Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình dương pgd tân uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN

Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Bảo Trâm
MSSV

: 1723402010167

Lớp

: D17TC03

Khoá

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa



Bình Dƣơng, tháng 12/2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN

Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Bảo Trâm
MSSV

: 1723402010167

Lớp

: D17TC03

Khoá

: 2017 - 2021


Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa

Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài Báo cáo tốt nghiệp này do chính em thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa - Giảng viên hƣớng dẫn
cùng với các anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - Phịng giao dịch Tân Un. Các tài liệu, thơng tin
tham khảo trong Báo cáo tốt nghiệp đều đƣợc thu thập từ những nguồn đáng
tin cậy tại Ngân hàng. Nếu có bất kỳ sự sao chép bất hợp lệ nào em xin hồn
tồn chịu trách nhiệm.

Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Trƣơng Thị Bảo Trâm

ii


LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần bốn năm trong chặng đƣờng đại học với mn vàn những
khó khăn và thử thách. Khi nhìn lại những ngày đầu tiên bƣớc vào cánh cửa
giảng đƣờng với bao ngỡ ngàng nhờ sự dìu dắt và chỉ dẫn tận tình của các

Thầy Cơ ngành tài chính ngân hàng mà sinh viên chúng em đã đƣợc học tập,
tu dƣỡng ,rèn luyện và từng bƣớc trƣởng thành để có thể tiến gần hơn đến
hồi bão, đam mê của mình.
Nhân đây, lời đầu tiên em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tồn thể
q thầy cơ trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh
tế đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế cho em trong
suốt những năm học vừa qua. Em tin rằng với những kiến thức mà em học
đƣợc sẽ giúp em rất nhiều trong cơng việc sau này.
Ngồi ra, em cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng Phịng giao dịch Tân Un đã giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực tập,
tạo điều kiện cho em tiếp cận đƣợc với những công việc thực tế và cung cấp
thông tin, số liệu để em có thể hồn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cám ơn chân thành đến giảng viên hƣớng
dẫn Cô ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Với những lời khuyên, sự chỉ bảo,
hƣớng dẫn tận tình của cơ đã giúp em rất nhiều trong q trình thực hiện và
hồn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập cũng nhƣ kiến thức cịn hạn chế nên em
khơng thể tránh đƣợc những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đánh giá và nhận xét chân tình của q Thầy Cơ để đề tài này đƣợc hoàn
thành và hoàn thiện hơn nữa.
Sau cùng, em xin kính chúc q Thầy Cơ dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc tập thể các cơ, chú, anh, chị
trong Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Thị Bảo Trâm
iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................. 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CẤP TÍN DỤNG ...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng ......................... 4
1.1.1.1. Khái niệm về cấp tín dụng ....................................................... 4
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng ...................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về cho vay và phân loại cho vay ................................... 5
1.1.2.1. . Khái niệm cho vay ................................................................. 5
1.1.2.2. Phân loại cho vay ..................................................................... 5
1.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................... 7
1.1.3.1. Phân loại cho vay tiêu dùng ..................................................... 7
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng .................................... 8
1.1.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng..................................................... 8
1.1.4.2. Vai trò cho vay tiêu dùng ....................................................... 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng ............. 11
1.1.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan ......................................................... 11
1.1.5.2. Nhóm nhân tố khách quan ..................................................... 15
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ....... 18
1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng .. 18
1.1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng ........................... 19
1.1.6.3. Chỉ tiêu phản ánh thu nợ cho vay tiêu dùng .......................... 19
1.1.6.4. Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng .................. 20
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 21

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25

iv


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN ................ 26
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN
UYÊN .......................................................................................................... 26
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển .................................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ............................................. 27
2.1.3. Tình hình kinh doanh trong 3 năm gần nhất ................................. 28
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN ............ 30
2.2.1. Giới thiệu về các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD
Tân Uyên ................................................................................................. 30
2.2.1.1. Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................. 30
2.2.1.2. Đối tƣợng và điều kiện vay vốn ............................................. 30
2.2.1.3. Chính sách cho vay tiêu dùng ................................................ 31
2.2.1.4. Biện pháp bảo đảm tiền vay ................................................... 31
2.2.1.5. Lãi suất cho vay tiêu dùng, thu nợ và phí .............................. 32
2.2.2. Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên .. 32
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng .......................... 38
2.3.3.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................... 39
2.3.3.2. Tình hình hoạt động cho vay.............................................................. 39

2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN THEO PHÂN TÍCH SWOT
..................................................................................................................... 43
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................... 43
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................... 44
2.3.3. Cơ hội ............................................................................................ 45
2.3.4. Thách thức ..................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
v


ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG PGD TÂN UYÊN ........................................................................................... 47
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD
TÂN UYÊN TRONG 5 NĂM TỚI............................................................. 47
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN
TRONG 5 NĂM TỚI .................................................................................. 48
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing, đa dạng kênh phân phối ........... 48
3.2.2. Phát triển sản phẩm cho vay hiện có, tiếp tục nghiên cứu đa dạng
hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng ....................................................... 48
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên ngân hàng . 49
3.2.4. Hồn thiện quy trình và nâng cao chất lƣợng thẩm định hoạt động
cho vay tiêu dùng .................................................................................... 50
3.2.5. Xử lý các khoản nợ quá hạn .......................................................... 50
3.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................... 51

3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................ 51
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................... 51
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................. 52
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 58

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of
Vietnam: Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

CB QLKH


Số thứ tự

Cán bộ quản lý khách hàng

3

CIC

Credit Information Center: Tâm Thơng
Tin Tín Dụng trực thuộc Ngân Hàng
Nhà Nƣớc Việt Nam

4

CIF

Customer information file: Hồ sơ thông
tin khách hàng

5

CN BD

6

KH

7


CVTD

Cho vay tiêu dùng

8

LNST

Lợi nhuận sau thuế

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

PGD

Phòng giao dịch

12


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Chi nhánh Bình Dƣơng
Khách hàng

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tình hình nhân sự tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ............... 28
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên
năm 2017 - 2019.............................................................................................. 29
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD Tân
Uyên (2017-2019) ........................................................................................... 39
Bảng 2.2. Kết quả tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng của BIDV - CN
Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên (2017-2019) ................................................... 40
Bảng 2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay cá nhân tại BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD
Tân Uyên (2017-2019) .................................................................................... 41
Bảng 2.4. Thu hồi nợ tại ngân hàng BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên
(2017 – 2019) .................................................................................................. 42

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ...... 27
Hình 2.1. Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá
nhân tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ..................................................... 33

Hình 2.2. Biểu đồ kết quả tăng trƣởng doanh số CVTD của BIDV - CN BD PGD Tân Uyên (2017- 2019) .......................................................................... 40

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trên phạm vi toàn cầu với sự bùng nổ của khoa học công
nghệ và sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng góp phần nâng
cao mức sống của ngƣời dân giúp đời sống của họ đƣợc cải thiện đáng kể và
nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống cũng ngày càng cao, đó là điều kiện thuận
lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói
riêng phát triển.
Tuy nhiên vào cuối năm 2019 bệnh dịch Covid-19 bắt nguồn từ Trung
Quốc đã lây lan sang Việt Nam vào đầu năm 2020 đã khiến hầu hết thu nhập
của ngƣời dân bị sụt giảm, tâm lý thắt chặt chi tiêu, ngại mua sắm tiêu dùng
làm cho thị trƣờng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam bỗng lao
dốc. Để khôi phục đà tăng trƣởng, nhiều biện pháp nhằm kích thích nhu cầu
tiêu dùng của ngƣời dân với gói vay tiêu dùng lãi suất hấp dẫn đã đƣợc nhiều
ngân hàng tích cực triển khai. Ngoài ra, các ngân hàng hiện nay đã và đang
phát triển đồng thời tìm kiếm những hƣớng đi mới phù hợp để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng thiết yếu đa dạng của khách hàng và giúp ngân hàng đứng vững
vị thế của mình trong thời điểm dịch bệnh vẫn còn đang diễn biến phức tạp.
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng có đội ngũ quản trị tín dụng tiên tiến, định hạng tín nhiệm tiên
phong và có những kết quả kinh doanh rất ấn tƣợng trong những năm gần
đây, song hiện nay ngân hàng đang phải đối mặt với sự suy giảm chất lƣợng
tín dụng do tác động của mơi trƣờng kinh doanh bởi ảnh hƣởng của đại dịch
Covid-19. Không dừng lại ở đó, sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng đã tạo ra nhiều thách thức cho ngân hàng đặc biệt là trong lĩnh vực

tín dụng, trong đó có tín dụng tiêu dùng.
Với thực tế nêu trên cho thấy việc đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
là vô cùng cần thiết và trở thành giải pháp tối ƣu hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương - PGD Tân
Uyên” để nghiên cứu cho đề tài báo cáo tốt nghiệp. Đề tài dựa trên cơ sở lý
thuyết và phân tích thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân
1


Uyên, từ đó đƣa ra những đánh giá thực tiễn và đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả
hoạt động cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2017 - 2019 để thấy rõ những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Qua đó, đề ra những giải pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân
Uyên.
- Mục tiêu cụ thể: để đạt đƣợc yêu cầu của mục tiêu chung đã đề ra thì
nội dung bài báo cáo tốt nghiệp cần có 3 mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
+ Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng và
lƣợc khảo những nghiên cứu trƣớc đó về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các ngân hàng thƣơng mại.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng

- PGD Tân Uyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - CNBình Dƣơng - PGD Tân Un.
Phạm vi nghiên cứu:
• Về khơng gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Un.
• Về thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu bài báo cáo sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp và một số phƣơng
pháp phân tích khác.
Ngồi ra, bài nghiên cứu còn đƣợc thu thập từ số liệu của báo cáo về tài
chính, tài liệu nội bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên cùng với các tạp chí và nhiều trang
thơng tin uy tín.
2


5. Ý nghĩa đề tài
Lý luận: Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về hoạt động cấp tín dụng nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng.
Thực tiễn: Dùng các chỉ tiêu đánh giá để phân tích thực trạng của hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
6. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa dựa trên nền tảng của các công trình nghiên cứu
trƣớc đây, đề tài tiếp tục nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng với những
đóng góp nhƣ sau:
- Tập trung làm sáng tỏ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên đồng thời tập trung đánh giá thực trạng triển khai kết hợp với
so sánh sự tăng trƣởng và tỷ trọng doanh số cho vay, dƣ nợ cho vay và tỷ lệ
nợ quá hạn qua giai đoạn 2017 - 2019. Ngồi ra, bài báo cáo cịn đi sâu vào

phân tích SWOT góp phần xác định mục tiêu chiến lƣợc, hƣớng đi mới cho
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên trong thời gian tới.
- Đề xuất và đƣa ra các giải pháp và kiến nghị từ góc độ ngân hàng
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh
mục bảng biểu đồ, hình vẽ thì kết cấu của bài báo cáo gồm có 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng và lƣợc
khảo tài liệu
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên
Chƣơng 3. Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CẤP TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về cấp tín dụng
Căn cứ vào khoản 14, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2017 có quy
định nhƣ sau:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có

hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng
Theo Bùi Diệu Anh (2011), cấp tín dụng có các hình thức chủ yếu sau:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc
khi đến hạn thanh tốn.
Cho th tài chính là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, đƣợc
thực hiện thơng qua một hợp đồng cho thuê tài sản, theo đó bên cho thuê
chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi
thuê có trách nhiệm hồn trả tiền th (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian
th.
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
4


thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
1.1.2. Khái niệm về cho vay và phân loại cho vay

1.1.2.1. . Khái niệm cho vay
Theo quy định trong Luật Các tổ chức tín dụng 2017 thì khái niệm cho
vay đƣợc hiểu là: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2. Phân loại cho vay
Theo Trầm Thị Xn Hƣơng - Hồng Thị Minh Ngọc (2018) thì phân
loại cho vay sẽ căn cứ vào thời gian cho vay, mục đích sử dụng vốn, khách
hàng vay, phƣơng thức cho vay và hình thức đảm bảo nợ vay thể hiện nhƣ
sau:
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng,
thƣờng áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng, thƣờng áp dụng trong cho vay đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện
các dự án đầu tƣ.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất kinh doanh là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc
khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản
cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lƣu động cho các
doanh nghiệp...
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc khách
hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tƣ liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc
sửa chữa nhà ở...
Căn cứ vào khách hàng vay
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp là khoản cho vay áp dụng cho
khách hàng là các tổ chức kinh tế.

5


- Cho vay khách hàng cá nhân là khoản cho vay áp dụng cho khách
hàng là các cá nhân.
Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp một đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ là phƣơng thức cho vay để thực hiện các
dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn là phƣơng thức cho vay mà trong đó nhiều ngân
hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho
vay hợp vốn phải có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
ngân hàng khác để cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp là phƣơng thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn,
ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng
với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng là phƣơng thức cho vay mà
ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn
hiệu lực của bạn mức tín dụng dự phịng, mức phi trả cho hạn mức tín dụng
dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng là
việc ngân hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hố, dịch vụ và rút tiền mặt

tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc cho vay mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay

6


- Cho vay tín chấp là hình thức cho vay khách hàng khơng cần phải có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân KH hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là hình thức cho vay mà trong đó
bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản
lý của mình để đảm bảo nợ vay thơng qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
bằng tài sản.
1.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Phan Thị Cúc (2008) đã định nghĩa “Cho vay tiêu dùng là hình
thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân
hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với ngun
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định”.
Nhƣ vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng, ta có
thể hiểu cho vay tiêu dùng là: “Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài
trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa
và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cơ hội hưởng một
mức sống cao hơn. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người
này trang trải nhu cầu cá nhân”.
1.1.3.1. Phân loại cho vay tiêu dùng
Theo Lê Thị Lan (2016), ta có thể dựa vào các căn cứ sau để phân loại

cho vay tiêu dùng:
 Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ
gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho
việc trang trải các chi phí nhƣ chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi
phí cho học hành, giải trí, du lịch…
 Căn cứ vào phƣơng thức hồn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngƣời đi
vay trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn cho vay, phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các
7


khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của ngƣời đi vay khơng đủ để
thanh tốn hết một lần số nợ vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay
đƣợc khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì các khoản
vay tiêu dùng phi trả góp đƣợc cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn
không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho
phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này,
trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện
việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng.
 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá

hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ
từ những ngƣời này.
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác với
tín dụng ngân hàng nói chung. Theo Ngơ Kim Dung (2017) thì cho vay tiêu
dùng có những đặc điểm nổi bật sau:
 Tín dụng tiêu dùng có tính chất nhạy cảm theo theo chu kỳ kinh tế
Nhu cầu tín dung tiêu dùng phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng và khả
năng tài chính hiện có của khách hàng mà hai yếu tố này lại phụ thuộc và sự
phát triển của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao khuyến khích các
nhà sản xuất phát triển tạo ra lƣợng hàng hóa lớn cả về số lƣợng lẫn chất
lƣợng. Đồng thời mọi ngƣời cũng kì vọng là thu nhập của mình trong tƣơng
lai sẽ tăng cao cùng với đó là nhu cầu tiêu dùng tăng lên. Vì vậy khách hàng
sẽ có nhu cầu đi vay để mua sắm khi tích lũy chƣa đủ với kì vọng trong tƣơng
lai sẽ có đủ điều kiện tài chính để trả nợ dẫn đến tăng nhu cầu tiêu dùng.

8


Ngƣợc lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, thu nhập giảm, tiêu
dùng giảm dẫn đến nhu cầu về tín dụng tiêu dùng cũng giảm.
 Quy mơ khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn
Do mục đích vay tiêu dùng nên quy mơ các khoản vay khơng lớn. Vì
nhu cầu của dân cƣ với các loại hàng hóa xa xỉ là khơng cao hoặc đã có tích
lũy trƣớc đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Song nhu cầu vay tiêu dùng là
khá phổ biến do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã
hội từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình

và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
Nguồn trả nợ: Khách hàng trích nguồn thu nhập từ lƣơng, thu nhập từ
hoạt động kinh doanh của mình (không phải là từ kết quả sử dụng những
khoản vay đó).
Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình khơng phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Nhu cầu đó có thể xuất
phát từ việc: Mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm…
Về rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự
ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh doanh, văn hóa, xã
hội nó cịn chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân
khách hàng. Trong cuộc sống chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu
quả do những rủi ro khách quan nhƣ suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên
tai...Đặc biệt hoạt động cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế nhất
là khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, khi đó ngƣời tiêu dùng sẽ
khơng thấy tin tƣởng vào tƣơng lai và cùng với những lo lắng về nguy cơ thất
nghiệp họ sẽ hạn chế việc vay mƣợn từ ngân hàng.
Ngồi ra cho vay tiêu dùng cịn chịu một số rủi ro chủ quan nhƣ tình
trạng sức khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình. Điều đó tạo nên
rủi ro lớn cho ngân hàng, hơn nữa thơng tin tài chính của đối tƣợng này rất
khó đầy đủ và chính xác hồn tồn. Mặt khác yếu tố đạo đức của cá nhân
ngƣời tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp và việc trả nợ cho ngân
hàng, hay số lƣợng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn trong khi đó số lƣợng
cán bộ tín dụng ngân hàng lại có hạn cũng sẽ tạo nên rủi ro cho ngân hàng.
 Chi phí cho mỗi khoản vay tiêu dùng là khá lớn
Việc thẩm định thông tin của khách hàng chủ yếu là xem xét đánh giá
khả năng trả nợ, bao gồm thu nhập và các tài sản của khách hàng. Những
9


thơng tin này lại do chính khách hàng cung cấp, mà khách hàng muốn đƣợc

11 vay vốn nên thƣờng cung cấp thông tin tốt hơn với thực tế. Do thông tin về
lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thƣờng không đầy đủ nên ngân
hàng phải bỏ nhiều chi phí cho cơng tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn
nữa phần lớn các khoản vay với số lƣợng lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng
phải chịu một khoản chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ khách hàng. Chính vì
thế cho vay tiêu dùng trở thành khoản mục có chi phí lớn nhất trong các
khoản mục tín dụng ngân hàng.
 Lãi suất của cho vay tiêu dùng thƣờng cao
Mức lãi suất mà một ngân hàng đặt ra cho khách hàng vay thƣờng xem
xét trên cơ sở cân đối giữa vốn và lợi nhuận dự kiến thu đƣợc. Do chi phí giao
dịch của tín dụng tiêu dùng cao hơn các khoản cho vay khác nhƣ chi phí in
giấy tờ, chi phí thẩm định khách hàng… và điều mà khách hàng quan tâm đầu
tiên là chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc chứ không phải là lãi suất. Vì vậy mức
lãi suất của cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn lãi suất trong lĩnh vực thƣơng
mại và công nghiệp.
Trên đây là những đặc điểm chính của cho vay tiêu dùng mà ngân hàng
cần nắm rõ để trên cơ sở đó đƣa ra các sản phẩm, chính sách tín dụng phù hợp
với nhiều đối tƣợng khách hàng, thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng đồng
thời mở rộng và nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay tiêu dùng đem lại
hiệu quả tối đa cho ngân hàng.
1.1.4.2. Vai trò cho vay tiêu dùng
 Đối với ngƣời tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có tác dụng đặc biệt với những ngƣời có thu nhập
thấp và trung bình, họ sẽ đƣợc hƣởng các dịch vụ, tiện ích trƣớc khi có đủ khả
năng về tài chính nhƣ mua sắm các hàng hố thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà
cửa, xe hơi… hay trong trƣờng hợp chi tiêu cấp bách nhƣ nhu cầu về y tế.
Mặt khác, việc thỏa mãn trƣớc nhu cầu sẽ thúc đẩy ngƣời tiêu dùng
phấn đấu để chi trả cho nhu cầu đó càng sớm càng tốt vì thơng thƣờng khi vay
ngân hàng để mua sắm thì chính tài sản đó sẽ trở thành vật đảm bảo đối với
ngân hàng, mà tâm lý chung của nhiều ngƣời là khơng muốn nắm giữ tài sản

mà khơng phải của mình. Điều này gián tiếp đƣa đến việc tăng thu nhập trong
tƣơng lai của ngƣời tiêu dùng.
 Đối với ngân hàng thƣơng mại
10


Trƣớc hết, cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Nhƣ ta đã biết, cho vay tiêu dùng có chi phí cao nhƣng đồng thời
cũng tạo ra lợi nhuận lớn hơn nhiều trên một đồng vốn bỏ ra so với các hình
thức cho vay khác. Cho vay tiêu dùng cũng giúp ngân hàng thu hút thêm
khách hàng sử dụng các hình thức dịch vụ khác, bởi vì thơng thƣờng khi cho
vay tiêu dùng, ngân hàng thƣờng có ràng buộc khách hàng phải chuyển tiền
hoặc sử dụng trả lƣơng qua tài khoản tại ngân hàng… Tuy nhiên, khách hàng
cũng có xu hƣớng sử dụng kèm các dịch vụ ngân hàng cá nhân tại ngân hàng
mình đã có quan hệ tín dụng. Đây cũng là điều kiện tiên quyết giúp ngân hàng
nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập với xu thế quốc tế.
 Đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp
hay gián tiếp cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng
mang lại. Việc ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng không chỉ làm thỏa
mãn nhu cầu thiết yếu, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời tiêu dùng
mà việc cho vay này còn thúc đẩy sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng khả
năng cạnh tranh của các hãng sản xuất kinh doanh, tạo ra sự năng động cho
nền kinh tế.
Thơng qua hoạt động cấp tín dụng cho ngƣời tiêu dùng, các NHTM đã
góp phần kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng khả
năng cạnh tranh của hàng hóa trong nƣớc, từ đó hỗ trợ nhà nƣớc trong việc
đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn
việc làm, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội, nâng cao mức sống cho ngƣời
dân.

(Vũ Thị Hương, 2016)
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng
Theo Hồng Thị Thu Hiền (2018) có hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới
hoạt động CVTD sau đây:
1.1.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan
Sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở một NHTM chủ yếu do
chính nội lực của ngân hàng quyết định. Trong đó, phải kể đến một số nhân tố
chính nhƣ sau:
Thứ nhất: Định hƣớng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên
quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát
11


triển của mình các ngân hàng khơng quan tâm đến hoạt động này thì các
khách hàng có nhu cầu về cho vay tiêu dùng cũng sẽ không đƣợc quan tâm.
Ngƣợc lại, nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ
sẽ đƣa ra những chiến lƣợc cụ thể để thu hút những khách hàng có nhu cầu
đến với mình. Và khi đó cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để gặp nhau, cũng
có nghĩa là cho vay tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội phát triển.
Thứ hai: Năng lực tài chính của ngân hàng, sẽ là một trong những nhân
tố đƣợc các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đƣa ra các quyết định trong
đó có các quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng. Năng lực tài chính của
ngân hàng đƣợc xác định dựa trên một số nhân tố nhƣ số lƣợng vốn chủ sở
hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trƣớc, tỷ trọng nợ quá hạn
trong tổng dƣ nợ, số lƣợng tài sản thanh khoản. Nếu ngân hàng có vốn chủ sở
hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp và có số lƣợng tài sản
thanh khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể
coi là có sức mạnh về tài chính. Khi ngân hàng có sức mạnh tài chính lớn thì
ngân hàng có thể đầu tƣ vào các danh mục mà ngân hàng quan tâm hơn thì
hoạt động cho vay tiêu dùng có cơ hội phát triển, nhƣng ngƣợc lại, nếu ngân

hàng khơng có đƣợc số vốn cần thiết để tài trợ cho cho các hoạt động đƣợc ƣu
tiên hơn thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ ít có cơ hội để mở rộng.
Thứ ba: Chính sách tín dụng của ngân hàng, là hệ thống các chủ
trƣơng, định hƣớng quy định chi phối hoạt động tín dụng do hội đồng quản trị
đƣa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ
gia đình và cá nhân. Thơng thƣờng chính sách tín dụng có các khoản mục sau:
hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về
tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, hƣớng giải quyết phần tín
dụng vƣợt quá hạn mức cho vay, cách thức thanh toán nợ… Chính sách tín
dụng vạch ra cho các cán bộ tín dụng hƣớng đi và khung tham chiếu rõ ràng
về những căn cứ để xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những nhân tố
trong chính sách tín dụng đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc mở rộng
tín dụng nói chung và cho hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Nếu nhƣ có
những hình thức cho vay tiêu dùng khơng nằm trong chính sách cho vay của
ngân hàng thì các khách hàng khó có thể vay đƣợc những khoản tiền từ ngân
hàng để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Chẳng hạn nhƣ một ngân hàng
khơng thực hiện cho vay theo thẻ tín dụng thì khách hàng dù có đủ điều kiện
cũng khơng đƣợc cấp tín dụng. Mặt khác khi một ngân hàng đã sẵn có các
hình thức cho vay tiêu dùng đa dạng với chất lƣợng tốt thì việc mở rộng cũng
12


dễ dàng và thuận lợi hơn là các ngân hàng mới chỉ có các sản phẩm đơn giản.
Do tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt nên một chính
sách tín dụng đúng đắn hợp lý là nhân tố thu hút khách hàng hiệu quả. Ngân
hàng càng đa dạng hoá các mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng,
từng kỳ hạn cho vay và cách xử lý đúng đắn các khoản nợ của khách hàng, có
chính sách sản phẩm hấp dẫn thì càng thu hút đƣợc khách hàng đến với ngân
hàng, từ đó thực hiện thành công việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
Thứ tư: Số lƣợng, trình độ cũng nhƣ đạo đức nghề nghiệp của các cán

bộ tín dụng, có ảnh hƣởng khơng nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng của các
ngân hàng thƣơng mại. Nếu nhƣ đạo đức ngƣời vay đƣợc xếp vào vị trí hàng
đầu trong các nhân tố khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng đƣợc xếp vào vị
trí hàng đầu trong các nhân tố chủ quan. Nếu các cán bộ tín dụng khơng có
đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vơ giá trị, vì lợi ích cá nhân họ
sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích của tập thể ngân hàng. Tuy nhiên, đạo đức
khơng thơi chƣa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chun mơn cao, trình
độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vay vốn,
từ đó đƣa ra các quyết định đúng đắn. Một cán bộ tín dụng có trình độ nghiệp
vụ cao, khả năng giao tiếp, marketing tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành
thạo, nhiệt tình trong cơng việc, có đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo đƣợc ấn tƣợng
đẹp trong khách hàng về ngân hàng, bởi dƣới con mắt của khách hàng thì cán
bộ ngân hàng chính là hình ảnh của ngân hàng. Nếu khách hàng giao tiếp với
cán bộ ngân hàng mà họ cảm thấy an tâm về trình độ nghiệp vụ, hài lòng với
phong cách giao tiếp của cán bộ ngân hàng, an toàn trong quan hệ với ngân
hàng thì họ chắc chắn sẽ cịn tìm tới ngân hàng. Hơn nữa, các cán bộ tín dụng
có mối quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút đƣợc nhiều khách hàng
hơn. Và một ngân hàng phải có số lƣợng cán bộ tín dụng hợp lý, phân cơng
cơng việc cụ thể thì ngân hàng đó mới có thể phát triển khơng chỉ mình hoạt
động cho vay tiêu dùng mà tất cả các hoạt động khác nữa.
Thứ năm: Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân
hàng, cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng tới sự phát triển
của hoạt động cho vay tiêu dùng tại mỗi ngân hàng. Nếu một ngân hàng đƣợc
trang bị các cơng nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và
các dịch vụ của họ sẽ đƣợc biết đến nhiều hơn. Ví dụ, một ngân hàng có điều
kiện đầu tƣ vào dịch vụ thẻ thanh tốn, đặt các máy rút tiền, có thể giao dịch
với khách hàng thơng qua mạng internet thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng của mình thơng qua các tài khoản mà các khách hàng
13



đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng nhƣ cho vay thấu chi, thẻ tín dụng…
Hơn nữa, áp dụng khoa học cơng nghệ tiên tiến các ngân hàng có thể quản lý
danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn, họ có thể tiết kiệm đƣợc nhân
cơng cũng nhƣ chi phí quản lý góp phần giảm giá thành dịch vụ. Thêm vào
đó, khi có các cơng nghệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải quyết các thủ tục của
ngân hàng đƣợc nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rƣờm rà cho
khách hàng.
Thứ sáu: Chất lƣợng và tính đa dạng của các hình thức cho vay tiêu
dùng, đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng, đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. Các
sản phẩm cho vay tiêu dùng muốn có chỗ đứng trên thị trƣờng thì cần phải
liên tục đƣợc đổi mới, hồn thiện, đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Thứ bảy: Quy trình cho vay tiêu dùng, quy trình cho vay tiêu dùng tại
các ngân hàng thƣờng đƣợc tiến hành dựa trên các bƣớc cơ bản gồm: Tiếp
nhận hồ sơ khách hàng; Thẩm định và phê duyệt cho vay; Ký hợp đồng tín
dụng; Giải ngân vốn vay và cuối cùng là kiểm tra sau giám sát xử lý nợ vay
sau giải ngân. Tâm lý của khách hàng là không muốn mất thời gian trong các
thủ tục hành chính khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Khơng một khách hàng nào muốn giao
dịch tại một ngân hàng có quy trình và thủ tục cho vay rƣờm rà, phức tạp. Do
vậy, nếu quy trình và thủ tục cho vay tiêu dùng của ngân hàng nhanh chóng
và hiệu quả sẽ thu hút rất nhiều khách hàng. Trái lại, quy trình cho vay của
ngân hàng nào phức tạp, phiền hà sẽ hạn chế số lƣợng ngân hàng. Hiện nay
các ngân hàng đều tìm cách rút ngắn quy trình và thủ tục vay nhằm thu hút
khách hàng. Nhƣ vậy khi tiến hành hoạt động cho vay nói chung và cho vay
tiêu dùng nói riêng, các ngân hàng cần có một hệ thống các quy trình và thủ
tục cho vay hợp lý, nhanh chóng nhƣng chính xác.
Thứ tám: Nguồn vốn huy động của ngân hàng, một điều kiện vô cùng
quan trọng trong việc mở rộng, đi sâu vào các hoạt động cho vay tiêu dùng,

đấy chính là nguồn vốn. Nếu một ngân hàng có vốn lớn thì càng có cơ hội đầu
tƣ nhiều vào trang thiết bị, vào nguồn nhân lực và vào các hoạt động cho vay.
Thơng qua đó, cho vay tiêu dùng ngày càng đƣợc mở rộng và nâng cao.
Tóm lại, tùy theo sự phát triển, điều kiện kinh tế xã hội, các nhân tố
khách quan hay chủ quan có ảnh hƣởng khác nhau đến hoạt động cho vay tiêu
dùng của NHTM. Vì vậy, cần nắm vững các nhân tố ảnh hƣởng và vận dụng
14


một cách sáng tạo, linh hoạt các nhân tố này trong hoàn cảnh cụ thể để tạo
điều kiện phát triển hoạt động ngân hàng.
1.1.5.2. Nhóm nhân tố khách quan
Những nhân tố thuộc về khách hàng ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay
tiêu dùng của các NHTM:
Thứ nhất: Đạo đức ngƣời vay, đƣợc đánh giá dựa trên năng lực pháp lý
và độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn. Đây là nhân tố tiên quyết để ngân
hàng xem xét cho vay vì rằng ngay cả khi ngƣời vay có thu nhập cao, ổn định
để trả nợ, thậm chí đƣa ra các điều kiện đảm bảo tốt thì chƣa chắc họ có thiện
chí trả nợ. Đạo đức ngƣời vay trong quan hệ tín dụng đƣợc đánh giá bằng độ
tín nhiệm của khách hàng trên cơ sở tính thật thà, sự sẵn lịng trả nợ của
khách hàng và ý muốn kiên quyết trong việc thực hiện tất cả các giao ƣớc
trong hợp đồng tín dụng.
Thứ hai: Khả năng tài chính, là nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng trả nợ
ngân hàng của khách hàng. Phần lớn các món cho vay tiêu dùng đƣợc quy
định nguồn hoàn trả là thu nhập thƣờng xuyên của khách hàng trong tƣơng
lai. Khoản thu nhập này có ảnh hƣởng quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng
của khách hàng và quyết định việc có cho vay hay khơng của ngân hàng. Do
đó, thu nhập có ảnh hƣởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng,
đến quy mô của khoản vay và đến việc phát triển cho vay tiêu dùng của ngân
hàng. Nếu khách hàng có thu nhập cao và ổn định thì việc trả nợ ngân hàng

thƣờng ít ảnh hƣởng đến các chi tiêu khác, đặc biệt là các chi tiêu thông
thƣờng hay thiết yếu…Với những ngƣời vay này, họ sẵn sàng thanh toán tiền
cho ngân hàng và khoản tín dụng trở nên an tồn hơn.
Thứ ba: Tài sản đảm bảo, là cơ sở pháp lý để có thêm nguồn trả nợ thứ
hai cho ngân hàng ngồi nguồn thu nợ thứ nhất, mang tính dự phịng rủi ro và
tăng mức độ an tồn cho khoản tín dụng của ngân hàng. Mặc dù nắm giữ tài
sản đảm bảo song nếu khách hàng khơng trả nợ thì ngân hàng phải đối mặt
với rủi ro giảm thu nhập vì muốn phát mại tài sản phải có thời gian và mất chi
phí khác liên quan… Vì vậy, tài sản đảm bảo là một trong những tiêu chuẩn
để xét duyệt cho vay nhƣng không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất giữ vai
trò quyết định trong việc cho vay của NHTM.
Bên cạnh những nhân tố chủ quan thuộc về bản thân ngân hàng và nhân
tố khách quan thuộc về khách hàng thì một vài nhân tố thuộc về mơi trƣờng
hoạt động của ngân hàng cũng có ảnh hƣởng ít nhiều tới hoạt động cho vay
15


×