Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuong III 17 Bieu do phan tram

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: ND: Tiết 104 - B17: Biểu đồ phần trăm A- Mục tiêu  HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.  Có KN dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông  Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế. b. CHUẩN Bị  GV: đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.  Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước  HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính. C. tiến trình dạy học * Tổ chức: HĐ của thầy. HĐ của trò HĐ 1. Kiểm tra (7 ph) HS 1: Chữa bài tập cho về nhà Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiẻm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm trung bình. a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.. HS lên bảng chữa bài tập a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là 7 480. 280(HS) 12. số HS đạt hạnh kiểm TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với số HS toàn trường là: 480.100 b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt % 60% hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh 800 với số HS toàn trường (GV đưa đề bài số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS lên màn hình) toàn trường là: 280.100 % 35% 800 Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với số HS toàn trường là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (GV bố trí bảng để các số liệu câu b 100% - (60% + 35%) = 5% được giữ lại trên bảng) HĐ 2 Biểu đồ phần trăm (30 ph) GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề. một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dười dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau: 1) Biểu đồ phần trăm dạng cột. HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi GV đưa hình 13 tr.60 SGK lên để HS và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn quan sát. của GV ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - Gv yêu cầu HS làm ? tr.61 SGK (đề bài đưa lên màn hình). Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả GV ghi lại 6.100% Số HS đi xe buýt chiếm: 15% 4 15 37,5% Số HS đi xe đạp chiếm: 40 Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp) sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ. - HS: ở biểu đồ hình cộ, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.. - HS tóm tắt đề bài: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt: 6 bạn Đi xe đạp: 15 bạn Còn lại đi bộ. a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giả câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 3 Củng cố (5 ph) GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê) GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này HĐ 4 HDVN (3 ph) HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK. NS: ND: Tiết 105 - B17: Biểu đồ phần trăm A- Mục tiêu  HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.  Có KN dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông  Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu trên thực tế. b. CHUẩN Bị  GV: đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.  Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. Tài liệu trên thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường hoặc lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế giáo dục... của địa phương hoặc cả nước  HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, giấy trong, bút dạ, máy tính. C. tiến trình dạy học * Tổ chức: HĐ của thầy. HĐ của trò. HĐ 1 Kiểm tra (7 ph) HS 1: Chữa bài tập cho về nhà HS lên bảng chữa bài tập Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiẻm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kiểm khá bằng 7/12 số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS đạt hạnh kiểm a) Số HS đạt hạnh kiểm khá là 7 trung bình. 480. 280(HS) a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh 12 kiểm trung bình. số HS đạt hạnh kiểm TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt kiểm tốt so với số HS toàn trường là: 480.100 hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so sánh % 60% với số HS toàn trường (GV đưa đề bài 800 lên màn hình) số HS đạt hạnh kiểm khá so với số HS toàn trường là: 280.100 % 35% 800 Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với (GV bố trí bảng để các số liệu câu b số HS toàn trường là được giữ lại trên bảng) 100% - (60% + 35%) = 5% HĐ 2 Biểu đồ phần trăm (30 ph) 2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông GV đưa hình 14 tr.60 SGK để HS quan sát HS quan sát hình 14. SGK GV đặt câu hỏi: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB - GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.. HS vẽ biểu đồ ô vuông Bài tập 149 SGK Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ: 47,5%. HĐ 3 Củng cố (5 ph) GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cụ thống kê) GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này HĐ 4 HDVN (3 ph) HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập số 150, 151, 153 tr.61, 62 SGK Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ 1 vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại TB, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×