Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 10 Thay boi xem voi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TÌNH HUỐNG. Trong tiết học ngữ văn cô giáo kiểm tra vở soạn, bạn An không soạn bài cô giáo nhắc nhở lần sau cố gắng soạn bài trước khi đến lớp. Giờ ra chơi lớp trưởng nói với cả lớp rằng: Bạn An học yếu nên không soạn bài. Vậy nhận định của lớp trưởng về bạn An đúng hay sai ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 41 :. THẦY BÓI XEM VOI. I. Đọc và tìm hiểu chung:. (Truyện ngụ ngôn). 1. Đọc – kể: 2. Tìm hiểu chung: -Phương thứcthức biểu biểu đạt: Tự Phương đạtsự. của truyện là gì? -Thứ tự kể: theo thứ tự tự nhiên. Ngôi kể : Ngôi thứ ba. - Bố cục: 3 phần. Tìm vàCác nêu nộibóidung chính từng phần? + Từ đầubố ..sờcục đuôi: Thầy xem voi. + Tiếp.... chổikể sể cùn : Các bói phán về voi. Truyện được theo thứThầy tự nào? Ngôi kể thứ mấy? + Phần còn lại: kết cục của việc xem voi . Truyện kể về việc gì ?Ai là nhân vật chính?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm hiểu nội dung: II.1 Hoàn cảnh xem voi: .. Các Thầy bói được giới thiệu trong truyện có điểm chung gì?. Họ đã xem voi trong hoàn cảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 41 :. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). II. Tìm hiểu bài :. ĐUÔI ĐUÔI. 1. Hoàn cảnh xem voi: 2. Cách xem voi và phán về voi: NGÀ - Cách xem: NGÀ. Mỗi thầy sờ một bộ phận của con voi.. TAI TAI. Cách xem voi Thầy thì sờ vòi của các Thầy có Thầy thì sờ ngà gì khác thường ? Thầy thì sờ tai. Thầy thì sờ chân Thầy thì sờ đuôi. VÒI VÒI. CHÂN CHÂN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 41 : (THẦY BÓI XEM VOI - Cách phán về voi: Nó sun sun như con đỉa.. Nó chần chẫn như cái đòn càn.. Truyện ngụ ngôn). Sau khi xem voi các Thầy Nó sừng phán về sững voi như thế nào ? như cái cột đình.. Nó bè bè như cái quạt thóc .. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đĩa. - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. Khi phán về voi các Thầy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?  Sử dụng từ láy tượng hình, phép so sánh làm cho sự vật trở nên cụ thể, sinh động.. .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CÂU HỎI THẢO LUẬN Tại sao năm Thầy bói đã sờ tận tay vào con voi mà lại có ý kiến khác nhau về nó. Ho đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Năm Thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các Thầy bói: Mỗi thầy đều miêu tả đúng một bộ phận của con voi.. Sờ vào một bộ phận của con voi mà đã phán đó là con voi.. -> Lấy một bộ phận mà lại đánh giá tổng thể. Nhận xét chủ quan, phiến diện.. * Khi đánh giá về một sự việc nào đó em có. Em có xét gì về cách đánhbói giákhông? voi của mắc sainhận lầm như kiểu các Thầy các Thầy bói ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 41 THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). 3.Thái độ của năm ông Thầy bói:. Những từ ngữ nào thể hiện thái độ của các Thầy - Chủ bảo thủ. xem voiquan, ?. . + Tưởng … thế nào ... hoá ra ... đầu chảy máu. Xô xác, đánh nhau toát + Không phải, .... Qua+ Đâu tháicó!... độ của các Thầy em có nhận xét gì? Từ+thái độ!...đó dẫn đến hậu quả gì? Ai bảo - Phản đối, phủ nhận ý kiến của người khác. + Các thầy nói không đúng cả! Chính nó... Những từ ngữ đó có nghĩa chung gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài học về nhận thức:. . Tìm hiểu đánh giá sự vật, sự việc không được chủ quan, phiến diện.. Em hãy tìm tình huống ở lớp như truyện “Thầy bói xem voi”. Bài học về nhận thức đó là gì? Phần Vậy các kết em truyện khi sử bấtdụng hòa ýnghệ kiếnthuật có xửgì? sự Tác nhưdụng? các Thầy bói không? Em có cách xử lí nào khác? Mượn chuyện xem voi của các Thầy bói nhân dân ta muốn biểu lộ thái độ gì với nghề Thầy bói?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 41. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : - Truyện sử dụng cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn sâu sắc tự nhiên. - Dùng đối thoại tạo nên tiếng cười hài hước, kín đáo. Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của truyện? - Lặp lại các sự việc. - Sử dụng nhiều từ láy có tính gợi hình . - Nghệ thuật phóng đại, so sánh.. 2 . Ý nghĩa:. Nêu ý nghĩa văn bản?. Truyện khuyên nhủ con người khi đánh giá về sự vật, sự việc nào đó cần phải xem xét một cách toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Em hãy nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tu n t ủn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 41. THẦY BÓI XEM VOI. IV. LUYỆN TẬP:. (Truyện ngụ ngôn). THẢO LUẬN / ĐÔI. Bài tập1: Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập1: Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác. nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ? * Điểm giống nhau:. Cả 2 truyện thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Đều có tính ngụ ý và giáo huấn con người bài học trong cuộc sống. * Điểm khác nhau :. - “Ếch ngồi đáy giếng”: nhắc nhở con người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được kiêu ngạo, coi thường những đối tượng xung quanh.. -“Thầy bói xem voi”: là bài học về phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 41. Bài tập 2:. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). Ý nào sau đây ứng với câu thành ngữ “Thầy bói xem voi” ? A. A Cô. ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp. B. Một lần em không vâng lời mẹ, mẹ trách em và buồn. C Bạn An chỉ vi phạm một lần không soạn bài, lớp C. trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. D. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu về ca hát..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 3 :Chọn. ý nghĩa đúng cho truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” ? A. Muốn kết luận đúng về sự vật cần xem xét nó một cách toàn diện. B. Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự vật đó và phù hợp với mục đích xem xét. C. Phải không ngừng học tập, trau dồi nhận thức và có phương pháp nhận thức đúng. D. Cả A, B, và C D.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5 Dặn dò:. - KÓ diÔn c¶m truyÖn “ThÇy bãi xem voi”. - Häc bµi theo néi dung bµi häc. - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×