều hành Câu 13 : Trong các cơ quan làm việc người ta thường............................cho máy tính để kẻ lạ không thể xâm nhập vào lấy trộm thông tin A. Rút điện ổ cắm B. Rút ổ cắm bàn phím C. Tắt màn hình D. Cài mật mã Câu 14 : Các thiết bị vào của máy tính là A. Đĩa mềm, chuột, loa B. Bàn phím, chuột C. Loa và bàn phím D. Màn hình, máy in Câu 15 : Trong một tệp tin thì phần tên và phần mở rộng của nó được phân cách bởi: A. Dấu chấm B. Dấu chấm than C. Dấu lớn hơn D. Dấu gạch chéo Câu 16 : Khi đặt tên tệp người ta thường không cần chú ý đến phần mở rộng của tệp tin vì: A. Người ta không muốn đặt phần mở B. Phần mềm ứng dụng tường tự động đặt rộng phần mở rộng của tệp tin C. Người ta thấy tệp tin có vẻ dài thêm D. Tất cả sai Câu 17 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thư mục có các thông số để nhận biết là..............và ............................... A. Tên và dung lượng B. Tên và ngày giờ tạo ra C. Tên và số trang D. Dung lượng và ngày giờ tạo ra Câu 18 : Khi đặt tên tệp người ta thường chú ý đến phần tên của tệp tin vì A. Để có tên hay B. Để gợi lên Tổ chức các hoạt động học tập:, ý nghĩa của tệp C. Để tránh sao chép trộm D. Tất cả sai Câu 19 : Có thể dùng máy tính để vừa đánh văn bản vừa.........................cho vui tai A. Chơi game B. Nghe nhạc C. Truy cập Internet D. Cả ba phương án trên đều sai Câu 20 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Hệ điều hành điều khiển.......................................... A. Hoạt động của máy tính điện tử B. Máy in C. Bàn phím D. Loa Câu 21 : Người ta thường chia đĩa cứng thành đĩa C và đĩa D rồi cài đặt hệ điều hành ở đĩa........và chứa các dữ liệu khác ở đĩa......... A. C và D B. D và C C. Cả hai câu A và B đều đúng D. Cả hai câu A và B đều sai Câu 22 : Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra............................................................. A. Vị trí chính xác của đĩa USB B. Vị trí chính xác của đĩa mềm C. Vị trí chính xác của ổ cứng D. Vị trí chính xác của File và Folder Câu 23 : Khi tạo một thư mục thì cần phải chú ý đến cách đặt tên để: A. Hệ điều hành dễ quản lý B. Để người sử dụng không bao giờ quên C. Hệ điều hành không nhầm lẫn D. Để người sử dụng hiểu trong thư mục đó chứa gì Câu 24 : Khi tạo một thư mục thì cần phải: A. Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục B. Gõ thêm phần mở rộng của thư mục C. A và B đúng D. A và B sai.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TRƯỜNG THCS CLC DƯƠNG PHÚC TƯ Họ và tên: Lớp: Điểm. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Tin học Lớp: Thời gian thi : …………. Lời cô phê. (ĐỀ 2) Lưu ý: - Thí sinh dùng bút tô kín các ô tròn trong mục số báo danh và mã đề thi trước khi làm bài. Cách tô sai:    - Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh được chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời. Cách tô đúng :  01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 23 24.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> PHIẾU SOI - ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo) MÔN : TIN HỌC 6 ĐỀ SỐ : 2 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24. Đề chưa trộn Câu 1 A) B) C) D) Đáp án Câu 2 A). Các thiết bị vào của máy tính là Loa và bàn phím Màn hình, máy in Bàn phím, chuột Đĩa mềm, chuột, loa C Máy tính muốn hoạt động được phải: Có hệ điều hành và phần mềm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> B) C) D) Đáp án Câu 3 A) B) C) D) Đáp án Câu 4 A) B) C) D) Đáp án Câu 5 A) B) C) D) Đáp án Câu 6 A) B) C) D) Đáp án Câu 7 A) B) C) D) Đáp án Câu 8 A) B) C) D) Đáp án Câu 9 A). Không cần có hệ điều hành, chỉ cần có phần mềm Có hệ điều hành, phần mềm và loa Tất cả sai -A Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị: Đĩa mềm, đĩa cứng Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa cứng Đĩa CD-ROM, đĩa USB, đĩa mềm Cả A, B và C sai -C Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần Tổ chức các hoạt động học tập: của nó nhờ: Tên tệp tin và phần mở rộng của tệp tin Kích thước của tệp tin Ngày khởi tạo tệp tin Tất cả đúng -A Khi đặt tên tệp người ta thường không cần chú ý đến phần mở rộng của tệp tin vì: Người ta không muốn đặt phần mở rộng Phần mềm ứng dụng tường tự động đặt phần mở rộng của tệp tin Người ta thấy tệp tin có vẻ dài thêm Tất cả sai -B Khi tạo một thư mục thì cần phải: Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục Gõ thêm phần mở rộng của thư mục A và B đúng A và B sai -D Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Hệ điều hành điều khiển.......................................... Máy in Hoạt động của máy tính điện tử Bàn phím Loa B Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thư mục có các thông số để nhận biết là..............và ............................... Tên và ngày giờ tạo ra Tên và số trang Tên và dung lượng Dung lượng và ngày giờ tạo ra A Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Thanh Task Bar nằm ở.......................................để chứa........................... Góc phải màn hình. B) Trên cùng của màn hình C) Đáy màn hình nút start, các chương trình đang chạy và các chương trình chạy.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> D) Đáp án Câu 10 A) B) C) D) Đáp án Câu 11 A) B) C) D) Đáp án Câu 12 A) B) C) D) Đáp án Câu 13 A) B) C) D) Đáp án Câu 14 A) B) C) D) Đáp án Câu 15 A) B) C) D) Đáp án Câu 16 A) B) C) D) Đáp án Câu 17 A) B) C) D). ngầm Góc trái màn hình C Điền những từ sau vào khoảng trống trong câu sau Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra............................................................. Vị trí chính xác của đĩa mềm Vị trí chính xác của đĩa USB Vị trí chính xác của ổ cứng Vị trí chính xác của File và Folder D Chức năng của Printers and Other Hardware trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. Cài đặt các thông số thể hiện các đối tượng của hệ điều hành Cả 3 đáp án trên đều sai -B Chức năng của Sounds, Speech, and Audio Devices trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. Cài đặt các thông số thể hiện các đối tượng của hệ điều hành Cả 3 đáp án trên đều sai -A Chức năng của Appearance and Themes trong Control panel là Cài đặt các thông số của loa, Micro Cài đặt, huỷ và thay đổi thông số của máy in. Cài đặt các thông số thể hiện các đối tượng của hệ điều hành Cả 3 đáp án trên đều sai -C Mệnh đề nào sau đây sai Bộ nhớ là nơi xử lý các thông tin của các phần mềm đang hoạt động Tệp tin luôn luôn nằm trong thư mục Đối với File người sử dụng có thể: Sao chép, đổi chỗ, huỷ đi Trong máy tính có thể chứa nhiều tệp tin giống nhau B Máy tính nào cũng cần phải có Loa Micro phone Màn hình USB C Hệ điều hành Windows Có một phiên bản duy nhất là Windows XP Có một phiên bản duy nhất là Windows 98 Có 2 phiên bản là Windows 98 và Windows XP Có nhiều phiên bản D Người thường dùng máy tính không bao giờ cần Đĩa mềm Đĩa CD-ROM Đĩa USB Cả A, B, C đều sai.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Đáp án Câu 18 A) B) C) D) Đáp án Câu 19 A). D Trong một tệp tin thì phần tên và phần mở rộng của nó được phân cách bởi: Dấu chấm Dấu gạch chéo Dấu chấm than Dấu lớn hơn A Khi đặt tên tệp người ta thường chú ý đến phần tên của tệp tin vì Để có tên hay. B) C) D) Đáp án Câu 20 A) B) C) D) Đáp án Câu 21 A) B) C) D) Đáp án Câu 22. Để gợi lên Tổ chức các hoạt động học tập:, ý nghĩa của tệp Để tránh sao chép trộm Tất cả sai -B Khi tạo một thư mục thì cần phải chú ý đến cách đặt tên để: Hệ điều hành dễ quản lý Hệ điều hành không nhầm lẫn Để người sử dụng hiểu trong thư mục đó chứa gì Để người sử dụng không bao giờ quên C Có thể dùng máy tính để vừa đánh văn bản vừa.........................cho vui tai Chơi game Nghe nhạc Truy cập Internet Cả ba phương án trên đều sai -B Người ta thường chia đĩa cứng thành đĩa C và đĩa D rồi cài đặt hệ điều hành ở đĩa........và chứa các dữ liệu khác ở đĩa......... C và D D và C Cả hai câu A và B đều đúng Cả hai câu A và B đều sai -A Trong các cơ quan làm việc người ta thường............................cho máy tính để kẻ lạ không thể xâm nhập vào lấy trộm thông tin Cài mật mã Rút điện ổ cắm Tắt màn hình Rút ổ cắm bàn phím A Mệnh đề nào đúng Bộ nhớ của máy tính điện tử càng lớn thì nó càng hoạt động nặng nề Trong cùng một thư mục không bao giờ có hai tệp tin giống nhau để tránh hiểu lầm Trong thư mục gốc không bao giờ có hai thư mục con của thư mục gốc giống tên nhau A và C đúng -D. A) B) C) D) Đáp án Câu 23 A) B) C) D) Đáp án Câu 24 A) B) C) D) Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 20 Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN NS:06/01/10 Tiết 37 NG:07/01/10 I. Mục đích yêu cầu Học sinh nắm được những thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm Microsoft Word. II. Phương pháp, phương tiện Phòng máy III. Lưu ý sư phạm Rèn kỹ năng làm việc với MS WORD trên máy tính IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra miệng. 2. Bài mới: Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word Tổ chức các hoạt Hoạt động của GV và HS động học tập: 1. Văn bản và phần GV giới thiệu như SGK tr63 mềm soạn thảo văn bản Hoạt động 1 2. Khởi động Word Như các phần mềm ứng dụng trong hệ điều hành Windows, Word cũng được khởi động nhanh chóng bằng những cách thông dụng sau: - Nháy đúp lên biểu tượng Word trên màn hình nền - Cách khởi động - Cách khác là chọn Start - Program- Microsoft Word Word Còn cách nào khác để khởi động phần mềm Microsoft Word ? (HS có thể nêu ra vài trường hợp khác nhau VD như chạy trực tiếp file Word.exe hoặc kích vào biểu tượng Word khi nhấn vào nút Start...) Hoạt động 2 Các em quan sát và mô tả một vài thành phần chính ở cửa sổ Word? 3. Cửa sổ của Word - Các bảng chọn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Edit, File.... - Các nút lệnh (cắt, dán, copy...) - Thanh công cụ (chứa các nút cắt, dán...) - Vùng soạn thảo Vùng - Con trỏ thảo - Thanh cuốn dọc - Thanh cuốn ngang. T.cuốn dọc ,. soạn. T. cuốn ngang. HS cần phân biệt và chỉ ra được bảng chọn Các nút lệnh 4. Mở văn bản - Mở văn bản đã có bằng nút lệnh - Mở văn bản mới 5. Lưu văn bản và kết thúc: - File/save và đặt tên tệp tin, muốn lưu và đặt tên mới ta dùng File/save as - Kết thúc văn bản: File/exit Ghi nhớ: SGK. - HS Mở văn bản đã có bằng nút lệnh (nhấn chuột vào biểu tượng quyển sách mở) - Mở văn bản đã có bằng bảng chọn? ( File/open chọn tệp tin và OK) - Mở tệp mới bằng nút lệnh (nhấn chuột vào biểu tượng trang giấy) - Mở tệp bằng bảng chọn ? (File/new) Ta có thể mở nhiều văn bản cùng một lúc Em hãy cho biết cách mở File, đóng File, lưu File... (HS trả lời bằng nhiều cách khác nhau: Dùng thanh công cụ hoặc bảng chọn hoặc tổ hợp phím tắt...) *Vài tổ hợp phím thường dùng: - Ctrl+S  lưu File - Alt+F4  đóng cửa sổ đang hoạt động - Alt+F  Mở bảng chọn File - Kích hoạt bảng chọn: Nhấn phím Alt sau đó dùng các phím mũi tên di chuyển chọn mục cần dùng. 3. Tổng kết - Em trình bày cách mở màn hình soạn thảo của MS WORD - Kể ra một số thành phần cơ bản có trên màn hình WORD - Trả lời câu 2, 3 SGK 4. Bài về nhà - Làm thế nào để lưu văn bản đã được lưu với một tên khác - Trả lời các câu hỏi 4,5,6 SGK - Trả lời các câu sau *Để mở văn bản đã được lưu trên máy tính em sử dụng nút lệnh Save, New, Open, copy *Để lưu văn bản trên máy tính em sử dụng nút lệnh Save, New, Open, copy *Để mở văn bản mới em sử dụng nút lệnh Save, New, Open, copy.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần 20 Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN NS:06/01/10 Tiết 38 NS:09/01/10 I. Mục đích yêu cầu - Học sinh hiểu thêm được một số khái niệm về ký tự, dòng, trang, con trỏ soạn thảo... - Nắm được những quy tắc gõ văn bản trong Word, quy tắc gõ văn bản chữ Việt II. Phương pháp, phương tiện Phòng máy, máy chiếu. III. Lưu ý sư phạm Hiểu thêm về cách bỏ dấu chữ Việt qua việc soạn thảo văn bản tiếng Việt trên máy tính. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra miệng HS trả lời các câu hỏi 4,5,6 trong tiết trước cho về nhà 2. Bài mới: Soạn thảo văn bản trên máy tính Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Các thành phần của văn bản a. Ký tự b. Dòng c. Trang. Hoạt động của GV và HS * Giáo viên giới thiệu: Trong bài trước các em đã biết những khái niệm cơ bản của văn bản và những thao tác cơ bản khi sử dụng Word. Trong bài này ta cần biết thêm một số khái niệm khác như ký tự, dòng, trang... Hoạt động 1: GV: Tại sao người ta nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản ? GV: Em hãy trình bày khái niệm về dòng. Cho Ví dụ. (Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đường cơ sở từ lề trái sang lề phải gọi là một dòng. Dòng có thể chứa các cụm từ của nhiều câu) GV: Thế nào là một trang văn bản? *Trên máy tính đoạn văn được kết thúc khi nhấn phím enter: GV: Trong ví dụ sau, em hãy chỉ ra các thành phần cơ bản của văn bản (đoạn, từ, câu, ký tự). 2. Con trỏ soạn thảo. Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word. Phần văn bản trong trang in gọi là trang văn bản Hoạt động 2 GV: Giới thiệu con trỏ soạn thảo như hướng dẫn trong SGK Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản có những điểm gì khác nhau (HS quan sát trên màn hình rồi nhận xét) Nêu một số đặc điểm của con trỏ soạn thảo ? (cách di chuyển, cánh xuống dòng...) GV hướng dẫn một số quy tắc cơ bản khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy... Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta cần phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo ra phông chữ khác nhau. Có nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu thông dụng nhất là kiểu TELEX và VNI. Có nhiều phông chữ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4. Gõ văn bản chữ Việt. Ví dụ các phông chữ thường dùng:.vntime, .Arial...hoặc Arial, ... Một số kiểu gõ hay dùng: Gõ chữ Ă Â Đ Ê Ô Ơ Ư Gõ dấu Huyền Sắc Nặng Hỏi Ngã. Kiểu TELEX AW AA DD EE OO OW hoặc [ UW hoặc ]. Kiểu VNI a8 a6 d9 e6 o6 o7 u7. F S J R X. 2 1 5 3 4. Ghi nhớ * Các thành phần cơ bản của văn bản: ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn và trang văn bản * Cần tuân thủ một số quy ước chung khi soạn thảo văn bản * Khi gõ Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản từ bàn phím, giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống và giữa các đoạn văn bản chỉ nhấn phím enter một lần * Có thể gõ văn bản chữ Việt theo 2 kiểu gõ: Telex hay Vni * Gõ thế nào để máy tính tự bỏ dấu đúng khi soạn thảo văn bản chữ Việt 3. Tổng kết - Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản - Nêu những quy ước khi soạn thảo văn bản - Trả lời câu 2, 3, 4, 5 SGK 4. Bài về nhà. - Làm các câu hỏi SGK. Tuần 21 Bài 14. THỰC HÀNH SOẠN THẢO NS:12/01/10 Tiết 39 VĂN BẢN ĐƠN GIẢN NS:13/01/10 I. Mục đích yêu cầu - Học sinh làm được các thao tác đã được học trong bài 13, 14 II. Chuẩn bị - Phòng máy, máy chiếu. III. Lưu ý sư phạm Hiểu thêm về cách bỏ dấu chữ Việt qua việc soạn thảo văn bản tiếng Việt trên máy tính. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra miệng HS trả lời các câu hỏi 3,4,5,6 trong tiết trước cho về nhà 2. Bài mới: Thực hành 1. Khởi động Word 2. Mở tệp mới:. Soạn văn bản sau. Chú mèo nhà em Nhà em có nuôi một chú mèo tam thể rất đẹp. Ba em mua chú từ năm ngoái, bây giờ đã được một năm. Chú có bộ lông ba màu vàng sậm, trắng. Chú mèo nhà em Nhà em có nuôi một chú mèo tam thể rất đẹp. Ba em mua chú từ năm ngoái, bây giờ đã được một năm. Chú có bộ lông ba màu vàng sậm, trắng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> muốt, đen tuyền pha lẫn trông đến là đẹp. muốt, đen tuyền pha lẫn trông đến là đẹp. Chú rất thích chơi đùa với mọi người Chú rất thích chơi đùa với mọi người trong trong gia đình. Đầu chú tròn tròn như quả gia đình. Đầu chú tròn tròn như quả cam. cam. Hai cái tai như hai chiếc lá cứ vểnh Hai cái tai như hai chiếc lá cứ vểnh lên để lên để nghe ngóng. Đôi mắt chú long lanh nghe ngóng. Đôi mắt chú long lanh như như hai hòn bi ve, cái mũi ướt ướt, hồng hai hòn bi ve, cái mũi ướt ướt, hồng hồng hồng trông thật xinh. Những cái ria dài, trông thật xinh. Những cái ria dài, cong cong cong trắng như cước. Thân chú thon cong trắng như cước. Thân chú thon nhỏ, nhỏ, uyển chuyển như quả bí xanh. Bốn uyển chuyển như quả bí xanh. Bốn cái cái chân thon dài, có móng vuốt, đặc biệt chân thon dài, có móng vuốt, đặc biệt dưới hai bàn chân chú có đệm thịt giúp dưới hai bàn chân chú có đệm thịt giúp chú leo trèo, nhảy từ cao xuống mà không chú leo trèo, nhảy từ cao xuống mà không phát ra tiếng động nhỏ. phát ra tiếng động nhỏ. 3. Tổng kết - Em trình bày cách mở màn hình soạn thảo của MS WORD - Kể ra một số thành phần cơ bản có trên màn hình WORD 4. Bài về nhà - Làm thế nào để lưu văn bản đã được lưu với một tên khác - Em đang soạn thảo 1 văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được một số Tổ chức các hoạt động học tập: và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, Tổ chức các hoạt động học tập: em vừa thêm có trong văn bản đó không? Vì sao?. Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành. 5.. Tuần 21 Tiết 40. Bài thực hành 6. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. NS:12/01/10 NS:14/01/10. I. Mục đích yêu cầu - Học sinh làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của word, các bảng chọn, một số nút lệnh. - Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu II. Chuẩn bị - Phòng máy, máy chiếu. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra miệng Trong quá trình thực hành 2. Bài mới: Thực hành 1. Khởi động Word. 2. Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột để tự động mở các bảng chọn khác. 3. Mở một bảng chọn và giữ chuột một vài giây để mở rộng bảng chọn. So sánh bảng chọn mở rộng và bảng chọn ban đầu. Nháy một lệnh không có trong bảng chọn ban đầu, sau đó mở lại bảng chọn và nhận xét sự thay đổi. 4. Phân biệt các thanh công cụ chuẩn và thanh công cụ định dạng. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. 5. Chọn các lệnh File  New và File  Save để tìm hiểu cách thực hiện lệnh trong các bảng chọn: Lệnh có thể được thực hiện ngay sau khi nháy chuột, hoặc sau khi nháy chuột, hoặc sau khi chọn hay cho các tham số cần thiết trên hộp thoại. 6. Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp văn bản; mở văn bản mới. 7. Chọn các lệnh File  Open và nút lệnh ; suy ra sự tương đương giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ b) Soạn một van bản đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài này được thực hiện khi trên máy tính đã có chương trình gõ tiếng việt và chức năng gõ tiếng việt được bật. - Gõ đoạn văn bản sau, chú ý gõ bằng mười ngón như đã học. Nếu gõ sai chưa cần sửa lỗi BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc…Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên. Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc lên hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng đục. Không có thuyền, không có sang, không có mây, không có sắc biếc của da trời. Theo Vũ Tú Nam Lưu văn bản với tên Biển đẹp. c) Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản 1. Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng cả chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài. 2. Phóng to, thu nhỏ văn bản trên màn hình bằng nút lệnh 100% (Zoom) với các tỷ lệ 150%, 200%, 50%, 75% và trở về 100%. Thử phóng to văn bản với mức 120%. 3. Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. 4. Chọn các lệnh View  Normal, View  Print Layout, View  Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. Quan sát sự thay đổi trên màn hình. Lần lượt nháy các nút ở góc dưới bên trái thanh cuốn ngang để thay đổi cách hiển thị văn bản và rút ra kết luận 5. Nháy chuột ở các nút ở góc trên bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, phóng cực đại và đóng cửa sổ của Word. * Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> NS: 02/01/2011 NG:10/01/2011. Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. Tiết 41. I. Mục đích yêu cầu - Học sinh làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của word, các bảng chọn, một số nút lệnh. - Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu II. Chuẩn bị: Tổ chức các hoạt động học tập: thực hành và phòng máy. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 6A: ...../33,. 6B: ...../33,. 6C: ....../34. 2. Kiểm tra: 3. Thực hành: a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word 1. Khởi động Word. 2. Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột để tự động mở các bảng chọn khác. 3. Mở một bảng chọn và giữ chuột một vài giây để mở rộng bảng chọn. So sánh bảng chọn mở rộng và bảng chọn ban đầu. Nháy một lệnh không có trong bảng chọn ban đầu, sau đó mở lại bảng chọn và nhận xét sự thay đổi. 4. Phân biệt các thanh công cụ chuẩn và thanh công cụ định dạng. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. 5. Chọn các lệnh File  New và File  Save để tìm hiểu cách thực hiện lệnh trong các bảng chọn: Lệnh có thể được thực hiện ngay sau khi nháy chuột, hoặc sau khi nháy chuột, hoặc sau khi chọn hay cho các tham số cần thiết trên hộp thoại. 6. Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp văn bản; mở văn bản mới. 7. Chọn các lệnh File  Open và nút lệnh ; suy ra sự tương đương giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ b) Soạn một van bản đơn giản Bài này được thực hiện khi trên máy tính đã có chương trình gõ tiếng việt và chức năng gõ tiếng việt được bật. - Gõ đoạn văn bản sau, chú ý gõ bằng mười ngón như đã học. Nếu gõ sai chưa cần sửa lỗi Gõ đoạn văn sau, chú ý gõ bằng mười ngón như đã học..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Cây tre Việt Nam Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, lũy tre thân thuộc làng tôi…đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy choc loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng non mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươI nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Theo Thép Mới b) Lưu văn bản với tên cây tre. c) Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản 1. Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng cả chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài. 2. Phóng to, thu nhỏ văn bản trên màn hình bằng nút lệnh 100% (Zoom) với các tỷ lệ 150%, 200%, 50%, 75% và trở về 100%. Thử phóng to văn bản với mức 120%. 3. Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. 4. Chọn các lệnh View  Normal, View  Print Layout, View  Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. Quan sát sự thay đổi trên màn hình. Lần lượt nháy các nút ở góc dưới bên trái thanh cuốn ngang để thay đổi cách hiển thị văn bản và rút ra kết luận 5. Nháy chuột ở các nút ở góc trên bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, phóng cực đại và đóng cửa sổ của Word. 4. Tổng kết: * Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NS: 02/01/2011 NG:10/01/2011. Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN. Tiết 42. I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết cách chỉnh sửa văn bản qua các thao tác chọn, xoá, chèn, sao chép... II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy, máy chiếu. Lưu ý sư phạm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Rèn kỹ năng chỉnh sửa văn bản với MS WORD III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng Trình bày quy tắc gõ văn bản trong word 3. Bài mới Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Xoá và chèn thêm văn bản Chọn phần văn bản cần xoá, nhấn phím Backspase hoặc phím Delete. Hoạt động của GV và HS GV: Khi soạn văn bản thường gặp những lỗi sai sót như chính tả, sai từ, thiếu Tổ chức các hoạt động học tập:...cần chỉnh sửa GV: Có những cách nào để xoá một đoạn văn hoặc cả trang văn bản? HS thảo luận, trả lời. 2. Chọn phần văn bản • Nháy chuột tại vị trí ban đầu • Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn • Khi thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn, ta khôi phục trạng thái của van bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy nút lệnh Undo 3. Sao chép và di chuyển văn bản GV: Có những cách nào để sao chép và di • 1. Chọn đoạn muốn sao chép và nháy nút coppy chuyển một đoạn văn hoặc cả trang văn bản? HS thảo luận, trả lời • 2. Di con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste • Lưu ý: Có thể nháy nút coppy một lần và nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng Tổ chức các hoạt động học tập: vào nhiều vị trí khác nhau. • (Cần đánh dấu đối tượng trước khi thực hiện các thao tác có tác dụng đến chúng) *Ghi nhớ: (SGK tr81) 4. Tổng kết: - Trình bày cách chọn văn bản - Thao tác chung cần phải có khi thực hiện xóa, coppy, di chuyển đoạn văn bản Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng Nút lệnh. Tên New Open Save Print Cut Copy Paste Undo. Sử dụng để.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Redo. 5. Bài về nhà a) Trình bày cách chọn một đoạn văn bản, cả văn bản (bằng cách dùng bảng chọn và dùng phím) b) Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa sao chép và di chuyển đoạn văn c) Trả lời các câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập trong SGK. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> NS: 08/01/2011 NG:17/01/2011. Bài 15. TH: CHỈNH SỬA VĂN BẢN. Tiết 43. I. Mục đích yêu cầu - Học sinh biết cách chỉnh sửa văn bản qua các thao tác chọn, xoá, chèn, sao chép... II. Phương pháp, phương tiện - Phòng máy, máy chiếu. Lưu ý sư phạm - Rèn kỹ năng chỉnh sửa văn bản với MS WORD III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: *Nêu cách xóa và chèn thêm văn bản *Nêu cách chọn, cách sao chép văn bản 3. Bài mới: * Tổ chức các hoạt động học tập: Gõ Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản sau: Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót. Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thắm, biển cũng thắm xanh, như dâng lên cao, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơisương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm, biển đục ngầu, giận dữ…Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng, như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui.  Chọn đoạn văn bản thứ nhất  Sao chép đoạn này và dán vào cuối bài  Chuyển sang phông chữ VNArial 5. Hướng dẫn học tập: Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NS: 08/01/2011 NG:17/01/2011 I/ Mục tiêu bài dạy:. BÀI THỰC HÀNH 6: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. Tiết 44.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>  Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản.  Luyện kỹ nămg gõ văn bản tiếng Việt.  Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản, thay đổi trật tự Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới: a) Khởi động Word và tạo văn bản mới Khởi động Word, gõ Tổ chức các hoạt động học tập: sau đây và sửa các lỗi gõ sai (nếu có): Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót. Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.Trời xanh thắm, biển cũng thắm xanh, như dâng lên cao, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơisương. trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm, biển đục ngầu, giận dữ…Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi , hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng , như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàngtiên trên biển múa vui. b) Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè - Cách 1: SGK. - Cách 2: Nhấn phím Insert trên bàn phím, lần thứ nhất sẽ chuyển từ chế độ gõ chèn thành gõ đè lên kí tự đã có, Nhấn phím Insert trên bàn phím lần thứ hai sẽ chuyển từ chế độ gõ đè thành gõ chèn. - GV yêu cầu HS đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ hai và nhấn phím Insert trên bàn phím rồi gõ đoạn văn bản dưới đây để phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ: Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên. c) Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản 1. Mở văn bản có tên Biển đẹp.doc đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ Tổ chức các hoạt động học tập: (ở phần a và b), sao chép toàn bộ Tổ chức các hoạt động học tập: của văn bản đó vào cuối văn bản Biển đẹp.doc (có thể nhấn Ctrl +A để chọn toàn bộ văn bản). 2. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, cut, và Paste để có thứ tự Tổ chức các hoạt động học tập: đúng. 3. Lưu văn bản với tên cũ (Biển đẹp.doc) d) Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Mở văn bản mới và gõ bài thơ dưới đây. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh Tổ chức các hoạt động học tập:. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong Tổ chức các hoạt động học tập:. Trăng ơi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trăng ơi từ đâu đến ? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời.. Trăng ơi… từ đâu đến ? Hay từ lời mẹ ru Thương Cuội không được học Hú gọi trâu đến giờ! Trăng ơi từ đâu (Theo Trần Đăng Khoa). 2. Lưu văn bản với tên trăng ơi 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> NS: 15/01/2011 NG:24/01/2011. BÀI THỰC HÀNH 6: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. Tiết 45. I/ Mục tiêu bài dạy:  Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản.  Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.  Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản, thay đổi trật tự Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới: e) Khởi động Word và tạo văn bản mới Khởi động Word, gõ Tổ chức các hoạt động học tập: sau đây và sửa các lỗi gõ sai (nếu có): 1. Xoá và chèn thêm văn bản Chọn phần văn bản cần xoá, nhấn phím Backspase hoặc phím Delete 2. Chọn phần văn bản • Nháy chuột tại vị trí ban đầu • Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn • Khi thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn, ta khôi phục trạng thái của van bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy nút lệnh Undo 3. Sao chép và di chuyển văn bản • 1. Chọn đoạn muốn sao chép và nháy nút coppy • 2. Di con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste • Lưu ý: Có thể nháy nút coppy một lần và nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng Tổ chức các hoạt động học tập: vào nhiều vị trí khác nhau. (Cần đánh dấu đối tượng trước khi thực hiện các thao tác có tác dụng đến chúng) * Lưu văn bản với tên: sửa văn bản f) Ôn lại chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè - Cách 1: SGK. - Cách 2: Nhấn phím Insert trên bàn phím, lần thứ nhất sẽ chuyển từ chế độ gõ chèn thành gõ đè lên kí tự đã có, Nhấn phím Insert trên bàn phím lần thứ hai sẽ chuyển từ chế độ gõ đè thành gõ chèn. - GV yêu cầu HS đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn bản thứ hai và nhấn phím Insert trên bàn phím rồi gõ đoạn văn bản dưới đây để phân biệt tác dụng của hai chế độ gõ: g) Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản Mở văn bản có tên sửa văn bản.doc 4. đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ Tổ chức các hoạt động học tập: (ở phần 1 và 2), sao chép toàn bộ Tổ chức các hoạt động học tập: của văn bản đó vào cuối văn bản sửa văn bản.doc (có thể nhấn Ctrl +A để chọn toàn bộ văn bản). 5. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, cut, và Paste để có thứ tự Tổ chức các hoạt động học tập: đúng. 6. Lưu văn bản với tên (VB đã sửa.doc) h) Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép Tổ chức các hoạt động học tập:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Mở văn bản mới và gõ bài thơ dưới đây. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh Tổ chức các hoạt động học tập:. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong Tổ chức các hoạt động. học tập:. 1. Làm quen với thanh công việc Task Bar - Nhấn nút Start, thao tác và ghi lại kết quả em hiểu được, có thể em sẽ thấy mỗi máy có những dạng khác nhau Nút Start luôn nằm trên thanh công việc - Thanh công cụ Quick Launch chứa các biểu tượng phần mềm với ý nghĩa các phần mềm này có thể khởi động rất nhanh: chỉ việc nháy chuột lên các biểu tượng trên thanh Quick Launch. - Để đưa biểu tượng của một ứng dụng từ cửa sổ nền (desktop) vào thanh Quick Launch thực hiện thao tác sau: nháy chuột để chọn biểu tượng và kéo thả vào thanh công việc tại vị trí của Quick Launch. - Có thể làm hiện/ ẩn thanh Quick Launch như sau: Nháy chuột phải lên vị trí còn trống trên thanh công việc, chỉ tới vị trí Toolbars, nháy chọn Quick Launch. - Em hãy nhấn chuột phải vào biểu tượng bất kỳ trên màn hình nền, ghi lại nhận xét. Ví dụ: 2. Xem và chạy các chương trình ứng dụng Chúng ta làm quen và kiểm tra xem có bao nhiêu phần mềm ứng dụng đã được cài đặt trong máy tính. Nháy chuột tại nút Start để làm xuất hiện bảng chọn Start. Nháy chuột tiếp tại vị trí All Programs, các em sẽ thấy xuất hiện một bảng chọn lớn đó là danh sách tất cả các phần mềm đã cài đặt trong máy tính của mình. - Để chạy một ứng dụng, di chuyển chuột lên dòng chứa biểu tượng của chương trình này và nháy chuột.. 4. Lưu văn bản với tên Thưc hành 4 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> NS: 15/01/2011 NG:24/01/2011. BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN – LÝ THUYẾT. Tiết 46. I/ Mục tiêu bài dạy:  Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng kí tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng, đẹp, Tổ chức các hoạt động học tập: dễ nhớ… Rèn kỹ năng hoàn chỉnh một văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu chung II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu III/ Nôị dung 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng - Trình bày cách sao chép một đoạn văn - Em hãy nêu cách chép và di chuyển một đoạn văn từ trang này sang trang khác 3. Bài mới: TRÌNH BÀY VĂN BẢN Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Định dạng văn bản Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. Định dạng văn bản gồm 2 loại: - Định dạng kí tự - Định dạng đoạn văn bản:. 2. Định dạng kí tự • Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. • Các tính chất phổ biến gồm: - Phông chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô - Cỡ chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô - Kiểu chữ: Thủ đô , Thủ đô, Thủ đô - Màu sắc: Thủ đô, Thủ đô, Thủ đô a) Sử dụng các nút lệnh Để thực hiện định dạng kí tự, em chọn phần văn bản cần định dạng và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng . Các bước thực hiện 1. Chọn phần văn bản cần định dạng. Thực hiện một trong các thao tác sau *Chọn phông: Font Times New Roman *Chọn cỡ chữ: nháy nút mũi tên ở bên phải hộp size (cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần thiết *Chọn kiểu chữ: Nháy các nút Bold B (chữ đậm), Italic I (chữ nghiêng) hoặc. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 ? Qua bài thực hành tiết trước em có nhận xét gì về soạn thảo văn bản trên máy tính (Dễ sửa chữa những từ hoặc những đoạn văn bị gõ vào sai) ? Nếu có những đoạn văn hoặc những câu văn giống nhau thì em xử lý thế nào cho nhanh chóng. (Chọn một đoạn văn hoặc 1 câu văn đó sau đó copy và paste chúng đến nơi ta cần, thay vì phải gõ lại Tổ chức các hoạt động học tập: đó) ? Cũng trong bài thực hành tiết trước các em có thấy nhược điểm gì. (cùng một kiểu chữ, không có gì làm nổi bật những điểm cần nhấn trong đoạn văn) Trong bài học này chúng ta sẽ tiếp tục giải quyết một số vấn đề để văn bản của chúng ta tạo ra rõ ràng, đẹp hơn. Những Tổ chức các hoạt động học tập: như vậy ta gọi là định dạng văn bản ? Tính chất định dạng kí tự (Cho HS rà mũi tên con chuột đến vị trí nào đó của thanh công cụ hoặc các biểu tượng và phát biểu…) Muốn cho kí tự hay nhóm kí tự đó sau khi định dạng có kết quả đúng như ý định thì em làm như thế nào. (chọn kí tự hoặc nhóm kí tự ssau đó kích đúp chuột vào biểu tượng mà ta cần định dạng) ? Cho ví dụ cụ thể (Ví dụ muốn định dạng câu: Tính chất. Định dạng kí tự, với kiểu chữ 10, nghiêng, đậm ta lần lượt làm: - Chọn câu Tính chất định dạng kí tự bằng cách để trỏ chuột đứng đầu câu rồi “bôi đen”.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Underline U (chữ gạch chân) *Chọn màu chữ: Nháy nút mũi tên ở bên phải hộp Font Color A (màu chữ) và chọn màu thích hợp b) Sử dụng hộp thoại Font Tóm lại: Muốn định dạng kí tự ta có thể thực hiện - Sử dụng các nút lệnh - Sử dụng lệnh format/font… Ghi nhớ: Hai loại định dạng cơ bản là định dạng kí tự và định dạng đoạn văn. Định dạng kí tự là thay đổi tính chất của các kí tự trong văn bản. Có thể sử dụng các nút lệnh định dạng kí tự trên thanh công cụ định dạng hoặc hộp thoại Font để thực hiện các thao tác định dạng kí tự. . câu đó bằng chuột hoặc tổ hợp phím shift + phím mũi tên phải - Chọn biểu tượng font side 10, bold và italic ? Em hãy nêu cách chọn màu xanh đậm cho câu ví dụ trên ? Em hãy mở file đã thực hành tiết trước và định dạng lại theo ý chủa em (thay đổi font chữ, màu sắc…) ? Ngoài những biểu tượng trên thanh công cụ còn có cách định dạng nào khác. (GV hướng dẫn vào các hộp thoại) Hoạt động 3 Để định dạng kí tự ta còn có thể sử dụng hộp thoại font. Các bước thực hiện 1 – Chọn phần văn bản cần định dạng 2 – Mở bảng chọn Format và chọn lệnh Font. Hộp thoại Font hiện ra. 3 – Chọn các tính chất định dạng thích hợp và OK Tóm lại để định dạng kí tự em có thể thực hiện theo hai cách: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng Sử dụng các lệnh Format/font… - GV giới thiệu hộp thoại font. 4 . Tổng kết - Thế nào là định dạng văn bản? - Trình bày các bước thực hiện để định dạng đoạn văn để thay đổi Font (Times new Roman), Font Size (14), kiểu Italic 5 . Bài về nhà : - Học lý thuyết, trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> NS: 22/01/2011 NG:08/02/2011. BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN - THỰC HÀNH. Tiết 47. I/ Mục tiêu bài dạy:  Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.  Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản, thay đổi trật tự Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển  Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng kí tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng, đẹp, Tổ chức các hoạt động học tập: dễ nhớ… II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: 1. Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? 2. Em có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau được không? Em có nên dùng nhiều phông chữ khác nhau trong một đoạn văn không? Theo em thì tại sao? 3. Bài mới: Em hãy gõ Tổ chức các hoạt động học tập: một phần bài thơ “Đôi mắt người Sơn Tây” của Quang Dũng, và định dạng như sau: Đôi mắt người Sơn Tây Em ở Thành Sơn chạy giặc về Tôi từ chinh chiến cũng ra đi Cách biệt bao ngày quê Bất Bạt Chiều xanh không thấy bóng Ba Vì Vầng trăng em mang màu quê hương Mắt em dìu dịu buồn Tây Phương 5 . Bài về nhà : IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> NS: 22/01/2011 NG:08/02/2011. BÀI 17. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN – LÝ THUYẾT. Tiết 48. I/ Mục tiêu bài dạy: - HS biết cách định dạng đoạn văn bản đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề…dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. Lưu ý sư phạm: - Hoàn chỉnh một văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu rõ ràng, ấn tượng làm nổi bật được Tổ chức các hoạt động học tập: cần thiết III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: 1. Trình bày cách định dạng font chữ, các kiểu in nghiêng, đậm của một câu văn. 2. Em hãy dùng hộp thoại Format và giải thích công dụng một số hộp thoại trong đó. 3. Bài mới: Tổ chức các hoạt động học tập:. 1. Định dạng đoạn văn Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản: *Kiểu căn lề; *Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang; *Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. Hoạt động của GV và HS. Một số ví dụ về định dạng đoạn văn (Căn giữa) Căn lề trái: những dấu cách sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo lề tương ứng. (Căn thẳng lề trái) Căn lề phải: những dấu cách cũng sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo lề tương ứng. (Căn thẳng lề phải) Căn thẳng cả hai lề: những dấu cách sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo lề tương ứng. (Căn thẳng hai lề) Thụt dòng đối với dòng đầu tiên của các đoạn hay một vài đoạn đặc biệt nào đó. (Thụt lề dòng đầu tiên) Thụt dòng đối với tất cả các dòng của các đoạn hay một vài đoạn đặc biệt nào đó. (Cả đoạn văn thụt lề) Căn vàođến đoạnđoạn văn trên Khoảngcứcách trên em hãy nhận xét các tính chât mà đoạn văn trên đã được định dạng (căn thẳng lề trái, căn giữa, căn thẳng lề phải, căn thảng hai lề, thụt lề dòng đầu tiên hoặc cả đoạn văn thụt lề) ? Nhìn đoạn văn sau (SGK) và nhận xét Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng Khoảng cách đến đoạn dưới sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều 2. đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh Khoảng cách giữa các dòng tăng Định dạng văn bản bằng các nút đặc một màu trắng bạc, lấm tấm như bột lệnh phấn trên da quả nhót..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trên thanh công cụ có các nút lệnh như: Căn lề, thay đổi lề cả đoạn văn, giãn cách dòng trong đoạn văn. Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thắm, biển cũng thắm xanh,. như dâng lên cao, chắc nịch. Trời rải mây 2. Định dạng bằng hộp thoại paragraph trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơisương. *Alignment: Căn lề trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. * Indentation: Khoảng cách lề * Spacing: khoảng cách đến đoạn văn trên (before) hoặc dưới (after) *Em hãy nhận xét so với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn khác nhau điều cơ bản gì? (Định dạng đoạn văn tác động đến toàn bộ Ghi nhớ: Định dạng đoạn văn là thay đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đổi tính chất của toàn đoạn văn bản trong đó) (căn lề, khoảng cách giữa các đoạn ? Em hãy nhận xét, trên thanh công cụ định dạng văn) có những nút lệnh thường dùng nào - Có thể sử dụng các nút lệnh định - Căn lề dạng đoạn văn trên thanh công cụ định - Thay đổi lề cả đoạn văn dạng hoặc dùng hộp thoại paragraph để - Giãn cách dòng trong đoạn văn thực hiện định dạng đoạn văn Như vậy có thể định dạng đoạn văn bằng hai cách: - Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng - Sử dụng hộp thoại paragraph. 4. Tổng kết: Trình bày các thao tác để định dạng cho một đoạn văn bản? Trả lời câu 1, 2 SGK. 5. Bài về nhà: Mở bài tập “Đôi mắt người Sơn Tây”, copy đoạn thơ đó và gõ tiếp. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> NS: 06/02/2011 NG:14/02/2011. Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN. Tiết 49. I. Mục đích yêu cầu Biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn ban đơn giản. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a) Thực hành định dạng văn bản 1. Khởi động Word và mở tệp Biển đẹp.doc đã lưu trong bài thực hành trước. Hãy áp dụng các định dạng đã biết đê trình bày giống mẫu su đây. 2. Tổ chức các hoạt động học tập: Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc…Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khỏe nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt. Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc lên hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời. Theo Vũ Tú Nam Yêu cầu: -. Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ khác với phông chữ, kiểu chữ, màu chữ của Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn nhiều so với cỡ chữ của phần Tổ chức các hoạt động học tập:. - Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn Tổ chức các hoạt động học tập: căn thẳng cả hai lề, đoạn cuối cùng căn thẳng lề phải. - Các đoạn Tổ chức các hoạt động học tập: có dòng đầu thụt lề. Kí tự đầu tiên của đoạn Tổ chức các hoạt động học tập: thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu chữ đậm. 3.Lưu văn bản với tên cũ. b) Thực hành 1. Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu sau: (hình vẽ có thể lấy hình khác trong máy cho phù hợp hoặc em có thể vẽ cho phù hợp hoặc em có thể vẽ nếu được).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tre xanh Tre xanh Xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi? ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu! Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít chất dồn lâu hoá nhiều Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Theo Nguyễn Du) 4. Lưu văn bản với tên Tre xanh.doc Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành 5. Bài về nhà: Chuẩn bị tiếp để giờ sau thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(80)</span> NS: 06/02/2011 NG:14/02/2011. Bài thực hành 7 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN. Tiết 50. I. Mục đích yêu cầu Biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn ban đơn giản. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a) Thực hành định dạng văn bản 1. Khởi động Word và mở tệp Biển đẹp.doc đã lưu trong bài thực hành trước. Hãy áp dụng các định dạng đã biết để trình bày giống mẫu sau đây. Trǎm nǎm nhớ một chuyến đũ. Vũ Cao. Thanh Tịnh Thỏng 9 nǎm 1969. Con tàu lượn quanh, nhấp nhô núi bói Xao xác hàng dương chiều mưa đổ mau Anh bạn Trung Hoa bờn tụi bỗng núi: - Ta đó đi vào giữa đất Liễu Châu! Tụi vẫn ngồi im nhỡn qua khung cửa Anh bạn xớch gần ghộ sỏt vai tụi: - Có phải trời mưa làm anh tưởng nhớ Sông nước quê anh ở mói chõn trời?. Nhớ một tối giữa rừng Việt Bắc Được xuống đũ theo Bỏc sang ngang Nỳi xe viền ỏnh trǎng vàng Có đôi mắt sáng điểm màn trời sao. Đó là Bác mà nào biết trước Tưởng cụ già miền ngược sang sông Dao rừng cài gọn bờn hụng Gậy song cắp nỏch, tỳi vũng qua vai. Gần cập bến, nước lay sóng dựng Đũ trũng trành tụi đứng nghiêng nghiêng Cụ già dỏng rất dịu hiền Đưa tay tôi vịn, tôi vin vững dần. Khi biết bỏc, Bác lần đi khuất Phía mé rừng phảng phất mưa bay Tần ngần nhỡn vọng hàng cõy Râm ran, da thịt hơi tay của Người. Chuyện cũ đó hai mươi nǎm trước Cũn dạt dào súng nước sông Lô Trǎm nǎm nhớ một chuyến đũ Chênh vênh lại được Bác Hồ cầm tay. _________________. - Không, tụi không nghĩ gì vỡ chuyện trời mưa Tôi đang nhẩm mấy dũng thơ chữ Hán Mấy dũng thơ thôi mà sao gợi cảm Đang đọng lũng tụi hai tiếng Liễu Chõu: ... Hồi cố bách dư thiên ác mộng Tỉnh lai diên thượng đới dư sầu... (1) Xong tôi kể: mười bảy nǎm trước đây Bác Hồ chúng tôi trong cảnh tù đày Bị giải qua lao này lao khác Mười mấy huyện rũng khắp đất Quảng Tây. Một buổi Liễu Chõu dừng chõn tạm nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Người ghi nhật ký mấy Câu thơ này. Tôi đọc lại cả bài thơ tứ tuyệt Càng đọc càng nghe ý Người thắm thiết. Tôi tưởng thấy Người đi giữa trời mưa Trên dải đất này những tháng nǎm xưa Tôi tưởng thấy Người tay gông tay xích Lặng lẽ bước trong hàng dương tịch mịc Mà trán Người vẫn hướng về Nam Nhớ những sụng Hồng, sụng Mó, sụng Lam Nhớ những người con nghỡn nǎm đói rét Những đồng chí không sợ tù sợ chết Đang đợi Người, và niềm thương da diết Đó nức lũng Người thành những câu thơ Trang sử anh hùng, nét bút đơn sơ. Ôi mười bảy nǎm, câu thơ của Bác Viết ở Liễu Châu, giờ tôi được đọc Trên chuyến tàu qua giữa đất Liễu Châu! Như có chuyện hẹn hũ từ nỳi thẳm sụng sõu: Thơ Cha đó, dành cho con mai mốt... Người là quê hương, là tỡnh yờu đất nước Người lại là thơ mang biết mấy tõm hồn! Anh bạn Trung Hoa nhỡn dóy nỳi chon von: - Tụi vốn ở Quế Lõm từ thuở bộ Nhắc đến Bác Hồ, mẹ tôi vẫn kể Người đó từng qua từng ở Quế Lõm. Mẹ đó được thấy Người trong lúc gian truân Một bọn Hán gian giải Người qua bói.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Mẹ cứ núi một Câu mà tụi nhớ mói - Hồi ấy có một người dong dỏng cao cao Đi từ đâu không biết tới phương nào... Bác Hồ ở quê anh nhưng quê tôi chẳng lạ Như chẳng lạ dũng sụng với trường thành vách đá Bước chân Người cũn in dấu quờ tụi Và chuyện dõn gian cũn nhắc mói về Người. Anh bạn Trung Hoa lại ngồi im. Hai đứa Bỗng thấy mỡnh như đôi bạn đồng hươngg. Con tàu đi vào giữa những hàng dương Tôi đọc tiếp mấy bài thơ Người ấm áp Cả lũng tụi lũng bạn biết bao nhiờu! Nghe bỏnh xe lǎn từng nhịp lǎn đều Như đất nước đang rỡ rầm cảm xỳc. Nửa đêm đó, bỗng dưng thức giấc, Tôi lại khẽ ngâm thơ theo nhịp con tàu Thơ của Người và cũng của mai sau. ---------------------. 4. Lưu văn bản với tên Bac Ho.doc Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành 5. Hướng dẫn về nhà: IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span> NS: 12/02/2011 NG:21/02/2011. BÀI TẬP. Tiết 51. I/ Mục tiêu bài dạy:  Học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong các bài 13 -> 17 và một số kiến thức bổ sung cho phần soạn thảo văn bản. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy HS: Xem lại bài. III/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Câu 1 Kích chuột phải trong Word có nghĩa là: A) A. Xoá đối tượng B) B. Mở một menu tắt chứa các lệnh tác dụng lên đối tượng. C) C. Chọn đối tượng D) D. Không làm gì cả. Đáp án B Câu 2 Tổ hợp Phím nào sau đây chọn toàn bộ tài liệu? A) <Alt> + <A>. B) <Shift> + <Ctrl> + <A>. C) <Ctrl> + <A>. D) <Alt> + <F8>. Đáp án A Câu 3 Phím nào để xoá ký tự đứng trước điểm nháy? A) <Page Up>. B) <Page Down>. C) <Delete>. D) <Backspace>. Đáp án D Câu 4 Cách nhanh nhất để chọn một từ? A) Kéo chuột qua từ đú. B) Di chuyển điểm nháy đến chữ đầu, giữ Phím shift và dựng các Phím mũi tên. C) Bấm chọn chức năng Select Word Wizard trên thanh công cụ và làm theo hướng dẫn. D) Nhấp đúp vào từ Đáp án D Cách nào sau đây dựng để lưu tài liệu hiện Câu 5 hành? (đánh dấu chọn nhiều mục nếu có thể) A) Bấm <Ctrl> + <S>. B) Vào menu File, chọn Save . C) Bấm nút Save trên thanh công cụ. D) Bấm Save trên nút Start của Windows. Đáp án A, B, C Câu 6. Hiển thị trang in trên màn hình bằng cách: A) Bấm nút Print Preview trên thanh công cụ. B) Vào menu File chọn View Onscreen.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> C) D) Đáp án. Vào menu File chọn WYSIWYG . Word không thể hiển thị định dạng trang in trên màn hình. A. Câu 7 Để lưu tài liệu đang mở dưới một tên mới: A) B) C) D) Đáp án. Bấm nút Rename trên thanh công cụ. Chọn File -> New File Name Save từ menu. Chọn File -> Save As từ menu. Word không thể lưu thành một tên khác. C Khi một khối văn bản đó được chọn, ta có thể thay thế khối đó bẳng Câu 8 văn bản mới dựng cách:. A) Gừ văn bản mới. B) Chọn File -> Insert New Text từ menu. C) Không thể thay thế văn bản đó chọn với văn bản mới. D) Bấm nút Replace Text trên thanh công cụ. Đáp án A Câu 9. Để di chuyển về cuối tài liệu nhấn:. A) B) C) D) Đáp án. <Ctrl> + <End> <Ctrl> + <Page Down> <End> <Page Down> A Phím nào sau đây đưa con nháy về đầu dũng Câu 10 hiện hành?. A) B) C) D) Đáp án Câu 11. <Ctrl> + <Home> <Ctrl> + <Page Up> <Home> Không có Phím nào. C Lệnh nào sau đây không phải là lệnh cắt ?. A) Bấm nút Cut trên thanh công cụ. B) Nhấn <Ctrl> + <C>. C) Nhấn <Ctrl> + <X>. D) Chọn Edit -> Cut từ menu. Đáp án B Câu 12 Làm cách nào để thực hiện lệnh in 3 bản ? A) Chọn File −> Print từ menu và gừ số 3 vào hộp Number of copies . B) Nhấn <Ctrl> + <P> + <3>. C) Chọn File −> Properties từ menu và gừ số 3 vào hộp Copies to print. D) Bấm nút Print trên thanh công cụ và mang tới.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Đáp án Câu 13. máy Photocopy chụp ra 2 bản khác nữa. A Cách nhanh nhất để đi đến một trang bất kỳ?. A) B) C) D) Đáp án. Chọn Edit -> Go To từ menu. Bấm nút Go To trên thanh công cụ. Chọn Edit -> Jump To từ menu. Chọn Edit -> Find từ menu. A Khi nào dựng lệnh Save As trong menu File Câu 14 thay cho lệnh Save? A) B) C) D). Đáp án Câu 15 A) B) C) D) Đáp án Câu 16 A) B) C) D) Đáp án Câu 17. Để lưu một tài liệu dưới một tên khác hoặc tại vị trí khác. Để gửi tài liệu cho ai đú qua thư điện tử. Để thay đổi tần số thực hiện chức năng phục hồi tự động (AutoRecovery). Để chỉ định Word luôn luôn tạo bản sao dự phũng cho tài liệu. A Để thay đổi kích cỡ của font? Chọn văn bản, chọn số kích cỡ trong hộp font size trên thanh công cụ. Chọn văn bản, bấm chuột phải, chọn font trong menu tắt, chọn kích cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK. Chọn văn bản, chọn Format -> Font từ menu, chọn kích cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK. Cả 3 Câu trên đều đúng. -D Để sao chép định dạng, ta có thể: Sử dụng lệnh Edit -> Copy Format và Edit > Paste Format từ menu. Sử dụng nút Format Painter trên thanh công cụ. Không có cách nào. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting bắng cách dựng lệnh Format -> Copy Formatting từ menu. B Muốn dựng Format Painter để áp đặt định dạng cho nhiểu dũng không liên tiếp:. A) Bấm nút Format Painter trên thanh công cụ. B) Bấm đúp nút Format Painter trên thanh công cụ. C) Không thực hiện được. D) Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting bắng cách dựng lệnh Format -> Copy Formatting từ menu. Đáp án B Câu 18 Câu nào sau đây là không đúng?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> A) B) C) D) Đáp án Câu 19 A) B) C) D) Đáp án Câu 20 A) B) C) D) Đáp án Câu 21. Bấm nút Center trên thanh công cụ sẽ canh đoạn hiện hành hoặc đó chọn vào giữa trang. Khoảng cách canh cột mặc định là inch. Khi đặt một nút canh cột nú sẽ có tác dụng trên tất cả các đoạn văn bản trong tài liệu. Hai loại canh lề đặc biệt là: First Line và Hanging. D Cách nào sau đây không phải dựng để canh lề một đoạn? Đưa con trỏ tới cạnh trỏi hoặc phải của đoạn văn bản và dựng thao tác Kéo thả để canh lề. Bấm nút Increase Indent trên thanh công cụ. Kéo thả điểm canh lề trên thước ngang. Chọn Format -> Paragraph từ menu rồi chỉnh sửa các thụng số trong mục Indentation. A Cách nào sau đây không phải để làm chữ đậm? Chọn Format -> Font từ menu và chọn Bold trong khung Font style. Nhấn <Ctrl> + <B>. Nhấp chuột phải và chọn Boldface từ menu tắt. Bấm nút Bold trên thanh công cụ. C Để canh giữa một đoạn:. A) B) C) D) Đáp án. A. Bấm nút Center trên thanh công cụ. B. Bấm mũi tên canh thẳng hàng trên thanh công cụ rổi chọn center. C. Nhấn <Ctrl> + <C>. D. Chọn Edit -> Center từ menu. A Ta muốn đặt một đường kẻ dưới của đoạn. Câu 22 Cách nào sau đây cho phép thực hiện? A) Bấm nút mũi tên Border trên thanh công cụ, và chọn các loại đướng kẻ. B) Chọn đoạn văn bản và bấm nút Underline trên thanh công cụ. C) Chọn Edit -> Border từ menu và bấm chọn vị trí muốn kẻ đường. D) Chọn Insert -> Border từ menu Đáp án B 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học và làm bài tập các câu hỏi cuối các bài 13 -> 17 - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> BÀI TẬP LUYỆN KIỂM TRA Câu 1 : A. B. C. D. Câu 2 : A. B. C. D. Câu 3 : A. C.. Khi nào dựng lệnh Save As trong menu File thay cho lệnh Save? Để thay đổi tần số thực hiện chức năng phục hồi tự động (AutoRecovery). Để gửi tài liệu cho ai đú qua thư điện tử. Để lưu một tài liệu dưới một tên khác hoặc tại vị trí khác. Để chỉ định Word luôn luôn tạo bản sao dự phũng cho tài liệu. Cách nào sau đây không phải dựng để canh lề một đoạn? Bấm nút Increase Indent trên thanh công cụ. Chọn Format -> Paragraph từ menu rồi chỉnh sửa các thụng số trong mục Indentation. Kéo thả điểm canh lề trên thước ngang. Đưa con trỏ tới cạnh trỏi hoặc phải của đoạn văn bản và dựng thao tác Kéo thả để canh lề. Cách nào sau đây dựng để lưu tài liệu hiện hành? (đánh dấu chọn nhiều mục nếu có thể) Bấm <Ctrl> + <S>. B. Vào menu File, chọn Save . Bấm nút Save trên thanh công cụ. D. Bấm Save trên nút Start của windows.. Câu 4 : Để di chuyển về cuối tài liệu nhấn: A. <End>. B.. <Ctrl> + <End>. C. <Page Down>. <Ctrl> + D. <Page Down>. Câu 5 : Để sao chép định dạng, ta có thể: A. Sử dụng lệnh Edit -> Copy Format và Edit -> Paste Format từ menu. B. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting bắng cách dựng lệnh Format -> Copy Formatting từ menu. C. Sử dụng nút Format Painter trên thanh công cụ. D. Không có cách nào. Câu 6 : Khi một khối văn bản đó được chọn, ta có thể thay thế khối đó bẳng văn bản mới dựng cách: A. Chọn File -> Insert New Text từ B. Gừ văn bản mới. menu. C. Bấm nút Replace Text trên thanh D. Không thể thay thế văn bản đó công cụ. chọn với văn bản mới. Câu 7 : Kích chuột phải trong Word có nghĩa là: A. B. Mở một menu tắt chứa các lệnh C. Chọn đối tượng tác dụng lên đối tượng. C. A. Xoá đối tượng D. D. Không làm gì cả. Câu 8 : Tổ hợp Phím nào sau đây chọn toàn bộ tài liệu? <Alt> + <Shift> + <Alt> + A. B. C. <Ctrl> + <A>. D. <A>. <Ctrl> + <A>. <F8>. Câu 9 : Phím nào để xoá ký tự đứng trước điểm nháy? <Backspace <Page A. B. <Page Up>. C. <Delete>. D. >. Down>. Câu 10 : Lệnh nào sau đây không phải là lệnh cắt ? A. Nhấn <Ctrl> + <X>. B. Nhấn <Ctrl> + <C>. C. Bấm nút Cut trên thanh công cụ. D. Chọn Edit -> Cut từ menu..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 11 : Cách nhanh nhất để chọn một từ? A. Nhấp đúp vào từ B. Di chuyển điểm nháy đến chữ đầu, giữ Phím shift và dựng các Phím mũi tên. C. Kéo chuột qua từ đú. D. Bấm chọn chức năng Select Word Wizard trên thanh công cụ và làm theo hướng dẫn. Câu 12 : Hiển thị trang in trên màn hình bằng cách: A. Bấm nút Print Preview trên thanh B. Vào menu File chọn View công cụ. Onscreen C. Word không thể hiển thị định dạng D. Vào menu File chọn WYSIWYG . trang in trên màn hình. Câu 13 : Để thay đổi kích cỡ của font? A. Chọn văn bản, chọn số kích cỡ trong hộp font size trên thanh công cụ. B. Chọn văn bản, bấm chuột phải, chọn font trong menu tắt, chọn kích cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK. C. Chọn văn bản, chọn Format -> Font từ menu, chọn kích cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK. D. Cả 3 Câu trên đều đúng. Câu 14 : Để lưu tài liệu đang mở dưới một tên mới: A. Chọn File -> New File Name Save B. Chọn File -> Save As từ menu. từ menu. C. Bấm nút Rename trên thanh công D. Word không thể lưu thành một tên cụ. khác. Câu 15 : Để canh giữa một đoạn: A. C. Nhấn <Ctrl> + <C>. B. B. Bấm mũi tên canh thẳng hàng trên thanh công cụ rổi chọn center. C. D. Chọn Edit -> Center từ menu. D. A. Bấm nút Center trên thanh công cụ. Câu 16 : Cách nhanh nhất để đi đến một trang bất kỳ? A. Bấm nút Go To trên thanh công cụ. B. Chọn Edit -> Find từ menu. C. Chọn Edit -> Go To từ menu. D. Chọn Edit -> Jump To từ menu. Câu 17 : Cách nào sau đây không phải để làm chữ đậm? A. Bấm nút Bold trên thanh công cụ. B. Nhấn <Ctrl> + <B>. C. Chọn Format -> Font từ menu và D. Nhấp chuột phải và chọn chọn Bold trong khung Font style. Boldface từ menu tắt. Câu 18 : Muốn dựng Format Painter để áp đặt định dạng cho nhiểu dũng không liên tiếp: A. Bấm nút Format Painter trên thanh công cụ. B. Không thực hiện được. C. Bấm đúp nút Format Painter trên thanh công cụ. D. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting bắng cách dựng lệnh Format -> Copy Formatting từ menu..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Câu 19 : A. B. C. D. Câu 20 : A. B. C. D. Câu 21 : A. Câu 22 : A. B. C. D. Câu 23 : A. B. C. D. Câu 24 : A. C.. Làm cách nào để thực hiện lệnh in 3 bản ? Chọn File −> Properties từ menu và gừ số 3 vào hộp Copies to print. Chọn File −> Print từ menu và gừ số 3 vào hộp Number of copies . Nhấn <Ctrl> + <P> + <3>. Bấm nút Print trên thanh công cụ và mang tới máy Photocopy chụp ra 2 bản khác nữa. Ta muốn đặt một đường kẻ dưới của đoạn. Cách nào sau đây cho phép thực hiện? Bấm nút mũi tên Border trên thanh công cụ, và chọn các loại đướng kẻ. Chọn Edit -> Border từ menu và bấm chọn vị trí muốn kẻ đường. Chọn Insert -> Border từ menu Chọn đoạn văn bản và bấm nút Underline trên thanh công cụ. Phím nào sau đây đưa con nháy về đầu dũng hiện hành? <Ctrl> + <Ctrl> + Không có B. <Home> C. D. <Page Up> <Home> p.án nào Câu nào sau đây là không đúng? Bấm nút Center trên thanh công cụ sẽ canh đoạn hiện hành hoặc đó chọn vào giữa trang. Khi đặt một nút canh cột nú sẽ có tác dụng trên tất cả các đoạn văn bản trong tài liệu. Hai loại canh lề đặc biệt là: First Line và Hanging. Khoảng cách canh cột mặc nhiờn là ẵ inch. Thay đổi ký hiệu đánh dấu đầu đoạn (bullet) bằng cách: Bấm nút Bullets trên thanh công cụ rồi chọn ký hiệu. Chọn Edit -> Bullet Symbol từ menu, chọn ký hiệu từ danh sỏch. Không thể thay đổi ký hiệu đú. Chọn Format -> Bullets and Numbering từ menu, chọn bulleted list rồi bấm nút Customize, và chọn ký tự muốn sử dụng. 23. Khi nhấn <Enter> để tạo ra đoạn mới, đoạn mới đó sẽ có định dạng: Cả a và b đều không đúng B. giống hệt như đoạn trước đú. Cả a và b đều đúng D. Không giống hệt như đoạn trước đú.. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> NS: 12/02/2011 NG:21/02/2011. KIỂM TRA 45 PHÚT. Tiết 52. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các Tổ chức các hoạt động học tập: đã học 2. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 2. Phát bài kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề Làm quen với soạn thảo văn bản. Nhận biết TNKQ TNTL Câu 1,2,3,11. 6C: ....../34. Thông hiểu TNKQ TNTL. 2đ 3 câu. Câu 5,12,14 0.5đ. Chỉnh sửa văn bản. Câu 4,7,8,9. 1,5 đ 5 câu. Câu 17 1đ. 0.5 đ Định dạng văn bản. Tổng 4 câu. 0.5 đ Soạn thảo văn bản đơn giản. Vận dụng TNKQ TNTL. Câu 6,10,13. Câu15,16. 3đ 5 câu. 1đ 0.5đ 15 câu. 1,5 đ 17 câu. 2 câu. Tổng 8 đ. 2đ. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Đề bài I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: (0.5 điểm) : Muốn khởi động Word ta nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình: A. B. C. Câu 2: (0.5 điểm) : Mở văn bản mới ta sử dụng nút lệnh ?. D.. A. Save B. New C. Open D. Câu 3: (0.5 điểm) : Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm: A. Đẹp và có nhiều kiểu chữ chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng D. Tất cả đúng Câu 4: (0.5 điểm) : Sao chép văn bản ta sử dụng nút lệnh ?. Copy. A. Copy B. New C. Paste D. Save Câu 5: (0.5 điểm) : Khi gõ Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản muốn xuống dòng phải: A. Gõ dấu chấm B. gõ phím Enter C. gõ phím End D. gõ phím Home Câu 6: (0.5 điểm) : Nút dùng để định dạng …………………………………… Câu 7: (0.5 điểm) : Di chuyển phần văn bản là: A. Làm xuất hiện phần văn bản đó ở vị trí khác, phần văn bản gốc vẫn còn. B. Làm xuất hiện phần văn bản đó ở vị trí khác, phần văn bản gốc không còn. C. Dùng các nút lệnh Cut, Paste để thực hiện D. Câu B và C đúng Câu 8: (0.5 điểm) : Vô tình em đã xóa một phần Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản. Em có thể khôi phục lại Tổ chức các hoạt động học tập: đã bị xóa bằng cách nháy nút lệnh Undo A. Đúng B. Sai Câu 9: (0.5 điểm) : Hình ảnh sau khi chèn vào văn bản thì: A. Không thể xoá đi B. Có thể xoá đi C. Không thể di chuyển đi nơi khác D. Tất cả đúng Câu 10: (0.5 điểm) : Định dạng kí tự có thể làm cho kí tự A. Lớn hơn B. Đẹp hơn C. Nhỏ hơn D. Tất cả đúng Câu 11: (0.5 điểm) : Muốn lưu một văn bản, em sử dụng nút lệnh: A. Save B. New C. Open D. Copy Câu 12: (0.5 điểm) : Các dấu ngắt câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm phải đặt: A. Sát vào từ đứng trước nó tiếp theo là dấu cách nếu sau đó vẫn còn Tổ chức các hoạt động học tập: B. Sát vào từ đứng sau nó C. Sau từ một dấu cách D. Tất cả sai Câu 13: (0.5 điểm) : Tác dụng lần lượt của các nút lệnh là: A. Chữ đậm, căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn thẳng hai lề, căn giữa. B. Chữ đậm, căn thẳng lề trái, căn thẳng hai lề, căn thẳng lề phải, căn giữa. C. Chữ đậm, căn thẳng lề trái, căn giữa, căn thẳng lề phải, căn thẳng hai lề. D. Chữ đậm, căn thẳng hai lề, căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa. Câu 14: (0.5 điểm) : Khi soạn thảo văn bản trên máy tính cần lưu ý: A. Các ký tự phải cách nhau bởi dấu cách C. Cả A và B đúng B. Các từ phải cách nhau bởi dấu cách D. Cả A và B sai II. TỰ LUẬN: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 15: Em có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau được hay không? Có nên dùng nhiều phông chữ khác nhau trong một đoạn văn không? Theo em thì tại sao? (1 điểm) Cõu 16: Em chỉ chọn một phần của đoạn văn bản và thực hiện một lệnh định dạng đoạn văn. Lệnh có tác dụng đối với toàn bộ đoạn văn bản không? (1 điểm) Câu 17: Nªu c¸c thao t¸c di chuyÓn phÇn v¨n b¶n? (1 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TNKQ (7 điểm): Mỗi câu đúng được 0.5 điểm. 1. D. 2. B. 3. D. 8. A. 9. B. 10. D. II. TNTL (3 điểm):. 4. A. 11. A.. 5. B. 12. A.. 6. Kiểu chữ đậm. 7. D. 13. C. 14. B.. Cõu 15: Em có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau . Kh«ng nªn dïng nhiÒu ph«ng ch÷ kh¸c nhau trong mét ®o¹n v¨n. Cõu 16: Em chỉ chọn một phần của đoạn văn bản và thực hiện một lệnh định dạng đoạn văn. Lệnh có tác dụng đối với toàn bộ đoạn văn bản. Cõu 17: B1: Chọn phần văn bản cần di chuyển và nháy nút Cut trên thanh công cụ để xoá phần văn bản đó tại vị trí cũ. Phần văn bản đó đợc lu vào bộ nhớ của máy tính. B2: §a con trá so¹n th¶o tíi vÞ trÝ míi vµ nh¸y nót Paste. 3. Thu bài kiểm tra, nhắc HS đọc trước bài " Trình bày trang văn bản và in" ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> NS: 19/02/2011 NG:28/02/2011. BÀI 18 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN – LÝ THUYẾT. Tiết 53. I/ Mục tiêu bài dạy: - HS nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau. - Biết cách in văn bản. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III./ Lưu ý sư phạm: - Đánh giá lại kết quả soạn thảo văn bản qua bản in bằng giấy IV/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: Em hãy nêu một số kiểu định dạng văn bản. Hãy điền tác dụng định dạng ký tự của các nút lệnh sau đây Nút B dùng để định dạng kiểu chữ…………………… Nút dùng để ……………………………. Nút dùng để ……………………………. Nút I dùng để định dạng kiểu chữ …………………… Nút U dùng để định dạng kiểu chữ ……………………. 3.Bài mới: Trình bày trang Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Trình bày văn bản (Xem phần minh họa ở SGK). văn bản và in. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1  các cách trình bày văn bản Em cho biết các cách trình bày trang văn bản ?. Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản gồm - Chọn hướng trang GV minh hoạ bằng hình vẽ - Đặt lề trang - Ngoài ra các em cũng biết cách đặt lề của Lưu ý lề trang khác với lề đoạn văn trang ( GV minh hoạ) Hoạt động 2 Đặt lề của trang - Lề tráI, lề phảI, lề trên, lề dưới GV minh hoạ Để trình bày trang chọn File/ Page Setup (HS làm các thao tác) 2. Chọn hướng trang và đặt lề trang - In văn bản Để trình bày trang chọn File/ Page - Margins: Lề. Setup/ margins và thực hiện các hướng - Orientation: Chọn hướng dẫn trong đó - Portrait: Hướng đứng - Landscape: hướng ngang - Paper: Chọn kiểu giấy - Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy) - Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các 3. In văn bản văn bản tạo ra tiếp theo. - Có thể xem văn bản trước khi in bằng cách bấm nút lệnh Print.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Preview trên thanh công cụ hoặc Vào File/Print Preview hoặc bấm Ctrl+F2. Bấm Close để đóng cửa sổ Print Preview. - Để in một lần toàn bộ văn bản nhấn nút lệnh Print (hình máy in) trên thanh công cụ. Để co thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yeu cầu khi in rồi OK. Trong đó: • Name: Tên máy in (chọn máy để in nếu máy tớnh có nhiều máy in) • All: In tất cả các trang. • Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ. • Pages: In số trang cụ thể • Number of copies: Số bản in * Ghi nhớ: SGK. 4.Tổng kết: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản Hãy liệt kê vài lệnh trình bày trang văn bản 5. Bài về nhà: - Văn bản được trình bày với trang thẳng đứng, đặt lại theo hướng nằm ngang ? cách thực hiện - Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> NS: 19/02/2011 NG:28/02/2011. BÀI 18 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN – THỰC HÀNH. Tiết 54. I/ Mục tiêu bài dạy: - HS nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau. - Biết cách in văn bản. II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III./ Lưu ý sư phạm: - Đánh giá lại kết quả soạn thảo văn bản qua bản in bằng giấy IV/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2.Kiểm tra: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản Hãy liệt kê vài lệnh trình bày trang văn bản Văn bản được trình bày với trang thẳng đứng, đặt lại theo hướng nằm ngang ? cách thực hiện 3. Tổ chức các hoạt động học tập::. Làm như sau. 4. Lưu văn bản với tên Biendep.doc(ngang) - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... NS: 26/02/2011 NG:07/03/2011. BÀI 19 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ. Tiết 55.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> I/ Mục tiêu bài dạy: - HS nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản. - Rèn kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của word II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. III./ Lưu ý sư phạm: - Nhận biết và ứng dụng các tiện ích của phần mềm soạn thảo văn bản qua việc tìm và thay thế từ, câu hoặc đoạn văn một cách nhanh chóng IV/ Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2 .Kiểm tra: - Em hãy trình bày một văn bản được định dạng với trang nằm ngang, sau đó em trình bày văn bản đó trở lại theo chiều đứng. - Nút lệnh Print preview có công dụng gì? Em có thể in văn bản từ màn hình Print preview không?. 3. Bài mới: TÌM VÀ THAY THẾ Tổ chức các hoạt động học tập: Hoạt động của GV và HS Khi soạn thảo trên máy tính, phần mềm sẽ cung cấp cho em nhiều công cụ sửa lỗi rất nhanh chóng. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các công cụ tìm và thay thế trong văn bản 1. Tìm phần văn bản Hoạt động 1: (Các bước thực hiện) GV giới thiệu hộp thoại Find (tìm kiếm): Chọn Edit/find Chọn Edit/find (1)Hộp thoại như hình bên xuất hiện (2)Gõ Tổ chức các hoạt động học tập: cần tìm vào hộp Find what (3)Nháy vào nút find next nếu muốn tìm tiếp. 2. Thay thế Tính năng thay thế vừa giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy ký tự) trong văn bản và thay thế dãy ký tự vừa tìm bằng dãy ký tự khác. Dùng hộp thoại Find and Replace *Ghi nhớ: SGK. GV giải thích các nút lệnh Find, replace, goto Hãy mở ra đoạn văn Biển đẹp (trong thực hành 3) tìm những từ “biển”  nháy vào Findnext để tìm tiếp hoặc nhấn cancel để kết thúc. Các em hãy tìm vài từ khác Từng nhóm nêu lại quy trình tìm kiếm vừa thực hiện Hoạt động 2  Ngoài việc tìm kiếm, phần mềm còn giúp em thay thế nhanh một từ hoặc dãy ký tự bằng cách sử dụng hộp thoại Find and replace GV hướng dẫn các thao tác (Chọn edit/replace hộp thoại replace sẽ xuất hiện với trang replace).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hãy thay thế những từ “biển” thành “sông” Thay thế lại như ban đầu “sông” thành “biển” Các công cụ thay thế không chỉ thay một trang mà có thể thay thế nhiều trang (HS tìm vd minh hoạ) 4. Tổng kết - Nêu sự khác biệt giữa lệnh Find và lệnh Find and Replace - Để thay thế một cụm từ trong văn bản em cần làm những thao tác nào? 5. Bài về nhà - Các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK IV. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> NS: 26/02/2011 NG:07/03/2011. BÀI 19 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ THỰC HÀNH. Tiết 56. I/ Mục tiêu bài dạy: - HS làm được phần tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản trên máy. - Rèn kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của word II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu HS: Xem lại bài. Lưu ý sư phạm - Nhận biết và ứng dụng các tiện ích của phần mềm soạn thảo văn bản qua việc tìm và thay thế từ, câu hoặc đoạn văn một cách nhanh chóng III. Tổ chức các hoạt động học tập:: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra: - Làm thế nào để tìm văn bản và thay thế văn bản 3. Bài mới:. Tìm từ “Biển” thay bằng “ sông”. Thay từ “cánh buồm nâu” Bởi “cánh buồm xanh”. Sau khi GV kiểm tra thay lại như cũ. * GV chấm điểm, tuyên dương những HS làm tốt, phê bình những HS làm chưa tốt. 4. củng cố: 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: Chuẩn bị trước bài 20..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> NS: 05/03/2011 NG:14/03/2011. §20:. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ. Tiết 57. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước để chèn hình ảnh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu Tổ chức các hoạt động học tập: mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Lên tìm kiếm cụm từ “Biển đẹp” 2) Thay thế cụm từ ”Biển đẹp” thành cụm từ “Biển trời mênh mông” 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản rất cần có hình ảnh để minh hoạ cho Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản được dễ hiểu… Ví dụ: Giới thiệu về Đại Nội - Huế ta cần có hình ảnh về Đại Nội để minh hoạ cho người xem dễ hiếu và hiểu đúng về Tổ chức các hoạt động học tập: cần truyền tải… Phần mềm soạn thảo cung cấp cho ta tính năng ưu việt này. Vậy chèn bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Chèn hình ảnh vào văn bản:. *HS: Thảo luận theo cặp hãy cho biết ý nghĩa của việc chèn hình ảnh vào văn bản? * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý - Có thể chèn các hình ảnhvào trong văn * GV chốt lại: Chèn hình ảnh là phương pháp làm bản để minh hoạ Tổ chức các hoạt động tăng sức cảm nhận văn bản cho người đọc, làm cho học tập:. Tổ chức các hoạt động học tập: của văn bản trực - Các hình ảnh được chèn có thể nằm trên quan sinh động hơn, dễ hiểu hơn…. Không những dòng như là một kí tự đặc biệt hay nằm thế, trong rất nhiều thường hợp Tổ chức các hoạt trên nền văn bản. động học tập: của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa. *HS: Thảo luận theo cặp nêu các bước chèn hình ảnh? B1: Nháy chuột vào vị trí cần chèn. * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý B2: Insert  Picture  From File  chọn * GV chốt lại: đường dẫn đến tệp hình ảnh. *Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác B3: Chọn tệp hình ảnh  nháy chọn *GV: - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ Insert trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa. - Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste). Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chèn các đói tượng khác vào văn bản..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> *GV: thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác * Các đối tượng vẽ ta có thể đổ màu cho chúng bằng cách. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Để vẽ được hình tròn, tam giác cân, hình vuông ta cần kết hợp giữ phím Shift trước khi vẽ. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. 2. Chèn đối tượng vẽ: B1) C1: Sử dụng các nút lệnh Trên thanh Draw C2: Auto Shape  chọn đối tượng cần vẽ. B2) Di chuyển chuột ra màn hình để vẽ. * Chọn màu cho đối tượng: B1: Nháy chọn đối tượng B2: Sử dụng nút lệnh trên thanh Draw - Fill Color: Tô màu nền - Line color: Tô đường biên - Line Style: Chọn độ đậm, nhạt cho đường biên. * Vẽ hình tròn, tam giác cân, hình vuông: B1: Chọn đối tượng vẽ. B2: Giữ Shift + di chuyển chuột để vẽ. * Vẽ tam giác đều: B1: Chọn đối tượng vẽ. B2: Giữ Shift + Ctrl + di chuyển chuột để vẽ 3. Sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh: B1: Chọn hình ảnh cần B2: - Sử dụng nút lệnh Copy, Cut để sao chép, di chuyển. - Sử dụng phím Delete để xoá B3: Sử dụng nút lệnh Paste để dán. * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Để sao chép, xoá hình ảnh ta làm tương tự như sao chép, xoá văn bản. ?Nêu cách sao chép văn bản? *HS: Trả lời ?Nêu cách xoá văn bản? *HS: Trả lời *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản * GV: Thay đổi vị trí hình ảnh có nghĩa là ta 5. Thay đổi vị trí hình ảnh trên văn phải tác động lên hình ảnh. bản: ?Hãy cho biết có những cách thay đổi nào? a. Trên dòng văn bản: Nếu bố trí này * HS: Có hai cách thay đổi vị trí đó là: thay đổi hình ảnh được xem như là một kí tự đặc trên dòng văn bản và trên nền văn bản. biệt và được chèn ở vị trí con trỏ soạn thảo. *GV: thao tác mẫu  HS quan sát b. Trên nền văn bản: * Hoạt động nhóm: B1: chọn hình ảnh cần thay đổi vị trí ?Tìm hiểu cách tác động làm thay đổi vị trí B2: C1) Sử dụng nút lệnh text Wrapping hình ảnh trên nền văn bản? trên thanh công cụ Picture  chọn kiểu * Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, hiển thị. góp , bổ sung C2) Format  Picture  chọn mục *GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS Layout  chọn kiểu quan sát + In line with text: Hình nằm trên dòng văn bản. + Square: Hình nằm trên nền văn bản. B3: OK * Phóng to thu nhỏ hình ảnh: * Gọi 4 HS thao tác  HS thao tác B1: Chọn đối tượng cần thay đổi kích *GV: ta có thể thay đổi kích thước của hình thước ảnh B2: Đưa chuột vào một trong tám ô *GV: Thao tác mẫu quan sát vuông bao quanh đối tượng sao cho chuột có dạng , di chuyển chuột chọn kích.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> thước cần. * Gọi hai em thao tác  HS thao tác *GV: Ta không chỉ có thay đổi kích thước hình * Thay đổi vị trí: ảnh mà ta còn có thể thay đổi vị trí bằng cách Đưa chuột vào đối tường cần di chuyển di chuyển chuột sao cho chuột có dạng di chuyển chuột kéo đến vị trí cần  thả chuột * Gọi hai HS thao tác  HS thao tác Câu 1: Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh vào văn bản? 4. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững các bước chèn hình ảnh vào văn bản. - Hiểu khi nào thì cần chèn thêm hình ảnh để minh hoạ và chèn voà vị trí nào. 5. DẶN DÒ: - Về nhà tập chèn hình ảnh, sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh trong văn bản. - Chuẩn bị bài mới : Bài 20 (tt) + Thay đổi, bố trí hình ảnh trên trang văn bản. - Làm các bài tập ở SGK trang 102 - Về xem lại lí thuyết đã học bài 19, 20 và tập thực hành trên máy bài thực hành 8 SGK trang 102, 103 để tiết sau thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> NS: 05/03/2011 NG:14/03/2011. BÀI THỰC HÀNH 8 (t1): EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. Tiết 58. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính - Học sinh: sách GK tin 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản. 2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu Square 3. Bài mới: Học sinh thực hành theo bài thực hành 8 SGK trang 102, 103 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Tạo văn bản: *GV: - Cho học sinh trình bày văn - Tạo văn bản mới với Tổ chức các hoạt động học bản và chèn hình ảnh như sách giáo tập: hình a SGK trang 103 khoa - Định dạng kí tự, đoạn văn bản (tuỳ ý) sao cho - Chỉ cho học sinh nơi chứa hình tổng thể đẹp, hài hoà ảnh và không nhất thiết là hình - Tạo thêm một số hình ảnh vẽ như: Tam giác cân, giống sách giáo khoa. đều, hình tròn, hình vuông… - Cho học sinh chuẩn bị trước một 2. Lưu tên tệp tin: Với tên “BAI_TH8” vào thư nục bài báo tường sẵn ở nhà và trình “LOP 6” ổ đĩa D bày - Kiểm tra cách trình bày của học sinh. - Hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý, có bố cục đẹp 4. Tổng kết: - Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai nếu có - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về tập chèn hình ảnh vào văn bản và thay đổi vị trí của hình ảnh. Để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 8. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. NS: 12/03/2011 NG:21/03/2011. BÀI THỰC HÀNH 8 (t2): EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:. Tiết 59.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. - Tác động lên hình ảnh như: Thay đổi kích thước, vị trí, sao chép hình ảnh. - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính - Học sinh: sách GK tin 6 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiêm tra bài cũ: 1) Chèn hai hình ảnh vào văn bản. 2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu In line With text 3. Bài mới: Học sinh thực hành theo sách giáo khoa trang 103. 1. Mở tệp “BAI_TH8” và chèn hai hình ảnh vào văn bản.  HS thao tác trực tiếp trên máy 2. Tác động lên hình ảnh: - Làm thay đổi vị trí - Kích thước hình ảnh - Sao chép hình ảnh + C1: Chọn hình ảnh cần sao chép  Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo ra + C2 Sử dụng các nút lệnh Copy, Paste để sao chép - Xoá hình ảnh: B1) Chọn hình ảnh cần xoá  gõ phím Delete 3. Chèn hình ảnh bằng đối tượng vẽ từ AutoShape: - Tạo hình vuông, hình tròn, tam giác cân, tam giác vuông. - Tạo các đối tượng tuỳ ý 4. Tô màu nên, đường biên cho đối tượng 4. Tổng kết: - Hướng dẫn học sinh thực hành - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về nhà tập thao tác chèn hình ảnh, tác động lên hình ảnh. - Xem trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bẳng” mục 1 và 2 để tiết sau học IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> NS: 12/03/2011 NG:21/03/2011. §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t1). Tiết 60. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Học sinh cần biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng như điều chỉnh độ rộng, hẹp của cột, dòng. - Quan sát trực quan. - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước tạo bảng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu Tổ chức các hoạt động học tập: mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản, tác động lên hình ảnh. 2) Gõ thông tin về học sinh như sau: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Hãy quan sát thông tin bạn vừa nhập vào máy và cho nhận xét về cách trình bày dữ liệu như thế nào? *HS: Cách trình bày dài dòng lai khó hiểu…. ?Nếu nhập như vậy cho học sinh của toàn trường thì sẽ như thế nào? *HS: Ta thấy các tiêu đề như: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. Được lặp đi lặp lại cho từng học sinh. ?Có cách nào để rút ngắn trình bày như vậy không? Để khi nhìn vào dễ hiểu, khoa học, bố cục đẹp,… *HS: Ta cần sử dụng bảng để nhập thông tin cho học sinh. *GV: Để rút ngắn trình bày nhìn vào thấy khoa học, dễ đọc, dễ hiểu lại tiết kiệm được thời gian, bộ nhớ. Phần mềm Word cho phép ta sử dụng bảng đê nhập dữ liệu. Vậy tạo bảng như thế nào ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu. Hoạt động giáo viên và học sinh ?Hãy kể sự chuẩn bị cho các tiết học trước khi đi học? *HS: Sách, vở, bút, mực,…. *GV: Dựa vào đâu để em biết cần sách, vở nào cho đúng buổi học? *HS: Dựa vào thời khoá biểu. *GV: Thời khoá biểu em viết như thế nào? *HS: Tạo bảng theo thứ trong tuần. *GV: Trong cuộc sống để trình bày một số vấn đề nào đó ta phải lựa chọn cụ thể từng vấn đề xem vấn đề đó cần trình bày như thế nào? Để dễ đọc, dễ hiểu. *Ví dụ: Để soạn một bài văn thì ta gõ theo cách thông thường, nhưng để tạo thời khoá biểu, danh sách học sinh, bảng điểm,… ta không thể trình bày như một bài văn vì như thế sẽ khó đọc, khó hiểu. Tổ chức các hoạt động học tập: * Khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu?. - Để làm rõ sự so sánh ta nên sử dụng bảng. - Cần lựa chọn cẩn thận khi nào cần sử dụng bảng vì: bảng là hình thức trình bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tổ chức các hoạt động học tập:,… để dễ đọc, dễ hiểu Tổ chức các hoạt động học tập: đó ta cần tạo bảng trước khi nhập dữ liệu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo bảng 2. Tạo bảng: Để thực hiện được việc tạo bảng ta làm thế nào? *HS: Trao đổi theo cặp C1: Nháy chọn nút lệnh Insert Table Tìm hiểu các bước tạo bảng?  di chuyển chuụot chọn số dòng, cột * Đại diện trả lời  Cả lớp nhận xét, góp ý, bổ cần. C2: B1) Table  Insert  sung Table *GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu B2) – Number of columns  gõ *HS: Quan sát và ghi bài số cột cần - Number of Rows  gõ số * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác hàng cần. *GV: Để nhập được Tổ chức các hoạt động học B3) OK tập: vào bảng ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo * Di chuyển con trỏ soạn vào ô cần nhập. thảo trong ô của *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác *GV: Khi tao bảng các ô đầu tiên có độ rộng bằng nhau. Trong thực tế ta cần độ rộng của ô là khác nhau tuỳ thuộc vào Tổ chức các hoạt động học tập: cần nhập. ?Vậy làm cách nào để thay đổi kích thước của hàng, cột?. bảng:. Phím Con trỏ chuột Tab    Alt + Home Alt + End Shift + Tab. Hoạt động 4:. Chức năng - Nháy chuột vào ô cần - Đến ô kế tiếp - Xuống 1 dòng, lên 1 dòng, sang trái 1 ô, sang phải 1 ô - Về ô đầu tiên của dòng - Về ô cuối của dòng - Về ô trước nó. Tìm hiểu cách thay đổi kích thước của cột hay hàng.. 3. Thay đổi kích thước của cột hay *HS: Trao đổi theo cặp. hàng: ?Tìm cách thay đổi độ rộng, hẹp cho cột, hàng? * Đại diện trả lời  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung Điều chỉnh kích thước ta đưa chuột * GV: Ta chỉ việc đưa chuột vào biên của cột, hàng và vào biên của cột hoặc hàng cần sao di chuyển chuột chọn độ rộng, hẹp. cho chuột có dạng   Giữ chặt chuột *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát trực quan trái di chuyển chuột chọn kích thước * Gọi ba học sinh thao tác  HS thao tác thích hợp  thả chuột. 4. Tổng kết: Cần hiểu rõ khi nào thì cần sử dụng bảng, cách tạo bảng, biết điều chỉnh kích thước của cột, hàng. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về nhà tập tạo bảng trên máy tính và điều chỉnh độ rộng, hẹp cho cột. - Chuẩn bị bài mới bài 21 (tt): + Chèn thêm hàng, cột + Xoá bảng, cột, hàng để tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> NS: 19/03/2011 NG:28/03/2011. §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t2). Tiết 61. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Học sinh biết cách chèn thêm hàng, cột. - Biết cách xoá bảng, cột, hàng. - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận nhóm, trao đổi theo cặp tìm các bước tạo bảng, xoá hàng, cột, bảng. - Quan sát trực quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu Tổ chức các hoạt động học tập: mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột, 5 hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng. 2) Thay đổi kích thước của cột , hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã biết cách tạo bảng để nhập dữ liệu có khi nào nhìn lại bảng đã tạo thấy còn thiếu cột hoặc hàng, hay muốn có thêm cột để nhập phần khác bổ sung? Ta phải làm thế nào? *HS: cần chèn thêm cột, hàng. *GV: chèn bằng cách nào? Ta tìm hiểu bài mới.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn thêm cột hoặc hàng. Hoạt động giáo viên và học sinh *GV: chiếu bài mẫu  HS quan sát trực quan *HS: Hoạt động nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu cách chèn thêm hàng. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu cách chèn thêm cột. * Đại diện nhóm 1 và 2 trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác * Đại diện nhóm 3 và 4 trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác. *GV: Khi tao bảng trong thực tế đôi khi cần chỉnh sửa thêm hoặc bớt cột, hàng.. Tổ chức các hoạt động học tập: 4. Chèn thêm hàng, cột:. a. Chèn thêm hàng (Rows): B1: Nháy chuột vào 1 ô của hàng cần chèn. B2: Table  Insert  - Rows Above: Chèn hàng phía trên con trỏ. - Rows Below: Chèn hàng phía dưới con trỏ. * Chú ý: Để chèn thên hàng ở cuối bảng ta đặt con trỏ soạn thảo vào ô cuối của bảng  gõ phím Tab. b. Chèn thêm cột (Columns): B1: Nháy chuột vào 1 ô của cột cần chèn. B2: Table  Insert  B3: Lựa chọn - Columns to the left: Chèn.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> thêm cột về bên trái con trỏ. - Columns to the Right: Chèn thêm cột về bên phải con trỏ.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xoá hàng, cột hoặc bảng. 5. Xoá hàng, cột hoặc bảng: *GV: Để xoá hàng, cột hay toàn bảng. *GV: thao tác trên bài mẫu chọn hàng, cột cần xoá và gõ phím Delete  HS quan sát B1: Nháy chuột vào ô cần xoá. ?Nhận xét bảng dữ liệu như thế nào sau khi cô thao B2: Table  Delete tác? B3: Lựa chọn *HS: Dữ liệu trong hàng, cột được xoá sạch, nhưng - Cell: Xoá ô hàng và cột còn nguyên. - Rows: Xoá hàng ?Vậy làm cách nào để xoá được cột hay hàng? - Columns: Xoá cột * Trao đổi theo cặp. - Table: Xoá toàn bảng ?Tìm cách xoá hàng, cột hay bảng? * Chú ý: Nhấn phím Delete không * Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, góp xoá được hàng, cột hay bảng mà ý, bổ sung chỉ xoá được Tổ chức các hoạt *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan động học tập: trong bảng. sát * Gọi ba học sinh thao tác  HS thao tác * Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập. Câu 1: SGK trang 106. Ta cần trình bày Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản dưới dạng bảng, khi Tổ chức các hoạt động học tập: đó cần diễn đạt cô đọng như: Thời gian biểu, thời khoá biểu, danh sách học sinh,… Câu 5 SGK trang 106: Muốn điều chỉnh để một hàng trong bảng có độ rộng, hẹp hơn nhưng không được. Lí do: Độ cao của hàng không thể thấp hơn tổng độ cao và độ sâu của kí tự có kích thước lớn nhất trong ô. 4. Tổng kết: - Cần nắm vững cách chèn thêm hàng, cột bằng lệnh Table  Insert. - Cần nắm vững các thao tác xoá hàng, cột, bảng bằng lệnh Table  Delete. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 106, 107. - Về làm các bài tập ở SGK từ bài 18 đến bài 21 để tiết sau làm bài tập. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. NS: 19/03/2011 NG:28/03/2011. BÀI TẬP. Tiết 62. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Giúp học sinh Tổng kết lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 21, nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập. - Giải các bài tập ở SGK và sách bài tập. - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Hỏi đáp, trao đổi theo cặp, hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 – 21. - Quan sát trực quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính. - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu Tổ chức các hoạt động học tập: mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột, 5 hàng, chèn thêm 1 hàng vào sau hàng 3, chèn thêm một cột vào trước cột D. 2) Xoá 2 hàng 4 và 5, xoá cột B. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên Câu 1: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản.. Hoạt động học sinh Câu 1: - Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in. - Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang. Câu 2: Liệt kê một vài trình bày Câu 2: - File  Page Setup trang văn bản đơn giản. * Căn lề - Margins. * Chọn hướng trang in Orientation. Câu 3: Một văn bản có 20 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu, trang 7, trang 12 được không? Câu 4: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục. Câu 5: Tạo bản  nháy chuột vào bảng  nháy chọn nút lệnh (Table and Border) (Bảng và đường biên)  nháy chọn nút lệnh Align trên thanh Table and Border  lần lượt chọn các kiểu. Cho nhận xét các kiểu đó?. Câu 3: Ta có thể in được trang 1,2,7 và 12 của văn bản bằng cách lựa chọn ở mục Page trước khi thực hiện lệnh in. Câu 4: - Khi chèn hình ảnh vào văn bản ta thấy hình ảnh đó không ở đúng vị trí và bị che mất một phần văn bản, vì ta chưa làm thay đổi vị trí của hình ảnh nên ảnh đang ở dạng In front of text (hình ảnh nằm trên văn bản). - Cách khắc phục: B1) Chọn hình ảnh đó. B2) Format  Picture  chọn mục Layuot  chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên hộp thoại. Câu 5: B1: Nháy chuột vào bảng hoặc chọn cả bảng B2: Nháy chọn nút lệnh (Table and Border)  nháy chọn nút lệnh Align trên thanh Table and Border. * Nhận xét: Nút lệnh này có tác dụng căn lề cho dữ liệu có trong bảng. - Align top left: Căn thẳng lề trái về phía trên - Align top Right: Căn thẳng lề phải về phía trên - Align top Center: Căn giữa về phía trên - Align Center left: Căn thẳng lề trái ở giữa - Align Center: Căn giữa - Align Center Right: Căn giữa lề phải.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Align Bottom left: Căn thẳng lề trái về phía dưới - Align Bottom Right: Căn thẳng lề phải về phía dưới Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn - Align Bottom Center: Căn thẳng ở giữa về phía phím Delete có tác dụng gì? dưới. Câu 7: Khi văn bản đã được Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác trình bày theo hướng trang đứng dụng xoá dữ liệu có trong bảng và giữ lại nguyên thì không thể trình bày lại theo bảng. hướng trang nằm ngang đúng Câu 7: Sai vì ta có thể đặt lạ hướng trang để trình hay sai? Vì sao? bày văn bản theo hướng trang nằm ngang. Câu 8: Lề trang văn bản là? Câu 8: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có Tổ chức các hoạt động học tập: trên trang văn Câu 9: Hình ảnh được chèn vào bản. văn bản có mục đích gì? Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản có mục đích minh hoạ cho Tổ chức các hoạt động học tập: văn Câu 10: Khi em đặt lại hướng bản, làm cho văn bản đẹp và rõ ràng hơn, làm cho Tổ trang giấy các kết quả định dạng chức các hoạt động học tập: văn bản dễ hiểu hơn, … văn bản em làm trước đó có bị Câu 10: Khi em đặt lại hướng trang giấy các kết quả mất không? định dạng văn bản em làm trước đó không bị mất. Câu 11: Nếu được bố trí trên Câu 11: Nếu được bố trí trên một dòng văn bản, hình một dòng văn bản, hình ảnh có ảnh có thể nằm ở bất kì vị trí nào trên dòng văn bản, thể nằm ở vị trí nào? giống như một kí tự. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: Về xem lại lí thuyết đã học từ bài 14 đến bài 21 và rèn luyện làm thêm các bài tập. để tiết sau thực hành bài thực hành 9 “Danh bạ giêng của em”. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(113)</span> NS: 26/03/2011 NG:04/04/2011. BÀI THỰC HÀNH 9 (t1): DANH BẠ RIÊNG CỦA EM. Tiết 63. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập Tổ chức các hoạt động học tập: trong các ô của bảng. - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày Tổ chức các hoạt động học tập: trong các ô của bảng. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo Tổ chức các hoạt động học tập: ở SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Tạo một bảng gồm 7 cột, 4 hàng, chèn thêm một cột vào trước cột D. 2) Thay đổi độ rộng của cột, chèn thêm một hàng vào sau hàng 6. 3. Bài mới: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 107 – 108. * Tổ chức các hoạt động học tập: chính: * Tạo hai bảng: - Danh sách học sinh gồm 4 cột, 10 hàng và nhập thông tin học sinh vào bảng (thông tin tuỳ ý) - Kết quả học tập của em theo mẫu SGK trang 108 gồm 4 cột, 15 hàng. Họ tên Địa chỉ Điện thoại Chú thích Lê Ngọc 151 Đinh Công Tráng 054 3678912 Lớp 61 Mai. + Nhập thông tin tuỳ ý vào bảng. * Yêu cầu: - Tô màu nền và màu khung cho bảng sao cho làm nổi bật Tổ chức các hoạt động học tập: trong bảng. - Chèn thêm 1 cột vào trước cột “Điện thoại” và nhập vào “Nơi ở hiện nay”. - Lưu tên tệp với tên “BAI TH 9” vào thư mục “LOP 6” ổ đĩa D. 4. Tổng kết: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về xem lại lí thuyết đã học phần chỉnh sửa bảng để tiết sau thực hành. - Tập thực hành trên máy bảng “Kết quả học tập của em” SGK trang 108. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................................................................... NS: 26/03/2011 NG:04/04/2011. BÀI THỰC HÀNH 9 (t2): DANH BẠ RIÊNG CỦA EM. Tiết 64.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập Tổ chức các hoạt động học tập: trong các ô của bảng. - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày Tổ chức các hoạt động học tập: trong các ô của bảng. - Thay đổi độ rộng, hẹp của cột, hàng trong bảng. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo Tổ chức các hoạt động học tập: ở SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Mở tệp ”BAI TH 9” điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lí. 2) Định dạng kí tự cho bảng (Phông, màu, cỡ, kiểu chữ) 3. Bài mới: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 108. 1. Mở tệp ”BAI TH 9” và tạo thêm bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” SGK trang 108 và nhập thông tin với Tổ chức các hoạt động học tập: Môn học Điểm kiểm tra. tuỳ ý vào bảng. Điểm thi. Trung bình. 2. Thay đổi kích thước cho cột sao cho thích hợp với Tổ chức các hoạt động học tập: có trong cột. 3. Chèn thêm vào bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” 1 hàng vào trước hàng 4 và gõ thông tin của em vào dòng đó. 4. Chèn thêm 1 cột vào sau cột ”Trung bình” làm cttọ ”Nhận xét chung”. 5. Tô màu nền, màu khung cho bảng vừa tạo theo mẫu ở SGK trang 108 6. Lưu dữ liệu vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. 7. Sử dụng nút lệnh Tables and Border trên thanh công cụ để căn chỉnh văn bản trong ô 4. Tổng kết: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành trước bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(115)</span> NS: 19/01/2011 NG:20/01/2011. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t1): DU LỊCH BA MIỀN. Tiết 65. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo Tổ chức các hoạt động học tập: ở SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Chèn hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản. 3. Bài mới: - Học sinh thực hành Tổ chức các hoạt động học tập: theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. * Yêu cầu: 1. Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ đầu đến đàn Nam Giao. 2. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản. 3. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 4. Lưu tên tệp với tên ”BAI TONG HOP” vào thư mục ”LOP 6” ổ đĩa D File  Save hoặc Save as  chọn đường dẫn để lưu tên tệp tin  gõ tên tệp vào khung File Name  nháy Save 4. Tổng kết: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành tiếp bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(116)</span> NS: 19/01/2011 NG:20/01/2011. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t2): DU LỊCH BA MIỀN. Tiết 66. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng và chỉnh sửa bảng. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo Tổ chức các hoạt động học tập: ở SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột 4 hàng, thay đổi kích thước cho cột sao cho các cột chứa dữ liệu có độ rộng hợp lí. 3. Bài mới: * Yêu cầu: 1. Mở bài thực hành tổng hợp đã lưu ở tiết trước File  Open  chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở  chọn tệp tin cần  nháy Open - Học sinh thực hành Tổ chức các hoạt động học tập: theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. 2. - Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ Cần thơ đến đàn hết. - Tạo bảng : ”Lịch khởi hành hàng ngày” Tuyến Đi từ Hà Nội Thời gian đến - Điều chỉnh độ rộng cho cột sao cho có cách trình bày đẹp, khoa học. - Tô màu nền và biên cho bảng. 3. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, thay đổi vị trí cho hình ảnh. 4. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 5. Lưu dữ liệu vứa chỉnh sửa vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. 4. Tổng kết: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Ôn lại lí thuyết đã học từ bài 13 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành trên máy. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................  NS: 19/01/2011 NG:20/01/2011. KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT. Tiết 67. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm đánh giá độ bền kiến thức, kết quả tiếp thu Tổ chức các hoạt động học tập: đã học. - Đánh giá khả năng vận dụng lí thuyết đã học vào thực tế trên máy. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo đề giáo viên phát. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy vi tính.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 2. Bài mới:. 6B: ...../33,. 6C: ....../34. Có đề đính kèm * Yêu cầu: - Học sinh làm bài trên kiểm tra trên máy tính. - GV: Coi kiểm tra, chấm bài lấy điểm 1 tiết (Điểm hệ số 2) 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: Về ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” để tiết sau ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span> NS: 19/01/2011 NG:20/01/2011. ÔN TẬP. Tiết 68. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV - Hỏi đáp, quan sát trực qua, trao đổi theo cặp II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 6, một máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên Câu 1: Hãy cho biết các thành phần chính trên cửa sổ Word?. Câu 2: Cho biết chức năng của các nút lệnh?. Câu 3: Cho biết chức năng của một số phím?. Câu 4: Hay cho biết qui tắc gõ dấu câu?. Câu 5: Cho biết tác dụng của các lệmh sau?. Hoạt động học sinh Câu 1: - Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn. - Thanh công cụ chứa các nút lệnh. - Vùng soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo. - Thanh cuốn doc, ngang. Câu 2: - New: Mở cửa sổ mới. - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - Print: In văn bản. - Cut: Di chuyển dữ liệu. - Copy: Sao chép dữ liệu. - Paste: Dán dữ liệu. - Undo: Khôi phục (phục hồi) - Align Left: Căn thẳng lề trái. - Align Right: Căn thẳng lề phải. - Center: Căn giữa. - Justify: Căn đều hai lề. - Font: Chọn phông chữ. - Font Size: Cỡ chữ,… Câu 3: - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ. - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ. - Cas Lock: Bật tắt chữ hoa. - Home: Đưa con trỏ về đầu hàng. - End: Đưa con trỏ về cuối hàng. - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng. Câu 4: - Các dấu ngắt câu (dấu đóng) . , : ; “ ‘ ) } ] > ? ! phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trức nó, tiếp theo nó là dấu cách (nếu còn dữ liệu). - Các dấu mở: ( { [ < “ ‘ trước nó là một cách trống, tiếp sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Ví dụ: “Vịnh Hạ Long” Câu 5: - File  Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - File  Open: Mở tệp đã có trên đĩa..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - File  Exit: đóng cửa sổ. - File  New: Mở cửa sổ mới. - Edit  Undo: Khôi phục (phục hồi) thao tác vừa thực hiện. - Edit  Cut: Di chuyển văn bản. - Edit  Copy: Sao chép dữ liệu. - Edit  Paste: Dán dữ liệu. Câu 6: - Khi soạn thảo văn bản, con trỏ tự động xuống dòng khi nó Câu 6: Soạn thảo văn bản đã đến lề phải. - Soạn thảo có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần. - Có thể trình bày văn bản bằng nhiều phông chữ. Câu 7: Câu 7: Lề trang văn bản là Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có Tổ chức gì? các hoạt động học tập: trên trang văn bản. Câu 8: - Nút lệnh Over type hiện rõ (nổi lên) thực hiện chế độ gõ đè. Câu 8: Cho biết tác dụng củ - Nút lệnh Over type ẩn đi thực hiện chế độ gõ chèn. nút lệnh Over type? * Chú ý: Ta có thể sử dụng phím tắt - Bật phím Insert : Gõ đè. - Tắt phím Insert : Gõ chèn. Câu 9: - Minh hoạ cho Tổ chức các hoạt động học tập: văn bản, làm Câu 9: Hình ảnh được chèn cho văn bản đẹp hơn, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn. vào văn bản với mục đích gì? Câu 10: Gõ văn bản  Chỉnh sửa  Lưu dữ liệu  In Câu 10: Khi soạn thảo văn Câu 11: bản cần thực hiện các thao tác - Table  Delete  Columns: Xoá cột. nào? - Table  Delete  Rows: Xoá hàng. Câu 11: Cho biết tác dụng - Table  Delete  Table: Xoá bảng. của các lệnh sau? - Table  Delete  Cells: Xoá ô. Câu 12: Trình bày đẹp, có nhiều kiểu chữ, dễ dàng thay đổi cách trình bày, dễ dàng chỉnh sửa Tổ chức các hoạt động học tập:, Câu 12: Soạn thảo trên máy … tính có ưu điểm gì? Câu 13: - Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất của Câu 13: Thế nào là định dạng đoạn văn như: đoạn văn bản? + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn so với toàn trang. + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. + Khoảng cách dòng. + Khoảng cách đoạn. 5. Hướng dẫn Hướng dẫn học tập: Về ôn tập toàn bộ lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” Tiết sau kiểm tra hết học kì II. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> NS: 19/01/2011 NG:20/01/2011. KIỂM TRA HỌC KÍ II. Tiết 69+70. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh. - Khă năng vận dụng thực hành trên máy của học sinh. - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính kết hợp với làm bài trên giấy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy vi tính III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 6A: ...../33, 6B: ...../33, 6C: ....../34 2. Kiểm tra miệng: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh. 3. Bài mới: Có đề đính kèm. HS: Làm bài lí thuyết 45 phút trên giấy + thực hành trên máy tính 45 phút. GV: Chấm điểm phần lí thuyết + phần thực hành trên máy tính, Cộng lại chia 2 lấy điểm kiểm tra học kì (Điểm hệ số 3). IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×