Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.2 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy : Tiết 1:. Sơ lược về môn lịch sử A- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Giúp HS hiểu : Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người . Học lịch sử là cần thiết 2- Kỹ năng : Bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát 3- Tư tưởng : Bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn B- Chuẩn bị của Giáo viên ( G ) và Học sinh ( H ): - Phiếu bài tập - Tài liệu liên quan đến nội dung bài học C- Hoạt động của G và H : Hoạt động của G và H GV gới thiệu bài. Kiến thức cơ bản cần đạt 1- Lịch sử là gì ?. ? ngay từ khi mới xuất hiện cây cỏ loài vật đã có hình dạng như ngày nay chưa ? Em hiểu lịch sử là gì ? ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử XH loài người ? Lịch sử chúng ta đang học là lịch sử loài người hay lịch sử một con người ? *- Tiểu kết mục 1 HS quan sát hình 1 SGK . GV đặt câu hỏi như SGK HS trình bày sự khác nhau ? Chúng ta có cần biết những biến đổi đó không ? Tại sao lại có những biến đổi đó ? ? Do đâu em biết ? ( Do được học lịch sử ). - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ - Là toàn bộ hoạt động của con người từ khi mới xuất hiện đến nay. *- Lịch sử là một môn khoa họcgiú ta hiểu được quá khứ, hiện tại và dự đoán tươg lai 2- Học lịch sử để làm gì.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Học lịch sử để làm gì ? ? Bản thân em cần làm gì khi học lịch sử ? * - Tiểu kết mục 2. Học lịch sử để hiểu cội nguồn tổ tiên, từ đó quý trọng những gì mình đang có và biết ơn những người làm ra nó. Đồng thời phải làm tốt ngiệm vụ của người công dân. 3 – Dựa vào đâu để biết và dựng lại ? Cuộc sông của tổ tiên, ông bà mà em lịch sử : biết nhờ đâu ? ( Những câu chuyện, những lời mô tả Tư liệu truyền miệng ) ? Em hãy kể một số tư liệu truyền miệng mà em biết ? ? Nhìn vào hình 1 và hình 2 em biết được những gì ? ? Hình 1 và hình 2 thuộc tư liệu gì ? ( Tư liệu hiện vật) ? Em hiểu như thế nào là tư liệu hiện vật ? ? Lịch sử còn được biết qua nguồn tư liệu nào ? ( Tư liệu chữ viết ) ? Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? Dựa vào các nguồn tư liệu : Truyền miệng, hiện vật, chữ viết chúng ta biết và dựng lại được lịch sử * - Sơ kết bài học : HS đọc câu danh ngôn ? Em nêu hiểu biết của mình về câu danh ngôn Chính lịch sử đã đem đến cho con người kinh nghiệm sống và làm cho con người biết sống thế nào cho tốt * - HS làm bài tập : + Ở lớp : Điền dấu × vào ý em cho là đúng Học lịch sử để biết nhiều chuyện hay Học lịch sử để hiểu về tổ tiên ông bà Học lịch sử để trở thành người giỏi sử Học lịch sử để biết ơn, quý trọng ông bà tổ tiên Học lịch sử để biết ơn, quý trọng ông bà, tổ tiên Lịch sử đã giúp em trở thành công dân tốt + Ở nhà : Bài tập trong sách bài tập lịch sử.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : Tiết 2 :. Cách tính thời gian trong lịch sử A – Mục tiêu bài học: 1 – Kiến thức - Làm cho học sinh hiểu : + Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử + Thế nào là âm lịch, dương lịch và công lịch + Biết cách đọc, ghi và tính năm, tháng theo công lịch 2 – Về tư tưởng, tình cảm HS yêu quý thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học 3 – Về kỹ năng Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại B – Chuẩn bị của G và H - Lịch treo tường - Quả địa cầu - Tài liệu tham khảo có lên quan đến nội dung bài học C – Hoạt động dạy và học 1 – Kiểm tra bài cũ 2 – Bài mới * - Giới thiệu bài 1 – Tại sao phải xác định thời gian * - Nội dung bài : HS quan sát lại hình 1 và hình 2 ? Nhìn vào 2 hình em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bìa đá được dưng lên cách đây bao nhiêu năm ? ? Vậy chúng ta có cần biết thời gian xuất hiện chúng không? Vì sao ? ? Tại sao phải xác định thời gian ? ( Để biết các sự kiện xảy ra trong thời gian nào) ? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sang tạo ra cách tính thời gian ? ( Dựa vào mặt trăng và mặt trời) * - Tiểu kết mục 1 Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. Người ta dựa vào mối liên hệ giữa mặt trăng, mặt trời và trái đất để tính thời gian.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS đã chuẩn bị bài ở nhà 2 – Người xưa đã tính thời gian như ? Hiện nay chúng ta có những loại hình thế nào lịch nào ? ( Âm lịch và dương lịch) ? Em hiểu thế nào là lịch tính theo âm lịch ? Dương lịch ? Dùng địa cầu để minh họa và giải thích để HS hiểu biết : Cách đây 3000 đến 4000 năm người phương Đông đã tòm ra lịch ? Em hãy xác định những ngày lịch sử và kỷ niệm thuộc năm nào ? ? Người xưa tính thời gian như thế nào? Người xưa đã phân chia thời gian theo ngày tháng, năm, giờ, phút. Tính thời gian theo hai cách : Âm lịch và dương lịch nhưng mỗi quốc gia có cách làm lịch HS đã chuẩn bị bài ở nhà riêng 3 – Thế giới có cần một thứ lịch chung ? Vì sao phải có công lịch ? hay không Xã hội loài người ngày càng phát triển, ? Công lịch được tính như thế nào ? sự giao lưu giữa các quốc gia ngày càng Theo công lịch 1 năm có 12 tháng ( 365 đông phải có lịch chung để tính thời ngày). Năm nhuận thêm 1 ngày vào gian tháng 2 1000 năm là 1 thiên niên kỷ 100 năm là 1 thế kỷ 10 năm là 1 thập kỷ * - Hướng dẫn HS làm bài tập - Ở lớp : HS làm bài 1, 2, 3 - Ở nhà : HS làm hết bài còn lại, chuẩn bị bài ở nhà. Ngày so¹n : 12- 9- 2010 Ngµy so¹n:12 – 9 -2010 TiÕt 3:. Xã hội nguyên thủy.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Mục tiêu bµi häc: 1. Kiến thức : HS cần nắm được : - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến người tối cổ trở thành người tinh khôn - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy - Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã 2. Tư tưởng : - Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển . 3. Kỹ năng : - Bước đầu rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết . B- Chuẩn bị : - Hộp phục chế - Tranh ảnh về người và công cụ của người nguyên thủy C- Hoạt động lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Hái bµi cò: ? Em hãy cho biết dựa trên cơ sở nào ngời ta định ra dơng lịch và âm lịch? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới và xác định trọng tâm bài mục 1 và mục 2. Kiến thức cần đạt Hoạt động của giáo viên và học sinh ……………………………………… …………………………………………………….. 1- Con người đã xuất hiện như thế HS quan sát hình 3 và 4 trong SGK nào ? Qua 2 kênh hình em có nhận xét gì ? - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm ? Các di chỉ của người tối cổ tìm thấy ở đâu ? - Tìm thấy ở Đông phi, Gia va (in đô nê xia) và gần vượn cổ biến thành người tối cổ B¾c Kinh Trung Quèc . ? Hoạt động của bản thân họ như thế nào ? - Đi bằng 2 chân - Đôi tay tự do để sử dụng công cụ HS quan sát công cụ bằng đá (Chế bản ) - Người tối cổ sống thành từng bầy ? Em có nhận xét gì về hoạt động của người tối bằng việc hái lượm và săn bắt cổ? - Sống trong hang động hoặc những - Cách sống - Công cụ túp lều làm bằng cành cây … - Nghề - Nơi ở - Công cụ lao động : những mảnh tước ? Việc sử dụng công cụ lao động có ý nghĩa gì ? đá, ghè đẽo thô sơ ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tối cổ - Dùng lửa để sưởi và nướng thức ăn. - Cuéc sèng bÊp bªnh , hoµn toµn phô thuéc vµo thiªn nhiªn. HS quan sát hình 5 SGK ? Người tối cổ và người tinh khôn có gì giống và khác nhau ?. 2. Người tinh khôn sống như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sau khi HS nêu điểm giống và khác GV kết luận : - Người tinh khôn bước nhảy vọt thứ 2 của con người - Lớp lông mỏng mất đi , xuất hiện những màu da khác nhau. Hình thành 3 chủng tộc của loài người ? Người tinh khôn sống như thế nào ? ? Em hiểu như thế nào là thị tộc ? - HS dùa vµo SGK tr¶ lêi ? Việc làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì * - Tiểu kết mục 2 HS quan sát nhung công cụ bằng đá được phục chế - Mảnh tước đá ( đồ đá cũ) - Rìu tay đá ( ghè đẽo một mặt) cuốc, thuổng bằng đá và đồ gốm ? Em có nhận xét gì về công cụ của người tinh khôn trong thời gian này ? HS quan sát hình 7 SGK ? Em có nhận xét gì về các công cụ này ? ( Công cụ bằng đồng, dao, liềm) ? Có cụng cụ bằng kim loại con người đã làm gì ? ? Nhờ công cụ kim, sản phẩm xã hội như thế nào ?. - Họ sống theo thị tộc . làm chung ăn chung - Biết trồng lúa, rau, chăn nuôi gia súc, làm gốm dệt vải, làm đồ trang sức - Cuộc sống ổn định. 3 .Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?. - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy. - HS quan s¸t - Nhê c«ng cô kim lo¹i: + S¶n xuÊt ph¸t triÓn + Sản phẩm đã đủ ăn và có d thừa + Mét sè ngêi chiÕm 1 phÇn cña c¶i d thõa. + X· héi xuÊt hiÖn t h÷u ph©n chia giµu nghÌo. Nh÷ng ngêi trong thÞ téc kh«ng thÓ lµm ¨n chung. X· héi nguyªn thuû tan r· , x· héi cã giai cÊp xuÊt hiÖn.. ? Trong x· héi ph©n chia ra sao? V× sao x· héi nguyªn thuû tan r· ? GV gi¶i thÝch “t h÷u” , “giai cÊp” 4 . Cñng cè:GV gäi HS tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi ? BÇy ngêi sNguyªn Thuû sèng ntn? ? §êi sèng cña Ngêi tinh kh«n cã nh÷ng ®iÓm nµo tiÕn bé h¬n so víi Ngêi tèi cæ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Nắm lại nội dung bài học , làm bài tập hiểu rõ sơ đồ cuối bài. Chuẩn bị bài mới :Các quốc gia cổ đại Phơng Đông. Chuẩn bị bài theo SGK..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy : Ngµy so¹n: 2 – 10- 2012 TiÕt 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông A. Mục tiªu bµi häc : 1 . Kiến thức: HS cần nắm được : - Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời - Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nền tảng kinh tế : N«ng nghiệp - Thể chế nhà nước : Quân củ chuyên chế - TÝch hîp gi¸o dôc m«i trêng vµo bµi häc 2.Tư tưởng - HS cần hiểu được : Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, xã hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng phân chia giàu nghèo, đó là nhà nước Quân chủ chuyên chế 3 . Kỹ năng - Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết * Môc 1 Gv tÝch hîp gi¸o dôc b¶o vÖ m«i trêng B. Chuẩn bị : - Tài liệu liên quan đến nội dung bài học - Bản đồ : Các quốc gia cổ đaị phương Đông C. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Hái bµi cò: ? §êi sèng cña ngêi tinh kh«n cã nh÷ng ®iÓm nµo tiÕn bé h¬n so víi Ngêi tèi cæ? ? Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con ngời? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới và xác định trọng tâm bài học.Mục 1và mục 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt …………………………………………………….. ……………………………………… GV treo lược đồ : Các quốc gia cổ đại phương 1 . Các quốc gia cổ đ¹i phương Đông Đông được hình thành ở dâu và từ bao HS quan sát lược đồ kết hợp tìm hiểu nội dung giờ ? SGK ? Dựa vào lợc đồ chỉ tên các quốc gia cổ đại - Các quốc gia cổ đại phương Đông : phương Đông? Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung ? Các quốc gia này hình thành ở đâu Quốc - Hình thành ở lưu vực những con song HS thảo luận nhóm lớn : Sông Nin, Trường Giang, Hoàng ? Vì sao các quốc gia này được hình thành ở các Hà, Sông Ấn, Sông Hằng khu vực này ? - Vì đó là những khu vực đất đai màu mỡ , phì nhiêu đủ nớc tới quanh năm để trồng lúa nớc . HS quan sát hình 8 miªu t¶ l¹i c¶nh lµm ruéngcña ngêi Ai CËp. ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất nông dân phải - Hs quan s¸t làm gì ? - Họ đắp đê làm thuỷ lợi ? Khi sản xuất phát triển của cải d thừa sẽ dẫn đến t×nh tr¹ng g×? - X· héi xuÊt hiÖn t h÷u , cã sù ph©n biÖt giµu nghÌo – xã hội phân chia giai cấp – nhà nớc ra đời. ? Các quốc gia cổ đại ra đời vào thời gian nào? - Các quốc gia này ra đời từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trước ? Em có nhận xét gì về sự ra đời các quốc gia này công nguyên * Tiểu kết mục 1 - Đó là những quốc gia xuất hiện sớm ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương nhất trong lịch sử loài người Đông là g× ? 2 .Xã hội cổ đại phương §«ng bao - Kinh tÕ n«ng nghiÖp lµ chÝnh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Ai lµ ngêi chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã hội ? - N«ng d©n lµ ngêi nu«i sèng x· héi. ? Nông dân canh tác thế nào ? - Hs dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Ngoài quý tộc và nông dân xã héi cổ đ¹i phương Đông còn tầng lớp nào ? - N« lÖ, cuéc sèng cña hä rÊt khæ cùc ?Nh vËy xã hội cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào ? ? Quý tộc bao gồm những ai ? ? Nụ lệ sống khốn khổ nh vậy thì họ đã làm gì? - Họ đã vùng lên đấu tranh ? Nô lệ nổi dậy giai cấp thống trị đã làm gì để ổn định xã hội ? HS quan sát hình 9 gi¶i thÝch bøc tranh vµ híng dÉn Hs tr¶ lêi Cho HS đọc điều 42 điều 43 SGK GV nãi thªm vÒ luËt Ham –Mu- ra –ri. gồm những tầng lớp nào ?. - Xã hội cổ đại phương Đông gồm 2 tầng lớp + Thống trị : Quý tộc (Vua, quan, chúa đất) + Bị trị : Nông dân, nô lệ. * Luật Hammurabi là bộ luật xuất hiện đầu tiên ở các quốc gia cổ đại phương Đông bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương ? Em hãy nêu tổ chức nhà nước cổ đại phương Đông §«ng. Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông ? Vua có quyền hành như thế nào ? Vua - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy. ? Vì sao gọi là : Nhà nước chuyên chế ? Quý tộc - Mọi quyền hành đều nằm trong tay Vua và giai cấp thèng trÞ. Nông dân Nô lệ 4. Củng cố :? Kể tên các quốc gia cổ đại Phơng Đông ? ? Xã hội cổ đại Phơng Đông có mấy tầng lớp ? kể tên các tầng lớp đó? ? Vua của các quốc gia cổ đại Phơng Đông có quyền hành ntn? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - N¾m l¹i néi dung bµi häc, hoµn chØnh c¸c bµi tËp vµo vë. Chuẩn bị bài mới :Các quốc gia cổ đại Phơng Tây, chuẩn bị bài theo SGK Ngày so¹n:2- 10-2012 Tiết 5 :. Các quốc gia cổ đại Phương Tây A . Mục tiờu cần đạt: 1 . Kiến thức : - HS cần nắm được mục tiêu và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp - Những ®ặc điểm và nền tảng kinh rế, cơ bản, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma cổ đại ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây - TÝch hîp gi¸o dôc m«i trêng vµo bµi häc 2 . Tư tưởng : - Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình dẳng trong xã hội có giai cấp 3 . Kỹ năng : HS bước đầu thấy rõ mối quan hệ l«gich giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực . B. Chuẩn bị : - Tài liệu có liên quan nôi dung bài học - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây C. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Hái bµi cò: ? Kể tên các quốc gia cổ đại Phơng Đông ? ? Các quốc gia cổ đại Phơng Đông gồm những tầng lớp nào ? Tầng lớp nào là lực lợng chñ yÕu s¶n xuÊt ra cña c¶i vËt chÊt nu«i sèng x· héi? 3. Bµi míi : GV giới thiệu và xác định trọng tâm bài học. Mục 1 và mục 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………………. ………………………………………. Gv treo bản đồ yêu cầu HS quan sỏt 1 .Sự hình thành các quốc gia cổ đại ? Em hãy chỉ và nêu tên c¸c quốc gia cổ đại phương phương Tây - Gồm các nước : Hy Lạp và Rôma Tây ? ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào thời - Hình thành vào khoảng thiên niên gian nào ? kỷ I trước công nguyên . ? Địa hình của các quốc gia cổ đại phương Tây và - Các quốc gia này hình thành ở phương Đông có gì khác nhau ? những vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là các thung lũng, được biển bao bọc, nhiều vịnh hải cảng tự nhiên ? Kinh tế chính trị của họ là gì ? GV giải thích để HS hiểu thªm về hai ngành này - Kinh tế : Công thương nghiệp và ngoại thương. ? Với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đã hình thành lên tầng lớp nào? ? Những người này họ thuộc giai cấp nào ? ? Đời sống của giai cấp này như thế nào ?. ? Bên cạnh giai cấp chủ nô trong xã hội các quốc gia cổ đại phương Tây còn có giai cấp nào ? ? Đời sống của họ như thế nào ?. 2 – Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào ? + Dân tự do, quý tộc Chủ nô : + Chủ Xưởng + Chñ thuyền , chñ lß - Họ sống sung sướng - Nô lệ : Làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn bạo.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Trước tình cảnh bị đối xử tàn bạo nô lệ đã làm gì ? - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Em có nhận xét gì về các giai cấp trong xã hội phương Đông và phương Tây ? - HS so s¸nh vµ tr¶ lêi ? Mọi của cải của xã hội phương Tây do ai làm ra ? ? Xã hội cổ đại phơng Tây gồm những giai cấp nào? ? Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? - Xã hội chủ yếu dựa vào lao động của nô lệ . Họ bị bãc lét tµn nhÉn , bÞ coi lµ hµng ho¸. ? Chế độ chính trị bầu ra những người cai quản đất nước gọi là gì ? ( dân chủ chủ nô). 3 – Chế độ chiếm hữu nô lệ : - Xã hội có hai giai cấp chủ nô và nô lệ, chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ chế độ chiếm hữu nô lệ - Người dân tự do có quyền cùng quí tộc bầu ra những người cai quản đất nước theo thời hạn. 4. Cñng cè: ? Các quốc gia cổ đại Phơng Tây đợc hình thành ở đâu và từ bao giờ? ? Em hiÓu thÕ nµo lµ x· héi chiÕm h÷u n« lÖ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Xác định các quốc gia cổ đại phơng Tây trên bản đồ thế giới - So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phơng Đông và Phơng Tây( sự hình thµnh , ph¸t triÔn vÒ kinh tÕ vµ thÓ chÕ chÝnh trÞ) - Làm bài tập ở SGK và chuẩn bị bài mới : Văn hoá cổ đại , chuẩn bị theo SGK.. Ngày so¹n: 9 -10 -2012 Tiết 6: Văn hóa cổ đại A. Mục tiêu bµi häc : 1 .Kiến thức : - HS cần nắm được, qua mấy ngàn năm tồn tại thời cổ đâị đủ để lại cho loài người một di sản văn hóa đồ sộ, quý báu . - Người phương Tây và phương Đông cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú, rực rỡ, chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, khoa học, nghệ thuật … - Gv tÝch hîp gi¸o dôc m«i trêng vµo bµi häc 2. Tư tưởng : - Qua bài giảng , học sinh thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại . - Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó . 3. Kỹ năng : - HS tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh GV sưu tầm và trong SGK. B .Chuẩn bị : GV so¹n bµi , su tÇm tranh ¶nh : B¶ng ch÷ tîng h×nh Ai CËp, Kim tù th¸p Ai CËp, Thµnh Ba-bi lon vµ mét sè tranh ¶nh kh¸c.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS tìm hiểu kỹ nội dung kênh hình vµ kªnh ch÷ ë SGK. C. Các hoạt động lên lớp : 1. ổn định tổ chức lớp : 2. Hái bµi cò: ? Nêu tên các quốc gia cổ đại Phơng Tây? Các quốc gia này đợc hình thành ở đâu? ? Xã hội cổ đại Hi Lạp , Rô Ma gồm những giai cấp nào? 3. Bµi míi : Gv giíi thiÖu bµi vµ träng t©m bµi häc môc 1. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ……………………………………………………. ……………………………………... HS quan sát hình 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 1 .Các dân tộc phương Đông thời Hoạt động nhóm. Câu hỏi : - Nhóm 1 : Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã cổ đại có những thành tựu văn hóa gì ? có những thành tựu văn hóa gì ? - Họ có tri thức đầu tiên về thiên văn - Nhóm 2 : Các dân tộc cổ đại phương Tây - Họ sang tạo ra âm lịch và dương ( Hy Lạp, Rôma) đã có những đóng góp gì về văn lịch hóa ? - Nhóm 3 : Những thành tựu về văn hóa thời cổ đại - Họ sáng tạp ra chữ tượng hình (Trung Quốc , Ai Cập) có ý nghĩa như thế nào ? - Thành tựu toán học : HS thảo luận 7 phút + Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm HS nhóm 1 trả lời đến 10, giỏi hình học. Tìm ra số pi Các nhóm khác nhận xét. GV kết luận phần kiến bằng 3,1416 thức cơ bản - Kiến trúc : GV phân tích them qua các câu hỏi : + Kim tù th¸p (Ai CËp) ? Vì sao người phương Đông giỏi thiên văn ? + Thµnh Babilon Hs dựa vào SGK để trả lời ? Chữ tợng hình ra đời trong hoàn cảnh nào? ? V× sao ngêi ai CËp giái h×nh häc? Kể cho HS nghe 1 vài nét về Kim Tự Tháp kÕt hîp cho HS quan s¸t tranh vÒ kim tù th¸p HS nhóm 2 trả lời Các nhóm khác nhận xét . GV kết luận phần kiến thức cơ bản. Kết hợp với việc phân tích kênh hình GV đặt câu hỏi cho HS: ? Cách tính dương lịch của người phương tây như thế nào ? ? Kể tên một số nội dung về thành tựu khoa học ? ? Kể tên một số tác phẩm văn học cổ Hy Lạp GV cho HS quan s¸t c¸c tranh ¶nh vÒ c¸c thµnh tùu đó. ? Em hãy nêu ý nghĩa của những thành tựu văn hóa cổ đại ? Nhóm 3 trả lời. 2 .Người Hy Lạp và Rôma có những đóng góp gì về văn hóa ? - Họ sáng tạo ra dương lịch - Họ sáng tạo ra hệ chữ : a, b, c - Họ đạt được nhiều thành tựu về khoa học - Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ - Hy Lạp và Rôma có những công trình kiến trúc nổi tiếng + Đền Paneeoong ( Aten) + Tượng lực sĩ ném đĩa + Tượng thần vệ nữ * Ý nghĩa : - Những thành tựu văn hóa cổ đại là.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các nhóm khác nhận xét GV kết luận :. di sản đồ sộ cho toàn thế giới - Chứng tỏ khả năng chinh phục thiên nhiên của con người là bất tận. 4. Cñng cè: ? Nêu những thành tựu văn háo lớn của các quốc gia cổ đại Pjhơng Đông? ? Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phơng Tây? ? Kể tên ba kỳ quan thế giới của văn hoá cổ đại? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - N¾m l¹i néi dung bµi häc - Tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi , s tÇm tranh ¶nh vÒ c¸c kú quan v¨n hoa sthÕ giíi thêi kú cæ đại. ChuÈn bÞ bµi míi :¤n tËp Trả lời và tìm hiểu nội dung ôn tập qua các câu hỏi đó.. Ngày so¹n: 16-10-2012 Tiết 7 : Ôn tập A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : HS cần nắm được : - Những kiến thức lịch sử cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại - Sự xuÊt hiện của loài người trên trái đất - Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất - Các quốc gia cổ đại – Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại . 2. Tư tưởng : - HS thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người - Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại 3. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho HS B. Chuẩn bị : - Tài liệu phục vụ nội dung bài giảng - Bảng so sánh kiến thức phần các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phươg Tây - Ôn tập kỹ phần lịch sử thế giới C. Các hoạt động lên lớp : 1.ổn định tổ chức lớp: 2.Hái bµi cò: KÕt hîp vµo bµi míi: 3. Bµi míi: 1- Những dấu vết của người tối cổ Những dấu vết của ngườ tối cổ được phát Ở Đông Phi, Nam Âu, Châu Á (Bắc Kinh hiện ở đâu ? Gia va).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Người tối cổ và người tinh khôn có những 2- Những điểm khác nhau giữa người điểm gì khác nhau ? tối cổ và người tinh khôn ? Em có nhận xét gì về công cụ của người - Về con người tinh khôn ?( Đa dạng phong phú ) - Về công cụ lao động ? Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội của - Về tổ chức xã hội người tinh khôn ? ( Có ý thức dòng họ, tổ chức xã hội cao hơn ) HS thảo luận nhóm hình thành bảng nội dung so sánh Bảng so sánh các quốc gia cổ đại Phương Dông và các quốc gia cổ Đại phương Tây : Nội dung Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc cổ đại phương Tây Quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc Hy Lạp, Rô ma Địa bàn Lưu vự các dòng sông Đồi núi đá vôi, thung lũng xuất hiện Giai cấp Quý tộc, ( Vua, quan ), nông dân, nông Chủ nô, nô lệ nô Nhà nước Nhà nước chuyên chế Nhà nước dân chủ chủ nô Thành tựu Tìm ra lịch và thiên văn, chữ tượng hình, Sáng tạo ra dương lịh, bảng văn hóa giỏi hình học, tìm ra chữ số 0 và số π chữ cái a, b, c, thành tựu về = 3,14 khoa học, đền Pác-nê-ông, đấu Xây kim tự tháp và Ba-bi- lon trường Cô-li-dê Trong khi hoàn thiện bảng kiến thức GV có hệ thống câu hỏi để khắc sâu kiến thức cơ bản Ví dụ : - Nêu tên những con sông lớn ở các quốc gia cổ đại Phương Đông? - Giai cấp chủ nô, nô lệ …có đời sống như thế nào ? - Em hiểu như thế nào là nhà nước chuyên chế ? *- Củng cố : HS làm bài tập : Nối nội dung cột B với cột A sao cho đúng : Cột A Cột B.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình thành thiên niên kỷ I công nguyên Hình thành ở lưu vực các dòng sông Xã hội có 2 giai cấp : Chủ nô và nô lệ Các quốc gia cổ đại Phương Đông. Các quốc gia cổ đại phương Tây. XH có giai cấp : Quí tộc, nông dân, nô lệ Hình thành ở vùng núi, xen kẽ là các thung lũng được biển bao bọc, nhiều vịnh Nhà nước chuyên chế Chế độ chiếm hữu nô lệ, nhà nước dân chủ Chủ nô Hình thành vào khoảng cuối thiên niên kỷ đầu thiên niên kỷ III trước CN. 4.Cñng cè: Gv cñng cè kiÕn thøc tiÕt «n tËp 5. Híng dÉn vÒ nhµ: + HS làm bài tập về nhà : Bài tập Sử + Chuẩn bị tiết sau :Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta. Ngày so¹n: 23- 10 -2012 Tiết 8 :. Thời nguyên thủy trên đất nước ta A . Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức : - HS hiểu : Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người - Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình người tối cổ đã chuyển thành người tinh khôn trên đất nước ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của thế giới . 2 .Tư tưởng : - Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc - HS biết trân trọng quá trình lao động của ông cha cải tạo con người , cải tạo thiên.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn . 3. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử và rút ra nhận xét so sánh B . Chuẩn bị : - Hộp phục chế - Tài liệu phục vụ nội dung bài học , tranh ¶nh ë SGK. C. C¸c hoạt động lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Gv kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 1,3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt …………………………………………………… ……………………………………… HS đã chuẩn bị bài ở nhà 1 .Những dấu tích của người tối cổ ? Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào ? tỡm đợc thấy ở đõu ? HS dùa vµo SGK tr¶ lêi. ? Người tối cổ là người như thế nào ? Hs tr¶ lêi theo SGK - Tìm thấy dấu tích người tối cổ ở : ? Di tích người tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên nước ta ? ( Lạng Sơn) thấy răng của người tối Dựng lược đồ kết hợp với H18 SGK để chỉ cổ ? Vì sao răng của người tối cổ vừa mang đặc điểm răng người vừa mang đặc điểm răng vượn ? - v× hä cßn ¨n sèng nuèt t¬i. ? Tìm thấy dấu tích người tối cổ ở Thanh Hóa em - Ở Núi Đọ , Quan Yên ( Thanh Hóa) có suy nghĩ gì ? tìm thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ - GV giíi thiÖu H19 SGK - Người tối cổ còn sống ở Nghệ An, ? Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống? - Ngời tối cổ sinh sống trên mọi miền của đất nớc Yờn Bỏi . ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? * Việt Nam là một trong những quê hương của loài người GV giới thiệu cho học sinh biết về chuyển từ 2 . Ở giai đoạn đầu người tinh người tối cổ sang người tinh khôn không sống như thế nào ? ? Di tích người tinh khôn tìm thấy ở đâu ? Gv chỉ trên lợc đồ những địa diểm timg thấy di - Cách đây 3 đến 2 vạn năm người tối tÝch . cổ trở thành người tinh khôn. ? Công cụ chủ yếu là gì ? - Di tích : Mái đá Ngườm ( Thái ?Những công cụ này có đặc điểm gì ? Nguyên ) Sơn Vi ( Phú Thọ) và nhiều HS quan sát hình 19 và hình 20 SGK vµ mét nơi khác số công cụ bằng đa sđã đợc phục chế. -Công cụ : Cuội ghè đẽo có hình thù ? Em có nhận xét gì về công cụ ở hai hình ? rõ rµng . ( Có sự thay đổi) ? Do đâu có sự thay đổi đó ? ? Sự thay đổi đó có ý nghĩa như thế nào ? HS trả lời câu hỏi : ? Nh vËy ngêi tinh kh«n ë gai ®o¹n ®Çu sèng ntn? - Hä c¶i tiÕn viÖc chÕ t¸c c«ng cô bằng đá. Từ ghè đẽo thô sơ đến.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> những chiếc rìu đá có mài nhẵn , sắc phần lỡi để đào bới thức ăn dễ hơn. - Nguån thøc ¨n nhiÒu h¬n.. ? Dấu tích của người tinh khôn tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? HS chỉ trên bản đồ những nơi có người tinh khôn 3. Giai đoạn phát triển của người sinh sống tinh khôn có gì mới ? HS quan sát hình 21, 22, 23 - Cách đây từ 10.000 đến 4000 năm ? Công cụ của người tinh khôn giai đoạn này gồm người tinh khôn sống ở : Hòa Bình, những gì ? Lạng Sơn, Quảng Ninh, Quảng Bình HS quan sát màu vật - Công cụ : ? So sánh hình 20 với hình 21. 22, 23 em có nhận + Đá cuội , xương, sừng lưỡi cuốc xét gì ? đá, đồ gốm ? Những công cụ ấy có tác dụng gì ? + Mài lưỡi cho sắc, có vai ? So với giai đoạn đầu, giai đoạn phát triển của người tinh không có gì mới ? - Đời sống ổn định ? Do đâu có những điểm mới đó ? - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy. 4. Củng cố : ? Thời nguyên thủy trên đất nước ta chia lam mấy giai đoạn ? ? Em hiểu được những gì qua câu nói của Bác Hồ : “ D©n ta ph¶i biÕt sö ta, Cho têng gèc tÝch níc nhµ ViÖt Nam” 5. Hướng dẫn vÒ nhµ: - Häc hiÓu bµi , lµm c¸c bµi tËp vµo vë - Chuẩn bị bài mới : Đời sống của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta. Ngµy so¹n: 31 - 10- 2010 Tiết 9 :. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn. - HS hiểu tổ chức XH đầu tiên của người nguyên thủy và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Kỹ năng : - Bồi dưỡng kỹ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh . B. Chuẩn bị: - Hộp phục chế , c¸c tranh ¶nh ë SGK. - Tài liệu phục vụ nội dung bài giảng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy trên đất nước ta ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới và xác định trọng tâm bài học mục 1 và mục 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh ……………………………………………………. HS quan sát một số công cụ đá chế bản vµ H25 SGK ? Công cụ ban đầu của người nguyên thủy thời Sơn vi được chế tác như thế nào ? ? Đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn Người nguyên thủy chế tác như thế nào ? ? Việc làm gốm có gì khác so với việc làm công cụ đá ? ? Nghề chủ yếu của họ là gì ? HS thảo luận nhóm ? Em hãy nêu những điểm mới về công cụ sản xuất và phát triển kinh tế của người Hòa Bình – Bắc Sơn ? - 1 nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét ? Do đâu có những đặc điểm mới đó ? ? Điều này có ý nghĩa như thế nào ? - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Họ sống ở đâu ?. Kiến thức cần đạt ………………………………………….. 1. Đời sống vật chất. Yªu cÇu HS theo dâi SGK ? Người nguyên thủy Hòa Bình – Bắc Sơn sống như thế nào ?. 2- Tổ chức xã hội - Thời kỳ văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn người nguyên thủy sống hành từng nhóm ( Cùng huyết thống ) ở một nơi ổn định - Đưa người đàn bà lớn tuổi nhất làm chủ . Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ - Họ đã có tổ chức xã hội. ? Quan hệ của họ ? ? Em hiểu như thế nào là thị tộc mẫu hệ ? ? Việc sống thành thị tộc và bước đù có tổ chức xã hội có ý nghĩa như thế nào ? - HS dùa vµo SGK tr¶ lêi. GV Tiểu kết mục 2 HS quan sát một số đồ trang sức bằng đá chế bản . quan sát hình 26,27 SGK ? Ngoài việc làm công cụ sản xuất họ còn biết làm gì ? ?Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết nói lên điều gì ?. - Từ thời Sơn Vi đến Hòa Bình, Bắc Sơn người nguyên thủy luôn cải tiến công cụ : Rìu mài vát một bên Rìu tra cán - Họ biết làm gốm - Nghề nông : Trồng trọt chăn nuôi *- Công cụ được chế tác tinh xảo hơn Năng xuất lao động tăng lên. - Họ sống trong hang động và các túp lều bằng cỏ. 3- Đời sống tinh thần - Ngoài việc làm công cụ s¶n xuÊt người nguyªn thủy biết làm đồ trang sức bằng nhiều loại . - Họ chôn công cụ sản xuất theo người chết.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa ntn? ? Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì ? Hs thảo luận nhóm theo bàn ? Do đâu đời sống tinh thần của họ phong phú như vậy ? Cho 1 HS đại diện trả lời .Một số HS kh¸c nhận xét bổ sung .. - Có sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội *- Đời sống của người nguyên thủy phong phú hơn .. 4. Củng cố : ? Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của ngời nguyên thuỷ thời Hoà B×nh B¾c S¬n? ? Những điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ g× vÒ viÖc ch«n c«ng cô s¶n xuÊt theo ngêi chÕt 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Làm hết bài tập ë SGK. - N¾m l¹i néi dung bµi häc Chuẩn bị bài mới : Ôn tập các bài đã học để tiết sau kiểm tra viết .. TiÕt 10 :. Ngày d¹y: KiÓm tra viÕt mét tiÕt. A- Môc tiªu: - KiÓm tra viÖc n¾m kiÕn thøc cña HS - RÌn luyÖn kü n¨ng lµm bµi, hÖ thèng hãa kiÕn thøc cu¶ HS - N©ng cao ý thøc häc tËp cña HS, båi dìng tinh thÇn tù gi¸c, tÝch cùc cña HS B- Hoạt động của của G và H: 1- ổn định tổ chức 2- GV phát đề 3- HS lµm bµi 4- GV thu bµi C- Đề thi và đáp án Theo cuốn : Đề thi đáp án – Môn Lịch sử 6 ( PhÇn häc kú I).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày so¹n : 14 – 11- 2010 Tiết 11 :. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế. A. Mục tiêu bµi häc: 1. Kiến thức : HS hiểu được : - Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta . - Công cụ được cải tiến . - Nghề luyện kim xuất hiện, năng xuất lao động tăng . - Nghề nông trồng lúa ra đời làm cho cuộc sống người Việt Cổ ổn định hơn . 2. Tư tưởng : Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động. 3. Kỹ năng : Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh , liên hệ thực tiễn B. Chuẩn bị : - Hộp phục chế - Tư liệu phục vụ nội dung bài giảng C. C¸c hoạt động lªn líp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập của HS 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………… ……………………………………….. ……… 1. Công cụ sản xuất được cải tiến.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS quan sát hình 28,29,30 và công cụ đá chế bản ? Công cụ sản xuất của người nguyªn thủy có những gì ? ? Công cụ này tìm thấy ở đâu ? Thời gian nào ? Gv dùng lược đồ để chỉ cho HS thấy rõ những nơi có di chỉ ? Những chi tiết ấy chứng tỏ điều gì ? - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy. ? Ngoài công cụ sản xuất người Việt Cổ còn làm thêm những gì ? ? Cuộc sống của người Việt Cổ ra sao ? - Ngày càng ổn định hơn ? Để định cư lõu dài con người đã làm gỡ ? ? Đồ đồng xuất hiện như thế nào ? ? Em hiểu như thế nào là thuật luyện kim ? - Hs tr×nh bµy ?Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào?. HS thảo luận nhóm câu hỏi sau : ? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt Cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa ? HS thảo luận xong 1 nhóm trả lời, 1 HS khác nhận xét ? Theo em , vì sao từ đây con ngời có thể định c lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông lớn ? - Hä cã nghÒ trång lóa níc - Công cụ sản xuất đợc cải tiến ( đồ đồng) - Cña c¶i vËt chÊt ngµy cµng nhiÒu h¬n - §iÒu kiÖn sèng tèt h¬n Cho nên họ có thể định c lâu dài. ? Những chi tiết ấy có ý nghĩa như thế nào ? ? Nghề nông trồng lúa ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người ?. như thế nào ? - Công cụ s¶n xuất có : + Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt + Lưỡi đục, bàn mài đá và mảnh cưa đá + Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn + Chì lưới bằng đất nung - Đồ trang sức, đồ gốm nhiều hơn 2- Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? - Để nâng cao đời sống người Việ Cổ phải liên tục cải tiến công cụ sản xuất - Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc tìm thấy quặng kim loại ( Đồng ). Thuật luyện kim ra đời, đồ đồng xuất hiện - Làm ra những công cụ theo ý muốn Năng suất lao động cao, cuộc sống ngày càng ổn định 3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào ? - Cư dân Việt Cổ sống ở đồng bằng ven sông, ven biển - Sử dụng cuốc đá mài nhẵn . Thấy vết gạo cháy , có đồ đựng lớn : Vò, bình. * Việt Nam là quê hương của cây lúa * Nghề nông trồng lúa ra đời, cuộc sống của con người ổn định hơn . Vùng đồng bằng các con sông lớn trở *- GV tiểu kết mục 3 thành nơi sinh sống lâu dài của con người GV: Trên bớc đờng phát triển sản xuất để nâng cao đời sống , con ngời đã biết sử dụng u thế của đất đai. Ngời Việt cổ đã tạo ra hai phát minh lớn: Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nớc . Cuộc sống ổn định hơn. 4. Cñng cè:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? H·y ®iÓm l¹i nh÷ng nÐt míi vÒ c«ng cô s¶n xuÊt vµ ý nghÜa cña viÖc ph¸t minh ra thuËt luyÖn kim? ? Theo em , sự ra đời nghề trồng lúa nớc có tầm quan trọng ntn? Sự thay đổi trong đời sống kinh tế của con ngời thời kỳ Phùng Nguyên so với thời kỳ Hoµ B×nh –B¾c S¬n ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: * Hướng dẫn HS làm bài tập : + Làm hết các bài còn lại ChuÈn bÞ bµi míi: Nh÷ng chuyÓn biÕn vÒ x· héi. Ngày so¹n: 21 - 11 - 2010 Tiết 12 :. Những chuyển biến về xã hội A. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu đợc 1. Kiến thức : - Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà . - Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ - Trên đất nước ta xuất hiện những vùng văn hóa lớn, chuẩn bị bước sang thời kỳ dựng nước ( Đặc biệt là thời kỳ văn hóa Đông Sơn ) 2. Tư tưởng Bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc . 3. Kỹ năng : Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhân xét, so sánh và sử dụng bản đồ B. Chuẩn bị : Gv so¹n bµi , sö dông c¸c h×nh ¶nh ë SGK vµ su tÇm thªm. Hs chuÈn bÞ bµi theo SGK C. Các hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào đối với cuộc sống của người nguyên thủy ? 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 và mục 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ……………………………………………….. ………………………………………. ? Em có nhận xét gì về việc đúc một công cụ 1- Sự phân công lao động được bằng đồng hay làm một bình sứ nung so với hình thành như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> việc làm một công cụ bằng đá ? - Đúc một cộng cụ bằng đồng phức tạp hơn , cÇn kü thuËt cao h¬n, nhng nhanh chãng h¬n , sắc bén hơn năng suất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng ? - chỉ có một số ngời biết luyện kim đúc đồng.( chuªn m«n ho¸) Số người không biết đúc đồng họ sẽ làm gì ? - Thủ công nghiệp tách khỏi nông ?Vậy hiện tượng gì sẽ xảy ra ? nghiệp là một bước tiến của Xã hội. ? Em hãy nêu rõ sự phân công công việc của Sự phân công lao động xuất hiện người đàn ông và người đàn bà trong xã hội ? - Trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà . Địa vị của người đàn ông trong gia đình và xã hội ngày càng quan trọng hơn . ? Em hiểu như thế nào là chế độ phụ hệ ? Hs dùa vµo SGk tr×nh bµy. Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ ? Các làng, bản ( Chiềng ,chạ ) ra đời như thế nào ? ? Em hểu như thế nào là thị tộc ? ? Bộ lạc ra đời như thế nào ? ? T¹i sao trong thêi kú nµy , trong mét sè ngôi mộ ngời ta đã chôn theo công cụ sản xuất đồ trang sức , nhng số lợng và chủng lo¹i kh¸c nhau ? ? Em hãy nêu một số chi tiết chứng tỏ trong xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo ? - HS tr×nh bµy theo SGK HS quan sát các hình 31,32,33,34 đồng thời quan sát các chế bản bằng đá hoặc đồng khác ? Em có nhận xét gì qua các công cụ trên ? Công cụ bằng đồng có ưu điểm như thế nào ? ? Vì sao các trung tâm văn hóa lớn được hình thành trong thời gian này ? ? Em hãy nêu những trung tâm văn hóa đó ? Do đâu xã hội phát triển ? GV kết luận. 2- Xó hội cú gỡ đổi mới ? - Nhiều chiềng, chạ ( Thị tộc ) họp nhau lại thành bộ lạc - §ứng đầu thị tộc là một tộc trưởng ( Già làng ) - Đứng đầu bộ lạc là một Tù trưởng ( Có quyền chỉ huy, sai bảo, được chia phần thu hoạch nhiều hơn người khác ) - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. 3- Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào - Trong xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà - Phân biệt giàu nghèo - Chiềng, chạ ( làng, bản ) ra đời . Đó là các công xã thị tộc - Liên minh thị tộc là bộ lạc . Liên minh bộ lạc là quốc gia - Đây là thời kỳ chuẩn bị hình thành quốc gia.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố bài : ? Những nét mới về tình hình kinh tế văn hóa và xã hội của cư dân Lạc Việt ? Công cụ lao động thuộc văn hoá Đông Sơn có gì mới so với văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn ? Tác dụng của sự thay đổi đó ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - N¾m l¹i néi dung bµi häc - hoµn thµnh c¸c bµi tËp vµo vë ChuÈn bÞ bµi míi: Níc V¨n Lang. 2010. Ngày so¹n: 28 – 11 -. Tiết 13 : Nước Văn Lang A. Mục tiêu bµi häc: 1. Kiến thức : HS cần nắm được : - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang - Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai ®o¹n mở đầu thời kỳ dựng nước . 2. Tư tưởng : Båi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc : Nước ta có lịch sử phát triển lâu đời, đồng thời giáo dục cho các em tình cảm cộng đồng. 3. Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử và kỹ năng vẽ sơ đồ một nhà nước tổ chức sơ khai . B. Chuẩn bÞ : - Sơ đồ nhà nước Văn Lang - Tài liệu phục vụ nội dung bài giảng C . C¸c hoạt động lªn líp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2, mục 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt …………………………………………………. ………………………………………… 1.Nhà nước Văn Lang ra đời trong ? Vào cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII TCN, ở hoàn cảnh nào ? đồng bằng Bắc bộ và Trung bộ đã có thay đổi - Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh gì lớn ? với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Truyện Sơn tinh, Thủy tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó ? - HS liªn hÖ vµ tr×nh bµy ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó làm gì ? HS quan sát hình 31,32 ? Em có suy nghĩ gì qua h×nh 31,32 ?. - Họ còn đấu tranh với giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc với nhau - Trong hoàn cảnh đó, các bộ lạc họ có nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có một người chỉ huy có uy tín và tài năng . Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó. ? Trước những khó khăn ấy cư dân Lạc Việt đã làm những gì ? 2. Nước Văn Lang thành lập ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu ? - ở ven Sông Hồng , từ Ba Vì Hà Tây đến việt Tr× Phó Thä. ? Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lng như thế nào ? - Hä lµ nh÷ng bé l¹c hïng m¹nh vµ giµu cã nhất thời đó. ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang làm gì ?. - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thành liên minh bộ lạc . Đó chính là nhà nước Văn Lang ? Trình bày hiểu biết của em về sự ra đời của - Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng thế nhà nước Văn Lang ? kỷ VII TCN . Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang ? Em hiểu được những gì về cái tên : Hùng đứng đầu nhà nước, tự xưng là Hùng Vương ? Vương - Hïng lµ m¹nh , V¬ng lµ Vua. - Kinh đô của nhà nước Văn Lang : Bạch Hạc ( Phú Thọ ) 3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? ?Vua Hùng tổ chức nhà nước như thế nào ? - Hùng Vương chia nước làm 15 bộ, vua có quyền quyết định tối cao trong nước - Các bộ đều chịu sự cai quản của vua ? Để quản lý đất nước Hùng Vương đã làm gì ? (Cha truyền con nối ) - Để cai trị nước, Hùng Vương đặt ra các chức quan : Lạc hầu ( Tướng văn ), HS giải thích rõ sơ đồ nhà nước Văn Lang - Gv đa sơ đồ nhà nớc Văn Lang để Hs theo dõi Lạc tướng ( Tướng vừ ) vµ gi¶i thÝch . - Đứng đầu các bộ là Lạc tướng - HS quan s¸t H35 SGK vµ mét sè tranh ¶nh - Đứng đầu chiềng, chạ là Bồ chính`` kh¸c . Sơ đồ nhà nước Văn Lang Hùng Vương Lạc hầu – Lạc tướng ( Trung ương ).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lạc tướng ( Bộ ). Bồ chính ( Chiềng, Chạ ). Lạc tướng ( Bộ ). Bồ chính ( Chiềng, Chạ ). Bồ chính ( Chiềng, Chạ). 4. Củng cố bài : ? Lý do ra đời của nhà nớc Hùng Vơng? ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ tæ chøc nhµ nhµ níc ®Çu tiªn nµy? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc hiÓu l¹i bµi , lµm c¸c bµi tËp vµo vë. - Tìm đọc những truyền thuyết về thời các Vua Hùng Chuẩn bị bài mới: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của c dân Văn Lang. ……………………………………………………. Ngày so¹n : 5 – 12- 2010 Tiết 14:. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang A. Mục tiờu cần đạt : 1. Kiến thức : Làm cho HS hiểu : Thời Văn Lang người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai 2 .Tư tưởng Bước đầu giáo dục long yêu nước và ý thức về văn hóa 3 . Kỹ năng Rèn luyện them những kỹ năng liên hệ thực tế quan sát hình ảnh và nhận xét B . Chuẩn bị : - Chế bản đồng : Lưỡi cày đồng, trống đồng - Tranh ảnh : Mặt trống đồng, hoa văn trang trí trên trống dồng C . Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? 3 .Bài mới * Giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 và mục 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt …………………………………………………… ………………………………………… …… HS quan sát hình 33 1 .Nông nghiệp và các nghề thủ công ? Qua các hình bài 11 em thấy người dân Văn a . Nông nghiệp : Lang đã xới đất bằng công cụ gì ? - Dùng lưỡi cày đồng ? Việc dung lưỡi cày đồng có tác dụng gì ?.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề gì ? ? Họ trồng được những gì ? ? Họ chăn nuôi những gì ? ? Nêu nhận xét của em ? ( Nông nghiệp phát triển cuộc sống ổn định, ít phụ thuộc vào thiên nhiên). - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá - Trồng trọt : Cây lúa là chính, Trồng them bầu, bí, rau, đậu - Chăn nuôi : Nuôi gia súc, nuôi tằm. b .Thủ công nghiệp : ? C d©n V¨n Lang biÕt lµm nh÷ng nghÒ thñ c«ng nµo? ? Qua các hình 36, 37, 38 em thấy nghề nào đợc ph¸t triÓn ? ? Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất níc vµ ë níc ngoµi thÓ hiÖn ®iÒu g×?. ? Cư dân Văn Lang ở như thế nào ? ? Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn ? ? Vì sao nhà sàn có hình thuyền ? - Hs dùa vµo SGK tr¶ lêi . ? Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?. - Hä biÕt lµm gèm , dÖt v¶i lôa , x©y nhµ đóng thuyền . - Nghề luyện kim đợc chuyên môn hoá cao. §óc vò khÝ , c«ng cô s¶n xuÊt , trèng đồng tháp đồng. - Hä b¾t ®Çu biÕt rÌn s¾t. 2 . Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ? - Ở : Nhà sàn mái cong hoặc mái tròn làm bằng tre, gỗ, nứa … cá cầu thang. Họ sống thành làng, chạ .. - Ăn : Họ ăn cơm, cá, thịt, rau. Họ biết dung mâm, bát, muôi, dung muối mắm và gia vị cho bữa ăn. - Mặc : ? Người Văn Lang mặc như thế nào ? + Nam đóng khố cởi trần + Nữ : Mặc váy, áo xẻ giữa, yếm che ngực ? Người văn Lang đi lại chủ yếu bằng gì ? Vì sao - Đi lại : Họ đi lại chủ yếu bằng thuyền ? HS thảo luận nhóm : 5 phút ? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của cư * So với thời nguyên thủy : Đây là bước tiến bộ rất lớn, làm cơ sở cho sự phát dân Văn Lang ? triển của đời sống vật chất đất nước sau 1 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét . GV này kết luận 3 . Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ? - Chia thµnh nhiÒu tÇng líp kh¸c nhau. ? Xã hội Văn Lang chia làm mấy tầng lớp? Địa vị của họ trong xã hội ra sao ? ? Sau những ngày lao động cư dân Văn Lang làm - Họ tổ chức lễ hội vui chơi gì ? ? Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì ? - Nhạc cụ : Trống đồng, chiêng, khèn HS quan sát trống đồng , hình trang trí trên - Tín ngưỡng : Thờ các lực lượng thiên trống đồng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Nêu những nhận xét của em ? ? Các truyện trầu cau, bánh trưng bánh giầy cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì ? ? Em có nhận xét gì ? ? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng ?. nhiên - Người chết cẩn thận kèm theo công cụ sản xuất và đồ trang sức - Đời sống vật chất và tinh thần hòa quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Lạc Việt. 4. Củng cố : - HS làm bài tập 1, 3 - Phần nâng cao : Bài 2, 3 5. Hướng dẫn HS học ở nhà : - Làm hết bài tập , nắm lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị «n tËp ch¬ng I vµ ch¬ng II theo SGK. ………………………………………………... Tiết 17: Ngày dạy: /12/2015. ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II. A. Mục tiêu bµi häc: 1. Kiến thức : - Giúp hs củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta đến thời đại Văn Lang, Âu Lạc. 2. Tư tưởng : -Củng cố ý thức, tình cảm đối với Tổ Quốc, với nền văn hóa dân tộc 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống. B. Chuẩn bị : - Hộp phục chế - Bảng phụ C. C¸c hoạt động lªn líp: 1. Ổn định tổ chức líp: 2. Hái bµi cò: KÕt hîp vµo bµi míi. 3. Bài mới : I. Hệ thống kiến thức của 2 chương GV đưa ra hệ thống câu hái để HS hoàn thiện nội dung kiến thức qua bảng thống kê sau : Ch¬ng I: Buæi ®Çu LÞch sö níc ta Nội Dung. Giaiđoạn. đoanj Thời gian. Người tối cổ. Thời kỳ. Cách ngày nay 40 đến 30 vạn năm Sơn Vi – Đồ đá cũ. Xã hội. Sống theo bầy đàn. Người tinh khôn ( Giai đoạn đầu ) Cách ngày nay 3 đến 2 vạn năm - Hòa Bình - Bắc Sơn - Đá giữa và đá mới Thị tộc mẫu hệ. Người tinh khôn (Giai đoạn phát triển) Cách ngày nay 10000 đến 4000 năm - Phùng Nguyên - Thời đại kim khí - Thị tộc mẫu hệ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nghề. Sống nghề hái lượm và săn bắt. Dấu tích. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ, núi Quan Yên, Xuân Lộc ( Đồng Nai ) Đá thô sơ Mảnh đá ghè mỏng. Công cụ. - Bộ lạc Bắt đầu biết trồng trọt và -Trồng trọt, chăn nuôi chăn nuôi phát triển - Làm nghề thủ công Mái đá ngườm, Sơn Vi, Hòa Bình, Bắc Sơn, Lai Châu, Sơn La, Bắc Quỳnh Văn, Hạ Long Giang, Thanh Hóa, Nghệ Bàu Tró An - Cuội,đá ghè đẽo có Đồng thau và sắt hình thù rõ ràng - Đá mài. Chơng II: Thời đại dựng nớc Văn Lang - Âu Lạc Nước Nội dung Văn Lang Âu Lạc - Nhu cầu chống thiên tai, lũ lụt, - Vua Hùng không chăm lo đến đất Lý giặc ngoại xâm . Giải quyết xung nước do đột - Đánh thắng Tần, Thục Phán đủ uy ra - Làng ,chạ mở rộng, tập trung tín và sức mạnh hợp nhất hai vùng đời - Cư dân đoàn kết, thống nhất đất Tây Âu và Lạc Việt Thời gian Thế kỷ VII trước công nguyên Thế kỷ III trước công nguyên Đóng đô Phong Châu - Bạch Hạc - Phú Thọ Phong Khê - Cổ Loa - Đông Anh-HN Người đứng Vua Hùng – Hùng Vương Thục Phán – An Dương Vương đầu Tổ - Đứng đầu vua – Hùng Vương - Đứng đầu là vua – An chức - Giúp việc cho vua là Lạc hầu, DươngVương nhà lạc tướng Giống Văn Lang nước - Lạc tướng đứng đầu các Bộ Vua có quyền nhiều hơn, có uy - Bồ chính cai quản các chiềng quyền hơn vua nước Văn Lang chạ Có 3 tầng lớp : Giống Văn Lang Xã - Quí tộc Sự phân biệt giàu nghèo giữa các Hội - Nông dân tự do tầng lớp rõ hơn, mối quan hệ không - Nô lệ còn gần gũi Công trình VH Trống đồng Thành Cổ Loa Tiêu biểu K/c chống Quân Tần Quân triệu Đà Khác nhau. - Kinh đô ở vùng trung du - Chống Tần thắng lợi. - Kinh đô ở vùng đồng bằng - Có quân thành .Vua có quyền hơn - Chống Triệu Đà thất bại. GV kết hợp vừa sử dụng đồ dùng trực quan, vừa hình thành nội dung kiến thức Ví dụ :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nêu các công cụ của người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu, người tinh khôn giai đoạn phát triển ? - HS trả lời và tìm trong hộp phục chế những công cụ vừa nêu 4.Củng cố : - HS đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa - Làm bài tập 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Làm hết bài tập vµo vë. - Chuẩn bị bài míi: ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra häc kú... Ngày dạy : Tiết 16,18 :. Nước Âu Lạc A- Mục tiêu bài học : 1- Kiến thức - HS thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân tan ngay từ buổi đầu dựng nước - HS hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương 2- Tư tưởng : Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho HS 3- Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử B- Chuẩn bị của G và H : - Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc - Chế bản đồng : Lưỡi cày đồng Cổ Loa, mũi tên đồng Cổ Loa C- Hoạt đông của G và H: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ : Chấm vở bài tập của HS 3- Bài mới : ? Em biết được những gì về nhà Tần ? ? Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ XIII TCN như thế nào ? GV tường thuật cuộc kháng chiến chống Tần . Kết hợp đặt ra các câu hỏi hoặc giải thích một số điểm khó hiểu ? Em hiểu như thế nào là kháng chiến ? ? Cuộc kháng chiến chống Tần thắng. 1- Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào - Năm 218 – 214 TCN quân Tần đánh xuống Văn Lang ( Phương Nam ) - Người Việt trốn vào rừng kháng chiến . Bầu Thục Phán làm chủ tướng - Sau 6 năm người Việt đã đại phá được.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> lợi chứng tỏ điều gì ? ? Sauk hi chống Tần thắng lợi Thục Phán đã làm gì ? vì sao ? ? Vì sao lúc đó nước ta có tên Âu Lạc ? ? Sau khi lên ngôi Thục Phán làm gì ? ? Vì sao An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê ? ? Bộ máy nhà nước Âu Lạc được tổ chức như thế nào ? HS lên bảng vẽ bộ máy nhà nước Âu Lạc ? Về nông nghiệp thời Âu Lạc nước ta có gì thay đổi ? HS quan sát và so sánh hình 39,40 với hình 31,32 HS thảo luận nhóm câu hỏi sau : ? Thủ công nghiệp có gì tiến bộ ? Vì sao có sự tiến bộ đó ? HS 1 nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung ? Trong xã hội Âu Lạc có gì mới ? Vì sao ?. quân Tần . Nhà Tần rút quân về nước 2- Nước Âu Lạc ra đời : - Năm 207 TCN Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình - Nước Âu Lạc ra đời - Thục Phán lên làm vua – An Dương Vương - Đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh , Hà Nội ) - Bộ máy nhà nước Âu Lạc giống nhà nước Văn Lang nhưng uy quyền của vua lớn hơn 3- Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi : - Nông nghiệp : + Lưỡi cày đồng đồng phổ biến + Trông trọt và chăn nuôi phát triển hơn. - Thủ công nghiệp : Xây dựng, luyện kim đặc biệt phát triển . Công cụ bằng sắt ngày càng được sản xuất nhiều hơn - Xã hội : Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn 4- Thành Cổ Loa và lực lượng quốc ? Thành Cổ Loa được xây dựng như thế phòng nào ? - An Dương Vương cho xây thành Cổ Loa GV khắc sâu hơn với những câu hỏi : ( Loa thành) ? Tại sao gọi Cổ Loa là Loa thành ? - Thành có 3 vòng khép kín : + Dài 1600m + Cao 5-10m ? Việc đào hào xung quanh có tác dụng + Chân rộng : 10 – 20m gì ? - Hào nước bao quanh và thông với nhau ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa ? *- Đây là công trình qui mô nhất của Âu Lạc ? Việc thần Kim Qui giúp vua xây dựng thành nói lên điều gì ? (Tài năng sáng tạo và kỹ thuật của nhân dân ta ) ? Vì sao Cổ Loa còn được gọi là quân thành ? *-(Ở Cổ Loa có một lực lượng quân đội lớn, trang bị vũ khí bằng đồng ).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5- Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong ? Em biết gì về Triệu Đà ? hoàn cảnh nào - Năm 207 TCN Triệu Đà lập nước Nam Việt ? Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của - Năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân ND Âu Lạc diễn ra như thế nào ? xâm lược Đại Việt - Nhân dan Âu Lạc với vũ khí tốt nhất và ? Trước tình thế ấy Triệu Đà đã làm gì ? tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại ? Truyện Mỵ Châu – Trọng Thủy nói được quân Triệu Đà, giữ vững nền độc lập lên điều gì ? ? Hậu quả dẫn đến là gì ? - Năm 179 TCN An dương vương mắc mưu Triệu Đà . Âu Lạc bị thất bại nhanh chóng ? Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì ? ( Tuyệt đối cảnh giác với kẻ thù . Vua phải tin tưởng ở trung thần dựa vào dân để đánh giặc và bảo vệ đất nước ) *- GV cho HS tập đánh giá vai trò của An Dương Vương An Dương Vương vừa có công, vừa có tội : + Công : Dựng nước + Tội : Mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà mở đầu hơn 1 ngàn năm Bắc thuộc *- HS trình bày hiểu biết của mình qua 4 câu ca dao cuối bài *- Củng cố : HS làm bài tập 1,2 Phần nâng cao : Bài 2 *- Dặn dò : Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kỳ I. Ngày dạy : Tiết 17 :. Kiểm tra học kỳ I A- Yêu cầu - kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong học kỳ I - Rèn luyện kỹ năng làm bài, hệ thống hóa kiến thức của HS - Nâng cao ý thức học tập, bồi dưỡng tinh thần tự giác, tích cực của các em B- Đề thi và đáp án : Thi theo lịch của phong giáo dục.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngµy so¹n: 15-2-2012 TiÕt 23:. Lµm bµi tËp lÞch sö. A- Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức: Cung cấp kiến thức về đọc bản đồ, tập vẽ và tô mầu bản 2.Kỹ năng: Vẽ thành thạo bản đồ, hiểu được ý nghĩa của các ký hiệu 3.Tư tưởng: Say mê việc vẽ bản đồ . Hiểu rõ và yêu thích việc học lịch sử qua bản đồ B.Chuẩn bị : 1. Ổn định tổ chức : 2 .Kiểm tra sự chuản bị của HS : 3 .Bài mới: a – Hoạt động 1 : HS đọc bản đồ - HS nêu những dấu tích của người tối cổ, người tinh khôn trên đất nước ta - HS vừa nêu vừa chỉ trên bản đå b – Hoạt động 2 : HS vẽ bản đồ ( Tương tự như tiết 8 ) c – Hoạt động 3 : HS tô màu - Việt Nam : Để trắng - Trung Quốc : Màu đỏ - Lào : Màu cam - Campuchia : màu hồng - Biển : Màu xanh - Đảo : Màu nâu 4. Tổng kết bài: - Nhận xét giê lµm bµi tËp - Gv thu bµi chÊm lÊy ®iÓm 15p 5.Híng dÉn vÒ nhµ: - Ôn tập lại các phần kiến thức đã học HS chuẩn bị bài sau : ôn tập tốt để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày so¹n: 9 - 1- 2012 Tiết 19: Ngày dạy: /1/2016. CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40). A .Mục tiờu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức : - Sau lần thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị ( thời kì Bắc thuộc ). Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng được toàn dân ủng hộ thắng lợi nhanh chóng 2 .Tư tưởng : - Giáo dục HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc - Giáo dục cho các em lòng biết ơn Hai Bà Trưng 3 . Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử - Bước đầu rèn luyện kỹ năng cho học sinh biết vẽ và đọc bản đồ lịch sử B . Chuẩn bị: - Bản đồ treo tường “ Khởi nghĩa hai Bà Trưng ”- Tài liệu về nội dung bài học C . C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp 2. Hái bµi cò: 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ……………………………………………….. ………………………………………. Gv yªu cÇu HS theo dâi bµi ë SGK 1 .Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi ? ? Sau cuộc kháng chiến của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta đã - Năm 179 trước công nguyên Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, biến ở vào tình trạng như thế nào ? Âu Lạc thành 2 quận của Trung Quốc ? Sau khi nhà Hán đ¸nh bại nhà Triệu chúng là Giao Chỉ và Cửu Chân - Năm 111 trước công nguyên nước ta đã thực hiện chính sách gì ở nước ta ? ? Việc làm này của nhà Hán nhằm âm mưu gì chia thành 3 quận : Giao CHỉ, Cửu - Gv dùng bản đồ giới thiệu 3 quận để HS xác Chõn, Nhật Nam. Hợp nhất với 6 quận định của Trung Quốc Giao Chỉ . Thủ phủ là Luy Lâu ( Thuận Thành – Hà Bắc ) ? Nêu chính sách cai trị của nhà Hán đối với Sơ đồ tổ chức bộ máy Châu Giao nước ta ( Về tổ chức bộ máy nhà nước ) Châu Giao ( Thứ sử ).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Em có nhận xét gì về cách dặt quan lại cai trị của nhà Hán. ?ChÝnh s¸ch ¸p bøc bãc lét c¶u nhµ H¸n nh thÕ nµo?. Quận Quận ( Thái Thú, Đô Úy ) ( Thái Thú, Đô úy) Huyện Huyện ( Lạc tướng ) ( Lạc tướng - Ph¶i nép c¸c lo¹i thuÕ: muèi , s¾t… - Cống nạp sừng tê, ngà voi … - Bắt nhân dân phải theo phong tục Hán. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của nhà Hán ? - HS dùa vµo SGK tr¶ lêi ? Nhà Hán đưa người Hán sang ở châu Giao nhằm mục đích gì ?. ? Em biết gì về Thái thú Tô Định ? ? Em hãy nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Hai Bà Trưng ? GV đọc 4 câu thơ “ Một xin … công lênh ” ? Em hiểu được những gì qua 4 câu thơ trên? GV dùng lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã phóng to để các em dễ theo dõi. 2- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ a .Nguyên nhân - Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán - Thi Sách chồng Trưng Trắc bị Thái thú Tô Định giết hại Hai Bà Trưng nổi đậy khởi nghĩa. b . Diễn biến - Mùa xuân năm 40 ( Tháng 3 dương lịch) Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ? Em hãy nêu tên một số lực lượng của nhân ở Hát Môn ( Hà Tây) dân ta lúc đó kéo về Mê Linh tụ nghĩa với Hai - Nghĩa quân làm chủ Mê Linh nhanh Bà Trưng ? chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ?. c .Kết quả - Tô Định bỏ thành mà chạy - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. 4.Củng cố : ? Nªu nguyªn nh©n , diÔn biÕn , kÕt qu¶ cña cuéc khëi nghÜa Hai Bµ Trng - GV tæng kÕt bµi 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc hiÓu bµi, lµm bµi tËp theo SGK.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ChuÈn bị bài míi:Trng V¬ng vµ cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n x©m lîc H¸n, chuÈn bÞ bµi theo híng dÉn SGK. Tiết 20: Ngày dạy:22/1/2016. TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN. A . Mục tiêu bµi häc: 1 . Kiến thức : - Cuộc khởi nghã thắng lợi, Hai Bà Trưng tiến hành công cuộc xây dựng đất nước, giữ gìn độc lập dân tộc, đưa lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộ kháng chiến chống quân xâm lược Hán . - HS thấy rõ ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán 2 .Tư tưởng : - Học sinh cần hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc - Mãi mãi ghi nhớ công lao của các vị anh hung dân tộc thời Hai Bà Trưng 3 . Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc bản đồ lịch sử - HS bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử B .ChuÈn bÞ : - Bản đồ hình 44 SGK phóng to - Tài liệu phục vụ nội dung bài dạy C .C¸c hoạt động lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Hái bµi cò: Gv kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi: Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh …………………………………………… ……. Kiến thức cần đạt ……………………………………… …… 1.Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành độc lập ?. ? Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán, Hai Bà Trưngđã làm gì để giữ vững nền độc lập ?. - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh - Phong chức tước cho những người có công . Lập lại chính quyền - Xá thuế 2 năm cho dân . Xóa bỏ chế độ lao dịch và binh pháp cũ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Những việc làm của hai Bà Trưng có tác dụng như thế nào ? GV phân tích để HS hiểu. ? Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì ? - Vua H¸n næi giËn h¹ lÖnh cho cho c¸c quËn MiÒn Nam Trung Quèc khÈn tr¬ng chuẩn bị xe, thuyền, làm đờng sá, tích trữ lơng thực để sang Âu Lạc đàn áp nghĩa qu©n. ? Năm 42 quân Đông Hán đã tấn công vào níc ta nh thÕ nµo? GV dùng lược đồ chống quân xâm lược Hán để tường thuật cuộc kh¸ng chiến ? Vì sao Mã Viện được cử làm chỉ huy đạo quân xâm lược ? HS tường thuật lại. - Động viên khích lệ đợc tinh thần chiến đấu của nhân dân. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 -43) đã diễn ra như thế nào ?. - Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược tấn công ta ở Hợp Phố - ND ta anh dũng chống lại - Chiếm được Hợp Phố Mã Viện chia làm hai đạo : Thủy, Bộ tiến vào nước ta - Hai Bà Trưng kéo quân nghênh chiến quyết liệt - Ta lùi về giữ Cổ Loa và Mê Linh, rồi về Cấm Khê. Nghĩa quân kiên quyết chống trả. ? Sau khi Hai Bà Trưng hy sinh cuộc kháng chiến như thế nào ? - Sau khi Hai Bµ Trng hy sinh, cuéc kh¸ng - Tháng 3-43 Hai Bà Trưng đã hy sinh ở Cấm Khê chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11 năm 43. - Gv gi¶i thÝch vÒ sù hy sinh anh dòng cña hai bµ Trng ? Nhí c«ng lao to lín cña hai bµ Trng nh©n dân ta đã làm gì? ?Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát hình 45 ? Gv hớng dẫn HS quan sát H $% SGK . đó là đền thờ Hai Bà TRng ở huyện Mê Linh, - HS quan sát SGK trả lời quª h¬ng cña hia bµ Trng lµ n¬i hai bµ giÊy nghÜa.. 4. Củng cố : ? TRình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc đông Hán ? 5.Híng dÉn vÒ nhµ - Làm hết bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau : Từ sau TRng Vơng đến trớc Lý Nam Đế ,đọc và chuẩn bị theo SGK.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày so¹n:30 - 1 - 2012 Tiết 21:. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa ThÕ kû I – Giữa ThÕ kû VI). A. Mục tiờu cần đạt: Giúp học sinh 1 .Kiến thức : - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, phong kiến Trung Quốc đã cho thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các tiều đại phong kiến Trung Quốc nhằm biến nước ta thành thuộc địa của Trung Quốc và xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta . 2. Tư tưởng : - Thấy được bản chất tàn bạo của bọn xâm lược - Cảm phục nh©n d©n ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến Trung Quốc 3. Kỹ năng : -Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc. B .Chuẩn bị : Tài liệu phục vụ nội dung bài giàng C. Hoạt động lªn líp: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành độc lập ? 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………… ………………………………………. 1- Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thÕ kû I – thÕ kû VI ? Thế kỷ I Châu Giao gồm những vùng đất - Đầu TK III nhà Ngô tách Châu Giao nào ? thành Quảng Châu và Giao Châu ? Đầu thế kỷ III chính sách cai trị của phong - Nhà Hán trực tiếp nắm tới cấp kiến Trung Quốc đối với nước tacó gì thay huyện . Huyện lệnh là người Hán đổi ? Vì sao ? ? Em cho biết miền đất Âu Lạc trước đây bao - Nhân dân ta đóng nhiều loại thuế, gồm những quận nào của Châu Giao ? nhất là thuế muối và thuế sắt ? Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà - Dân ta phải cống nạp sản vật quí Hán có sự thay đổi gì trong chính sách cai trị ? - Bắt các thợ khéo về nước ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ? ? Tại sao nhà Hán đánh nhiều loại thuế đặc biệt.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> là thuế muối và thuế sắt ? Ngoài nạn thuế má nặng nề ND ta còn phải chịu ách bóc lột nào khác của phong kiến phương Bắc ? ? Ngoài ra chúng còn thực hiện chính sách gì ? ? Chúng đồng hóa ND ta bằng cách nào ? HS thảo luận nhóm ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hóa Dân ta ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ ? 2 nhóm cử đại diện trả lời . Các nhóm khác nhận xét GV tiểu kết mục 1 ? Vì sao nhà Hán nắm độc quyền về sắt ?. - Dưa người hán sang Giao Châu sinh sống - “Đồng hóa ”dân ta. 2.Tình hình kinh tế nước ta từ thÕ kû I đến thÕ kû VI có gì thay đổi - Nghề sắt phát triển. ? Dựa vào đâu để biết nghề sắt phát triển ? ? Những chi tiết nào chứng tỏ nông nghiệp Giao Châu phát triển ?. - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy - Từ thÕ kỷ I Giao Châu đã biết dùng trâu bò để cày bừa - Có để phòng lụt ? Những việc làm này nói lên điều gì ? - Biết cấy hai vụ lúa - Trồng nhiều cây ăn quả ? Ngoài nghề nông, người Giao Châu còn biết - Họ còn biết làm nghề thủ công, những nghề gì khác ? nghề dệt ? Những sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp - Xuất hiện các chợ làng, chợ Luy đạt tới trình độ như thế nào ? Lâu, chợ Long Biên . Buôn bán với ? Hãy kể tên một số sản phẩm nổi tiếng ? thương nhân Trung Quốc, Ấn Độ, GiaVa - Chính quyền đô hộ nắm độc quyền ? Thương nghiệp trong thời kỳ này ra sao ? ngoại thương . ? Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền ngoại thương ?. - HS tr×nh bµy. 4. Củng cố : HS làm bài tập 1, 2, 3 - Gv tæng kÕt tiÕt häc 5.Híng dÉn vÒ nhµ: - Làm hết bài tập còn lại, häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi Từ sau Trng Vơng đến trớc Lý Nam Đế Yêu cầu đọc và chuẩn bị bài theo SGK. Tiết 22:. TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày dạy:5/2/2016. (GIỮA THẾ KỶ I – GIỮA THẾ KỶ VI) tiếp. A . Mục tiờu cần đạt: Giúp Hs nắm đợc 1. Kiến thức: - Cùng với sự phát triển kinh tế của Giao Châu từ thế kỷ I – Thế kỷ VI xã hội cũng có những chuyển biến sâu sắc - Do chính sách áp bức, bóc lột của bọn đô hộ, đa số nông dân ngày càng nghèo đi, một số ít trở thành nông dân lệ thuộc và nô tì. - Bọn thống trị Hán cướp đất của dân ta, bắt dân ta cày cấy, chúng giàu lên nhanh chóng - Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ) 2 .Tư tưởng : - Giáo dục long tự hào dân tộc, nhân dân ta trong hoàn cánh rất khó khăn vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc chống lại sự đồng hóa của kẻ thù . - Giáo dục Hs long biết ơn đối vois Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập dân tộc 3 . Kỹ năng: - HS làm quen với phương pháp phân tích - Làm quen với nhận thức lịch sử thong qua bản đồ B Chuẩn bị : Tài liệu phục vụ nội dung bài học C Hoạt đông lªn líp: 1.ổn định tổ chc lớp: 2. Hái bµi cò: ? Em hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế nớc ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI ? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học ,mục 3 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………… ………………………………………. 3 . Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nước ta ở các thế kỷ I – Thế kỷ VI. Thời Văn Lang – Âu Lạc Thời kỳ bị đô hộ Vua Quan lại đô hộ Quý tộc Hào trưởng Việt – Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì HS quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở - Người hán thâu tóm quyền lực vào nước ta ? tay mình ? Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thùc hiện - Chúng mở một số trường dạy chữ chính sách văn hóa thâm độc như thế nào nhằm Hán ở các quận mục đích gì ? ? Chính quyền đô hộ mở một số trường học ở - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo nước ta nhằm mục đích gì ? và những luật lệ phong tục của người - Gọi Hs đọc phần chữ in nhỏ SGK Hán vào nước ta.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Vì sao Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ?. - Hs dùa vµo SGK tr×nh bµy. 4 . Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ( n¨m 248 ) a .Nguyên nhân ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa bà Dưới ách thống trị tàn bạo của quân Ngô nhân dân ta rất khốn khổ đã nổi Triệu ? dậy đấu tranh ? Em biết được những gì về Bà Triệu ? ? Em hiểu như thế nào về câu nói của Bà Triệu - HS dùa vµo SGk tr×nh bµy , gv cung cÊp thªm b . Diễn biến - Năm 248 khởi nghĩa bùng nổ ở Phú ? Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu diễn ra như thế Điền nào ? ( Hậu Lộc ) - Cuộc khởi nghĩa thất bại ? Vì sao cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại ? * Nguyên nhân thât bại - Lực lượng chênh lệch - Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc ? MÆc dï bÞ thÊt b¹i nhng cuéc khëi nghÜa cã ý * Ý nghĩa nghÜa nh thÕ nµo? Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí ? Qua bài ca dao cuối bài trong sách giáo khoa quyết giành độc lập của dân tộc ta em hiểu được những gì ? ( Ý chí đấu tranh kiên cường giành lại độc lập của dân tộc và lịch sử ghi nhớ công lao của Bà Triệu trong công cuộc giành độc lập ) Gv cho Hs quan s¸t h×nh 46 SGK vµ bæ sung thªm 4. Cñng cè: ? Nêu những chuyển biến ở nớc ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI ? ? Tr×nh bµy nguyªn nh©n diÔn biÕn kÕt qu¶ cña cuéc khëi nghÜa Bµ TriÖu ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi , n¾m l¹i néi dung bµi häc - lµm c¸c bµi tËp ë SGk §äc vµ chuÈn bÞ tríc bµi: Khëi nghÜa Lý BÝ .níc V¹n Xu©n (542 -602). Ngày dạy : Ngµy so¹n:15 – 2- 2012 TiÕt 23:. Lµm bµi tËp lÞch sö. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngµy so¹n:1- 3-2012 Tiết 24: Ngày dạy: /2/2016. KHỞI NGHĨA LÝ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602). A . Mục tiờu cần đạt: Giúp HS hiểu đợc 1 . Kiến thức: - Đầu thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương chúng thực hiện chế độ áp bức, bóc lột tàn bạo, đó là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cược khởi nghĩa Lý Bí - Nắm được diễn biến khởi nghĩa Lý Bí.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Lý Bí xưng Đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc 2 .Tư tưởng : -Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống Mnhx liệt của dân tộc ta 3 .Kỹ năng: - HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện - Biết đánh giá sự kiện lịch sử - Tiếp tục rèn luyện cho HS các em kỹ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử B . Chuẩn bị: - Tài liệu phục vụ nội dung bài dạy - Lược đồ : Khởi nghĩa Lý Bí C .Hoạt động lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 Hoạt động của giáo viên và học sinh ………………………………………………. Kiến thức cần đạt ……………………………………… 1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như thế nào ? ? Đầu thế kỷ VI, ách thèng trị của nhà Lương - Chúng chia nhỏ đơn vị hành chÝnh đối với nước ta như thế nào ? nước ta thành 6 châu ? Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở - Chỉ sử dụng những tổn thất và nước ta có gì thay đổi ? những người thuộc dòng họ lớn giữ HS đọc thêm đoạn viết về Tinh Thiều chức vụ quan trọng ? Em biết gì về Tiêu Tư và chính sách cai trị của nhà Lương - Thứ sử Tiêu Tư rất tàn bạo hắn đặt HS nêu thí dụ ra hàng trăm thứ thếu vô lý * Tiểu kết mục 1 2 . Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân thành lập ? Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa ?. Gv dùng lợc đồ trình bày diễn biến . Hs theo dõi sau đó trình bày lại ? V× sao hµo kiÖt vµ nh©n d©n kh¾p n¬i hëng øng khëi nghÜa Lý BÝ? - vì nhân dân rất căm phẫn chế độ thống trị cña nhµ L¬ng. ? TiÕn tr×nh cña cuéc khëi nghÜa diÔn ra nh thÕ nµo? ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu cña qu©n khëi nghÜa ?. * Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa -Do chế độ áp bức tàn bạo của quân Lương đẫn đến khởi nghĩa Lý Bí. * DiÔn biÕn: - Mïa xu©n n¨m 542 Lý BÝ phÊt cê khëi nghÜa , hµo kiÖt kh¾p n¬i kÐo vÒ hëng øng - Trong vßng cha ®Çy 3 th¸ng nghÜa qu©n đã chiếm đợc hầu hết các quận , huyện. Tiªu t ho¶ng sî ch¹y vÒ Trung Quèc. - Tháng t năm 542 nhà Lơng huy động quân từ Quảng Châu sang đàn áp, quân ta đánh bại quân Lơng giải phóng thêm Hoµng Ch©u (Qu¶ng Ninh). - §Çu n¨m 543 nhµ L¬ng tÊn c«ng lÇn thø.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> hai quân ta đón đánh địch ở Hợp Phố.. - HS tr×nh bµy. * Kết quả : + Quân Lương đại bại + Tướng địch bị giết gần hết. ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ?. ? Sau khi chiến thắng quân Lương Lý Bí đã làm gì ? ? Những việc làm của Lý Bí có ý nghĩa như thế nào ? ? Sau khi lên ngôi Lí Nam Đế tổ chức nhà nước Vạn Xuân như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước phong kiến mà Lý Nam Đế thành lập?. - Chiến thắng quân Lương, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân – niên hiÖu Thiên Đức, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội ) - Lý Nam Đế thành lập triều đình với 2 ban : Văn , võ - Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc - Đức đầu ban văn là Tinh Thiều -Đức đầu ban võ là Phạm Tu - Đây là bộ máy nhà nớc phong kiến độc lËp trung ¬ng tËp quyÒn s¬ khai.. 4. Cñng cè: ? Nªu nguyªn nh©n khëi nghÜa Lý BÝ? ? Dựa vào lợc đồ em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi n¾m l¹i néi dung bµi häc - Lµm hÕt c¸c bµi tËp trong SGK ChuÈn bÞ bµi míi: - Đäc vµ chuÈn bÞ tríc bµi 22: Khëi nghÜa Lý BÝ níc V¹n Xu©n (542-602) tiÕp.. Ngµy so¹n: 7 - 3 - 2012 Tiết 25 :. Khởi nghĩa Lý Bí . Nước Vạn Xuân ( 542 – 602 ) ( Tiếp theo ). A .Mục tiờu cần đạt: HS cần nắm đợc: 1 .Kiến thức : - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương trải qua hai thời kỳ : Do Lý Bí lãnh đạo và do Triệu Quang Phục lãnh đạo - Thời Hậu Lí Nam Đế, nhà Tùy xâm lược, nước vạn Xuân lại rơi vào ách thống trị của bọn phong kiến phương Bắc 2.Tư tưởng : Giáo dục cho học sinh ý chí kiên cường bất khuất của dân tộc ta trong đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3 .Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng đọc bản đồ lịch sử B .Chuẩn bị : - Tài liệu liên quan nội dung bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chc lớp: 2. Hái bµi cò: ? Sau khi đánh tan quân xâm lợc nhà Lơng Lý Bí đã làm gì? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 4 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………….. ………………………………………. 3 . Chống quân Lương xâm lược GV trình bày cuộc kháng chiến chống Lương - Th¸ng 5 -545 qu©n L¬ng chia hai ®Sau cho HS tường thuật lại ờng Thuỷ bộ đánh vào Vạn Xuân - Lý Nam §Õ lui vÒ gi÷ thµnh ë cña s«ng T« LÞch - N¨m 546 qu©n L¬ng chiÕm thµnh Gia NÞnh , Lý Nam §Õ ch¹y lªn Phó Thä , n¨m 548 Lý Nam §Õ mÊt. - Kết quả : Thất bại - Sù thÊt b¹i cña Lý Nam §Õ kh«ng ? Theo em, thÊt b¹i cña Lý Nam §Õ cã ph¶i lµ phải là sự sụp đổ của nớc Vạn Xuân , sự sụp đổ của nớc Vạn Xuân không ? Tại sao? vì cuộc chiến đấu của nhân dân ta còn tiếp tục dới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục , ông đã đa quân về đóng ở đầm Dạ Trạch dùng chiấn thuËt du kÝch kh¸ng chiÕn l©u dµi , đánh bại quân Lơng. 4 .Triệu Quang Phục đánh bại ? Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch quân Lương như thế nào ? làm căn cứ kháng chiến ? - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trách - Gọi Hs đọc phần chữ in nhở SGK làm căn cứ kháng chiến ? Âm mưu của quân Lương với việc tiêu diệt + DiÔn biÕn : quân Triệu Quang Phục như thế nào ? - Ông dùng chiến thuật du kích để đánh quân Lương ? Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như - Nhân dân gọi ông là Dạ Trạch thế nào ? Vương - Qu©n L¬ng t¨ng cêng bao v©y D¹ Tr¹ch , nghÜa qu©n anh dòng chèng tr¶ . §Õn n¨m 550 nµh L¬ng cã lo¹n chớp thời cơ đó nghĩa quân đánh tan qu©n x©m lîc ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc + KÕt qu¶: kháng chiến chống quân Lương do Triệu Quang - Cuộc kháng chiến của triệu Quang Phục lãnh đạo ? Phục kết thúc thăng lợi năm 550 5 .Nước Vạn Xuân độc lập kết thúc như thế nào ? - Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục lên ngôi vua ( Triệu Việt ?Sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Vương) và tổ chức lại chính quyền Phục đã làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ( 550 – 570 ) - Lý Phật Tử lên làm vua được hơn 30 năm ( 571 - 603). ? Lý Phật Tử lên làm vua gây ảnh hưởng như thế nào ? ? Vì sao Lý Phật Tử không sang chầu nhà Tùy ? - HS tr¶ lêi ? Lý Phật Tử chuẩn bị kháng chiến như thế nào ? - Năm 603, 10 vạn quân Tùy tấn công – cho t¨ng thªm qu©n ë nh÷ng thµnh träng yÕu, Vạn Xuân. Lý Phật Tử bị vây hãm ở cßn m×nh th× gi÷ thµnh Cæ Loa Cổ Loa rồi bị bắt giải về Trung Quốc ? Cuộc kháng chiến chống quuan Tùy của Lý Phật Tủ diễn ra như thế nào ? 4. Cñng cè: ? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc đã diễn ra nh thé nào? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - N¾m l¹i néi dung bµi häc - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp vµo vë ChuÈn bÞ bµi míi:Nh÷ng cuéc khëi nghÜa lín trong c¸c thÕ kû VII – IX T×m hiÓu tríc theo híng dÉn SGK.. Tiết 26: Ngày dạy: /3/2016. Ngµy so¹n: 15 - 3- 2012 NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỶ VII - IX. A. Mục tiờu cần đạt: Giúp học sinh hiểu đợc: 1 .Kiến thức : - Từ đầu thế kỷ VII nhà Đường siết chặt hơn bộ máy cai trị, chia lại các khu vực hành chính, tăng cường bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa - Nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy ; tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS tinh thần chiến đấu vỡ độc lập tự do - Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống ngoại xâm 3. Kỹ năng: - HS biết phân tích, đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ B. Chuẩn bị : - Lược đồ nước ta dưới thời Đường - Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Tranh : Đình thờ Phùng Hưng C. Hoạt động lªn líp:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Triệu Quang phục đánh bại quân Lương như thế nào ? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 và mục 3 Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………… ………………………………………. 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi ? ? Chính sách cai trị của nhà Đường đối với - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu nước ta như thế nào ? thành An Nam đô hộ phủ . Trụ sở ở Tống Bình - Chia nước ta thành 12 châu - Các châu miền núi vẫn do tù trưởng ? Em có nhận xát gì về chính sách cai trị của các địa phương cai quản nhà Đường ? - Chúng cho sửa các đường giao Gv dùng lợc đồ để minh hoạ thông thủy, bộ, cho xây đắp thành lũy những nơi quan trọng ? Về kinh tế nhà Đương có những chính sách - Đặt ra nhiều thứ thuế : Thuế đất, gì ? thuế muối, thuế sắt … - Hàng năm ND ta còn phải cống nạp những sản vật quí hiếm ? Chính sách bóc lột của nhà Đương có tác - §êi sèng cña nh©n d©n ta ngµy cµng động như thế nào đến ND ta ? khổ cực ,nền kinh tế của đất nớc nagỳ cµng sa sót 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) ? Hãy nêu những hiểu biết của em về Mai a. Nguyên nhân: Thúc Loan ? Dân phu gánh vải cống nạp cho - Hs dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Trung Quốc bị dồn đến đường cùng . Họ nghe theo lời kêu gọi của Mai Mai Thúc Loan ? Thúc Loan sẵn sàng đứng lên khởi nghĩa ? GV tường thuật diễn biến . HS tường thuật b.Diễn biến: lại qua lợc đồ - SGK ? Khởi nghĩa Mai Thúc Loan có ý nghĩa như c. Ý nghĩa: thế nào ? Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của ND ta 3- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( Trong khoảng 776-791) ? Nêu hiểu biết của em về Phùng Hưng - Diễn biến - HS dùa vµo SGK nªu + Kho¶ng n¨m 776 Phïng hng vµ em GV tường thuật diễn biến qua lợc đồ là Phùng Hải đã phất cờ khởi nghĩa ở §êng L©m . Nh©n d©n c¸c vïng xung quanh nổi dậy hởng ứng và đợc ?Vì sao khởi nghĩa Phùng Hưng được mọi quyền làm chủ vùng đất của mình người hưởng ứng ? - Vì họ căm ghét chế độ thống trị của nhà Đ-.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> êng - Nhân dân vô cùng cực khổ bị dồn ép đến bớc đờng cùng - Phïng Hng lµ ngêi rÊt cã uy tÝn víi nh©n d©n địa phơng, cho nên khi ông phất cờ khởi nghĩa nh©n d©n kh¾p n¬i hëng øng. ? KÕt qu¶ cuèi cïng cña cuéc khëi nghÜa nh thÕ - Kết quả : nµo? + Năm 791 nhà §ường đem quân đàn GV - Đây là nền tự chủ mong manh áp, Phùng An ra hàng + Nền dân chủ tồn tại gần 9 năm 4.Củng cố: ? Nớc ta thời thuộc Đờng có gì thay đổi ? ? Qua lợc đồ em hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và diÔn biÕn cuéc khëi nghÜa Phïng Hng ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Làm hết bài tập còn lại - Sưu tầm những mẩu chuyện về Mai Hắc Đế và Phùng Hưng ChuÈn bÞ bµi míi: §äc vµ chuÈn bÞ theo SGK bµi 24: Nớc Cham Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X. Tiết 27: Ngày dạy:16/3/2016. NƯỚC CHAM PA THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X. A. Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức : Gióp HS hiểu : - Quá trình thành lập và phát triển nước Cham-pa từ nước Lâm Ấp ở huyện tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh sau này, có những lúc Cham-pa đã tấn công cả Đại Việt -Những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hóa của Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X 2.Tư tưởng : - HS nhận thức sâu sắc rằng : Người Cham-pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam 3. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ lịch sử - Kỹ năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử B.Chuẩn bị : - Tranh : Khu thánh địa Mỹ Sơn Tháp Chăm (Ninh Thuận) - Lược đồ : Giao Châu và Cham-pa Giữa thế kỷ VI- X C. Hoạt động lªn líp : 1. æn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh. Kiến thức cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> …………………………………………………… Gv híng dÉn HS theo dâi SGK ? Theo dõi SGK và cho biết sau khi chiếm đợc Giao Chỉ và Cửu Chân thì nhà Hán đã làm gì? - Nhà Hán đánh xuống phía Nam chiếm cả đất của ngời chăm cổ sát nhập Nhật Nam đặt ra huyÖn Tîng L©m - Gv dùng lợc đồ xác định vị trí huyện tợng Lâm (từ đèo Hải Vân đến đèo Đại lãnh) ? VËy huyÖn Tîng L©m n»m ë quËn nµo cña níc ta lóc bÊy giê ? - GV xác định quận Nhật Nam trên lợc đồ( từ Hoành Sơn đến Quảng Nam) Gv Và sau đó thì nhân dân Tợng Lâm đã dành đựoc độc lập ? Vậy nhân dân Tợng Lâm đã dành đợc độc lập trong hoµn c¶nh nµo? - HS dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Sau khi ra đời thì quốc gia Lâm ấp đã phát triển nh thÕ nµo? - Giới thiệu nớc Cham Pa trên bản đồ (từ Hoành Sơn đến Phan Rang) ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ qu¸ tr×nh thµnh lËp vµ më réng níc Cham Pa ? - chủ yếu diễn ra trên hoạt động quân sự…. …………………………………… 1.Nước Cham-pa độc lập ra đời - Huyện Tợng Lâm là địa bàn sinh sèng cña bé l¹c Dõa ( tøc ngêi ch¨m cæ) - Tîng L©m lµ huyÖn xa nhÊt thuéc quËn NhËt Nam. 192 – 193 Nước Lâm Ấp ra đời - Hợp nhất bộ lạc - Tấn công các nước láng giềng - Mở rộng lónh thổ đổi tên nớc là Cham paĐóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Nay thuéc Trµ KiÖu qu¶ng Nam). 2- Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thÕ kû II đến thÕ kû ? Tình hình kinh tế của Cham-pa từ thế kỷ II đến X thế kỷ X như thế nào ? a- Kinh tế: ? Nêu nhận xét của em về trình độ phát triển kinh - Trồng trọt tế của Cham-pa - Công cụ sắt, sức kéo phát triển - Khai thác, làm gốm, đánh cá ? So với các nước khác có gì giống và khác ? Vì - Buôn bán với các nước sao ? - Cướp biển, nô lệ ? Em có nhận xét gì về kinh tế của Cham-pa? b- Văn hóa : HS quan sát tranh - Thế kỷ IV, Chữ viết – Chữ Phạn ? Nền văn hóa Cham-pa có gì đáng chú ý ? ra đời ? Vì sao nói Cham-pa có nghệ thuật đặc sắc ? - Đạo Bà la môn – Đạo Phật ? Em có nhận xét gì về văn hóa Cham-pa ? - Hỏa táng ? Văn hóa Cham-pa có gì giống và khác nước ta - Ăn trầu, cau cùng thời ? - Nghệ thuật đặc sắc ? Mối quan hệ giữa người Chăm và cư dân Việt như thế nào ? Tiểu kết mục 2 4.Củng cố : ? Nªu qu¸ tr×nh thµnh lËp níc Cham pa ? ? Nhận xét của em về kinh tế văn hoá của c dân Cham Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi , n¾m l¹i néi dung bµi häc.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Lµm hÕt c¸c bµi tËp ë SGK Sưu tầm tranh ảnh về nghệ thuật kiến trúc Chăm Chuẩn bị bài mới:Học và ôn lại kiến thức từ bài 17 đến bài 24 theo SGK để tiết sau ôn tËp.. Tiết 29: Ngày dạy:30/3/2016. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A. Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức :HS khắc sâu những kiến thức sau : - Chính sách cai trị của bọn phong kiến phương Bắc đối với nước ta là rất tàn bạo. Không cam chịu sống nô lệ, nhân dân ta liên tiếp nổi dậy đấu tranh giành độc lập - ND ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển . 2. Tư tưởng: -HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ giành lại độc lập và ý thức vươn lên bảo vệ văn hóa dân tộc 3.Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian B. Chuẩn bị: - Bảng kiểm tra trắc nghiệm - Tranh ảnh phục vụ nội dung bài giảng C. Hoạt động lªn líp: 1.Ổn định tổ chức: 2. Hái bµi cò: KÕt hîp vµo bµi míi: 3.Bài mới: I.Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với ND ta như thế nào ? 1.Tên gọi của nước ta qua các giai đoạn của thời kỳ Bắc thuộc : Nhà Hán – Châu giao Nhà Ngô – Giao Châu Nhà Lương – Giao Châu Nhà Đường – An Nam Đô hộ phủ 2.Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với ND ta : - Chính trị : + Nắm quyền cai quản tận huyện.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Dưới huyện, xã, hương là người Việt nhưng phụ thuộc - Kinh tế : Thuế, cống nạp, lao dịch - Quân sự : Đem quân xâm lược và đàn áp các cuộc khởi nghĩa - Văn hóa : Bắt dân ta học chữ Hán, nói tiếng Hán, theo phong tục Hán, đưa người sang làm ăn sinh sống ? Em có nhận xét gì về chính sách đô hộ của chúng ? II. Cuộc đấu tranh của ND ta trong thời kỳ Bắc thuộc : TT Thời Tên Người Diễn biến Ý nghĩa gian cuộc lãnh KN đạo 1 Năm Hai Hai Hai bà phát động K/n ở Mê Linh Thể hiện ý chí 40 Bà Bà nghĩa quân nhanh chống chiếm quyết tâm giành Trưng Trưng toàn bộ Châu Giao lại ĐLchủ quyền của Tổ Quốc 2 Năm Bà Bà Triệu 248 Triệu 3 Năm Lí Lí Bí Lí bí phất cờ K/n chưa đầy 3 tháng 542- Bí nghĩa quân chiếm hết các quận, 602 huyện . Năm 544 Lí Bí lên ngôi – Lí Nam Đế . Tên nước : Vạn Xuân 4 722 Mai Mai Mai Thúc Loan kêu gọi ND K/n Thúc Thúc chiếm được Hoan Châu, liên kết Loan Loan với Giao Châu Chiếm thành Tống Bình 5 776- Phùng Phùng Phùng Hưng cùng em là Phùng 791 Hưng Hưng Hải phát động khởi nghĩa ở Đường Lâm . Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Tống Bình III. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hóa XH của nước ta thời kỳ Bắc Thuộc như thế nào ? ? Sự chuyển biến về kinh tế nước ta thời kỳ Bắc Thuộc như thế nào ? - Kinh tế : + Nông nghiệp trồng lúa nước phát triển + Thủ công nghiệp : Các nghề cổ truyền được duy trì và phát triển + Thương nghiệp : Giao lưu buôn bán với nước ngoài ? Văn hóa nước ta thời kỳ đó như thế nào ? - Văn hóa : + chữ Hán được truyền vào nước ta, nhân dân ta vẫn có tiếng nói riêng, có nếp sống riêng ? xã hội nước ta thời Bắc thuộc như thế nào ? Xã hội nước ta phân hóa. Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nô tì 4.Củng cố: - Gv cñng cè bµi häc,chèt c¸c phÇn kiÕn thøc träng t©m 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Nắm lại các phần nội dung đã học - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp vµo vë - Chuẩn bị bài mới,đọc và chuẩn bị trớc bài: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khóc , hä D¬ng.. Ngày dạy : Tiết 29:. Bài tập lịch sử A- Mục tiêu : 1- Kiến thức : Cung cấp kiến thức về đọc bản đồ, tập vẽ và tô mầu bản 2- Kỹ năng : Vẽ thành thạo bản đồ, hiểu được ý nghĩa của các ký hiệu 3- Tư tưởng : Say mê việc vẽ bản đồ . Hiểu rõ và yêu thích việc học lịch sử qua bản đồ B-Chuẩn bị của G và H : 1 - Ổn định tổ chức : 2 – Kiểm tra sự chuản bị của HS : 3 – Bài mới : a – Hoạt động 1 : HS đọc bản đồ - HS nêu những dấu tích của người tối cổ, người tinh không trên đất nước ta - HS vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ b – Hoạt động 2 : HS vẽ bản đồ ( Tương tự như tiết 8 ) c – Hoạt động 3 : HS tô màu - Việt Nam : Để trắng - Trung Quốc : Màu đỏ - Lào : Màu cam - Campuchia : màu hồng - Biển : Màu xanh - Đảo : Màu nâu 4 – Tổng kết bài : - Thu bài. Chấm 1 số em . Nhận xét - Dặn dò : HS chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày d¹y:. TiÕt 30 : KiÓm tra viÕt mét tiÕt. A- Môc tiªu: - KiÓm tra viÖc n¾m kiÕn thøc cña HS - RÌn luyÖn kü n¨ng lµm bµi, hÖ thèng hãa kiÕn thøc cu¶ HS - N©ng cao ý thøc häc tËp cña HS, båi dìng tinh thÇn tù gi¸c, tÝch cùc cña HS B- Hoạt động của của G và H: 1- ổn định tổ chức 2- GV phát đề 3- HS lµm bµi 4- GV thu bµi C- Đề thi và đáp án Theo cuốn : Đề thi đáp án – Môn Lịch sử 6 ( PhÇn häc kú II).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 31: Ngày dạy:13/4/2016. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC,HỌ DƯƠNG. A. Mục tiờu cần đạt : 1.Kiến thức: HS nắm được : - Khúc Thừa Dụ nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ . Đây là sự kiện mở của ND ta - Các thế lực phong kiến Trung Quốc không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta. Dương Đình Nghệ đánh bại cuộc xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán đầu cho thời kỳ độc lập hoàn toàn. Cuộc cải cỏch của Khỳc Hạo sau đú đó củng cố quyền tự chủ 2.Tư tưởng : Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập cho đất nước 3. Kỹ năng : Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận định B. Chuẩn bị : - Lược đồ “ Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất ” - Tài liệu liên quan đến nội dung bài học C. Hoạt động lªn líp: 1.Ổn định tổ chức 2.Hái bµi cò:KÕt hîp vµo bµi míi 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh ………………………………………………… ………. Gv yªu cÇu Hs theo dâi SGK ? Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ ?. ? Nêu hiểu biết của em về Khúc Thừa Dụ ? - Hs dùa vµo SGK tr¶ lêi ? Khúc Thừa Dụ nổi dậy như thế nào ? ? Việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì ?. Kiến thức cần đạt ……………………………………… …… 1.Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào ? - Cuối thế kỷ IX ở Trung Quốc : + Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra + Nhà Đường suy yếu - Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ - Giữa năm 905, tiết độ sứ An Nam bị giáng chức . Khúc Thừa Dụ đem quân đánh chiếm Tống Bình xưng Tiết độ.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên thay đã thực hiện được những cải cách gì ? ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ? - Hs dùa vµo SGK tr×nh bµy ? Nhà Nam H¸n hình thành như thế nào ? - Hs tr×nh bµy ? Khúc Hạo gửi con mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì ? ? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất diễn ra như thế nào ? HS tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến theo lược đồ. sứ - Đầu năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ 2- Dương Đình Nghệ chống Nam Hán (930 - 931) * DiÔn biÕn: - Mùa thu 930 quân Nam Hán đánh nước ta - Khúc Thừa Mĩ bị bắt, nhà Hán đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình - Viện binh Nam Hán kéo sang . Dương Đình Nghệ đánh cho tan tác. ? KÕt qu¶ cña cuéc kh¸ng chiÕn lµ g×?. * KÕt qu¶: - NghÜa qu©n hoµn toµn dµnh th¾ng lîi ? Sau khi dành đợc thắng lợi thì Dơng Đình Nghệ - Dương Đỡnh Nghệ xưng là Tiết độ đã làm gì ? sứ *ý nghÜa: ? Việc giành lại, bảo vệ và xây dựng nền tự chủ - Thể hiện đợc tinh thần yêu nớc, sức của họ Khúc và họ Dương có ý nghĩa như thế m¹nh ®oµn kÕt cña nh©n d©n ta nào ? - giáng một đòn mạnh vào quân Nam H¸n 4.Củng cố : - HS điền những ký hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện cuộc tiến quân của Dương Đình Nghệ - HS làm bài tập phần nâng cao 5. Híng dÉn vÒ nhµ: HS làm hết bài tập vµo vë Chuẩn bị bài míi: Ng« QuyÒn vµ chiÕn th¾ng B¹ch §»ng n¨m 938.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 32: Ngày dạy:20/4/2016. NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938. A.Mục tiờu cần đạt: 1.Kiến thức: HS thấy rõ : - Bối cảnh quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ 2 - Công cuộc chuẩn bị chống giặc ngoại xâm của Ngô Quyền và ND ta - Đây là trận thủy chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc ta - Giỏo dục HS lũng kớnh yờu Ngụ Quyền – ễng tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt Nam 3. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp mô tả sự kiện, sử dụng bản đồ lịch sử, rút ra bài học kinh B.Chuẩn bị: - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng n¨m 938 - Sử dụng tranh ảnh trang 76,77 C. C¸c hoạt động lªn líp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán như thế nào ? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục 2 Hoạt động của giáo viên và học sinh ………………………………………………… …. Gv híng dÉn HS theo dâi SGk ? Nêu hiểu biết của em về Ngô Quyền ? -Ng« QuyÒn (898 – 944) ngêi §êng L©m ( S¬n T©y – Hµ Néi) - HS dùa vµo SGK phÇn ch÷ in nghiªng bæ sung thªm ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để làm gì ? - Ngô quyền kéo quân ra bắc để diệt Kiều Công tiÔn, trõ hËu ho¹, b¶o vÖ nÒn tù chñ.. Kiến thức cần đạt ………………………………………… …… 1.Ngô Quyền đã chuẩn bị đánhquân xâm lược Nam Hán như thế nào?. ? Được tin Ngô Quyền kéo quân ra Bắc, Kiều Công Tiễn đã làm gì ? Vì sao ? - KiÒu C«ng TiÔn cho ngêi sang cÇu cøu qu©n - N¨m 939, vua Nam H¸n sai con trai lµ Nam Hán, nhà Nam Hán nhân cơ hội đó đem Lu Hoằng tháo chỉ huy một đạo quân qu©n x©m lîc níc ta. thuû sang x©m lîc níc ta. ? Hành động của Kiều Công Tiễn cho thấy điều gì ?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - KiÒu C«ng tiÔn muèn dïng thÕ lùc cña nhµ Hán để chống Ngô Quyền đoạt bằng đợc chức TiÕt §å Sø ? Kế hoạch của quân Nam Hán x©m lîc nước ta như thế nào ? ? Ngô Quyền chuẩn bị kháng chiến như thế nào ? Vì sao Ngô Quyền tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng ? - Gv dùng bản đồ xác định vị trí sông Bạch §»ng GV dùng lược đồ trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng Hs trình bày lại diễn biến HS quan sát hình 56 ? Quan s¸t H56 em cã suy nghÜ g× ? - HS tr×nh bµy ? Em hãy nêu kết quả trận Bạch Đằng ?. ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào ? HS quan sát hình 57 ? Việc xây dựng lăng Ngô Quyền có ý nghĩa như thế nào ? Hướng dẫn HS phân tich câu nói của Lê Văn Hưu. - Năm 938 Ngô Quyền nhanh chóng tiến quân vào thành Đại La, giết Kiều Công Tiễn . Ngô Quyền dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ở Bạch Đằng - V× s«ng B¹ch §»ng cã vÞ trÝ chiÕn lîc rất quan trọng, địa hình đặc biệt có thể chiÕn th¾ng qu©n thï. 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - Diễn biến: + Cuối năm 938 quân của Lưu Hoằng Tháo kéo vào nước ta + Ngô Quyền cho quân nhử địch tiến sâu vào bãi cọc + Khi nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại - Kết quả: + Quân Nam Hán bại trận + Lưu Hoằng Tháo bỏ mạng + Trận Bạch Đằng thắng lớn - Ý nghĩa : + Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta + Mở ra thời kỳ độc lập lõu dài cho đất nước ta. 4.Củng cố : ? Dựa vào lợc đồ trình bày lại diễn biến chiến thắng Bach Đằng ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - HS làm hết bài tập,n¾m l¹i néi dung bµi häc - Chuẩn bị bµi míi ; so¹n c©u hái Ôn tập theo híng dÉn SGK. Tiết 35:. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: BÀI 1.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày dạy: / 5/2016. HÀ TĨNH THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X. A. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh biết đợc Hà Tĩnh là một trong những nơi loài ngời có mặt rất sớm ở nớc ta. - Nắm đợc những nét chính về đời sống vật chất,tinh thần của ngời nguyên thuỷ ở Hà TÜnh - Thấy đợc tinh trhần đấu tranh ngoan cờng của nhân dân Hà Tĩnh trong thời kỳ Bắc thuéc. 2. T tëng: - Gi¸o dôc ý thøc tù hµo vÒ céi nguån cña quª h¬ng , d©n téc 3. Kü n¨ng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng điền ký hiệu vào những vị trí cần thiết trên bản đồ , lợc đồ, sơ đồ. B.ChuÈn bÞ: - Gv so¹n bµi , tham kh¶o tµi liÖu vÒ LÞch sö Hµ TÜnh - Bản đồ hành chính Hà Tĩnh - HS đọc trớc bài C. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Hái bµi cò: 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài và xác định trọng tâm bài học mục I và II Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ………………………………………………….. ……………………………………… I. Hµ TÜnh thêi nguyªn thuû vµ thêi c¸c Vua Hïng. 1. Nh÷ng dÊu tÝch cña ngêi nguyªn ? Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những di chỉ thuỷ đợc tìm thấy trên đất Hà Tĩnh ở những khu vực nào trên địa bàn Hà Tĩnh? - Các nhà khảo cổ học đã khai quật đợc nhiều di chỉ ở : Phái nam ( Thạch Gv dùng bản đồ hành chính Hà Tĩnh chỉ rõ vị trí Hà ), Phôi Phối ( Nghi Xuân ), Rú c¸c di chØ kh¶o cæ cho HS thÊy DÇu ( §øc Thä)… Gv giới thiệu cho Hs thấy những di chỉ gốm đáy - Hs quan sát nhän ë b·i Ph«i Phèi Nghi Xu©n 2. §êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña ngêi Nguyªn thuû ë Hµ TÜnh - Gv cho HS đọc mục 2 SGK ? §êi sèng vËt chÊt cña ngêi nguyªn thuû ë Hµ - Họ đã dựa vào tự nhiên , sống bằng TÜnh diÔn ra nh thÕ nµo? s¨n b¾t h¸i lîm lµ chñ yÕu. - Gv bổ sung thêm các chi tiết ở SGK và cho Hs - Bắt đàu biết làm nông nghiệp lúa nquan sát H2 và H 3SGK giới thiệu về các công ớc và mở rộng địa bàn c trú cụ bằng đá 3. C d©n Hµ TÜnh thêi c¸c Vua Hïng ? Díi thêi nguyªn thuû Hµ T×nh thuéc bé nµo - Hµ TÜnh thuéc bé Cöu §øc mét cña níc V¨n Lang ? trong 15 bé cña níc V¨n Lang - Ngoµi n«ng nghiÖp c d©n Hµ TÜnh ? Thời nguyên thuỷ c dân Hà Tĩnh đã biết làm Cßn lµm mét sè nghÒ thñ c«ng nh : nh÷ng nghÒ g×? làm gốm đúc đồng, nghề sắt và xuất hiện các công cụ bằng đồng , sắt. Gv giíi thiÖu c¸c lo¹irõu ë H4 SGK II.Hµ TÜnh trong thêi kú B¾c thuéc (179 TCN - ®Çu thÕ kû X) 1.T×nh h×nh chÝnh trÞ kinh tÕ - ChÝnh trÞ: Díi thêi nhµ TriÖu nhµ H¸n Hµ tÜnh ? Nªu t×nh h×nh chÝnh trÞ cña Hµ TÜnh trong thêi thuéc quËn Cöu Ch©n.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> B¾c thuéc?. Thêi nhµ Ng«: quËn Cöu §øc Thêi nhµ Tuú quËn Hoan ch©u Thêi nhµ §êng: Nam §øc §øc Ch©u - Kinh tÕ : NghÒ n«ng trång lóa níc ph¸t triÓn , biÕt sö dông tr©u bß lµm søc kÐo , lóa đợc trồng hai vụ trên 1 năm, biết sử ? Trong thêi kú nµy nÒn kinh tÕ cña Hµ TÜnh cã dông c«ng cô b»ng s¾t thay cho c«ng ph¸t triÓn kh«ng? cụ bằng đồng. Ngoµi ra c d©n cßn biÕt trång c¸c laäi ? Tìm những chi tiết chứng tỏ sự phát triển đó? hoa mµu kh¸c nh : khoai s¾n , ng«, ®Ëu… Biết trao đổi hàng hoá và từu đó hình thµnh chî. 2. Các cuộc đấu tranh dành độc lập - Trong thêi B¾c thuéc nh©n d©n Hµ TÜnh cïng víi nh©n d©n c¶ níc võa đấu tranh chống chính quyền đô hộ vừa đấu tranh chống các cuộc xâm ? Nêu những dẫn chứng nói lên tinh thần đấu tranh kiªn cêng cña nh©n d©n Hµ TÜnh trong thêi lÊn cña qu©n L©m Êp ,Phï Nam. - tiªu biÓu nh cuéc khëi nghÜa cña kú B¾c thuéc ? Mai Thóc Loan (722) chèng l¹i chÝnh quyền đô hộ nhà Đờng. 4. Cñng cè: Gv chèt kiÕn thøc cñng cè bµi häc 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Nắm lại các nội dung kiến thức đãhọc - T×m hiÓu thªm vÒ lÞch sö Hµ TÜnh ChuÈn bÞ bµi míi: so¹n tríc bµi «n tËp theo SGK. Tiết 33: Ngày dạy:26/4/2016. ÔN TẬP. A.Mục tiờu cần đạt: 1.Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam - Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam - Những cuộc khởi nghĩa lớn - Những anh hùn dân tộc của thời kỳ này 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc - Có ý thức vươn lên XD và bảo vệ Tổ Quốc 3.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện B.ChuÈn bÞ: - Gv so¹n bµi - HS chuÈn bÞ theo c©u hái SGK C. C¸c bíc lªn líp:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1. ổn định tổ chức lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: Gv kiÓm tra viÖc chÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi: Gv giãi thiÖu bµi vµ híng dÉn HS lÇn lît tr¶ lêi c¸c c©u hái theo gîi ý sau: I. Néi dung: 1.Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn lớn nào ? - Giai đoạn nguyên thñy - Giai đoạn dựng nước và giữ nước - Gai đoạn đấu tranh chống phong kiến 2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào ? Tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? - Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII trước CN - Tên nước Văn Lang - Vua Hùng Vương 3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc . Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Khởi nghĩa Bà Triệu - Khởi nghĩa Lí Bí - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Khởi nghĩa Phùng Hưng - Khúc Thừa Mĩ - Dương Đình Nghệ - Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng 4. Thắng lợi nào đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ Quốc -Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938 5. Kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ Quốc - Hai Bà Trưng - Bà Triệu - Lí Bí - Triệu Quang Phục - Phùng Hưng - Mai Thúc Loan - Khúc Thừa Dụ - Dương Đình Nghệ - Ngô Quyền 6. Hãy mô tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại - Trống đông Đông Sơn - Thành Cổ Loa II.LuyÖn tËp: Gv dành thời gian để HS hoàn thành bài tập sau: Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của Lịch sử nớc ta từ khi dựng nớc đến n¨m 938 theo b¶ng sau:. Thêi gian. Sù kiÖn. Nh©n vËt chÝnh. KÕt qu¶.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Sau khi Hs lµm xong GV nhËn xÐt bæ sung 4. Cñng cè: Gv nhËn xÐt cñng cè giê «n tËp, chèt c¸c kiÕn thc c¬ b¶n 5.Híng dÉn vÒ nhµ: - ôn tập lại theo nội dung kiến thức đã học - ChuÈn bÞ bµi míi: Lµm bµi tËp LÞch sö. Ngµy so¹n: 1 -5 – 2012 TiÕt 34:. Lµm bµi tËp LÞch sö. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. KiÕn thøc: - Nắm lại các nội dung kiến thức đã học từ bài 21 đến bài 27 - Vận dụng các kiến thức đó vào làm các bài tập 2. T tëng: - Thấy đợc tinh thần đấu tranh của nhân dân ta - Gi¸o dôc ý thøc tù hµo vÒ céi nguån cña quª h¬ng 3. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn kü n¨ng lµm bµi tËp lÞch sö cho c¸c em B. ChuÈn bÞ: - Gv so¹n bµi , kÎ b¶ng phô - HS ôn lại các phần nội dugn đã học C. C¸c bíc lªn líp: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Hái bµi cò: lång vµo bµi míi 3.Bµi míi: I. Néi dung: Bài tập 1: Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào? Vì sao nh©n d©n ta biÕt ¬n Lý Nam §Õ vµ TriÖu Quang Phôc. Bµi tËp 2:KÓ tªn vµ thêi gian c¸c cuéc khëi nghÜa lín cña nh©n d©n ta trong c¸c thÕ kû VII – I X ? Bµi tËp 3: Tr×nh bµy diÔn biÕn kÕt qu¶ ý nghÜa cña chiÕn th¾ng B¹ch §»ng ? Bµi t©p 4: Nớc cham pa đợc thành lập và phát triển nh thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bµi tËp 5: Gäi Hs ®iÒn c¸c « ch÷ theo néi dung c©u hái vµ c¸c « ch÷ ë b¶ng phô a. Tªn tíng cña qu©n Namn H¸n sang x©m lîc níc ta lÇn thø hai? b. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm ? c.Khi sang xâm lợc nớc ta quân Nam Hán đóng quân ở đâu ? d. Quª h¬ng cña Ng« QuyÒn ë ®©u? ®.Qu©n Nam H¸n tiÕn vµo s«ng B¹ch §»ng b»ng ph¬ng tiÖn nµo? e.Tªn b¸n níc cÇu cøu qu©n Nam H¸n ? - Gv dành thời gian để HS làm sau đó chữa và bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(63)</span>