Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.31 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại, và phần lịch sử trung đại Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII so với yêu cầu của chương trình, từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết 1. Về kiến thức : - Năm được kiến thức cơ bản về thời gian hình thành, giai cấp, quan hệ sản suất và các đặ điểm của nền kinh tế trong xã hội phong kiến - Năm được một số vấn đề về nhà nước , pháp luật của nước ta dưới thời Ngô - Đinh – Tiền Lê và nhà Lý. - Trình bày được về cuộc chiến đấu trên phong tuyến Như Nguyệt, hiểu về ý nghĩa của cuộc chiến đấu . - Lí giải được hành động tấn công của ta sang đất Tống năm 1075 - Nhận ra nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt 2. Về kĩ năng : - Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3 Về tư tưởng, thái độ, tính cảm: - Kiểm tra đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện lịch sử.. II. Chuẩn bị: - GV - HS III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Kiểm tra: a. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA - Hình thức : Trắc nghiệm + Tự luận. b. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề (Nội dung, chương...) 1. Khái quát lịch sử thế giới TĐ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Nước Đại Việt thời Lý. Số câu. Nhận biết Trắc nghiệm. Thông hiểu Tự luận. TN. Tự luận. - Thời gian hình thành, QHSX của XHPK Châu Âu. - nhận biết về văn hoá của các nước. Số câu: 3 Số điểm: 1,5 15% - Năm được một số vấn đề về nhà nước của nước ta dưới thời Ngô Đinh – Tiền Lê Số câu: 2 TN Số điểm : 1 10% - Vấn đề pháp luật - Trình bày được về thời Lý. cuộc chiến đấu trên. - Lý giải nhân tố làm khủng hoảng XHPK và hình thành CNTB ở Châu Âu. Số câu: 1TN. Vận dụng Trắc nghiệm. Cộng. Tự luận. Số câu: 1 Số điểm: 1.5 15%. Sốcâu: 3TN, 1TL Sốđiểm 3đ 30%. - Hiểu về ý nghĩa của cuộc. Đánh giá được. chiến trên PT N.Nguyệt. hành. phong tuyến Như. - Nhận ra nét độc đáo trong. công của ta sang. Nguyệt. cách đánh giặc của Lý. đất. Thường Kiệt. 1075 Số câu: 1TL. Số câu: 1/3TL. Câu 2/3TL.Số điểm : 2.5. động Tống. Số câu :2 TN Sốđiểm: 1đ 10%. tấn năm Số câu: 1TN,2TL.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số điểm Tỉ lệ % Tổng câu Tổng điểm. Số điểm: 0,5 5%. Số điểm: 1,5 15%. số Tổng số câu: 6TN; 1.5 TL Tổng số điểm: số TN: 3 điểm; TL: 1,5 điểm. 25% Tổng số câu: 1TL+ 2/3 TL Tổng số điểm: 4 Tỉ lệ 4 điểm = 40 %. Số điểm: 1,5 15%. Số điểm 6đ 60%. Tổng số câu: 1 TL Tổng số câu: Tổng số điểm: TL: 1.5 điểm 6TN; 3 TL Điểm: 10 Tỉ lệ: 1.5 điểm = 15 % Tỉ lệ: 100%. Tỉ lệ : 4.5điểm = 45% Tỉ lệ %. c. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA : Phòng GD&ĐT Yên Bình Trường… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn Lịch sử 7 ( Thời gian làm bài : 45 phút ) Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1: Xã hội phong kiến phương Tây được hình thành từ khi nào? A. Thế kỉ II B. Thế kỉ III C. Thế kỉ IV D. Thế kỉ V Câu 2: Địa chủ, Lãnh chúa bóc lột nông dân, nông nô thông qua “Địa tô” là biểu hiện của quan hệ sản xuất trong xã hội nào? A. Xã hội Nguyên thủy B. Xã hội Chiếm hữu nô lệ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Xã hội Phong kiến D. Xã hội Tư bản Câu 3: Khu đền tháp “Ăng-co-vát” là công trình kiến trúc của nước nào? A. Cam-pu-chia B. Lào C. Mi-an-ma D. Thái Lan Câu 4: Ai là người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất nước ta vào cuối thế kỉ X? A. Ngô Quyền B. Đinh Bộ Lĩnh C. Lê Hoàn D. Lí Công Uẩn Câu 5: Tên đất nước ta thời Đinh – Tiền Lê là: A. Đại Cồ Việt B. An Nam đô hộ phủ C. Đại Việt D. Đại Nam Câu 6: Bộ luật “Hình thư” - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được nhà Lí ban hành vào năm nào? A. 1010 B. 1025 C 1040 D.1042 Phần II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (1.5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Theo em nhân tố nào đã dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu? Câu 2: (1.5 điểm) Tại sao nói cuộc tiến công sang đất Tống của Lý Thường Kiệt vào năm 1075 là cuộc tiến công với mục đích tự vệ? Câu 3: (4. điểm) Em hãy trình bày diến biến và khái quát về ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân ta chống xâm lược Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt? Theo em cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Xâm lược Tống từ 1075-1077 có những nét độc đáo nào?. d. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : I - Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. D. C. A. B. A. D. Điểm. 0.5. 0.5. 0.5. 0.5. 0.5. 0.5. II - Phần tự luận: (7 điểm). Câu 1: Nhân tố đã dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu - Sự xuất hiện của thành thị trung đại. (0.5 điểm) - Nền kinh tế công thường nghiệp ngày càng phát triển. (1 điểm) Câu 2: Cuộc tiến công của nhà Lý giai đoạn 1- 1075 là cuộc tiến công tự vệ: - Đây là một chủ trương chống giặc táo bạo “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc” để đẩy giặc vào thế bị động. (0.5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, các kho lương thảo là những nơi nhà Tống chuẩn bị cho cuộc xâm lược nước ta. (0.25 điểm) - Trong quá trình tấn công ta treo bảng nói rõ mục đích của cuộc tấn công (0.25 điểm) - Sau khi thực hiện được mục đích của mình, quân ta nhanh chóng rút về nước. (0.5 điểm) Câu 3 a. Diến biến, ( 1.5 điểm) - 1. 1077 kháng chiến bùng nổ. - Quân Tống tiến vào nước ta song bị phòng tuyến Như Nguyệt chặn lại, chúng đóng quân tại bờ bắc Như Nguyệt chờ quân thủy trong vô vọng vì thủy quan đã bị đạo quân của Lý Kế Nguyên tiêu diệt. - Nhiều lần Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến Như Nguyệt của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt đẩy lùi chúng về phía bờ Bắc. - Địch chán nản mệt mỏi chết dần chết mòn...ở vào tình thế « tiến thoái lưỡng nan » - Vào buổi đêm khi hai bên ngừng chiến, từ đền thờ 2 vị trên bờ sông vang lên bài thơ thần bất hủ “Nam quốc sơn hà” làm nhụt ý chí của giặc. - Một đêm cuối xuân 1077, nhà Lý cho quan vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc, quân giặc 10 phần chết đến 5, 6 phần. - Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị giảng hoà, Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà và rút quân về nước. b. ý nghĩa: ( 1. điểm) - Là trận đánh tuyệt vời - Chiến thắng oanh liệt trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của DT ta. - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố . - Nhà Tống từ bỏ ý định xâm lược nước ta. - Để lại những bài học kinh nghiệm quí báu về giữ nước cho đời sau. c. Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt (1.5 điểm) - Phòng vệ bằng cách tiến công. - Xây dựng phong tuyến Như Nguyệt. - Sử dụng đòn tâm lí. - Năm bắt thời cơ. - Kết thúc chiến tranh. 4. Củng cố 5. Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>