Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Border Gateway Protocol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.21 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Border Gateway Protocol.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1989. 4. 5 7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vị trí của BGP . . Hệ tự quản AS:  kiểm soát nhóm các mạng và router. Giao thức BGP:  phương tiện giao tiếp giữa các hệ tự quản.  dùng port 179  sử dụng TCP làm giao thức chuyển đổi (lớp 4)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BGP messages . OPEN. . UPDATE. . NOTIFICATION. . KEEPALIVE.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BGP header message format . Marker (16 octet)  .   . Chứa toàn bit 1 Hoặc chứa dữ liệu kiểm chứng .. Length (2 octet) Type (1 octet) Kích thước nhỏ nhất của phần đầu là 19 octet..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> OPEN message format      . . Version(1octet) ASNum(2 octet) Hold Time(2 octet) BGP ID(4 octet) Parm.Len(1 octet) Optional Parameters(variable) Kích thước nhỏ nhất là 10 byte, lớn nhất là 29 byte bao gồm phần đầu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> UPDATE message format . .   . Unfeasible Routes Length Withdrawn Routes Attribute Length Path Attributes Network Layer Reachability Information.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> UPDATE message format Withdrawn Routes.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Keepalive message format. .  . Thông điệp bao gồm phần đầu chuẩn, không chứa phần dữ liệu. Kích thước thông điệp: 19 octet . Keepalive time = 1/3 hold time ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Notification message format. Error Code 1 2 3 4 5 6. Symbolic Name Lỗi phần đầu Lỗi thông điệp OPEN Lỗi thông điệp UPDATE Thời gian chờ kết thúc Lỗi giới hạn trạng thái máy Cease(ngừng liên kết đầu cuối-lỗi dừng lại).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Notification message format Error subcode: Message Header Error subcodes  OPEN Message Error subcodes  UPDATE Message Error subcodes .

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Path attribute . . Một thuộc tính đường dẫn có 3 phần như sau: <kiểu thuộc tính, chiều dài thuộc tính, giá trị thuộc tính> Kiểu thuộc tính là một trường 2 byte :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Path attribute Những kiểu mã thuộc tính 1 - Origin (Well-known mandatory, Type code 1). 2 - AS-path (Well-known mandatory, Type code 2). 3 - Next-hop (Well-known mandatory, Type code 3). 4 - Multi-exit discriminator (Optional nontrasitive, Type code 4). 5 - Local-preference (Well-known discretionary, Type code 5). 6 - Atomic-aggregate (Well-known discretionary, Type code 6). 7 - Aggregator (Optional transitive, Type code 7). 8 - Community (Optionel trasitive, Type code 8, Cisco-defined). 9 - Originator-ID(Optional nontrasitive, Type code 9, Cisco-defined). 10- Cluster List (Optional nontrasitive, Type code 10, Cisco-defined). … 255 – Reserved for development..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Weight   . Có tính cục bộ trong một AS Không thông báo cho các router lân cận Ưu tiên con đường có trọng lượng lớn nhất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Local-preference   . Sử dụng buộc một điểm ra khỏi AS cục bộ. Phổ biến rộng rãi thông qua AS cục bộ. Chọn điểm có Local-pref cao nhất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Multi-exit discriminator (MED)   . MED là thuộc tính không chuyển tiếp tùy chọn Giải quyết vấn đề phân biệt giữa nhiều điểm ra đến hệ tự quản lân cận. Ưu tiên cho con đường có MED thấp hơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Origin Thuộc tính Origin cho biết BGP đã học được một con đường như thế nào. Thuộc tính Origin có thể có một trong ba giá trị sau:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> AS-path   . Là thuộc tính well- known bắt buộc. Khi đi qua 1 AS thì con đường được gắn thêm AS number của AS đó. Có 2 kiểu : AS sequence (có thứ tự)và AS set (không có thứ tự). AS sequence.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Next-hop  . Là thuộc tính well-known bắt buộc . Đối với các EBGP ngang cấp, địa chỉ next-hop là địa chỉ IP kết nối giữa chúng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Community  . Là thuộc tính well- known bắt buộc Có 3 loại : No- advertise: Không thông báo con đường này cho mọi peer khác.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Community No-export : Không thông báo con đường này cho các EBGP ngang cấp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Community . Internet : Thông báo con đường này cho tất cả các router trên mạng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BGP path selection .  .  .    . Nếu con đường nhận thấy thuộc tính next-hop không đến được,drop update. Ưu tiên con đường có trọng số weight lớn nhất. Nếu trọng lượng bằng nhau,ưu tiên con đường bắt nguồn từ router chạy BGP. Ưu tiên con đường có AS_path ngắn nhất. Ưu tiên cho con đường có thuộc tính loại origin thấp nhất(IGP bé hơn EGP,và EGP bé hơn incomplete). Ưu tiên con đường có thuộc tính MED thấp nhất. Ưu tiên external path so với internal path. Ưu tiên con đường qua IGP lân cận gần nhất. Ưu tiên con đường có địa chỉ IP thấp nhất,định bởi ID của router BGP..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> BGP’s attribute types       . Weight Local-preference Origin Multi-exit discriminator AS-path Next-hop Community.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> How BGP works? Về cơ bản, BGP :  thực hiện thông tin định tuyến giữa các router trong và ngoài AS  sử dụng thuật distance- vector , link state và high bridge ( nâng cấp).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> How BGP works? . . BGP chạy trên các router cùng AS gọi là các IBGP, chạy trên các AS khác nhau gọi là EBGP Các router chạy BGP được xem như các BGP speaker.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> How BGP works?  . Thiết lập đường kết nối giữa các peer Cập nhật các thông tin thay đổi (trao đổi các Update message ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> How BGP works?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> UPDATE Message Handling . . Adj-RIB-In lưu trữ tất cả các con đường mà UPDATE message quảng bá. Nếu UPDATE message chứa giá trị trong trường Withdrawn thì những con đường đến đích trước đây ,sẽ bị loại ra khỏi Adj-RIB-In..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> UPDATE Message Handling Tiến trình quyết định thực hiện qua 3 giai đoạn: . . . GĐ1:tính toán độ ưu tiên cho những con đường đến cùng đích trong Adj-RIB-In GĐ2:chọn con đường ưu tiên nhất cho mỗi đích đến và cài đặt nó vào Loc-RIB GĐ3: Tất cả các con đường trong Loc-RIB sẽ đưa vào Adj-RIBOut tương ứng. Tập hợp các con đường và thu giảm thông tin con đường có thể được thực hiện trong giai đoạn này, phổ biến những con đường này cho các peer thuộc AS lân cận(neighbor)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Looping.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Aggregation . Sự kết hợp các con đường có thể làm thông tin con đường bị mất đi và con đường trở nên ít chính xác..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Aggregation . . Thuộc tính ATOMIC_AGGERATE là một thuộc tính well-known tuỳ chọn dùng để thông báo con đường đến đã có hiện tượng mất thông tin xảy ra(ie: hiện tượng kết hợp xảy ra) . Khi thuộc tính này được thiết lập , bộ kết hợp AGGREGATOR thể hiện vị trí mà việc kết hợp con đường xảy ra tại mạng và tại điểm đó..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Aggregation.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Aggregation . . . Sự kết hợp xảy ra có thể là nguyên nhân của việc lẩn quẩn loop trong mạng. AS-Sequence để xác định nơi kết hợp(AGGRERATOR) AS-Set chứa các AS-number mà con đường kết hợp đã đi qua..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Aggregation.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Managing Large-scale BGP peering    . Nhóm đồng đẳng(Peer groups) Cộng đồng(Communities) Bộ ánh xạ định tuyến(Route Reflectors) Liên bang (Confederation).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Managing Large-scale BGP peering . Route Reflectors.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Managing Large-scale BGP peering . Confederations.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> BGP’s limitations . . . . . Không có chức năng tính con đường nào tối ưu hơn . Không thể sử dụng làm thuật toán định tuyến , nó là giao thức kết nối . Chỉ ưu tiên cho một con đường dẫn đến mất cân bằng tải . Người quản trị phải cấu hình một cách thủ công các mạng được thông báo bởi bộ định tuyến ngoại. Không bảo đảm sự thống nhất toàn cục ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×