Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chúng ta cùng bắt đầu tiết học hôm nay. Giáo viên dạy: VÕ DUY HÒA..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Hãy nêu những kết quả gây ra bởi tác dụng của lực. Trả lời: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng và có thể vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa làm vật bị biến dạng. Câu 2: Hãy nêu các ví dụ minh họa cho các kết quả do tác dụng của lực gây ra..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bố ơi! Tại sao những người đứng ở Nam Cực không bị rơi ra ngoài Trái Đất?. Con không biết là Trái Đất hút tất cả mọi vật, kể cả những vật ở Nam Cực à?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm:. a. Treo một vật nặng vào đầu một lò xo, đầu kia treo cố định ta thấy lò xo dãn ra (H8.1). C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? Trả lời: - Lò xo tác dụng vào quả nặng lực kéo. - Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên. - Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác cân bằng với lực kéo của lò xo.. Hình 8.1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: b. Cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra. C2: Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn? Lực này có phương và chiều như thế nào? Trả lời: - Viên phấn có sự biến đổi chuyển động (từ đứng yên sang chuyển động) chứng tỏ có lực tác dụng vào nó. - Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Lò xo dãn ra tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phải có một lực nữa đã tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để (1) ……………………với lực kéo của lò xo. Lực này do (2) …………………… tác dụng lên quả nặng. - Khi vật được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị (3) ………………………Vậy phải có một (4) ………………vật xuống phía dưới. Lực này do (5)………………..tác dụng lên vật. Trái Đất. lực hút Trái Đất cân bằng biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: - Dây dọi là dụng cụ mà thợ nề dùng để xác định phương thẳng đứng. - Dây dọi gồm một quả nặng treo vào đầu một sợi dây mềm. - Phương của dây dọi là phương thẳng đứng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lực của quả nặng đã (1)…………… với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng lực cũng là phương của (2)…………… tức là phương (3) …………… b) Căn cứ vào 2 thí nghiệm ở hình 8.1 & 8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực hướng (4) . . . . . . . . . . . . . . . . . .. thẳng đứng từ trên xuống dưới cân bằng dây dọi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận:. cóhợp phương thẳng đứng và có chiều C5:Trọng Tìm từlực thích để điền vào chỗ trống. hướng về phía trái đất. thẳng đứng Trọng lực có phương (1)………………… III. ĐƠN VỊ LỰC: từ trên xuống dưới. dưới và có chiều (2)……………………. Đơn vị lực là Niutơn. Kí hiệu là N.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Isaac Newton (1642 - 1727) - nhà Vật lý, Toán học nước Anh, người được thế giới tôn là "người sáng lập ra vật lý học cổ điển" Niutơn xuất thân gia đình quý tộc nông thôn. Cha của Niutơn mất trước khi ông ra đời. Lúc mới sinh Niutơn ốm yếu, quặt quẹo. Bà mẹ quan tâm chăm sóc sức khỏe cho Niutơn nhiều hơn đường học vấn. Năm 12 tuổi, bà mới cho con trai đi học. Vì sức yếu, cậu thường bị các bạn bắt nạt. Cậu bèn nghỉ ra cách trả thù thú vị, là quyết tâm học thật giỏi để đứng đầu lớp. Năm 17 tuổi, Niutơn vào học ở trường Đại học tổng hợp Kembritgiơ. Thời gian còn là sinh viên, Niutơn đã tìm ra nhị thức trong toán học giải tích, được gọi là "nhị thức Niutơn". Năm 19 tuổi bắt đầu vào Đại học Cambirdge, bắt đầu nghiên cứu rộng rãi khoa học tự nhiên. Năm 27 tuổi, ông được cử làm giáo sư toán ở trường Đại học nơi ông học; năm 30 tuổi, ông được bầu làm hội viên Hội khoa học hoàng gia Anh (Viện hàn lâm) và 23 năm cuối đời, ông làm chủ tịch Hội khoa học hoàng gia Anh. Ông còn là hội viên danh dự của nhiều Hội khoa học và viện sĩ của nhiều Viện hàn lâm.. ISAAC NEWTON.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Isaac Newton (1642 - 1727) - nhà Vật lý, Toán học nước Anh, người được thế giới tôn là "người sáng lập ra vật lý học cổ điển" Niutơn xuất thân gia đình quý tộc nông thôn. Cha của Niutơn mất trước khi ông ra đời. Lúc mới sinh Niutơn ốm yếu, quặt quẹo. Bà mẹ quan tâm chăm sóc sức khỏe cho Niutơn nhiều hơn đường học vấn. Năm 12 tuổi, bà mới cho con trai đi học. Vì sức yếu, cậu thường bị các bạn bắt nạt. Cậu bèn nghỉ ra cách trả thù thú vị, là quyết tâm học thật giỏi để đứng đầu lớp. Năm 17 tuổi, Niutơn vào học ở trường Đại học tổng hợp Kembritgiơ. Thời gian còn là sinh viên, Niutơn đã tìm ra nhị thức trong toán học giải tích, được gọi là "nhị thức Niutơn". Năm 19 tuổi bắt đầu vào Đại học Cambirdge, bắt đầu nghiên cứu rộng rãi khoa học tự nhiên. Năm 27 tuổi, ông được cử làm giáo sư toán ở trường Đại học nơi ông học; năm 30 tuổi, ông được bầu làm hội viên Hội khoa học hoàng gia Anh (Viện hàn lâm) và 23 năm cuối đời, ông làm chủ tịch Hội khoa học hoàng gia Anh. Ông còn là hội viên danh dự của nhiều Hội khoa học và viện sĩ của nhiều Viện hàn lâm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: III. ĐƠN VỊ LỰC: Đơn vị lực là Niutơn. Kí hiệu là N Trọng lượng của quả cân 100g là 1N..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC Bài tập 1: Hãy điền vào ô khối lượng, trọng lượng tương ứng: KHỐI LƯỢNG. TRỌNG LƯỢNG. 200g. 2N. 1,6 tấn. 16.000N. 40,5kg. 405N. 37kg. 370N. 9g. 0,09N. 50g. 0,5N. 2,4kg. 24N. 9 3 92 88 62 68 54 84 78 8 4 5 6 102 116 112 104 114 108 110 118 100 106 98 94 74 36 96 86 90 80 76 58 60 64 66 70 46 48 50 52 40 42 28 30 32 34 16 18 20 22 10 12 82 56 44 14 72 26 38 0 7 1 2 24. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành bảng nhóm, thời gian 2 phút.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. Con người trong môi trường không trọng lực.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: III. ĐƠN VỊ LỰC: IV.VẬN DỤNG: C6: Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt phẳng nằm ngang. Hãy dùng một ê-ke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Phương và chiều của trọng lực: 2. Kết luận: III. ĐƠN VỊ LỰC: IV.VẬN DỤNG: C6: Phương thẳng đứng và mặt phẳng nằm ngang vuông góc với nhau.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: III. ĐƠN VỊ LỰC: IV. VẬN DỤNG: Bài tập 2: Trọng lượng của một vật nặng 500g sẽ có chiều và độ lớn là: (hãy chọn câu đúng) A . Hướng lên, 5N. B . Hướng xuống, 5N. C . Hướng sang phải, 5N. D . Hướng sang trái, 5N..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: III. ĐƠN VỊ LỰC: IV. VẬN DỤNG: Bài tập 3: Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lực. Khi vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lực. Chỉ ra lực thứ hai bằng cách nối cột A và cột B.. A. B. 1. Bàn, ghế nằm yên trên mặt đất.. a. Lực đẩy của nước.. 2. Bóng đèn treo vào sợi dây.. b. Phản lực của mặt đất.. 3. Chiếc tàu trên mặt nước.. c. Lực giữ của dây treo.. 4. Chuồn chuồn đứng yên tại chỗ. d. Lực đẩy của không khí.. trong không trung..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Trọng lượng của một vật là lực hút của Trái Đất lên vật đó. Do đó, trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất. Chẳng hạn, khi lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm đi chút ít. Trái lại, khối lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật, vì khối lượng chỉ lượng chất chứa trong vật. - Thực ra, trọng lượng của quả cân 100g chỉ có 0,98N. Tuy nhiên, nếu không yêu cầu độ chính xác cao có thể lấy tròn trọng lượng của quả cân 100g là 1N - Khi đổ bộ lên Mặt Trăng thì trọng lượng trên Mặt Trăng của nhà du hành vũ trụ (tức là lực hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng 1/6 trọng lượng của người đó trên Trái Đất, còn khối lượng của người đó không đổi.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 7. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết các bài tập trong SBT - Ôn tập các bài đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>