Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giáo trình Môi chất lạnh và đường ống dẫn môi chất lạnh (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 67 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC/MƠ ĐUN: MƠI CHẤT LẠNH VÀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN MÔI
CHẤT LẠNH
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG)
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm
2017 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Tam Điệp, năm 2019

0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Quyển sách này giới thiệu về kiến thức cơ bản về sử dụng môi chất lạnh,
chất tải lạnh, dầu lạnh, vật liệu cách nhiệt, cung cấp các kiến thức về kết nối, lắp
ráp, vận hành mơ hình các hệ thống lạnh điển hình


Quyển sách này nhằm trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều
hòa khơng khí những kiến thức, kỹ năng cần thiết ứng dụng trong thực tế. Ngoài
ra, quyển sách này cũng rất hữu ích cho các cán bộ, kỹ thuật viên muốn tìm hiểu
vềmơi chất lạnh và đường ống dẫn mơi chất lạnh
Xin trân trong cảm ơn Quý thầy cô trong bộ mơn Điện lạnh Trường cao đẳng
nghề Cơ giới Ninh Bình đã hổ trợ để hồn thành được quyển giáo trình này.
Tài liệu được biên soạn khơng trách khỏi thiếu sót trên mọi phương diện,
rất mong bạn đọc góp ý kiến để tài liệu được hoàn thiện hơn.
…......., ngày…......tháng….... năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Nguyễn Văn Thắng

2


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

GIỚI THIỆU………….…………………………………………………………………………2
Bài 1: ỐNG DẪN MÔ CHẤT LẠNH VÀ KỸ THUẬT LẮP RÁP ……..…7
1. Đường ống........................................................................................................7
1.1 Phân loại ống đồng làm lạnh & cung cấp nước. ..........................................7
1.2. Bảo quản sạch đường ống.............................................................................7
1.3. Ống mềm và ống cứng...................................................................................7
1.4. Ứng dụng của ống........................................................................................8
1.5. Đặc tính của ống ...........................................................................................8
1.6. Cách nhiệt đường ống và phương pháp nối ................................................8
1.7. Ống vật liệu khác (thép, nhôm, đồng thau).................................................9

2 Cắt ống .........................................................................................................10
2.1 Dụng cụ cắt ống ............................................................................................10
2.2 Thận trọng khi cắt ống ..................................................................................12
2.3 Dụng cụ nạo bavia ........................................................................................13
3 Uốn ống ...........................................................................................................13
3.1. Dụng cụ uốn (lò xo, đòn bẩy, ép vv)..........................................................13
3.2 Thận trọng khi uốn.......................................................................................16
4. Nối ống .......................................................................................................16
4.1 Đai ốc loe
......................................................................................................164.3 Thận
trọng khi loe ........................................................................................18
4.4 Dụng cụ ép ....................................................................................................19
4.5 Thận trọng khi ép ..........................................................................................20
4.6 Phụ kiện khác ...............................................................................................20
1.6. Cách nhiệt đường ống và phương pháp nối ……………………..…….20
4.8.Van truy cập .................................................................................................21
5. Hàn và thiết bị ..............................................................................................22
5.1 Các loại khí hàn.............................................................................................23
5.3 An tồn cá nhân ...........................................................................................24
5.4. Van chống cháy ngược ...............................................................................28
5.5 Lắp đặt thiết bị hàn .......................................................................................29
5.6. Mồi lửa và các loại ngọn lửa ......................................................................30
5.7 Chăm sóc và bảo dưỡng thiết bị hàn ...........................................................31
6. Que hàn bạc .................................................................................................31
6.1 Các loại que hàn bạc .....................................................................................31
6.2 Chất trợ dung và sử dụng chất trợ dung .......................................................32
7 . Kỹ thuật hàn ................................................................................................32
7.1. Nitơ khơ.......................................................................................................32
7.2. An tồn cá nhân (MSDS - nitơ)..................................................................33
7.3. Gắn nitơ khô tới mạng đường ống...............................................................34

7.4. Kỹ thuật hàn……………………………………………………………...34
8. Bài tập thực hành ........................................................................................34
3


8.1 Bài thực hành số 1.........................................................................................34
8.2 Bài thực hành số 2.........................................................................................35
8.3 Bài thực hành số 3.........................................................................................36
9. Kiểm tra: Đánh giá lý thuyết........................................................................36
Bài 2: MÔI CHẤT LẠNH VÀ DẦU BÔI TRƠN...........................................37
1. Môi chất lạnh và xử lý môi chất lạnh ............................................................37
1.1 Giới thiệu về các mơi chất lạnh.....................................................................37
1.1.1 Mục đích của môi chất lạnh........................................................................37
1.1.2. Môi chất lạnh sơ cấp, thứ cấp và mơi chất lạnh tiêu hao........................38
1.1.3. Tính chất lý tưởng.....................................................................................38
1.1.4. Môi chất lạnh đơn chất, đồng sôi, không đồng sôi, hỗn hợp………..38
1.2. Các đạo luật có liên quan, các quy định, quy phạm và tiêu chuẩn.........39
1.2.1. Tầng ozone (chức năng, các chất làm suy giảm tầng ôzôn)..................39
1.2.2 Đạo luật và quy định bảo vệ tầng ozone ………………………………41
1.3 Các tính chất của môi chất lạnh.....................................................................41
1.3.1 Các loại môi chất thường được sử dụng.....................................................41
1.3.2. Các thuật ngữ (pha trộn, đồng sôi, không đồng sơi, trượt, CFC, HCFC,..45
1.3.3. Các tính chất điển hình và các ứng dụng của các môi chất lạnh hiện nay
được sử dụng trong hệ thống ……………………………..…………………..45
1.4 Xử lý an tồn mơi chất lạnh..........................................................................46
1.5 Dầu lạnh.........................................................................................................46
1.5.1. Nhiệm vụ của dầu bôi trơn…………………………………………….48
1.5.2. Yêu cầu đối với dầu bôi trơn………………………………………….48
1.5.3. Phân loại dầu bơi trơn…………………………………………………49
1.5.4. Các tính chất cơ bản……………………………………….……..……49

1.6. Quy trình thu hồi và tái chế ......................................................................49
1.6.1. Định nghĩa.................................................................................................49
1.6.2 Thu hồi môi chất lạnh…………………………………………….……50
2. Thử nghiệm áp suất và phát hiện rò ………………………..…………….52
2.1. Thử nghiệm áp lực……………………………………………..………….52
2.1.1 Định nghĩa…………………………………………………………….…52
2.2 Phát hiện rò rỉ……………………………………………………………...54
2.2.1. Phương pháp phát hiện rò rỉ……………………………………….…..54
2.2.1 Các loại máy phát hiện rò rỉ và ứng dụng …………………...………….54
3. Hút chân không và khử nước …………………..……………………..56
3.1 Hút chân không và khử nước…………………………………………….56
3.2 Đo chân không………………………………………………………..…..56
4. Nạp môi chất lạnh và nạp dầu ................................................................58
4.1 Xi lanh chứa môi chất, lưu trữ và xử lý an toàn...........................................58
4.2 Các phương pháp nạp mơi chất lạnh.............................................................58
4.3 An tồn và các vấn đề chung khi nạp hệ thống lạnh bao gồm thiết bị bảo vệ
cá nhân………………………………………………………..………………59
4.4.Dụng cụ loại bỏ và bổ sung dầu lạnh, quy trình và an tồn……………..59
5. Ơ nhiễm hệ thống……………………………….……………………….60
5.1. Ngun nhân hệ thống bị nhiễm tạp chất……………………….………..60
4


5.1.2. Các tạp chất ô nhiễm…………………………………………………….60
5.1.3. Nhận biết và khắc phục tap chất…………………………………………61
6. Thay thế các bộ phận làm lạnh cơ bản.......................................................62
7. Bài thực hành: Thu hồi môi chất lạnh và thay dầu……………….…..66

5



GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Mơi chất lạnh và đường ống dẫn môi chất lạnh
Mã mô đun: MĐ 18
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Được bố trí sau khi đã học xong các môn học chung và cơ sở kỹ thuật
điện.
- Tính chất:Là mơn học kỹ thuật cơ sở.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản nhất về sử dụng môi chất lạnh, chất tải
lạnh, dầu lạnh, vật liệu cách nhiệt, hút ẩm, cung cấp các kiến thức về kết nối, lắp
ráp, vận hành mơ hình các hệ thống lạnh điển hình.
+ Trình bày được các kiến thức về thử nghiệm các thiết bị và mơ hình các hệ
thống lạnh như máy nén, hệ thống máy lạnh, hệ thống điều hòa khơng khí nhiều
dàn bay hơi, bơm nhiệt...
- Về kỹ năng:
+ Gia công được đường ống dùng trong kỹ thuật lạnh, nhận biết, kiểm tra, đánh
giá tình trạng các thiết bị, phụ kiện của hệ thống lạnh, lắp đặt, kết nối, vận hành
các thiết bị và mơ hình các hệ thống lạnh điển hình.
+ Nhận biết, kiểm tra, đánh giá tình trạng các thiết bị, phụ kiện của hệ thống
lạnh, lắp đặt, kết nối, vận hành các thiết bị và mô hình các hệ thống máy lạnh và
điều hịa khơng khí có nhiều dàn bay hơi, bơm nhiệt... Kỹ năng thử nghiệm máy
các hệ thống máy lạnh, hệ thống điều hòa khơng khí nhiều dàn bay hơi, bơm
nhiệt...
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Cẩn thận, chính xác, an tồn
+ u nghề, ham học hỏi.
Nội dung của mơn học/mơ đun:


6


Bài 1: ỐNG DẪN MÔ CHẤT LẠNH VÀ KỸ THUẬT LẮP RÁP
Mục tiêu của bài
Sau khi học xong bài này, người học có thể thực hiện được:
- Kết nối cơ bản của đường ống/ ống làm lạnh và điều hòa khơng khí và phụ
kiện.
- Sử dụng an tồn dụng cụ điện cầm tay, cố định và di động để cắt, loe, uốn, dập,
hàn bạc ống đồng tới ống đồng, ống Bundy và đồng thau và phụ kiện thép,
- Đo lường và đọc bản vẽ và sơ đồ.
Nội dung bài:
1. Đường ống
1.1 Phân loại ống đồng làm lạnh & cung cấp nước
- Ông đồng làm lạnh là loại ống vận chuyển môi chất trong hệ thống lạnh và là
bề trao đổi nhiệt giữa môi chất với môi trường xung quanh như dàn bay hơi, dàn
ngưng tụ
- Ống cung cấp nước là loại ống cung cấp nguồn nước cho hệ thống giải nhiệt
hoặc làm mát như tháp giải nhiệt, bình ngưng tụ, bình bay hơi.
1.2. Bảo quản sạch đường ống.
Trong hệ thống lạnh cần phải đảm bảo ln sạch sẽ khơng có tạp chất ( Bụi,
nước, khơng khí )nếu khơng sẽ gây ra các sự cố hỏng do vậy ống đồng làm lạnh
phải đảm bảo luôn được bảo quản sạch (luôn luôn bịt đầu ống, không thổi ống
bằng miệng vv)
1.3. Ống mềm và ống cứng
- Ông đồng là loại vật liệu chủ yếu được dùng trong hệ thống lạnh, ống đồng có
hai loại là:
+Ống đồng mềm là ống đã được ủ và làm mềmbằng nhiệt tới màu đỏ sáng và để
nguội.


+ Ống đồng cứng là ống không thể uốn cong dễ dàng trừ khi khi được ủ trước

7


- Ngồi ống đồng trong hệ thống lạnh cịn sử dụng các loại ống cứng như ống
thép, ống sắt và các loại ống mềm như ống cao su có lõi thép bên trong , ống
PVC vv…
1.4. Ứng dụng của ống.
- Ống đồng mềm có khả năng uốn cong rễ ràng do vậy thường được dùng để lắp
đặt hoặc kết nối các hệ thống điều hịa khơng khí .
- Ống đồng cứng có độ thẳng cao, cứng do vậy thường được dùng để chế tạo
dàn bay hơi hoặc ngưng tụ.
- Ống thép có khả năng chịu được áp lực cao, thường được dùng để chế tạo bình
ngưng tụ.
- Ống cao su có khả năng đàn hồi, chụi được độ dung động lớn do vậy thường
dùng làm đường ống trong các hệ thống điều hịa trên ơ tơ
- Ống PVCđược sử dụng làm ống dẫn nước cho các hệ thống giải nhệt.
1.5. Đặc tính của ống
- Ống dẫn mơi chất lạnh bằng đồng có thể có đường kính ngồi lên tới 100 mm
(4 inch)
-Với đường kính lớn hơn thì nên chọn thép vì sức bền và chi phí.
-Thép cũng thường được sử dụng với các lắp đặt cần sử dụng đoạn dài đường
ống có đường kính ngồi lớn hơn 50mm (2 inch)
-Hầu hết các đường ống dẫn môi chất lạnh được định mức cho môi chất lạnh áp
suất cao như R410A và R774.
-Khi sử dụng để dẫn môi chất lạnh, đường ống phải hồn tồn khơng có mảng
bám bẩn và oxit.
-Đường ống mới phải được khử nước, làm sạch và niêm phong bởi nhà sản xuất.

1.6. Cách nhiệt đường ống và phương pháp nối
1.6.1. Cách nhiệt đường ống
- Các loại vật liệu bảo ôn, vật liệu cách nhiệt được dùng để cách nhiệt, bảo ơn
cho hệ thống đường ống điều hịa, hệ thống ống dẫn hơi nước, bảo ôn rất đa
dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và chất lượng.
- Vật liệu bảo ơn – cách nhiệt gồm có:
+ Bơng ống định hình/ Ống bảo ơn
Bơng ống định hình (Rockwool pipe section) là loại bơng được sản xuất từ sợi
khống khơng gây cháy và bằng cách quay đá nóng chảy kết hợp với các sản
phẩm tái chế thành các sợi bông, các sợi này được liên kết bằng nhiệt và đúc
trong khn thành các ống có độ dài 1000mm với đường kính và độ dày thành
ống khác nhau. Các ống được cắt dọc theo thành ống để tiện cho việc lắp đặt,
bơng ống định hình chia làm 2 loại
*Bơngkhống dạng ống
Bơng khống dạng ống (Rockwool pipe section) là vật liệu khơng cháy được
sản xuất từ đá bazan và đá vôi nung chảy ở nhiệt độ cao. Sản phẩm dùng trong
cách nhiệt, cách âm và chống cháy ở các lĩnh vực công nghiệp xây dựng và dân
dụng.
Ống định hình bơng khống dạng về kích thước và độ dày.
Bơng khống dạng ống gồm có 2 loại: loại trơn và loại có giấy bạc)
8


Bơng khống dạng ống
*Bơng thủy tinh dạng ống
Bơng thủy tinh ống định hình/ Bơng khống ống định hình (Bơng định hình)
được sản xuất từ sợi khống khơng gây cháy. Dễ dàng lắp đặt bằng cách tách
các khe dọc có sẵn. Dạng ống định hình này cứng cáp rất thích hợp cho cách
nhiệt nóng các loại đường ống lên đến 750oC.


Bơng thủy tinh dạng ống
+ Ống cao su lưu hóa.
-Cao su lưu hóa (Nitrile Rubber), được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi
cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt, bảo ôn, chống rung. Với cấu trúc là những
lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau, bề mặt kín cho nên sản phẩm này có khả năng
chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, bền với độ ẩm, hơi nước, tia
UV. Sản phẩm cách nhiệt này có dạng ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng
chuẩn và dạng cuộn. Cao su lưu hóa là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn
sạch cao, khơng có chất CFC, HCFC và O.D.P.
- Cao sưu lưu hóa dạng ống có các độ dày: 10mm, 15mm, 20mm, 25mm,
30mm…; kích thước: 1m x 10m. Với phi từ 6 đến 108.

Ống cao su lưu hóa
- Phương pháp nối – dán keo, băng ống bảo ôn.
9


Phương pháp nối – dán keo, băng ống bảo ôn được thực hiện theo các bước như
sau:
Bước 1. Bắt đầu với một ống sạch
Trước khi bạn bắt đầu cách nhiệt, bảo ôn cho đường ống, bạn cần phải làm sạch
khỏi tất cả bụi và mảnh vỡ từ các đường ống. Sử dụng một miếng giẻ và lau
sạch. Đợi cho đến khi nó khơ để đưa các cách trên. Đảm bảo rằng sao cho ống
có thể sạch nhất
Bước 2. Đo ống và mua
-Bước tiếp theo là để đo lường đường ống và cắt ống cách nhiệt cho đúng kích
thước.
- Xác định kích thước ống cách nhiệt, bạn sẽ cần cho đường ống của bạn. Quấn
băng đo vòng quanh một trong những ống đồng và đo chu vi. Hầu hết các ống
cấp nước là 3/4 inch đường kính. Mua vật liệu bảo ôn chính xác cho kích thước

đường ống của bạn.
Bước 3. Lắp đặt ống bảo ôn
- Đo chiều dài của đoạn ống cách nhiệt. Cắt vật liệu cách nhiệt với một con dao
tiện ích và một lưỡi dao sắc để tránh gờ hoặc bị răng cưa khi cắt.
- Tách cạnh của ống bảo ôn và bọc xung quanh hệ thống đường ống cần cách
nhiệt bảo ôn cho đến khi bọc bao quanh ống.
- Xoay ống bảo ôn xung quanh ống cho đến khi các cạnh chia phải đối mặt với
bạn.
+ Nếu ống bảo ơn có keo dính thì tách các dải băng dính và nhấn để bịt kín hai
khe với nhau.
+ Nếu khơng có dải băng dính bạn có thể dùng keo X6…để dán các thành cạnh
lại với nhau
Bước 4. Kết thúc.
Làm tiếp các đoạn ống khác với cách làm tương tự. Nối các đoạn ống lại với
nhau bằng keo kết dính.
1.7. Ống vật liệu khác (thép, nhơm, đồng thau)
Các vật liệu làm ống dẫn môi chất lạnh khác:
-Thép Đen : Ống thép khơng mạ gọi là “đen” vì màu đen của oxit sắt hình thành
trên bề mặt của ống.
- Sắt hàn : một hợp chất của sắt có hàm lượng nhỏ cacbon dễ hàn.
- Nhôm : một loại kim loại nhẹ, chống ăn mịn có nguồn gốc từ quặng bơxít.
- Đồng thau :một hợp kim của đồng và kẽm.
- Cupro-nickel (đồng-niken) : một hợp kim bao gồm khoảng 75% đồng và 25%
niken với một lượng rất nhỏ nguyên tố sắt và mangan để gia độ cứng.
* Lưu ý khi sử dụng vật liệu làm ống dẫn môi chất lạnh .
Đồng, nhôm và đồng thau không được sử dụng trong các hệ thống có Amoniac
vì chúng là các kim loại màu. Ở trong mơi trường ẩm, amoniac sẽ tấn cơng ăn
mịn kìm loại màu.
2 Cắt ống
2.1 Dụng cụ cắt ống

- Cấu tạo của dao cắt ống đồng.
10


Cấu tạo dao cắt ống đồng
- kích cỡ và vịng cắt ống

Một số kích cỡ của dao cắt ống
-Phương pháp cắt ống.
+Đặt đoạn ống cần cắt vào giữa bánh xe lăn và lưỡi cắt
+Vặn tịnh tiến lưỡi dao đi xuống để lưỡi dao ăn nhẹ vào thành ống
+Giữ ngay dao và quay dao quanh trục ống. Vừa quay dao vừa xốy núm vặn
(cứ 1 vịng dao quay thì xoay 1/4 núm vặn) làm liên tục cho đến khi ống đứt.
11


Phương pháp cắt ống
- Yêu cầu
Đoạn ống cắt phải đảm bảo u cầu sau:
+ Ống phải trịn đều khơng bị bóp méo
+ Chỉ một vết cắt trên ống
- Kéo cắt ống mao dẫn
+Có thể cắt ống mao dẫn mà khơng làm biến dạng bên trong ống và ngăn ngừa
hiện tượng bó hẹp trong.

Kéo cắt ống mao dẫn
2.2 Thận trọng khi cắt ống
- Kiểm tra cẩn thận chiều dài của ống, sau đó lấy dũa vạch dấu vào chổ cần phải
cắt ống.
- Kiểm tra dao cắt.

- Đặt ống vào giữa những con lăn đĩa cắt.
- Đặt đúng lưỡi dao cắt vào vạch dấu đã vạch bằng dũa.
- Vặn tay vít tới khi lưỡi cắt chạm sát vào ống đồng.
- Quay từ từ dao cắt xung quanh ống để dao cắt ăn sâu dần vào ống.
12


- Sau khi thấy nhẹ tay, siết thêm tay vít để làm tăng sức ép của dao cắt, và lại
quay dao xung quanh ống.
- Tiếp tục cắt bằng cách tăng dần sức ép của đĩa cắt nhưng không mạnh quá để
khỏi làm ống hỏng. (ảnh hưởng đến q trình nơng ống và loe ống để kết nối với
hệ thống).
- Tẩy sạch rìa (nạo ba via) miệng ống bằng dao cạo ba via.
- Trong khi làm sạch rìa, phải để dốc đầu ống xuống để phôi đồng không rơi vào
bên trong ống.
2.3 Dụng cụ nạo bavia
- Dụng cụ nạo bavia dạng dao
Mặt cắt ống có bavia cần được nạo nhẵn trước khi tiến hành các công đoạn gia
công khác.

Dụng cụ nạo bavia dạng dao
- Phương pháp nạo ba via đường ống
+ Quay mặt cắt cần nạo bavia của ống đồng xuống phía dưới .
+ Dùng dao nạo bavia để nạo
+ Khơng làm hư hỏng bề mặt trong ống bằng dao nạo bavia.

Nạo ba via
- Dụng cụ nạo bavia dạng khoét
13



Dụng cụ nạo bavia dạng khoét
3 Uốn ống
3.1. Dụng cụ uốn (lò xo, đòn bẩy, ép vv)
- Dụng cụ uốn ống bằng lò xo.

Dụng cụ uốn ống bằng lò xo
+ Kích cỡ lên đến ¾ kích cỡ của ống mềm kéo dài
+ Sử dụng đúng cách để tránh làm bẹp ống
+ Có thể uốn lên đến 360 độ
+ Lị xo trong & lị xo ngồi
+ Thích hợp khi uốn trong khơng gian chật hẹp
- Dụng cụ uốn ống bằng địn bẩy
+ Cấu tạo dụng cụ uốn ống bằng đòn bẩy

+Uốn trái và uốn phải
+Có thể uốn đến 180 độ

Dụng cụ uốn ống bằng đòn bẩy

14


+Uốn đúng cách, đảm bảo ống không bị bẹp.
+Sử dụng dầu có thể giúp giảm thiểu hiện tượng bẹp ống.
+Ống được gia cố nhiệt
+Các loại uốn cùng kích cỡ và khác kích cỡ
- Các bước để uốn ống như sau:

+ Đặt ống cần uốn vào đúng rãnh tương ứng với đường kính của ống.

+ Xác định góc cần uốn.
+ Quay cần gạt một góc đúng bằng góc cần uốn để tạo hình ống theo yêu cầu
- Dụng cụ uốn ống bằng ép

Dụng cụ uốn ống bằng ép
3.2. Thận trọng khi uốn
- Trong q trình thi cơng lắp đặt hệ thống, không phải lúc nào đường ống dẫn
môi chất cũng nằm trên một đường thẳng, chính vì vậy ta phải uốn ống để vừa
đảm bảo tính thẩm mĩ, khơng lảm ảnh hưởng đến chất lượng ống cũng như yêu
cầu lắp đặt hệ thống. Hiện nay người ta thường sử dụng voam uốn ống, với các
kích thước ống nhỏ hơn (D = < 16) để tiết kiệm chi phí có thể sử dụng lò xo uốn
ống.
4. Nối ống
4.1 Đai ốc loe
15


- Các loại đai ốc loe
đ kết nối đường ống các thiết bị điềuu hịa khơng khí
+ Loại đai ốc ngắn dùng để

ng được
+ Loại đai ốc dài thường
đư sử dụng trên bộ ngắt mạch để chống
ng rung

n
+ Loại đai ốc chống
ng đóng băng dùng để tránh hơi nước bị đóng băng và làm nứt
đai ốc.


dùng đđể tăng/giảm kích cỡ ống
+ Đai ốc nối thu nhỏdùng

4.2 Dụng cụ loe
- Dụng cụ loe ống bao gồ
ồm 2 chi tiết giá kẹp Ống và đầu côn đểể loe ống. Trên
p tương ứng với đường kính các ống.
giá kẹp có các lỗ kẹp
- Dụng cụ loe ống
ng có hai d
dạng. Bộ loe đồng tâm và bộ loe lệch
ch tâm,b
tâm,bộ loe lệch
tâm có độ chính xác cao hơn so với
v bộ loe đồng tâm.
+ Cấu tạo bộ loe lệch
ch tâm.
16


+ Cấu tạo bộ loe đồng tâm.

-Phương pháp leo ống
Bước1 : Làm sạch đầu ống (gồm nạo ba via, dũa và làm bằng đầu ống)

Bước2 : Đặt đoạn ống cần loe vào lỗ có đường kính phù hợp trên giá kẹp đầu
ống nhô lên bằng mặt kẹp (đối với trường hợp mặt kẹp có mặt nón cụt sâu tương
ứng với độ dài đoạn cần loe). Nếu độ sâu mặt nón cụt trên kẹp không đủ chiều
sâu, cần đặt đoạn ống cần loe cao hơn mặt kẹp khoảng 3 mm.


17


Bước 3 : Xiết chặt 2 tai hồng để kẹp chặt ống

Bước 4 : Đặt đầu côn vào giá kẹp sao cho đầu côn nằm đúng tâm ống, vặn tịnh
tiến đầu cơn đi xuống, đầu cơn sẽ làm rỗng rộng từ từ đầu ống (chú ý khi xoay
1 vòng đầu cơn lại tháo 1/4 vịng. Để mặt cơn nhẵn phẳng có thể lấy dầu lạnh
bơi lên trên mặt cơn trong quá trình loe), vặn cho đến khi chặt tay thì dừng lại.

Bước 5 : Vặn tịnh tiến đầu côn đi lên và vặn 2 tai hồng để lấy ống ra.

4.3 Thận trọng khi loe
Đầu loe phải đảm bảo các yêu cầu sau :
– Phải tròn đều
– Mặt trong của đầu loe khơng có gờ
– Đầu loe khơng bị dạn nứt, không bị lệch, bị vẹo
18


– Đầu loe phải ôm hết vào đầu côn của rắc co

4.4 Dụng cụ ép
- Dụng cụ ép dạng nong ống

1 : Bộ kẹp ống. 2 : Lỗ kẹp ống. 3 : Ốc vặn siết kẹp. 4 : Đầu nông ống. 5 : Tay
vặn. 6 : Đồ gá.

Các kiểu và cỡ đầu nong

- Dụng cụ ép dạng cơ khí

+ Cho phép hàn cứng các ống cùng kích cỡ.
+ Ống kéo mềm hoặc ống gia nhiệt cứng.
+ Sử dụng đúng cách nhằm đảm bảo thành ống dãn nở đều.
+Có sẵn nhiều kích cỡ đầu dãn khác nhau
19


4.5 Thận trọng khi ép
- Để nối hai đầu ống có cùng đường kính, ta phải làm rộng một đầu để đầu kia
có thể đưa lọt vừa khít vào, sau đó hàn lại. Hiện nay người ta có thế nối 2 ống
cùng kích thước bằng cách loe cả hai ống và kết nối bằng hai đầu ren ngoài hoặc
sử dụng các rắc nối nhanh và đầu ép cos chuyên dụng. Các bước nông ống đồng
như sau:
- Đưa ống vào bộ kẹp và chọn đường kính lỗ cho phù hợp với đường kính ống.
- Đặt đầu ống thị lên mặt bộ kẹp 1 độ dài bằng đường kính ống cộng thêm
3mm.
Ví dụ nếu ống có đường kính 6mm, thì chiều dài ống thò lên là : 6 + 3 = 9mm. Kẹp chặt ống.
- Chọn đầu nơng có đường kính phù hợp để nơng ống.
- Gắn đồ gá có gắn đầu nông vào thiết bị và tiến hành vặn tay vặn để đầu nông
tiến sâu vào ống (tiến hành thao tác không nên quá vội vàng tránh làm biến dạng
ống)
- Khi vặn xuống vừa đủ thì vặn ngược lại để rút đầu nông ra.
- Tháo ống ra và lắp vào đầu ống kia.
- Nếu đầu nơng q rộng thì cần phải loe đầu ống còn lại sao cho hai miệng ống
thật sát nhau.
4.6 Phụ kiện khác (góc loe, tê, khớp nối, đầu cắm, vòng đệm loe, Lokrings vv)
- Một số phụ kiện kết nối hoặc bịt kín đường ống


Vịng đệm loeĐầu bịt ren ngoài

Đầu bịt ren trong

khớp nối ren ngoài và van phụ trợ

Khớp nối loe
4.7. Bịt kín đường ren

Cút nối

Khớp nối loe hình chữ T

20


Dung dịch bột nhão

Băng tan

4.8.Van truy cập
- Van Schradercho phép tháo các lõi mà khơng làm ảnh hưởng đến tình trạng
nguyên vẹn của hệ thống

- Van bi – được thiết kế để cô lập đường ống/ống đồng hồ đo

- Van đột lỗ

- Đầu nối nhanh cổng phụ trợ


5. Hàn và thiết bị
5.1 Các loại khí hàn (oxy acetylen, acetylene khí, propan, Mapp khí)
21


- Khí oxy

Ở điều kiện bình thường, oxy là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị và
nặng hơn khơng khí. Khối lượng 1m³ oxy ở áp suất khí quyển và nhiệt độ 0ºC là
1,429kg.
Ở nhiệt độ 20ºC và áp suất khí quyển, khối lượng của 1m³ oxy là 1,33kg.
Bản thân oxy không cháy, nhưng là chất không thể thiếu được trong q trình
cháy (duy trì sự cháy). Trong khơng khí oxy chiếm khoảng 21%, nito khoảng
79% cịn lại là các chất khí khác.
Oxy có hoạt tính hóa học khá mạnh. Phản ứng kết hợp của oxy với các nguyên
tố khác tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Oxy kết hợp với một số nhiên liệu ở thể khí
và thể lỏng tạo ra hỗn hợp cháy nổ. Ví dụ: Các chất béo và dầu mỡ khi tiếp xúc
với oxy nén sẽ tự bốc cháy.
Trong kỹ thuật hàn và cắt, để nhận được ngọn lửa có nhiệt lượng cao, người ta
đốt các hỗn hợp khí cháy với oxy kỹ thuật.
Trong cơng nghiệp, khí oxy được điều chế từ khơng khí, sau đó được chứa trong
các bình bằng thép có dung tích 40l và nén với áp suất 150at. Khí oxy điều chế
như vậy có thể đạt độ tinh khiết 98 đến 99,5%
-Khí axetylen

Axetylen là khí khơng màu, có mùi hơi đặc trưng. Nếu hít phải axetylen trong
thời gian dài sẽ bị chóng mặt, buồn nơn và có thể bị ngộ độc. Axetylen là khí
cháy và dễ gây nổ.
Axetylen là hợp chất hóa học của cacbon và hydro. Cơng thức hóa học là C2H2.
Trong axetylen có chứa tạp chất: H2S, NH3, khí HCL,...

22


Axetylen nhẹ hơn khơng khí, khối lượng của 1m³ axetylen ở nhiệt độ 20ºC, áp
suất 1at là 1,09kg.
Axetylen hỗn hợp với oxy kỹ thuật khi có cho ngọn lửa có nhiệt độ rất cao:
3150ºC.
Axetylen là chất khí cháy và nổ gây nguy hiểm. Khí axetylen có thể gây nổ
trong các trường hợp sau:
+ Khi nhiệt độ từ 450 đến 500 độ C và áp suất lớn hơn 1.5at.
+ Ở nhiệt độ từ 300 độ C trở lên và áp suất là 1at, khí axetylen hỗn hợp với oxy
theo tỉ lệ (2,8 ÷ 93)% axetylen sẽ trở thành hỗ hợp nổ. Hỗn hợp này nổ mạnh
nhất khi tỉ lệ khí axetylen khoảng 30%.
+ Ở nhiệt độ 300 độ C trở lên và áp suất 1at, khí axetylen hỗn hợp với oxy theo
tỉ lệ (2,8 ÷ 81)% axetylen sẽ trở thành hỗn hợp nổ. Hỗn hợp này nổ mạnh nhất
khi tỉ lệ khí axetylen khoảng (7-13)%.
+ Khí axetylen tiếp xúc lâu ngày với đồng đỏ và bạc sẽ gây nổ khi bị va đập
mạnh và khi nhiệt độ tăng cao.
+ Khi nhiệt độ của bã đất đèn ở khu vực phản ứng vượt quá 80 độ C hoặc nhiệt
độ của khí axetylen vượt quá 90 độ C.
-Hỗn hợp propan - butan:

Hỗn hợp propan - butan là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp chế biến dầu
mỏ. Trong thành phần hỗn hợp khí propan - butan có chứa (50-70)% propan và
(30-50)% butan. Nhiệt độ ngọn lửa cháy với oxy kỹ thuật đạt được (2500 2700) độ C.
5.2 Mối nguy liên quan đến việcvận chuyển và sử dụng khí hàn
- Khi vận chuyển các chai khí đến nơi hàn phải hết sức tránh khơng được vận
chuyển chai oxy lẫn với các chai khí khác. Khi vận chuyển phải để các van về
phía giá kẹp chun dùng bằng gỗ. Các chai khí đã hóa lỏng phải để ở vị trí
thẳng đứng.

- Khi tháo lắp các chai khí phải dùng dụng cụ chuyên dùng.
- Các chai đã nạp đầy khí phải để ở phịng riêng, tại chỗ để các chai khí và chỗ
làm việc phải có bình chữa cháy và các thùng cát.
- Nơi bảo quản các chai khí phải thơng thống, tránh các tia nắng chiếu trực tiếp
ào chai khí. Nhiệt độ nơi bảo quản khơng được q 35 độ C.
- Các chai khí phải đặt cách xa chỗ hàn và cách nguồn nhiệt khác ít nhất 10m.
23


* Chú ý khi sử dụng chai khí oxy:
- Tay khơng được dính dầu mỡ
- Khi vận chuyển khơng được vác bằng tay hoặc lăn chai
- Không được dùng búa, đục để tháo nắp chai
- Không được sử dụng các chai bị nứt, sứt mẻ.
5.3 An toàn cá nhân
An toàn lao động khi hàn là vấn đề rất quan trong đối với bất kỳ người nào làm
việc trong lĩnh vực này. Để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như trong môi
trường làm việc chung, chúng ta cần phải nắm rõ những quy định cần thiết.
* Trước khi làm việc
1. Những người hội đủ các điều kiện sau được làm công việc hàn hơi, cắt
- Trong độ tuổi lao động qui định của nhà nước.
- Đã qua kiểm tra sức khỏe bởi cơ quan y tế.
- Được đào tạo chun mơn và có chứng chỉ kèm theo, được huấn luyện BHLĐ
và được cấp thẻ an toàn.
2. Người thợ hàn, cắt phải sử dụng đúng và đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá
nhân gồm quần áo vải bạt, mũ vải, ghệt vải bạt, giầy da lộn cao cổ, mũ mềm
hoặc cứng, khẩu trang, dây đai an toàn (khi làm việc trên cao ở chỗ chênh vênh).
3. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, kiểm tra tình trạng nước, cát, bình cứu hỏa và
khu vực hàn.
4. Chuẩn bị nước để làm nguội mỏ hàn.

5. Kiểm tra tình trạng hồn hảo của
- Các chỗ nối ống cao su với mỏ hàn và bộ giảm áp (dùng nước xà phịng chứ
khơng dùng lửa hơ).
- Mỏ hàn, bộ giảm áp và các ống cao su dẫn khí (cấm sử dụng ống cao su đã hư
hỏng hoặc dùng băng dính dán chỗ bị thủng trên ống).
- Sự lưu thông của miệng phun mỏ hàn.
- Sự lưu thông của ống dẫn ôxy và ống dẫn axetylen.
- Khơng lắp lẫn ống cao su dẫn khí axetylen vào chai ôxy hoặc ngược lại (ống
màu đỏ dẫn axetylen, ống màu đen dẫn ôxy) hoặc áp kế của chai axetylen vào
chai ôxy hoặc ngược lại. Nếu phát hiện thấy các điều đó phải loại trừ ngay.
6. Chai ơxy và chai axetylen phải đặt ở tư thế đứng, dùng xích hoặc vịng kẹp
gắn vào tường để giữ chai khơng đổ. Cấm khơng được để các chai chứa khí trên
trục đường vận chuyển của xí nghiệp. Ở những nơi để chai phải treo biển "tránh
dầu mỡ ". Các chai này phải đặt xa đuờng dây điện, xa các thiết bị khác ít nhất 1
mét và cách xa các nguồn nhiệt như lị rèn, lị sấy ít nhất là 5 mét.
7. Khơng dùng búa hoặc các dụng cụ phát ra tia lửa để gõ vào nắp chai chứa khí.
Trường hợp khơng mở được nắp thì phải gửi trả chai về nhà máy nạp khí.
Khơng tự ý tìm cách mở. Sau khi đã mở nắp chai phải kiểm tra xem có vết dầu
mỡ bám trên đầu chai không. Không được để dầu mỡ bám dính vào chai.
8. Trước khi lắp bộ giảm áp vào chai phải:
- Kiểrn tra lại tình hình ren của ống cút lắp bộ giảm áp.
- Mở van chai ra 1/4 hoặc l/2 vịng quay của van để xịt thơng các bụi bặm bám ở
van. Khi xịt không được đứng đối diện với miệng thoát của van mà phải đứng
24


×