HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH
BS NGUYỄN THỊ TỪ ANH
KHOA SƠ SINH
BỆNH VIỆN TỪ DŨ
NỘI DUNG CHÍNH
CƠ CHẾ BỆNH SINH
YẾU TỐ NGUY CƠ
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
XỬ TRÍ
PHỊNG NGỪA
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CHUYỂN HOÁ GLUCID
CHUYỂN HỐ GLUCID TRONG BÀO THAI
• Glucose là nguồn cung cấp năng lượng chính cho thai
nhi (80%)
• Đường huyết thai nhi phụ thuộc đường huyết của mẹ =
70 – 80 % đường huyết của mẹ
• Tổng hợp glycogen trong gan ở 3 tháng cuối của thai kỳ
7
VAI TRỊ CỦA INSULIN
Gan
Mơ mỡ
Mơ cơ
Giảm ly giải glycogen
Giảm ly giải mơ mỡ
Giảm dị hố đạm
Giảm tân tạo glucose
Tăng tạo glycerol
Giảm oxy hố amino acid
Giảm tạo keto
Tăng tạo axít béo
Tăng thu nhận amino acid
Tăng tổng hợp
Tăng thu nhận glucose Tăng thu nhận glucose
glycogen
Tăng tổng hợp axít béo
Tăng tổng hợp protein
Tăng tổng hợp glycogen
8
3 NHÓM YẾU TỐ NGUY CƠ
Giảm dự trữ
glycogen
Hạ
đường
huyết
Tăng tiêu thụ
glucose
Tăng insulin
GIẢM DỰ TRỮ GLYCOGEN
• Trẻ sinh non (<37 tuần tuổi thai)
• Trẻ nhẹ cân (<2.500g)
• Trẻ nhỏ so với tuổi thai (SGAsmall for gestational age)
12
TĂNG INSULIN
• Trẻ con mẹ đái tháo đường
• Trẻ lớn so với tuổi thai
(Large for gestational age –
LGA)
15
TĂNG TIÊU THỤ GLUCOSE
• Trẻ bệnh
• Stress sau sinh: suy hơ hấp,
hạ thân nhiệt
• Sốc
• Nhiễm khuẩn huyết
• Đa hồng cầu
• Bệnh lý tim
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT THỐNG QUA
• Xảy ra ở trẻ sơ sinh đủ tháng, khoẻ mạnh trong 1-2 giờ
đầu sau sinh
• Đường huyết > 40 mg% (2.2 mmol/L) tự về 45-80
mg% (2.5 – 4.4 mmol/L) trong 4-6 giờ
• Khơng có triệu chứng
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT THỐNG QUA
• Cơ thể tự bù đắp thiếu hụt glucose trong 8-12 giờ nhờ:
• Ly giải glycogen dự trữ trong gan
• Tân tạo glucose từ lactate, glycerol và acid amin
• Sử dụng ketone trong gan để cung cấp năng lượng cho não
• Nếu trì hỗn khơng bú 3-6 giờ sau sinh: 10% trẻ đủ
tháng bị HĐH (đường huyết <30 mg% - 1.7 mmol/L)
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tồn trạng
Dấu hiệu thần kinh
Dấu hiệu hơ hấp
Khóc bất thường:
Run
yếu, the thé
Thở nhanh
Bú kém
Vật vã
Ngưng thở
Hạ thân nhiệt
Kích thích
Tím tái
Vã mồ hơi
Giảm trương lực cơ
Li bì
Co giật
CẬN LÂM SÀNG
• Đường huyết tại giường = đường máu mao mạch
Để sàng lọc và XN ban đầu để xử trí ngay
• Đường máu tĩnh mạch: dùng để chẩn đốn xác định
khi HĐH kéo dài hoặc khơng đáp ứng điều trị
• Khơng chờ kết quả đường máu TM mà điều trị ngay
khi kết quả ĐMMM bất thường
TIẾP CẬN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH
Xác định
yếu tố nguy cơ
Có yếu tố nguy
cơ
ĐMMM (sau
cữ bú đầu)
TD ĐMMM mỗi
3-6 giờ trong
24 giờ đầu
ĐG
triệu chứng
Khơng yếu tố nguy
cơ
Ko triệu chứng
Có
triệu chứng
Bú mẹ sớm +
da kề da
ĐMMM
+ Điều trị
ĐIỀU TRỊ
• Nếu ĐMMM <25 mg% (1.4 mmol/L) Glucose 10%
02 mL/Kg (tiêm TM/5 phú) và Dextrose 10% truyền tĩnh
mạch 4-6 mg/kg/phút
ĐMMM 20 phút sau, tăng tốc độ truyền nếu cịn HĐH
• Nếu ĐMMM từ 25 – 40 mg% (1.4 – 2.2 mmol/L) Sữa
hoặc Glucose 10% 5 mL/Kg
ĐIỀU TRỊ
• Mục tiêu: duy trì ĐMMM
• <48 giờ tuổi: ≥ 50 mg% (2.8 mmol/L)
• >48 giờ tuổi: ≥ 60 mg% (3.3 mmol/L)
• Hydrocortison 2-6 mg/kg/ngày nếu truyền Glucose
≥ 12 mg/kg/phút mà vẫn hạ đường huyết
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TỒN TẠI
• Hạ đường huyết kéo dài >48 giờ tuổi dù đã được điều trị
• Nguyên nhân:
•
•
•
•
•
Cường insulin nguyên phát do u tuyến tuỵ
Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
Suy tuyến yên
Rối loạn chuyển hoá bẩm sinh
HC Beckwith Wiedemann
HỘI CHỨNG BECKWITH WIEDEMANN