Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 43 Mien Nam Trung Bo va Nam Bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :13/04/2016


<b>Tiết 49</b>


<b>BÀI 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ</b>


I. Mục tiêu:


1.Kiến thức :- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ


- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền
- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo
vệ môi trường của miền


2. Kĩ năng


- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền.
- So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền tự nhiên ở nước ta (địa hình, khí
hậu...).


3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của miền


4.Trọng tâm: - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về ĐLTN của miền
II. Chuẩn bị :


- Bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
III. Tiến trình lên lớp :


1. Ổn định lớp.



2. Kiểm tra bài cũ : (5’)


- Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ ?


- Vì sao cần phải chú ý bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai ở miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ ?


3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Phía nam dãy núi Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa
điển hình. Thiên nhiên ở đây khác biệt rỏ rệt so với hai miền ở phía bắc mà chúng
ta đã được học. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu bài học.


b. Triển khai bài dạy:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Hoạt động 1 :
Gv treo lược đồ:


- Xác định giới hạn vị trí và phạm vi
lãnh thổ của miền trên lược đồ?


- Xác định vị trí của khu vực Tây


1.Vị trí, phạm vi lãnh thổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và


đồng bằng sông Cửu Long?
Hoạt động 2 :


Yêu cầu hs dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa và kiến thức đã học cho biết
- Cho biết nhiệt độ trung bình năm và
biên độ nhiệt các nơi như thế nào ? Chế
độ nhiệt này là biểu hiện của tính chất
khí hậu gì ?


-Vì sao miền khơng có mùa đơng lạnh
như hai miền đã học ?


-Dựa vào bảng thống kê 31.1 qua nhiệt
độ và lượng mưa ở TP Hồ Chí Minh cho
biết chế độ mưa của miền như thế nào ?
( Chế độ mưa của miền không đồng nhất
: khu vực duyên hải nam Trung bộ mùa
khô kéo dài, khu vực tây Nguyên và
nam Bộ mùa mưa kéo dài 6 tháng với
lượng mưa tập trung chiếm khoảng 80 %
lượng mưa cả năm , mùa khô thiếu nước
trầm trọng )


Hoạt động 3 :


Yêu cầu hs quan sát lược đồ 43.1cho
biết



- Đặc điểm 3 khu vực địa hình của miền
(Khu vực Tây Nguyên,duyên hải Nam
Trung Bộ, Nam Bộ ).


- Cho biết nét nổi bật địa hình đồi núi
cao nguyên ở đây khác so với đồi núi
cao nguyên 2 miền tự nhiên đã học là gì
( tỉ lệ địa hình nào là chủ yếu).


- Dựa vào H 29.1 và H29.2, cho biết địa
hình đồng bằng sơng Cửu Long có đặc
điểm gì khác biệt với đồng bằng sơng
Hồng ?


GV chốt ý : Địa hình của miền gồm 3
khu vực trong đó nét nổi bật là Trường
Sơn Nam hùng vĩ , và đồng bằng nam
bộ rông lớn .


2.Một miền nhiệt đới gió mùa quanh
năm ,có mùa khơ sâu sắc: (7’


-Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
quanh năm, nhiệt độ trung bình năm
các nơi trên 210<sub>C chế độ nhiệt ít</sub>


biến động trong năm. Mùa mưa kéo
dài 6 tháng chiếm 80% lượng mưa
cả năm, mùa khô sâu sắc.



3. Trường sơn nam hùng vĩ và đồng
bằng Nam Bộ rộng lớn: (10’)


Miền có 3 khu vực địa hình :


- Khu vực Tây nguyên: gồm dãy núi
Trường Sơn Nam và các cao nguyên
có lớp phủ ba dan.


- Khu vực duyên hải nam Trung
bộ :là miền đồng bằng ven biển phía
đơng trường Sơn, đồng bằng nhỏ
hẹp và không liên tục .


- Đồng bằng Nam Bộ : là đồng bằng
châu thổ rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 4 :


u cầu dựa vào thơng tin trong sách
gi khoa và hình 43.1bổ sung kiến thức
vào bảng sau :


Tài ngun Phân bố Đặc điểm giá
trị sử dụng
Khống sản


Khí hậu


Đất trồng
Rừng, sinh vật
Biển


- Các nguồn tài nguyên tạo khả năng cho
miền Nam Trung bộ và nam Bộ phát
triển các nền sản xuất nào ?


4.Tài nguyên phong phú đa dạng và
tập trung ,dễ khai thác: (12’)


- Phong phú và tập trung dể khai
thác, gồm có:


+ Khống sản Bơ xit, vàng,dầu khí,
than bùn


+ Đất ba dan rộng lớn


+ Đất phù sa mới bồi tụ hơn 4 triệu
ha.


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng ẩm
mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp .


+ Rừng phong phú chiếm 60% diện
tích rừng cả nước với nhiều kiểu
sinh thái .



+ Biển: nhiều vũng vịnh thuận lợi
lập hải cảng, sinh vật biển phong
phú


- Để phát triển kinh tế bền vững ,
cần chú trọng bảo vệ môi trường
rừng , biển, đất và các hệ sinh thái tự
nhiên .


4. Củng cố: (4’)


- Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì ?


- Tài ngun Nam bộ có đặc điểm gì ? Thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển
nhất ?


5. Hướng dẫn: (2’)


- Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài 44 thực hành tìm hiểu về địa lí địa
phương để hơm sau học.


</div>

<!--links-->

×