Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Giáo trình An toàn điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 190 trang )

ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THƠNG VẬN TẢI
------

BÀI GIẢNG

AN TỒN ĐIỆN
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Giảng viên: ThS. Cao Thái Nguyên

Lưu hành nội bộ - Năm 2016


MỤC TIÊU MƠN HỌC
Kiến thức
+ Trình bày được các khái niệm về hộ lao động và các biện pháp phòng hộ
lao động.
+ Trình bày đươc các kiến thức cơ bản về kỹ thuật an tồn điện: hiểu được và
trình bày được các sơ đồ nối đất an toàn theo tiêu chuẩn Việt Nam và IEC.
+ Giải thích được tác dụng của dòng điện qua người và nhận biết được mối
nguy hiểm do tai nạn điện giật.
+ Phân tích được các ảnh hưởng của các hiện tượng nối đất và chống sét, các
tác hại và cách tính tốn bảo vệ nối đất và chống sét.
+ Trình bày được những nguyên tắc và tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn về
điện cho người và thiết bị.
+ Trình bày được kỹ thuật an tồn điện trong gia cơng cơ khí, thiết bị nâng
chuyển và thiết bị áp lực.
Kỹ năng
+ Phân tích được mối nguy hiểm do tai nạn điện giật và trình bày được cách


sơ cứu người khi cần thiết.
+ Thực hiện được cơng tác phịng chống cháy, nổ.
+ Ứng dụng được các biện pháp an toàn điện, điện tử trong hoạt động
nghề nghiệp. Sơ cấp cứu được cho người bị điện giật.
+ Phân biệt được các sơ đồ nối đất và chống sét an tồn, xác định tình trạng
nguy hiểm đối với con người khi xảy ra tai nạn điện giật do chạm trực tiếp hay
gián tiếp.
+ Trình bày được kỹ thuật an tồn trong cơ khí, thiết bị nâng và thiết bị
áp lực.
Thái độ
+ Giúp cho người học rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, an tồn trong
việc học tập, thực hành và lên lớp khi tham gia môn học này.
+ Giúp cho người học luôn luôn yêu nghề, ham học hỏi và có tính hăng say
trong học tập, chủ động trong việc học, có khẳ năng làm việc nhóm và khẳ năng
thuyết trình, tư duy cao.
+ Thể hiện thái độ nghiêm túc trong học tập và say mê trong công tác nghiên
cứu khoa học và môn học, mạnh dạn áp dụng các kiến thức thu được trong học
tập vào ứng dụng thực tế.

Giáo trình An tồn điện

Trang i


MỤC LỤC
Tuyên bố bản quyền ................................................................................................ i
Lời nói đầu ............................................................................................................. ii
Mục tiêu môn học ................................................................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắc .......................................................................................viii

Danh mục hình ....................................................................................................... ix
Chương 1. Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động .......... 01
1.1. Các khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động ............................................... 02
1.1.1. Mục đích ý nghĩa và tính chất của cơng tác bảo hộ lao động .......... 02
1.1.2. Nhiệm vụ và điều kiện của bảo hộ lao động ..................................... 03
1.2. Phịng chống nhiễm độc hóa chất ............................................................ 07
1.2.1. Những nguy hiểm gây ra từ hóa chất ................................................ 07
1.2.2. Các con đường xâm nhập của hóa chất ............................................. 08
1.2.3. Tác hại của sức khỏe của hóa chất động ........................................... 09
1.2.4. Các phương pháp hạn chế tác hại ..................................................... 10
1.2.5. Các phương pháp cấp cứu tình trạng khẩn cấp ................................. 16
1.3. Phòng chống bụi ....................................................................................... 20
1.3.1. Khái niệm phân loại và tính chất ...................................................... 20
1.3.2. Tác hại của bụi .................................................................................. 22
1.3.3. Các biện pháp phòng chống bụi ........................................................ 23
1.4. Phòng chống cháy nổ ............................................................................... 26
1.4.1. Một số khái niệm cơ bản của phòng chống cháy nổ ......................... 26
1.4.2. Các biện pháp phịng tránh................................................................ 30
1.5. Thơng gió cơng nghiệp............................................................................. 33
1.5.1. Mục đích thơng gió cơng nghiệp....................................................... 33
1.5.2. Các biện pháp thơng gió .................................................................... 33
1.5.3. Lọc sạch khí thải trong cơng nghiệp ................................................. 36
1.6. Phương tiện phịng hộ cá nhân ................................................................. 37
Giáo trình An tồn điện

Trang ii


1.6.1. Khái niệm chung .............................................................................. 37
1.6.2. Yêu cầu phương tiện ảo vệ cá nhân ................................................. 38

Chương 2. An toàn điện ...................................................................................... 61
2.1. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể người ................................................ 62
2.1.1. Các tác động dòng điện lên cơ thể người .......................................... 62
2.1.2. Các dạng tai nạn điện ........................................................................ 63
2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tái nạn điện ........................................ 64
2.2. Các tiểu chuẩn về an toàn điện ................................................................. 68
2.3. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện ....................................................... 70
2.3.1. Đối với mạng điện hạ áp ................................................................... 70
2.3.2. Đối với mạng điện áp cao ................................................................. 70
2.3.3. Điện áp bước ..................................................................................... 71
2.3.4. Khơng chấp hành qui tắc an tồn ...................................................... 71
2.3.5. Các nguyên nhân khác ...................................................................... 71
2.4. Phương pháp cấp cứu cho nạn nhân bị điện giật ..................................... 72
2.4.1. Đặt vấn đề.......................................................................................... 72
2.4.2. Phương pháp tách nạn nhân ra khỏi mạng điện ................................ 73
2.4.3. Phương pháp sơ cứu người bị nạn .................................................... 75
2.4.4. Phương pháp hô hấp nhân tạo ........................................................... 76
2.5. Biện pháp an toàn cho người và thiết bị .................................................. 81
2.5.1. Biện páp an toàn cho người............................................................... 81
2.5.2. Biện pháp an toàn cho thiết bị ........................................................... 89
2.5.3. Hiện tượng dịng điện đi vào đất ....................................................... 90
2.5.4. An tồn trong các mạng điện ............................................................ 93
2.5.5. Bảo vệ nố đất dây trung tính ............................................................. 96
2.5.6. Bảo vệ điện áp cao xâm nhập điện áp thấp ...................................... 100
Chương 3. Bảo vệ nối đất và chống sét............................................................. 107
3.1. Mục đích ý nghĩa ..................................................................................... 108
3.1.1. Mục đích của việc bảo vệ nối đất ..................................................... 108
Giáo trình An tồn điện

Trang iii



3.1.2. Ý nghĩa của việc nối đất ................................................................... 109
3.2. Phạm vi ứng dụng bảo vệ nối đất ............................................................ 109
3.2.1. Thiết bị điện áp dưới 1000V ............................................................ 109
3.2.2. Thiết bị có điện áp trên 1000V......................................................... 110
3.3. Phân loại bảo vệ nối đất .......................................................................... 110
3.3.1. Nối đất tự nhiên ................................................................................ 110
3.3.2. Nối đất nhân tạo ............................................................................... 111
3.4. Điện trở nối đất và điện trở suất của đất ................................................. 112
3.4.1. Điện trở nối đất ................................................................................ 112
3.4.2. Điện trở suất của đất......................................................................... 122
3.5. Tính tốn bảo vệ nối đất .......................................................................... 124
3.5.1. Các hình dạng nối đất của vật liệu ................................................... 125
3.5.2. Các bước tính toán nối đất ............................................................... 127
3.6. Hiện tượng sét ......................................................................................... 130
3.6.1. Khái niệm và phân loại .................................................................... 130
3.6.2. Các giai đoạn phóng điện của sét ..................................................... 131
3.6.3. Con đường sét đánh .......................................................................... 132
3.7. Các thông số của sét ................................................................................ 136
3.7.1. Các thơng số của sét ......................................................................... 136
3.7.2. Tác hại của dịng sét ......................................................................... 137
3.8. Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp .............................................................. 137
3.8.1. Phạm vi bảo vệ của cột thu sét ......................................................... 138
3.8.2. Phạm vi của dây thu sét .................................................................... 139
3.8.3. Các biện pháp chống sét hiện nay .................................................... 140
Chương 4. Kỹ thuật an tồn trong gia cơng cơ khí ......................................... 145
4.1. Kỹ thuật an tồn cơ khí ........................................................................... 146
4.1.1. Khái niệm về kỹ thuật an tồn cơ khí .............................................. 146
4.1.2. Các giải pháp an tồn trong gia cơng cơ khí .................................... 148

4.1.3. Các cơ cấu che chắn bảo vệ ............................................................. 150
Giáo trình An tồn điện

Trang iv


4.1.4. Các tín hiệu an tồn .......................................................................... 152
4.1.5. Các biện pháp khác .......................................................................... 153
4.1.6. Kỹ thuật an toàn trong gia cơng cơ khí ............................................ 155
4.1.7. An tồn trong 1 số loại máy trong lĩnh vực cơ khí .......................... 157
4.2. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng các thiết bị nâng chuyển .......................... 166
4.2.1. Những khái niệm cơ bản .................................................................. 166
4.2.2. Các biện pháp kỹ thuật an toàn ........................................................ 169
4.2.3. Quản lý và thanh tra việc quản lý .................................................... 172
4.3. Kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị chịu áp lực .................................... 173
4.3.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 173
4.3.2. Những yếu tố nguy hiểm .................................................................. 174
4.3.3. Những nguyên nhân gây ra sự cố ..................................................... 174
4.3.4. Những yêu cầu an toàn đối với thiết bị chịu áp lực ......................... 176
Tài liệu tham khảo ................................................................................................ 179

Giáo trình An tồn điện

Trang v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
 BHLĐ: Bảo hộ lao động
 ATLĐ: An tồn lao động
 AC: Dịng điện xoay chiều

 DC: Dòng điện 1 chiều
 TBA: Trạm biến áp

Giáo trình An tồn điện

Trang vi


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1.1. Hình ảnh bụi .......................................................................................... 21
Hình 1.2. Hình tác hại của bụi............................................................................... 23
Hình 1.3. Hình hút và xịt bụi................................................................................. 24
Hình 1.4. Lọc bụi cơng nghiệp .............................................................................. 25
Hình 1.5. Khử bụi bằng cách tưới nước ................................................................ 25
Hình 1.6. Ảnh đám cháy........................................................................................ 26
Hình 1.7. Điều kiện 1 đám cháy xảy ra ................................................................. 27
Hình 1.8. Đám cháy xảy ra do vật liệu điện xăng ................................................. 30
Hình 1.9. Phương tiện chữa cháy .......................................................................... 32
Hình 1.10. Thơng gió tự nhiên .............................................................................. 34
Hình 1.11. Thơng gió nhân tạo.............................................................................. 34
Hình 1.12. Thơng gió tổng thể .............................................................................. 35
Hình 1.13. Hệ thống thơng gió cục bộ .................................................................. 35
Hình 1.14. Hệ thống hút khói hàn ......................................................................... 36
Hình 1.15. Phương tiện bảo hộ cá nhân ................................................................ 39
Hình 1.16. Dây an tồn.......................................................................................... 40
Hình 1.17. Cách đeo dây an tồn .......................................................................... 40
Hình 1.18. Mũ bảo hộ lao động............................................................................. 42

Hình 1.19. Áo bảo hộ lao động ............................................................................. 43
Hình 1.20. Cách mặt quần áo bảo hộ lao động cơng trình .................................... 44
Hình 1.21. Giày bảo hộ lao động .......................................................................... 45
Hình 1.22. Làm việc trên mơi trường dễ bị đâm thủng ........................................ 45
Hình 1.23. Giày bảo hộ lao động chế bộ phận mũi chân ...................................... 46
Hình 1.24. Găng tay bảo hộ lao động ................................................................... 48
Hình 1.25. Ủng cách điện ...................................................................................... 49
Hình 1.26. Khẩu trang bảo hộ lao động ................................................................ 49
Hình 1.27. Cách thử điện ...................................................................................... 50
Giáo trình An tồn điện

Trang vii


Hình 1.28. Bút thử điện kiểm tra nguồn điện ........................................................ 51
Hình 1.29. Kính bảo hộ lao động .......................................................................... 52
Hình 1.30. Mặt nạ phịng độc ................................................................................ 52
Hình 1.31. Nút tai .................................................................................................. 53
Hình 1.32. Mốc cách điện ..................................................................................... 53
Hình 1.33. Thanh tiếp địa ...................................................................................... 55
Hình 1.34. Mặt nạ dưỡng khí ................................................................................ 57
Hình 2.1. Các dạng tác dụng kích thích ................................................................ 62
Hình 2.2. Các trường hợp hoại tử do điện............................................................. 63
Hình 2.3. Điện giật tiếp xúc trực tiếp .................................................................... 63
Hình 2.4. Điện giật tiếp xúc gián tiếp ................................................................... 64
Hình 2.5. Treo lên cột điện sửa chữa .................................................................... 71
Hình 2.6. Sửa chữa điện khơng cắt nguồn điện .................................................... 72
Hình 2.7. Người sử dụng chạm trực tiếp vào dây dẫn trần ................................... 72
Hình 2.8. Dùng sào tre cách điện .......................................................................... 75
Hình 2.9. Dùng sào tre cách điện cao áp ............................................................... 75

Hình 2.10. Ngửa đầu nạn nhân về phía sau........................................................... 76
Hình 2.11. Quỳ cạnh nạn nhân .............................................................................. 77
Hình 2.12. Tiến hành sơ cứu nạn nhân ................................................................. 77
Hình 2.13. Xử lý nạn nhân khi hàm bị co cứng .................................................... 78
Hình 2.14. Hà hơi thổi ngạt ................................................................................... 78
Hình 2.15. Thổi ngạt ............................................................................................. 79
Hình 2.16. Hơ hấp miệng vào miệng và mũi ........................................................ 79
Hình 2.17. Phương pháp ấn tim lồng ngực ........................................................... 80
Hình 2.18. Đảm bảo an tồn với nguồn điện ........................................................ 81
Hình 2.19. Phương tiện dụng cụ bảo vệ an tồn ................................................... 82
Hình 2.20. Tn thủ nội quy, tổ chức ................................................................... 82
Hình 2.21. Biển báo cấm treo ở cánh cửa trạm điện ............................................. 82
Hình 2.22. Biển báo cấm đỗ .................................................................................. 83
Giáo trình An tồn điện

Trang viii


Hình 2.23. Biển báo chỉ hướng đi ......................................................................... 83
Hình 2.24. Biển báo dừng lại ................................................................................ 84
Hình 2.25. Biển báo chưa cắt nguồn điện ............................................................. 84
Hình 2.26. Biển báo khơng phơi quần áo trên dây điện ........................................ 85
Hình 2.27. Cắm đây điện khơng phích .................................................................. 85
Hình 2.28. Cắm nguồn điện khi mưa bão ............................................................. 85
Hình 2.29. Thiết bị điện phát nhiệt ....................................................................... 85
Hình 2.30. Khi tay ướt........................................................................................... 86
Hình 2.31. Biển báo cấm bột trâu bị vào trụ điện ................................................ 86
Hình 2.32. Trụ điện ngã ........................................................................................ 86
Hình 2.33. Biển cấm trèo ...................................................................................... 87
Hình 2.34. Biển cấm vào ....................................................................................... 87

Hình 2.35. Biển cấm lại gần .................................................................................. 88
Hình 2.36. Cấm đóng điện .................................................................................... 88
Hình 2.37. Biển làm việc tại đây ........................................................................... 88
Hình 2.38. Dịng điện tản trong đất ....................................................................... 90
Hình 2.39. Phân điện áp bước ............................................................................... 92
Hình 2.40. Mạng trung tính nối đất ....................................................................... 93
Hình 2.41. Mãng trung tính cách ly ...................................................................... 94
Hình 2.42. Mạng trung tính cách ly 3 dây 3 pha ................................................... 95
Hình 2.43. Mạng trung tính trực tiếp nối đất 3 dây 3 pha ..................................... 96
Hình 2.44. Mạng điện áp 3 pha 4 dây ................................................................... 97
Hình 2.45. Mạng 3 pha 5 dây ................................................................................ 97
Hình 2.46. Mạng nối đất lặp lại............................................................................. 98
Hình 2.47. Mạng cách điện với đất ...................................................................... 101
Hình 2.48. Trung tính hạ áp nối đất ..................................................................... 101
Hình 2.49. Mạng điện có trung tính với đất ......................................................... 102
Hình 2.50. Mạng điện có trung tính cách ly với đất ............................................ 102
Hình 2.51. Máy biến áp có điện áp thứ cấp nhỏ hơn 1000V ............................... 103
Giáo trình An tồn điện

Trang ix


Hình 2.52. Máy biến áp có điện áp thứ cấp nhỏ hơn 1000V có cuộn dây chắn .. 104
Hình 2.32. Phân bố dây trung tính và tiếp địa...................................................... 104
Hình 2.54. Các thiệt bị sử dụng trong lưới điện 1 và 3 pha ................................. 105
Hình 3.1. Nối đất .................................................................................................. 108
Hình 3.2. Nối đất tập trung ................................................................................... 111
Hình 3.3. Điện cực bối đất ................................................................................... 113
Hình 3.4. Số điện cực nối đất ............................................................................... 114
Hình 3.5. Một và nhiều cực nối đất ...................................................................... 115

Hình 3.6. Mạng lưới và bảng nối đất ................................................................... 115
Hình 3.7. Cách đo điện trở ................................................................................... 117
Hình 3.8. Cách đặt cọc nối đất ............................................................................. 118
Hình 3.9. Đo chọn cọc .......................................................................................... 118
Hình 3.10. Đo khơng dùng cọc ............................................................................ 119
Hình 3.11. Sự phụ thuộc cảu điện trở của đất vào lượng độ ẩm .......................... 123
Hình 3.12. Nối đất dạng mạng lưới ...................................................................... 128
Hình 3.13. Sự hình thành sét ................................................................................ 131
Hình 3.14. Hiện tượng sét đánh ........................................................................... 132
Hình 3.15. Sét đánh nơi rỗng rãi .......................................................................... 133
Hình 3.16. Cầm ơ hay đứng gần kim loại ............................................................ 134
Hình 3.17. Sét đánh do nguồn điện khi rút .......................................................... 135
Hình 3.18. Khi xảy ra mưa giơng ......................................................................... 135
Hình 3.19. Chống sét trực tiếp ............................................................................. 140
Hình 3.20. Chống sét trực tiếp theo nguyên lý điện ........................................... 141
Hình 3.21. Cách sơ cứu đúng cách cho người bị sét đánh ................................... 142

Giáo trình An tồn điện

Trang x


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM VỀ BẢO HỘ VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG HỘ
LAO ĐỘNG
- Giải thích được tác dụng của việc thơng gió nơi làm việc
- Trình bày được các khái niệm bảo hộ lao động và biện pháp phịng hộ
- Tổ chức thơng gió nơi làm việc đạt yêu cầu

- Giải thích được nguyên nhân gây cháy, nổ
- Giải thích được tác động của bụi lên cơ thể con người
- Giải thích được tác động của nhiễm độc hoá chất lên cơ thể con người
- Thực hiện được các biện pháp phịng chống nhiễm độc hố chất, phịng
chống bụi, phịng chống cháy nổ
- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong việc họa
tập

Trong chương 1 sẽ giới thiệu các nội dung chính sau đây:
1.1. Các khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động
1.2. Phịng chống nhiễm độc hố chất
1.3. Phịng chống bụi.
1.4. Phịng chống cháy nổ.
1.5. Thơng gió cơng nghiệp.
1.6. Phương tiện phịng hộ cá nhân
Giáo trình An tồn điện

1


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
1.1. Các khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động
1.1.1. Mục đích, ý nghĩa và tính chất của cơng tác bảo hộ lao động
 Mục đích - ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động.
- Mục đích của bảo hộ lao động là thơng qua các biện pháp về khoa học kỹ
thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát
sinh trong q trình sản xuất, tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và ngày
càng được cải thiện để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế
ốm đau, giảm sút sức khoẻ cũng như những thiệt hại khác đối với người lao
động, nhằm bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người lao động trực

tiếp góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.
- Bảo hộ lao động trước hết là phạm trù sản xuất nhằm bảo hộ người lao động,
mặt khác việc chăm lo sức khoẻ của người lao động mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho mọi người mà cơng tác bảo hộ lao động mang lại cịn có ý nghĩa nhân
đạo đối với con người.
 Tính chất của bảo hộ lao động
- Tính chất khoa học kỹ thuật
Nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho
người lao động là điều kiện kỹ thuật khơng đảm bảo an tồn lao động, điều kiện
vệ sinh, môi trường lao động.
Muốn sản xuất được an toàn và hợp vệ sinh, vấn đề cải tiến máy móc thiết
bị; cơng cụ lao động, bố trí mặt bằng nhà xưởng, hợp lý hoá dây chuyền và
phương pháp sản xuất, trang bị phịng hộ lao động, việc cơ khí hố và tự động
hóa trong q trình sản xuất địi hỏi phải vận dụng các kiến thức khoa học kỹ
thuật, không những để nâng cao năng suất lao động, mà còn là một yếu tố quan
trọng hàng đầu để bảo hộ người lao động, tránh được những nguy cơ tai nạn và
bệnh nghề nghiệp.
- Tính chất pháp luật
Để bảo đảm thực hiện tốt việc bảo vệ tính mạng và sức khoẻ cho người
lao động, công tác bảo hộ lao động được quy định thành pháp luật của nhà nước.
Giáo trình An toàn điện

2


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
Những nội dung cơ bản về công tác bảo hộ lao động đã được quy định
trong điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động, ban hành theo nghị định số 181 CP
ngày 18/12/1964 của Chính phủ cũng như các luật lệ, chế độ, chính sách về bảo
hộ lao động bao gồm các quy phạm quy trình về an tồn kỹ thuật và vệ sinh lao

động do nhà nước ban hành đều mang tính chất pháp luật.
- Tính chất quần chúng
Cơng tác bảo hộ lao động không chỉ riêng của những người cán bộ quản
lý sản xuất mà đó cịn là trách nhiệm chung của tồn thể người lao động và tồn
xã hội. Trong đó người lao động đóng một vai trị hết sức quan trọng trong công
tác bảo hộ lao động. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy ở nơi nào mà người lao
động cũng như cán bộ quản lý ở những nơi đó nắm vững được quy tắc đảm bảo
an toàn và vệ sinh lao động thì nơi đó ít xảy ra tai nạn lao động
1.1.2. Nhiệm vụ và điều kiện của bảo hộ lao động.
 Nhiệm vụ
+ Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động: Nội dung khoa học kỹ thuật
chiếm một vị trí rất quan trọng, là phần cốt lõi để loại trừ các yếu tố nguy hiểm
và có hại, cải thiện điều kiện lao động.
Những nội dung nghiên cứu chính của bảo hộ lao động bao gồm những
vấn đề:
Khoa học vệ sinh lao động: Môi trường xung quanh ảnh hưởng đến điều
kiện lao động, và do đó ảnh hưởng đến con người, dụng cụ, máy móc thiết bị,
ảnh hưởng này cịn có khả năng lan truyền trong một phạm vi nhất định. Sự chịu
đựng quá tải (điều kiện dẫn đến nguyên nhân gây bệnh) dẫn đến khả năng sinh
ra bệnh nghề nghiệp. Để phòng bệnh nghề nghiệp cũng như tạo ra điều kiện tối
ưu cho sức khoẻ và tình trạng lành mạnh cho người lao động chính là mục đích
của vệ sinh lao động (bảo vệ sức khỏe).
Các yếu tố tác động xấu đến hệ thống lao động cần được phát hiện và tối
ưu hố. Mục đích này khơng chỉ nhằm đảm bảo về sức khoẻ và an toàn lao động
mà đồng thời tạo nên những cơ sở cho việc làm giảm sự căng thẳng trong lao
Giáo trình An tồn điện

3



Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
động, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, điều chỉnh những hoạt động của con
người một cách thích hợp.
+ Cơ sở kỹ thuật an tồn
An toàn: Là xác suất cho những sự kiện được định nghĩa (sản phẩm,
phương pháp, phương tiện lao động...) trong một khoảng thời gian nhất định
không xuất hiện những tổn thương đối với người, môi trường và phương tiện.
Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp, phương tiện, tổ chức và kỹ thuật
nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương sản
xuất đối với người lao động.
Sự nguy hiểm: Là trạng thái hay tình huống có thể xảy ra tổn thương
thơng qua các yếu tố gây hại hay yếu tố chịu đựng.
Sự gây hại: Khả năng tổn thương đến sức khỏe của người hay xuất hiện
bởi những tổn thương môi trường đặc biệt và sự kiện đặc biệt.
Rủi ro: Là sự phối hợp của xác suất và mức độ tổn thương (ví dụ tổn
thương sức khỏe) trong một tình huống gây hại.
+ Đánh giá sự gây hại, an toàn và rủi ro:
Sự gây hại sinh ra do tác động qua lại giữa con người và các phần tử khác
của hệ thống lao động được gọi là hệ thống Người - Máy - Môi trường
Có nhiều phương pháp đánh giá khác nhau:
• Phân tích tác động: Là phương pháp mô tả và đánh giá những sự cố
khơng mong muốn xảy ra. Ví dụ tai nạn lao động, tai nạn trên đường đi làm,
bệnh nghề nghiệp, hỏng hóc, nổ v.v...
Những tiêu chuẩn đặc trưng cho tai nạn lao động là:
- Sự cố gây tổn thương và tác động từ bên ngoài.
- Sự cố đột ngột.
- Sự cố khơng bình thường.
- Hoạt động an tồn
Sự liên quan giữa sự cố xảy ra tai nạn và nguyên nhân của nó cũng như sự
phát hiện điểm chủ yếu của tai nạn dựa vào đặc điểm sau:

Giáo trình An toàn điện

4


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phịng hộ lao động
- Q trình diễn biến của tai nạn một cách chính xác cũng như địa điểm
xảy ra tai nạn.
- Loại tai nạn liên quan đến yếu tố gây tác hại và yếu tố chịu tải.
- Mức độ an toàn và tuổi bền của các phương tiện lao động, các phương
tiện vận hành.
- Tuổi, giới tính, năng lực và nhiệm vụ được giao của người lao động bị
tai nạn.
- Loại chấn thương.
• Phân tích tình trạng: Là phương pháp đánh giá chung tình trạng an tồn
và kỹ thuật an toàn của hệ thống lao động. ở đây cần quan tâm là khả năng xuất
hiện những tổn thương. Phân tích chính xác những khả năng dự phịng trên cơ
sở những điều kiện lao động và những giả thiết khác nhau.
- Khoa học về các phương tiện bảo vệ người lao động. Ngành khoa học này có
nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những phương tiện bảo vệ tập thể hay cá
nhân người lao động để sử dụng trong sản xuất nhằm chống lại những ảnh
hưởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại, khi các biện pháp về mặt kỹ thuật an
tồn khơng thể loại trừ được chúng.
- Thiết kế quá trình lao động nhằm bảo vệ sức khoẻ an toàn cho người lao động,
tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện mục tiêu lao động.
Cần phải loại trừ sự q tải, gây nên bởi tính chất cơng việc vượt quá giới hạn
trên hoặc dưới của chức năng hoạt động tâm lý của người lao động.
 Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật,
kinh tế, tổ chức thể hiện qua quy trình cơng nghệ, cơng cụ lao động, đối tượng

lao động, môi trường lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa
chúng tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người trong q trình sản
xuất.
Điều kiện lao động có ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người.
Những cơng cụ và phương tiện có tiện nghi, thuận lợi hay ngược lại gây khó
Giáo trình An tồn điện

5


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
khăn nguy hiểm cho người lao động, đối tượng lao động. Đối với q trình cơng
nghệ, trình độ cao hay thấp, thơ sơ, lạc hậu hay hiện đại đều có tác động rất lớn
đến người lao động. Mơi trường lao động đa dạng, có nhiều yếu tố tiện nghi,
thuận lợi hay ngược lại rất khắc nghiệt, độc hại, đều tác động rất lớn đến sức
khỏe người lao động.
 Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Yêú tố nguy hiểm có hại là trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ
cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây
tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Cụ thể là:
- Các yếu tố vật lý như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ
có hại, bụi…
- Các yếu tố hố học như hố chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất
phóng xạ…
- Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký
sinh trùng, côn trùng, rắn…
- Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian chỗ
làm việc, nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh…
- Các yếu tố tâm lý không thuận lợi...
 Các dạng tai nạn lao động

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong qúa trình lao động,
gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc đột
ngột cũng là tai nạn lao động.
Tai nạn lao động được phân ra: Chấn thương, nhiễm độc nghề nghiệp và
bệnh nghề nghiệp
* Chấn thương: Là tai nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay huỷ hoại
một phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng lao
động vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn thương có tác dụng đột ngột.

Giáo trình An toàn điện

6


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
* Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có
hại, bất lợi (tiếng ồn, rung...) đối với người lao động. Bênh nghề nghiệp làm suy
yếu dần dần sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt
của người lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ người lao động
một cách dần dần và lâu dài.
* Nhiễm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc
xâm nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện sản xuất
1.2. Phịng chống nhiễm độc hố chất.
1.2.1. Những nguy hiểm gây ra từ hóa chất.
 Sự độc hại của hóa chất
Trong những năm gần đây, vấn đề được quan tâm ngày càng nhiều là ảnh
hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người, đặc biệt là người lao động. Nhiều
hóa chất đã từng được coi là an toàn nhưng nay đã được xác định là có liên quan
đến bệnh tật, từ mẩn ngứa nhẹ đến suy yếu sức khỏe lâu dài và ung thư.

Các yếu tố quyết định mức độ độc hại của hóa chất, bao gồm độc tính, đặc
tính vật lý của hóa chất, trạng thái tiếp xúc, đường xâm nhập vào cơ thể và tính
mẫn cảm của cá nhân và tác hại tổng hợp của các yếu tố này.
 Nguy cơ cháy nổ hóa chất.
Đa số hóa chất đều tiềm ẩn các nguy cơ gây cháy nổ. Việc sắp xếp, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng hóa chất khơng đúng cách đều có thể dẫn đến tai nạn
từ một đám cháy nhỏ tới tham họa thiệt hại lớn về người và tài sản.
Sự cháy cần 3 yếu tố: nhiên liệu (chất cháy), ôxy và một nguồn nhiệt với
tỷ lệ thích hợp. Những yếu tố này phơi ở trong một tỷ lệ, hồn cảnh thích hợp
trước khi bắt lửa và gây cháy, nhiên liệu bắt đầu cháy ở một nhiệt độ xác định là
điểm chớp cháy.
Nổ: hỗn hợp nhiên liệu với ôxy chỉ nổ khi ở trong giới hạn nhất định về
nồng độ. Giới hạn mà ở đó một chất sẽ nổ tính theo nồng độ so với ơxy (hoặc
khơng khí) được gọi là giới hạn nổ trên và dưới và thường có trong các tài liệu
an tồn hóa chất.
Giáo trình An tồn điện

7


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phịng hộ lao động
Một vài loại khí được đánh giá là nguy hiểm nổ tức là có khả năng nổ hay
kích thích nổ mà khơng cần có sự tham gia của ôxy. Giới hạn nổ sẽ thay đổi tùy
theo: nhiệt độ của hỗn hợp, tỷ lệ các chất không cháy, áp lực...và nhiều yếu tố
khác. Hóa chất có khoảng cách giữa giới hạn nổ dưới và trên càng lớn thì càng
nguy hiểm.
 Ăn mịn hóa học
Là các chất có tác dụng phá hủy dần các kết cấu xây dựng và các dạng vật
chất khác như máy móc, thiết bị, đường ống v.v... có thể gây bỏng, ăn da người
và súc vật. Sự ăn mòn gây thiệt hại rất nghiêm trọng về kinh tế.

1.2.2. Các con đường xâm nhập của hóa chất.
Hóa chất có thể đi vào cơ thể con người theo 3 đường:
+ Đường hơ hấp: khi hít thở các hóa chất dưới dạng khí, hơi hay bụi. Đối
với người lao động trong cơng nghiệp, hít thở là đường vào thơng thường và
nguy hiểm nhất. Với diện tích bề mặt phổi 90m2 ở một người lớn khỏe mạnh;
trong đó có 70 m2 là diện tích tiếp xúc của phế nang; ngồi ra cịn có một mạng
lưới mao mạch với diện tích 140 m2, dịng máu qua phổi nhanh và nhiều tạo điều
kiện dễ dàng cho sự hấp thu qua phế nang vào mao mạch của các chất có trong
khơng khí và bình thường một người lao động hít khoảng 8,5m3 khơng khí trong
một ca làm việc 8 giờ. Vì vậy, hệ thống hô hấp thực sự là đường vào thuận tiện
cho hóa chất.
Một hóa chất khi lọt vào đường hơ hấp sẽ kích thích màng nhầy của
đường hơ hấp trên và phế quản đây là dấu hiệu cho biết sự hiện diện của hóa
chất. Sau đó, chúng sẽ xâm nhập sâu vào phổi gây tổn thương phổi hoặc lưu
hành trong máu.
Mức độ thâm nhập của các hạt bụi vào cơ thể phụ thuộc vào kích thước
hạt và tính tan của chúng.
+ Hấp thụ qua da: khi hóa chất dính vào da.
Hóa chất dính trên da có thể có các phản ứng sau:
- Phản ứng với bề mặt của da gây viêm da xuất phát;
Giáo trình An tồn điện

8


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
- Xâm nhập qua da, kết hợp với tổ chức protein gây cảm ứng da.
- Xâm nhập qua da vào máu.
Những hóa chất có dung mơi thấm qua da hoặc chất dễ tan trong mỡ như
các dung môi hữu cơ và phênol dễ dàng thâm nhập vào cơ thể qua da. Những

hóa chất này có thể thấm vào quần áo làm việc mà người lao động khơng biết.
Điều kiện làm việc nóng làm các lỗ chân lông ở da mở rộng hơn cũng tạo điều
kiện cho các hóa chất thâm nhập qua da nhanh hơn. Khi da bị tổn thương do các
vết xước hoặc các bệnh về da thì nguy cơ bị hóa chất thâm nhập vào cơ thể qua
da sẽ tăng lên.
+ Đường tiêu hóa: do ăn, uống phơi thức ăn hoặc sử dụng những dụng cụ
ăn đã bị nhiễm hóa chất.
+ Do bất cẩn để chất độc dính trên mơi, mồm rồi vơ tình nuốt hoặc ăn,
uống, hút thuốc trong khi bàn tay dính hóa chất hoặc dùng thức ăn và đồ uống bị
nhiễm hóa chất là những nguyên nhân chủ yếu để hóa chất xâm nhập vào cơ thể
qua đường tiêu hóa.
Ngồi ra, có một số hạt bụi từ đường thở lọt vào họng và sau đó theo nước
bọt vào đường tiêu hóa.
1.2.3. Tác hại của sức khỏe của hóa chất độc.
Ảnh hưởng của hóa chất độc, sự tích lũy trong cơ thể, tính chất của mỗi
hóa chất, tính bền vững, nồng độ, tính chất, thời gian tiếp xúc, điều kiện làm
việc và cách sử dụng hóa chất độc.... mà gây ra cho con người tác hại cấp tính và
tác hại mãn tính.
Tác hại cấp tính thường xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp xúc với hóa
chất. Tác hại cấp tính có thể gây tử vong, có thể phục hồi được và cũng có
trường hợp tổn thương vĩnh viễn. Ví dụ: chì, thủy ngân...
Tác hại mãn tính thường xảy ra khi tiếp xúc với hóa chất lập đi lập lại
nhiều lần. Tác hại này thường phát hiện được sau thời gian dài khi thành bệnh.
Ví dụ: Xi măng, bơng sợi thủy tinh...

Giáo trình An tồn điện

9



Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phịng hộ lao động
Cả hai trường hợp đều có khả năng phục hồi nếu được phát hiện sớm, kịp thời
điều trị và khơng tiếp xúc nữa. Tiếp xúc hóa chất gây ra những triệu chứng sau:
- Kích thích gây khó chịu.
- Gây dị ứng.
- Gây ngạt.
- Gây mê và gây tê.
- Tác động đến hệ thống các cơ quan chức năng.
- Gây ung thư.
- Hư bào thai.
- Ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai (đột biến gien).
- Bệnh bụi phổi.
1.2.4. Các phương pháp hạn chế tác hại.
Mục đích chung của việc kiểm sốt hóa chất là loại trừ hoặc làm giảm tới
mức thấp nhất mọi rủi ro bởi các hóa chất nguy hiểm, các sản phẩm từ hóa chất
gây ra cho con người và môi trường. Bốn nguyên tắc cơ bản của hoạt động kiểm
soát:
a. Thay thế: Loại bỏ các chất hoặc các quá trình độc hại, nguy hiểm hoặc thay
thế chúng bằng thứ khác ít nguy hiểm hơn hoặc khơng cịn nguy hiểm nữa.
Bước 1: Đánh giá hóa chất sử dụng
Tiến hành thu thập thơng tin, đánh giá về các hóa chất đang sử dụng hoặc dự
định sử dụng, cụ thể là:
- Cách thức sử dụng hoặc dự định sử dụng hóa chất đó như thế nào?
- Hóa chất hoặc sản phẩm có chứa hóa chất đó có thể gây những rủi ro gì
cho con người và mơi trường?
- Nó có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường ở đâu, bằng cách nào:
ở nơi làm việc; thơng qua sự phát thì vào khơng khí hoặc nước; thơng qua sản
phẩm chứa hóa chất; hay thơng qua chất thì từ q trình vận chuyển, chơn hoặc
tiêu hủy, tái chế sản phẩm?
- Nên làm gì để giảm thiểu các rủi ro?

Giáo trình An tồn điện

10


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
Bước 2: Xác định các giải pháp thay thế
- Có thể thay đổi quy trình hoặc phương pháp sản xuất nhằm thay thế hóa
chất đó bằng một loại khác ít độc hại nguy hiểm hơn, hay giảm hóa chất đó và
các sản phẩm chứa nó khơng? Nếu có, gồm những giải pháp nào?
- Các giải pháp thay thế có thực tế khơng? Việc áp dụng các giải pháp
thay thế sẽ làm tăng hay giảm chi phí? Sự tăng, giảm đó có kéo dài khơng, hay
chỉ trong một thời gian ngắn?
Bước 3: Đánh giá những rủi ro mới khi áp dụng các giải pháp thay thế
- Xác định những rủi ro đối với sức khỏe con người và môi trường khi áp
dụng các giải pháp thay thế ?
- So sánh rủi ro giữa các giải pháp thay thế. Điều này thường khơng dễ
dàng. Có thể sẽ có rất ít thơng tin về sản phẩm hoặc phương pháp thay thế. Có
thể phải so sánh giữa hai chất: một chất gây ra những rủi ro cho môi trường và
một chất gây những rủi ro cho con người ...
Bước 4: Lựa chọn giải pháp thay thế - Tiến hành thay thế
- Sau khi đã đánh giá ưu, nhược điểm của từng giải pháp thay thế, tiến
hành lựa chọn giải pháp phù hợp nhất. Thơng thường, sự lựa chọn các hóa chất
thay thế có thể bị hạn chế, đặc biệt ở những nơi có sử dụng các hóa chất đặc thù:
khi đó thường khơng tránh khỏi phải cân nhắc giữa giải pháp kỹ thuật với các lợi
ích kinh tế. Nên học hỏi kinh nghiệm từ những người đã từng sử dụng hóa chất
đó.
- Lập kế hoạch thay thế: khi nào tiến hành, ai tiến hành và tiến hành như
thế nào, chẳng hạn như sản phẩm mới có cần được thử nghiệm trên quy mơ nhỏ
trước khơng? Đã có các trang thiết bị phòng hộ cần thiết chưa?

Bước 5: Dự kiến những thay đổi trong tương lai
- Hóa chất mới có thể sẽ cần được thay thế bằng một loại khác an tồn
hơn trong tương lai. Do đó, cần tiếp tục xem xét: liệu có biện pháp nào để giảm
được hơn nữa những rủi ro cho sức khỏe và môi trường hay khơng?

Giáo trình An tồn điện

11


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
b. Quy định khoảng cách hoặc che chắn giữa người lao động và hóa chất nhằm
ngăn cách mọi nguy cơ liên quan tới hóa chất đối với người lao động.
Một quá trình sản xuất lý tưởng là ở đó người lao động được hạn chế tới
mức thấp nhất mọi cơ hội tiếp xúc với hóa chất, có thể bằng cách bao che tồn
bộ máy móc, những điểm phát sinh bụi của băng chuyền hoặc bao che q trình
sản xuất các chất ăn mịn... để hạn chế sự lan tỏa hơi, khí độc hại, nguy hiểm tới
mơi trường làm việc. Cũng có thể giảm sự tiếp xúc với các hóa chất độc hại
bằng việc di chuyển các qui trình và cơng đoạn sản xuất các hóa chất này tới vị
trí an tồn, cách xa người lao động trong nhà máy hoặc xây tường để cách ly
chúng ra khỏi q trình sản xuất có điều kiện làm việc bình thường khác.
Bên cạnh đó, cần phi cách ly hóa chất dễ cháy nổ với các nguồn nhiệt,
chẳng hạn như đặt thuốc nổ ở xa các máy mài, máy cưa... hiệu qủa tương tự có
thể nhận được khi sử dụng những kho hóa chất an tồn và hạn chế số lượng
những hóa chất nguy hiểm cần sử dụng tại nơi làm việc trong từng ngày, từng
ca. Điều này thực sự rất có ích nếu q trình sản xuất thực hiện bởi một số lượng
rất ít người lao động và trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
c. Thông gió: sử dụng hệ thống thơng gió thích hợp để di chuyển hoặc làm giảm
nồng độ độc hại trong không khí chẳng hạn như khói, khí, bụi, mù.
Hệ thống thơng gió chung cịn được hiểu là hệ thống làm lỗng nồng độ

hóa chất. Nó hoạt động dựa trên nguyên tắc làm lỗng khơng khí có bụi hoặc khi
hóa chất thơng qua việc mang khơng khí sạch từ ngồi vào và lấy khơng khí bẩn
từ nơi sản xuất ra. Có thể thực hiện điều này bằng các thiết bị vận chuyển khí
(máy bơm, quạt ...) hoặc đơn giản chỉ là nhờ việc mở cửa sổ, cửa ra vào tạo sự
luân chuyển tự nhiên của khơng khí. Việc bố trí những luồng khí này phải được
thực hiện ngay từ khâu thiết kế tồ nhà. Phương pháp thơng gió cưỡng bức bằng
máy có ưu điểm hơn thơng gió tự nhiên là có thể kiểm sốt được nồng độ các
hóa chất nguy hiểm có trong khơng khí mang vào và thải ra. Bởi chỉ làm loãng
độc chất thay cho việc loại bỏ chúng trong mơi trường làm việc, nên hệ thống

Giáo trình An tồn điện

12


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
này chỉ khuyến nghị dùng cho những chất ít độc, khơng ăn mịn và với số lượng
nhỏ.
Trong trường hợp hóa chất dễ bay hơi, việc thơng gió được xem như là
một hình thức kiểm sốt tốt nhất sau việc thay thế hoặc bao che. Nhờ các thiết bị
thơng gió thích hợp, người ta có thể ngăn khơng cho bụi, hơi, khí độc thốt ra từ
q trình sản xuất tiến vào khu vực hít thở của người lao động và chuyển chúng
bằng các ống dẫn tới bộ phận xử lý (xyclo, thiết bị lắng, thiết bị lọc tĩnh điện...)
để khử độc trước khi thải ra ngồi mơi trường. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể
mà người ta có thể bố trí hệ thống thơng gió cục bộ ngay tại nơi phát sinh hơi,
khí độc, hay hệ thống thơng gió chung cho tồn nhà máy hoặc áp dụng kết hợp
của hệ thống.
Hệ thống thổi cục bộ thường được bố trí để thổi khơng khí sạch và mát
vào những vị trí thao tác cố định của cơng nhân mà tại đó thường tỏa nhiều khí
thải có hại và nhiều nhiệt. Đối với hệ thống hút cục bộ, miệng hút của hệ thống

phải đặt sát, gần đến mức có thể với nguồn phát sinh bụi, hơi, khí độc để ngăn
ngừa tác hại của nó đối với những người lao động làm việc gần đó. Đã có những
hệ thống thơng gió cục bộ hoạt động rất hiệu qủa trong việc kiểm sốt các chất
độc như: chì, amiăng, dung mơi hữu cơ.
d. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động nhằm ngăn ngừa
việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
Phần lớn các nguy cơ từ sử dụng hóa chất có thể kiểm sốt được bằng các
biện pháp kỹ thuật kể trên. Nhưng khi các biện pháp đó chưa loại trừ hết được
các mối nguy, hay nói cách khác khi nồng độ hóa chất trong mơi trường chưa
đạt tiêu chuẩn cho phép thì người lao động phải được trang bị phương tiện bảo
vệ cá nhân.
 Mặt nạ phòng độc
Mặt nạ phòng độc để che mũi và miệng người lao động, ngăn chặn sự
thâm nhập của hóa chất vào cơ thể qua đường hơ hấp. Dùng mặt nạ phịng độc
khi phải tiếp xúc với hóa chất trong các tình huống sau:
Giáo trình An tồn điện

13


Chương 1: Các khái niệm về bảo hộ và biện pháp phòng hộ lao động
- Nơi phải tiến hành kiểm soát tạm thời trước khi tiến hành các biện pháp
kiểm sốt kỹ thuật.
- Nơi khơng thực hiện được những kiểm tra về kỹ thuật.
- Để bổ sung vào những biện pháp kiểm soát kỹ thuật.
- Trong trường hợp khẩn cấp.
* Việc lựa chọn loại mặt nạ phòng độc sẽ tùy thuộc theo các yếu tố:
- Đặc tính của một hoặc của nhiều chất độc hại phải tiếp xúc;
- Nồng độ tối đa của các hóa chất tại nơi làm việc;
- Thuận tiện và hợp với khuôn mặt của người sử dụng để ngăn chặn chất

độc lọt qua kẽ hở;
- Phù hợp với điều kiện của công việc và loại trừ được các rủi ro cho sức
khỏe.
* Có thể phân mặt nạ phịng độc thành 2 nhóm:
- Mặt nạ lọc độc: Làm sạch khơng khí trước khi vào cơ thể người bằng
việc lọc hoặc hấp thu chất độc.
Trong mặt nạ, bộ phận làm sạch là những lớp đệm rất mỏng để lọc bụi từ
khơng khí hoặc là hộp nhỏ đựng hóa chất để hấp thụ hơi, khí độc. Thơng
thường, mặt nạ lọc khí chỉ dùng khi nồng độ chất độc có trong khơng khí khơng
q 2% và hàm lượng ơxy khơng dưới 15%.
Những mặt nạ lọc độc này được thiết kế theo hình thức một nửa mặt (che
miệng, mũi và cằm) hoặc là che kín mặt. Có rất nhiều kiểu mặt nạ lọc độc khác
nhau tùy theo loại hóa chất phải xử lý song khơng có thiết bị lọc, hoặc mặt nạ
lọc độc nào có thể loại bỏ hồn tồn hóa chất nguy hiểm. Vì vậy, để chọn được
loại mặt nạ thích hợp nhất thiết phải tuân theo chỉ dẫn của người sản xuất hoặc
người cung cấp mặt nạ phòng độc.
Mặt nạ cung cấp khơng khí: là loại cung cấp liên tục khơng khí khơng
độc và là mặt nạ bảo vệ người sử dụng ở mức cao nhất. Khơng khí có thể bơm
vào từ một nguồn ở xa (được nối với một vòi áp suất cao), hoặc từ một dụng cụ
cấp khí xách tay (như máy nén hoặc bình chứa khơng khí hay ơxy lỏng dưới áp
Giáo trình An tồn điện

14


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×