Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 12: </b>
<b>LUYỆN TỪ & CÂU</b>
<b>TÍNH TỪ (TT)</b>
I/ Mục đích, u cầu:
- Nắmđược một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục
III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và
đặt câu với từ vừa tìm được ( BT2, BT3, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT3.1
- Một vài tờ phiếu và một vài trang từ điển phô tô để các nhóm làm BT3.2
<b>III/ Các hoạt động dạy-học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: MRVT: Ý chí - Nghị lực </b>
- Gọi hs đọc lại BT3 SGK/118 và nêu
ý nghĩa của các câu tục ngữ
Nhận xét, chấm điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em</b></i>
đã biết thế nào là tính từ. Tiết học này
thầy sẽ dạy các em cách thể hiện mức
độ của đặc điểm, tính chất.
<i><b>2) Tìm hiểu bài: </b></i>
<b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c</b>
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để
trả lời câu hỏi trên
- Gọi đại diện nhóm lần lượt phát biểu
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo y/c
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức : Đừng
sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử
thách con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn
+ Nước lã mà vã nên hồ...ngoan: Đừng
sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những
người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục
+ Có vất vả...che cho: Phải vất vả mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đơi
a) Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình
thường
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy?
Kết luận: Mức độ đặc điểm của tờ
giấy được thể hiện bằng cách tạo ra
các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy
trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban
đầu.
<b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung</b>
- Các em hãy suy nghĩ để tìm câu trả
lời
<b>Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức</b>
<b>độ của đặc điểm, tính chất. </b>
- Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính
từ đã cho
- Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào
trước hoặc sau tính từ
- Tạo ra phép so sánh
+ Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm, tính chất?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/123
<i><b>3) Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c</b></i>
- Y/c hs tự làm bài
- Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng gạch
chân những từ ngữ biểu thị mức độ
của đặc điểm, tính chất.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn
<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c</b></i>
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để
thực hiện y/c của bài tập (Phát phiếu
khổ to và phiếu từ điển cho các nhóm)
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng
cao
- Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính
từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ
láy trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì
dùng từ ghép trắng tinh.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Hs lần lượt trả lời: ý nghĩa mức độ được
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng =
rất trắng
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ
hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn,
trắng nhất
- Lắng nghe
- HS trả lời
- 3 hs đọc to trước lớp
- HS tự làm bài vào VBT
- HS lần lượt lên bảng thực hiện : thơm
đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà
trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng
lẫy hơn, tinh khiết hơn
- Gọi các nhóm lên dán và đọc kết quả
- Gọi các nhóm khác bổ sung
+ Cao: cao vút, cao cao, cao chót vót,
cao vời vợi,...
- rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,...
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao
+ Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng,
sướng vui, vui mừng, mừng vui,...
- rất vui, vui lắm, vui quá,...
- Vui hơn, vui nhất, vui như tết
<b>Bài 3: Gọi hs đọc y/c</b>
- Y/c tự đặt câu vào VBT
- Gọi hs đọc câu của mình đặt
<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Có mấy cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất? Kể ra?
- Về nhà viết 15 từ đã tìm được ở BT2
Bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí
-Nghị lực
Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Bổ sung những từ má nhóm bạn chưa
+ Đỏ - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với
tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ
chót, đỏ chói, đỏ cht, đỏ tím, đỏ sậm,
đỏ thắm, đỏ hỏn,...
- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào
trước hoặc sau từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đó
quá, quá đỏ, đỏ vô cùng
- Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ
hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,...
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc câu của mình
+ Mẹ về làm em vui quá.
+ Trái ớt này đỏ chót.
+ Bầu trời cao vút.