Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.34 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 ĐỀ SỐ 1 1.Ma trận của đề bài. Mức độ Nhận biết. Thông hiểu V/dụng thấp. V/dụng cao. Tổng. Chủ đề T.No. T L. T.No. T L. T.N o. TL. T.N o. TL. T. TL No. 1.Trong lòng Câu Câu 2 Câu 3 Câu 1 8 2 mẹ 2 2.Tức nước vỡ Câu bờ 4,5 3. Lão Hạc Câu 6 Câu 7 4. Ôn tập truyện kí Việt Câu 1 Câu 8 Nam Điểm: 10 0,75 1,25 3 5 2 8 I. Đề bài: Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng. Câu 1: Các tác phẩm “Tôi đi học”, “Những ngày thơ ấu”, “Tắt đèn”, “Lão Hạc” được sáng tác vào giai đoạn nào? A. 1930 - 1945 B. 1930 - 1975 C. 1945 - 1954 D. 1954 - 1975 Câu 2: Đoạn trích "Trong lòng mẹ" được trích từ tác phẩm nào? Tác giả nào? A. Thời thơ ấu - Macxim Gorki C. Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng. B. Cửa biển - Nguyên Hồng. D. Quê mẹ - Thanh Tịnh. Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về nhân vật bé Hồng? A. Sớm chịu nhiều đau khổ, mất mát. C. Tinh tế và nhạy cảm. B. Yêu thương mẹ thắm thiết. D. Đa cảm và không cởi mở Câu 4: Ý nào nói đúng nhất nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ? A. Lòng căm hờn bọn tay sai cao độ. C. Ý thức được sự cùng đường của mình. B. Tình yêu thương chồng con vô bờ bến. D. Cả A,B,C. Câu 5: Theo enm, nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng mà nhà văn muốn gửi gắm qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ? A. Nông dân là người có sức mạnh lớn nhất, có thể chiến thắng tất cả. B. Quy luật tất yếu của đời sống là : Có áp bức có đấu tranh. C. Nông dân là người bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ. D. Bọn tay sai là những kẻ tàn bạo và mất hết nhân tính. Câu 6. Trong tác phẩm "Lão Hạc", nhân vật nào đã trở thành chỗ dựa tinh thần, trở thành bạn thân của lão Hạc? A. Binh Tư và thằng Xiên. B. Ông giáo và cậu Vàng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Thằng Xiên và thằng Mục. D.Ông giáo và Binh Tư. Câu 7: Nhân vật ông giáo là một người như thế nào? A. Là người nhân hậu, hết lòng quan tâm giúp đỡ người khác. B. Là một người bạn chân thành, biết đồng cảm chia sẻ nỗi đau khổ của lão Hạc. C. Là người đáng tin cậy. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 8: Nhà văn nào được Nguyễn Tuân coi là đã " xui người nông dân nổi loạn"? A. Ngô Tất Tố C. Nam Cao B. Nguyên Hồng D. Thanh Tịnh Phần II. Tự luận. ( 8 điểm) Câu 1: Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng? C©u 2: ViÕt ®o¹n v¨n diÔn dÞch, nªu suy nghÜ cña em vÒ sè phËn cña ngêi n«ng d©n tríc C¸ch m¹ng th¸ng T¸m qua hai v¨n b¶n "Tøc nøc vì bê"( Ng« TÊt Tè) vµ " L·o H¹c" (Nam Cao)? (5®) §¸p ¸n: I. Trắc nghiệm: 2 điểm (Mỗi câu đúng 0,25đ) C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 §¸p ¸n A C D D B B D A II. Tù luËn: (8 ®iÓm) Câu 1: (3đ) - HS tóm tắt đủ ý, ngắn gọn. - trình bày , diễn đạt mạch lạc rõ ràng Câu 2: (5 đ) HS trả lời đợc các ý sau: - §óng ®o¹n v¨n diÔn dÞch: 1® - Sè phËn cña ngêi n«ng d©n tríc CM th¸ng T¸m: cuéc sèng bÇn cïng, nghÌo khæ, bÕ t¾c : 1,5® - Lu«n bÞ ¸p bøc, bãc lét, coi thường : 1,5® - Tr×nh bµy cã c¶m xóc mét c¸ch thuyÕt phôc: 1® ĐỀ SỐ 2 1,Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nhận biết. Thông hiểu V/dụng thấp. V/dụng cao. Tổng. Chủ đề T.No 1.Từ tượng hình,từ tượng thanh 2.TĐP và BNXH 3. Trợ từ 4. Câu ghép. Câu2. Câu 5. T.No. T L. T.N o. Câu 8. TL. T.N o. TL. T. TL No. Câu 1. 1. Câu 3. 2. Câu 4. 1 Câu 2. Câu 6 Câu 7. 5.Nói quá 6.Dấu câu. T L. Câu 3 Câu 1. Câu. 2. 0,5. 1. 1. 1. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 3,0. Tổng điểm:10 0,75 1,0 0,25 5,0 8 3 Đề bài Phần I : Trắc nghịêm : (2điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Trong các từ sau đây từ nào là từ tượng thanh? A- Vui vẻ B – Hu hu C- Ầng ậng D- Móm mém C©u 2: C¸c tõ in ®Ëm trong c©u ca dao lµ tõ lo¹i nµo? Thß tay mµ ng¾t ngän ngß Thương anh đứt ruột giả đò ngó lơ A.Từ địa phương B.BiÖt ng÷ x· héi C.Tõ toµn d©n Câu 3: Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội cần lu ý điều gì? A. Tr¸nh l¹m dông C. Ph¶i phï hîp hoµn c¶nh giao tiÕp B. Sö dông theo thãi quen. D. Gåm A vµ B C©u 4 : C©u hay nhãm tõ sau ®©y kh«ng cã trî tõ ? A. Ngay c¶ nã còng kh«ng tin t«i. B. Em muèn chÕt lµ mét téi. C. Em thËt lµ mét con bÐ hư. D. Cứ mỗi năm vào độ rét, cây mận lại trổ hoa. Câu 5 : Dòng nào nói đúng nhất định nghĩa về câu ghép? A. C©u ghÐp lµ c©u cã tõ 2 kÕt cÊu chñ vÞ trë lªn. B. C©u ghÐp lµ c©u cã tõ 2 côm chñ vÞ trë lªn vµ bao chøa lÉn nhau. C. C©u ghÐp lµ c©u do 2 hoÆc nhiÒu côm chñ vÞ kh«ng bao chøa nhau t¹o thµnh. Mçi côm chñ vÞ ®ược coi lµ 1 vÕ c©u. D. Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm chủ vị bao chứa nhau tạo thành, trong đó có 1 côm chñ vÞ lµm nßng cèt c©u. Câu 6 : Quan hệ ý nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép : Trời trong như ngọc, đất sạch như lau ( Vò B»ng) lµ quan hÖ g×? A. §ång thêi B. Tương ph¶n C. Nèi tiÕp D. Lùa chän Câu 7 : ý nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau? " B¸c ¬i tim B¸c mªnh m«ng thÕ ¤m c¶ non s«ng mäi kiÕp người" ( Tè H÷u - B¸c ¬i). A. NhÊn m¹nh sù dòng c¶m tuyÖt vêi cña B¸c Hå. B. NhÊn m¹nh tµi trÝ tuyÖt vêi cña B¸c Hå. C. NhÊn m¹nh sù hiÓu biÕt réng cña B¸c Hå. D. NhÊn m¹nh t×nh yªu thương bao la cña B¸c Hå. Câu 8: Trong câu: "Thuở ấy chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến: ai là người đã trồng hai cây phong trên đỉnh đồi này ?", dấu hai chấm ở đây có tác dụng gì ? A. B¸o trước lêi dÉn trùc tiÕp;. C. Báo trước lời đối thoại.. B. Báo trước phần bổ sung, giải thích, chứng minh; D. Tất cả đều đúng. II. Tù luËn: 8® C©u 1: §iÒn dÊu c©u thÝch hîp cho ®o¹n v¨n sau:( 3® ) “Nh©n d©n ta cã truyÒn thèng T«n s träng đạo lu«n đề cao vai trß cña người thầy tục ngữ có câukhông thầy đố mày làm nên đã khẳng định điều đó không có người truyện thụ dìu dắt thì khó mà làm nên vịêc gì dù đó là nghề nông nghề rèn hoặc học hành dỗ đạt do đó trong cuộc đời mỗi con người học ở thầy là quan trọng nhất”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C©u 2 :ViÕt ®o¹n văn ngắn khoảng 7- 10 câu nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường đối với đời sống của con người. Trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu ghép. Hãy chỉ và phân tích cấu tạo và cho biết mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép đó. (3®) Câu 3: Tìm hai thành ngữ có sử dụng nói quá và đặt câu với hai thành ngữ đó.(2đ) §¸p ¸n :. I Trắc nghiệm C©u §¸p ¸n. 1 A. 2 A. 3 D. 4 B. 5 C. 6 A. 7 D. 8 B. II. Tù luËn: 8® Câu 1: (3đ) Điền chính xác các dấu câu thích hợp vào đúng vị trí trong đoạn văn Nhân dân ta có truyền thống "Tôn sư trọng đạo",luôn đề cao vai trò của người thầy. Tục ngữ có câu: "Không thầy đố mày làm nên" đã khẳng định điều đó. Không có ngườitruyền thụ dìu dắt thì khó mà làm nên vịêc gì, dù đó là nghề nông, nghề rèn hoặc học hành dỗ đạt . Do đó, trong cuộc đời mỗi con người, học ở thầy là quan Câu 2 ( 3 điểm) - Viết đoạn văn nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường đối với đời sống con người: + M«i trêng ®ang bÞ huû ho¹i nghiªm träng bëi chÝnh con người: 0,5® + Bảo vệ môi trờng là bảo vệ: nguồn nớc, ô nhiễm không khí, tác động xấu của thiên nhiªn [ b¶o vÖ cuéc sèng cña chÝnh chóng ta : kh«ng bÖnh tËt, kh«ng khÝ trong lµnh...0,5® + B¶o vÖ n«i trêng cã ý nghÜa víi con ngêi kh«ng chØ trong hiÖn t¹i mµ c¶ tương lai.Là HS mỗi chúng ta càn làm gì để bảo vệ môi trờng ở gia đình và nhà trường? 0,5đ - Chỉ ra được câu ghép, phân tích cấu tạo ngữ pháp và nêu được mối quan hệ giữa các vế của câu ghép: 1® - Đoạn văn diễn đạt trôi chảy, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 0,5® Tuỳ theo mứcđộ kết quả của bài làm GV cho điểm phù hợp. C©u 3: - Tìm đúng 2 thành ngữ có sử dụng nói quá: 1đ - §Æt 2 c©u cã sö dông thµnh ng÷ hîp lÝ : 1®. ĐỀ SỐ 3 *Ma trận đề kiểm tra Mức Nhận biết độ Chủ TN TL đề. Thông hiểu TN. TL Câu2. - Nghị luận trung đại. câu 1, câu 3,. câu 6, câu 7,. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu Số điểm - Nghị luận hiện đại Số câu Số điểm. câu 4, câu 5, câu 9. câu 8, câu 10. 5 câu 1,25đ. 4 câu 1đ. 1 câu 3đ. 10 câu 5,25 đ Câu3. câu 2, câu11, câu 12 3 câu 0,75đ. 1 câu 2đ. Thơ hiện đại. câu 1. Số câu Số điểm,ti lệ. 1 câu 2đ 1 3.0. Tổng số câu Tổng số điểm. 8 2.0. 4 1.0. 1 2.0. 4 câu 2,75 đ. 1 câu 2,0 đ 1 2.0. ĐỀ KIỂM TRA : I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Đọc kĩ các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái câu đúng nhất. Câu 1 : Lạp Phong Cư Sĩ là tên hiệu của tác giả nào ? A. Trần Quốc Tuấn C. Nguyễn Trãi B. Nguyễn Thiếp D. Lí Công Uẩn Câu 2 : Nhà văn Ru-xô là người nước nào ? A. Pháp C. Mĩ B. Nga D. Anh Câu 3 : Vị vua nào đã viết bài Chiếu dời đô vào năm 1010 ? A. Lí Thái Tông C. Lí Thái Tổ B. Lí Thánh Tông D. Lê Thái Tổ Câu 4 : Trần Quốc Tuấn có công trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần mấy ? A. Lần 2 C. Lần 1, 2 B. Lần 3 D. Lần 2, 3 Câu 5 : Trong bài Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã soạn cuốn sách gì cho binh sĩ học tập ? A. Binh thư sơ lược C. Binh thư giản lược B. Binh thư tóm lược D. Binh thư yếu lược Câu 6 : Trong bài Hịch tướng sĩ, tác giả đã dùng biện pháp nào để chửi kẻ thù là dê chó, cú diều ?. 15 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Hoán dụ C. So sánh B. Ẩn dụ D. Liệt kê Câu 7 : Thể văn nào do vua chúa dùng để ban bố mệnh lệnh ? A. Chiếu C. Cáo B. Hịch D. Tấu Câu 8 : Thể văn nào do vua hay tướng lĩnh dùng để cổ động đấu tranh ? A. Tấu C. Hịch B. Cáo D. Chiếu Câu 9 : Văn bản Nước Đại Việt ta ( trích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi ) được Lê Lợi đọc vào năm nào ? A. 1418 C. 1428 B. 1422 D. 1482 Câu 10 : Đoạn trích Nước Đại Việt ta thường được gọi là gì ? A. Áng thiên cổ hùng văn C. Khúc ca khải hoàn B. Hồi kèn xung trận D. Bản tuyên ngôn độc lập Câu 11 : Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Bác Hồ được viết bằng tiếng nào A. Tiếng Anh C. Tiếng Nga B. Tiếng Pháp D. Tiếng Việt Câu 12 : Văn bản Thuế máu trích chương mấy của tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp ? A. Chương I C. Chương IV B. Chương III D. Chương VI II/ TỰ LUẬN : ( 7.0 điểm) Câu 1 : Chép lại bài thơ Ngắm trăng ( Phần dịch thơ ) của Bác Hồ và nêu nội dung chính. ( 2.0 đ ) Câu 2 : Bài Hịch tướng sĩ tiếng Hán có tên là gì ? Qua bài văn, em thấy tinh thần yêu nước, lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn được thể hiện như thế nào ? ( 3.0 đ ) Câu 3 : Sau khi học xong văn bản Thuế máu, em có cảm nghĩ gì về số phận của người dân thuộc địa ? Hãy nêu dẫn chứng cho ý trên qua ba thời điểm : trước chiến tranh, trong khi chiến tranh và sau khi chiến tranh.( 2.0 đ ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : * PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B A C D D B A C C D B A án * PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Chép đúng bài thơ Ngắm trăng ( Phần dịch thơ ) ( 1.0 đ ) Nêu nội dung chính. ( 1.0 đ ) Câu 2 : Bài Hịch tướng sĩ tiếng Hán có tên là Dụ chư tì tướng hịch văn. ( 1.0 đ ) Qua bài văn, tinh thần yêu nước, lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn được thể hiện một cách trực tiếp : quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt ruột, thể hiện qua thái độ uất ức, căm tức muốn xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù, dù phải hi sinh cũng cam lòng để rửa nỗi nhục cho đất nước.( 2.0 đ ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3 : Cảm nghĩ về số phận của người dân thuộc địa là họ rất đáng thương, bị bọn thực dân bắt làm bia đỡ đạn cho chúng trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. ( 0.5 đ ) Dẫn chứng qua ba thời điểm : ( 1.5 đ ) - Trước chiến tranh : Bị xem là giống người hạ đẳng, bị đánh đập như thú vật. - Trong khi chiến tranh : Được tâng bốc vỗ về để đi lính chết thay cho chúng. - Sau khi chiến tranh : Họ trở lại giống người bẩn thỉu. ĐỀ SỐ 4 Thời gian: 90 phút. Ma trận đề:. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. chủ đề Chủ đề 1 - Chép đoạn Văn bản văn. HÞch tướng - ChÐp bµi th¬ sÜ,Ng¾m tr¨ng. - Phân tích hiệu quả dùng . từ, ngữ điệu. -Nªu néi dung Số câu Số câu:0,5 Số câu:0,5 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Chủ đề 2 - Nhớ đặc điểm Hiểu và Tiếng Việt hình thức và giải thích C©u cÇu khiÕn, chức năng của kiểu câu. c©u c¶m th¸n kiểu câu. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Số câu 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ:20%. . Số câu Số câu 0,5 Số điểm Số điểm:1.0 Tỉ lệ % Tỉ lệ:10% Chủ đề 3 Tập làm văn - Văn nghị luận Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 0,5 Số điểm 1.0 Tỉ lệ:10%. Số câu 1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ:20% -Viết bài văn nghị luận giải thích kết hợp chứng minh Số câu 1 Số câu 1 Số điểm:6.0 Số điểm:6.0 Tỉ lệ:60% Tỉ lệ:60%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu 1 Số điểm:2.0 Tỉ lệ:20%. Số câu 1 Số điểm 2.0 Tỉ lệ:20%. Số câu 1 Số điểm:6.0 Tỉ lệ:60%. Số câu 3 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%. Đề bài Câu 1: (2 điểm) Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đó theo bản dịch của sách giáo khoa. Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ, giọng điệu trong đoạn văn. Câu 2: (2 điểm) a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. b. Chỉ ra những câu cản thán trong đoạn văn và giải thích vì sao các câu đó là câu cảm thán. “Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự nổi với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.” (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn) Câu 3: (6 điểm) Nhiều người chưa hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phép học” Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên./ Đáp án-Biểu điểm Câu 1: (2 điểm) - Chép chính xác đoạn văn sau: (0,5điểm) "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng." (Sai 3 lỗi chính tả trừ 0,25đ) - (1,0 điểm) Cách sử dụng câu văn biền ngẫu (0,5đ) các động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôi sục sâu sắc của vi chủ tướng đối với quân giặc. (0,5đ) Câu 2: (2 điểm) a. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán (1 điểm) Câu cảm thán là câu có chứa các từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, biết bao, biết chừng nào…(0,5®) dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết); xuất hiện trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.(0,5đ) * Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. b. Câu cảm thán: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! (0,5 điểm) - Các câu trên là câu cảm thán vì chúng chứa các từ ngữ cảm thán: than ôi, thay và kết thúc câu bằng dấu chấm than. (0,5 điểm) Câu 3: (6 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh văn học có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọng điệu riêng. Trình bày đúng chính tả, ngữ pháp. b.Yêu cầu về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: Học luôn đi với hành, lý thuyết luôn đi với thực hành thực tế, phê phán lối học chỉ cốt lấy danh... - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau: Mở bài (1 điểm): – Nêu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phép học” đã nêu “Theo điều học mà làm” (0,5đ) – Khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của chúng ta. (0,5đ) Thân bài (4 điểm): a. (1 đ): giải thích học là gì: – Học là tiếp thu kiến thức đã được tích luỹ trong sách vở, học là nắm vững lý luận đã được đúc kết là những kinh nghiệm … nói chung là trau dồi kiến thức mở mang trí tuệ. (0,5đ) – Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống. Học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc của một quá trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ.(0,5đ) b. (1,5đ): Tại sao học đi đôi với hành: Tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phương pháp. – Nếu chỉ có học chỉ có kiến thức, có lý thuyết mà không áp dụng thực tế thì học chẳng để làm gì cả vì tốn công sức thì giờ vàng bạc…(0,75đ) – Nếu hành mà không có lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sáng dẫn đến mò mẫm sẽ lúng túng trở ngại thậm chí có khi sai lầm nữa, việc hành như thế rõ ràng là không trôi chảy…. (Có dẫn chứng).(0,75đ) c. (1,5đ): Người học sinh học như thế nào: – Động cơ thái độ học tập như thế nào: Học ở trường, học ở sách vở, học ở bạn bè, học trong cuộc sống (0,5đ); Luyện tập như thế nào: Chuyên cần, chăm chỉ…. (0,25đ) – Tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ mãn, lối học hình thức. (0,5đ) Cần học suốt đời, khoa học càng tiến bộ thì học không bao giờ dừng lại tại chỗ. (0,25đ) Kết bài (1 điểm): – (0,5đ) Khẳng định “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phương châm giáo dục đồng thời là phương pháp học tập. – (0,5đ) Suy nghĩ bản thân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×