Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

thực hành 1 số phép tu từ ngữ âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 25 trang )

Chào mừng thầy
cô và các em
học sinh


K
Câu 1: Ngôn ngữ đời thường khác ngôn ngữ văn chương ở điểm nào?

Ngôn
Ngôn ngữ
ngữ đời
đời thường
thường thô
thô ráp;
ráp; ngôn
ngôn ngữ
ngữ văn
văn chương
chương gọt
gọt giũa,
giũa, trau
trau chuốt,
chuốt, giàu
giàu
hình
hình ảnh,
ảnh, giàu
giàu ý
ý nghĩa
nghĩa biểu
biểu tượng


tượng


Câu 2: Điền từ còn thiếu trong đoạn thơ sau:

“Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước khơng thể nào nắm bắt
………..trầm, dấu ngã chênh vênh”
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)

Dấu huyền


Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết âm hưởng đoạn thơ như thế nào?

Những đường Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
Dân cơng đỏ đuốc từng đồn
Bước chân nát đá mn tàn lửa bay
(Việt Bắc- Tố Hữu)

A: Mạnh mẽ, hào hùng
B. Trầm lắng, nhẹ nhàng


Câu 4: Trong bài thơ Thu điếu, tác giả Nguyễn Khuyến đã sử dụng
thành cơng vần gì?


Vần eo


Câu 5: Nhà thơ Xuân Diệu đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu
thơ:

“Những luồng run rẩy rung rinh lá”
(Đây mùa thu tới- Xuân Diệu)

 Điệp âm


Biện pháp tu từ ngữ âm là cách sử dụng khéo léo các âm thanh đem đến cho phát
ngôn một cơ cấu âm thanh nhất định nhằm tạo ra màu sắc biểu cảm, cảm xúc
nhất định.

Căn cứ vào phương thức cấu tạo, chia BPTT ngữ âm thành hai nhóm:
 Nhóm lặp các yếu tố: điệp âm, điệp vần, điệp thanh
Nhóm hoà hợp các yếu tố: tượng thanh, hài âm, tạo nhịp điệu, tạo âm hưởng.


Tiết 31:
Thực hành một số
phép tu từ ngữ âm


Học sinh làm việc nhóm
Nhóm 1,3:


Nhóm 2,4:

Bài tập 1

Bài tập 3

Nhận
Nhận xét
xét về
về nhịp
nhịp điệu,
điệu, sự
sự phối
phối hợp
hợp âm
âm
thanh
thanh (cùng
(cùng với
với phép
phép lặp
lặp từ
từ ngữ,
ngữ, lặp
lặp

cú pháp)
pháp) nhằm
nhằm tạo
tạo ra

ra âm
âm hưởng
hưởng hùng
hùng
hồn,
hồn, đanh
đanh thép
thép cho
cho lời
lời tuyên
tuyên ngôn
ngôn



Học sinh làm việc nhóm
Nhóm 1,3:

Nhóm 2,4:

Bài tập 1

Bài tập 3

Nhận
Nhận xét
xét về
về nhịp
nhịp điệu,
điệu, sự

sự phối
phối hợp
hợp âm
âm
thanh
thanh (cùng
(cùng với
với phép
phép lặp
lặp từ
từ ngữ,
ngữ, lặp
lặp

cú pháp)
pháp) nhằm
nhằm tạo
tạo ra
ra âm
âm hưởng
hưởng hùng
hùng
hồn,
hồn, đanh
đanh thép
thép cho
cho lời
lời tuyên
tuyên ngôn
ngôn


Đoạn
Đoạn văn
văn có
có sự
sự phối
phối hợp
hợp giữa
giữa nhịp
nhịp điệu
điệu
với
với cách
cách sử
sử dụng
dụng từ
từ ngữ
ngữ và
và biện
biện pháp
pháp tu
tu
từ
từ nào
nào để
để khẳng
khẳng định,
định, ngợi
ngợi ca
ca sức

sức mạnh,
mạnh,
ý
ý chí
chí kiên
kiên cường
cường của
của cây
cây tretre- hình
hình ảnh
ảnh
tượng
tượng trưng
trưng cho
cho con
con người
người Việt
Việt Nam
Nam


Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào
xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh
hùng chiến đấu.


Học sinh làm việc nhóm
Nhóm 1,3:


Nhóm 2,4:

Bài tập 1

Bài tập 3

Nhận
Nhận xét
xét về
về nhịp
nhịp điệu,
điệu, sự
sự phối
phối hợp
hợp âm
âm
thanh
thanh (cùng
(cùng với
với phép
phép lặp
lặp từ
từ ngữ,
ngữ, lặp
lặp

cú pháp)
pháp) nhằm
nhằm tạo
tạo ra

ra âm
âm hưởng
hưởng hùng
hùng
hồn,
hồn, đanh
đanh thép
thép cho
cho lời
lời tuyên
tuyên ngôn
ngôn

Đoạn
Đoạn văn
văn có
có sự
sự phối
phối hợp
hợp giữa
giữa nhịp
nhịp điệu
điệu
với
với cách
cách sử
sử dụng
dụng từ
từ ngữ
ngữ và

và biện
biện pháp
pháp tu
tu
từ
từ nào
nào để
để khẳng
khẳng định,
định, ngợi
ngợi ca
ca sức
sức mạnh,
mạnh,
ý
ý chí
chí kiên
kiên cường
cường của
của cây
cây tretre- hình
hình ảnh
ảnh
tượng
tượng trưng
trưng cho
cho con
con người
người Việt
Việt Nam

Nam


Một dân tộc đã gan góc chống ách nơ lệ của Pháp hơn 80
năm nay, một dân tộc đã gan gócnay
đứng về phe Đồng minh
chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do!
Dân tộc đó phải được độc lập !

nay

do
lập
- Ngắt nhịp:

điệp:
--Phép
Thanh
điệu (cuối mỗi nhịp)


 Điệp cú pháp (2 vế đầu; vế sau và câu cuối có kết cấu giống nhau)
nay, do - âm tiết mở)

Điệp
ngữ
tộc
đã
gan
góc...,

dân
tộc
phải
được...“
Hai
vế
câu
1câu
: dài,
nhịp
điệu
dàn
trải
+ Vế
thứ
1, đầu
2,"Một
3mạnh
củadân
đầu
kết
thúc
bằng
âm
tiếtđó
mở
mang
thanh
bằngtrường
(nay,

=>
Âm
hưởng
mẽ,
dứt
khốt
nhấn
mạnh
cuộc
kháng
chiến



kì và Vế
khẳng
quyềnnhịp
độcđiệu
lập dồn
tự do
của
dânmẽ
tộc.
cuối định
câu 1hùng
và câuhồn
2 : ngắn,
dập,
mạnh


+ Câu kết thúc bằng âm tiết mang thanh trắc (lập) : “lập” – âm tiết đóng


Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép
của quân thù. Tre xung
chống
phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ xung
làng,phong
giữ nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh
người. Tre, anh
giữđể bảo vệ con giữ
hùng
đấu.
giữ lao động. Tre, anh hùng chiếngiữ
hi sinh
anh hùng lao động

bảo vệ
lao động

Tre,
Tre, anh hùng

chiến
chiến
đấu đấu

--=>
điệu:

Nhân
hố: tre có hành động và tính cách như con người
-Nhịp
Phép
điệp:
Tun dương cơng trạng, khẳng định ý chí kiên cường và chiến công vẻ vang của
nhịp liên tiếp -> lời kể về chiến công của tre
-+treNhiều
động
+Ngắt
Điệp
từ: tre,
giữtừ: chống, xung phong, giữ.
hình ảnh tượng trưng cho con người Việt Nam.
+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau tạo âm hưởng du dương như lời ca ngợi.

+ Điệp cấu trúc ngữ pháp: hai câu cuối

+ Ngắt nhịp giữa chủ ngữ, vị ngữ -> âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát


Dưới trăng quyên đã gọi hè
l
Đầu tường
lửal lựu lập
bông
l loè đâm
l
Đầu tường hoa lựu lập lịe đâm bơng
- Sự lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu “lửa lựu lập loè” => trạng

thái ẩn hiện trên một diện rộng của hoa lựu => sức sống mãnh liệt


l
L ao lóng lánh
Làn
bóngl trăng loe.

l

Mặt ao lóng lánh bóng trăng soi
Phối hợp các phụ âm “l” => trạng thái của ánh trăng phản
chiếu trên mặt ao, ánh trăng như phát tán rộng hơn, loang ra và
choán lấy bề mặt không gian trên ao =>không gian tràn ngập
ánh trăng =>tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên.


àng
Lá bàng đang
ang đỏ ngọn cây
angSếu giang
angmang lạnh đangang
bay ngang trời

ang

Mùa đơng cịn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân
ang
- Vần “ang” (có nguyên âm rộng, phụ âm cuối là âm mũi), 7 tiếng.


- Vần “ang” tạo âm hưởng rộng mở, tiếp diễn kéo dài với nhiều dấu hiệu đặc
trưng (lá bàng đang đỏ, đàn sếu đang bay) vậy mà đã có lời mời gọi của mùa
xuân


Dốc

lên

Heo

hút

Ngàn

thước

khúc
cồn
lên

khuỷu

dốc

mây

súng


cao

ngàn

thăm

thẳm

ngửi
thước

trời
xuống

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi

- - Từ
láy: nhân
Khúc
khuỷu,
thămngàn
thẳm,
heo hút.Con
=>Thiên
nhiên
hiểm
trở, dữ nhiên
dội hùng vĩ dữ
- Phép
Phép

lặp
từhoá:
ngữ:“súng
dốc,
thước=>
dốc nối
tiếphùng
trùngvĩ,
điệp
=>Thiên
ngửi
trời”
Thanh
điệu:
- Nhịp điệu :
dội
+ Tầm
caocâu
củađầu:
núi phối hợp các thanh trắc - bằng trong đó câu đầu thiên về thanh trắc. (5
+ Ba
+ Ba câu đầu: 4/3, bẻ gẫy câu thơ, dứt khoát, mạnh mẽ
+ Tưthanh
thế lồng
cùng
trời
đất
trắc)lộng
=> sánh
Rắn rỏi,

gân
guốc
+ Câu cuối: 2/2/3 : nhẹ nhàng, thanh thốt
+ Tâm
trẻ trung
tinhrừng
nghịch
=>hồn
Khơng
gian núi
hùng vĩ, heo hút

+ Câu cuối: toàn thanh bằng
- Phép đối từ ngữ: Dốc lên khúc khuỷu/ Dốc thăm thẳm; Ngàn thước lên cao/ngàn thước
=> Cân lại mạch thơ
xuống
=> Thiên nhiên thơ mộng trữ tình
=> Nhẹ nhàng, thanh thoát


Dốc

lên

Heo

hút

Ngàn


thước

khúc
cồn
lên

khuỷu

dốc

mây

súng

cao

ngàn

thăm
ngửi
thước

thẳm
trời
xuống

Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi

- Tác


dụng:

+ Thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội; thơ mộng trữ tình
+ Người lính Tây Tiến hào hùng, hịa hoa


BÀI TẬP BỔ SUNG
Câu hỏi 1:
“Chị ấy năm nay còn gánh thóc
Dọc bờ sơng trắng nắng chang chang”
(Mùa xn chín – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ đã sử dụng biện pháp tu từ ngữ âm nào?
A. Dùng từ láy, điệp thanh
B. Dùng từ láy, điệp vần, điệp âm
C. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh
C Dùng từ láy, điệp vần
D.


Câu

hỏi

2:

Phương án nào nêu được giá trị nghệ thuật đặc sắc của phép tu từ ngữ âm trong câu văn “Cối
xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc” (Thép Mới, Tre Việt Nam)
A. Câu văn ngắn gọn, ngắt nhịp đều đặn thể hiện nhịp sống bình dị, yên ổn của người nông dân
Việt


Nam

từ

ngàn

đời

nay.

B. Câu văn sử dụng biện pháp điệp vần “ay” (xay – quay – nay- xay) kết hợp cách ngắt nhịp
B

3/3/4/3 gợi sự bền bỉ, âm thầm mà vững chãi của chiếc cối xay tre, một đồ dùng không chỉ là công
cụ sản xuất mà còn là chứng nhân của sự phát triển lịch sử, văn hoá dân tộc.
C. Câu văn sử dụng từ láy gợi cảm, diễn tả nhịp chuyển động chậm rãi, nặng nề của chiếc cối xay
tre.


Câu hỏi 3:
Phép tu từ ngữ âm chủ yếu nào trong hai câu thơ sau đây có tác dụng hiệu quả rõ rệt đối với việc
miêu tả những cơn mưa mạnh mẽ, liên tiếp, triền miên và dai dẳng ở Huế; đồng thời góp phần bộc lộ
cảm xúc da diết nhớ thương về quê hương của tác giả.

Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên
(Nước non ngàn dặm – Tố Hữu)

A. Phép tạo nhịp điệu
B. Phép điệp từ

C.
C Phép điệp âm
D. Phép điệp vần


HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Tìmnhư
và trả
lời nhanh
ngữ liệu
các phép
tu từ
ngữ
trong
cácđá
văn
Lại
quãng
mặt ghềnh
Hát về
Lng,
dài hàng
cây
số âm
nước
xơ đá,
xơbản
sóng,
sóng


gió,
cuồn
cuộn
luồng
gió
gùn
suốt
năm
nhưthuật
lúc nào
cũng
nợpháp
xt
Người
đi Châu
Mộc
chiều
sương
văn học
trong
SGK
Ngữ
Văn
12.ấy
Nêughè
hiệu
quả
nghệ
của

các địi
biện
bất
cứđó.
người
lái nẻo
đị Sơng

hồn lau
bến Đà
bờ nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay
tuthấy
từ
láinhớ
thì cũng
lật ngửa
thuyền ra

dángdễ
người
trênbụng
độc mộc

Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa

(Nguyễn Tuân, Người lái đò sống Đà)

(Tây Tiến- Quang Dũng)



HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

 Sưu tầm thêm ngữ liệu về phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh
trong ca dao, câu đối, thơ.



So sánh để nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa các phép
điệp âm, điệp vần, điệp thanh với phép điệp từ ngữ và kết cấu
ngữ pháp đã học


×